Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2013/TT-BTP

Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2013

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ HOẠT ĐỘNG THỐNG KÊ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP

Căn cứ Luật Thống kê m 2003;

Căn c Nghđịnh s 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 m 2004 của Chính phquy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Luật Thống kê;

Căn cNghđịnh s22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 m 2013 của Chính phquy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tchức của Bộ Tư pháp;

Căn c Nghđịnh s 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 01 m 2010 của Chính phquy định nhiệm v, quyn hạn và tchức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

Căn cQuyết định s43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 m 2010 của Thtướng Chính phban hành Hthống chtiêu thống kê quốc gia;

Căn cQuyết định s34/2013/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 m 2013 của Thtướng Chính phban hành Chính sách phbiến thông tin thống kê Nhà nưc;

Btrưởng BTư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn một snội dung vhoạt động thống kê của Ngành Tư pháp.

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư y hướng dẫn vchế đo o thống ; điều tra thống ; công bố, phbiến và sdụng thông tin thống ; kiểm tra việc thực hiện công c thống kê ca Ngành Tư pháp trong phạm vi chức năng, nhiệm vcủa BTư pháp theo quy định ca pháp lut.

2. Hoạt động thống kê thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư y được tiến hành trong các lĩnh vực sau:

a) Xây dựngn bản quy phạm pháp luật;

b) Kiểm tra n bản quy phạm pháp luật;

c) Rà soát n bản quy phạm pháp lut;

d) Kiểm soát thtục hành chính;

đ) Phbiến, giáo dục pháp luật;

e) Hòa giải ở cơ sở;

g) Htịch;

h) Quốc tịch;

i) Chứng thực;

k) Lý lịch tư pháp;

l) Nuôi con nuôi;

m) Trợ giúp pháp ;

n) Bi thường nhà nước;

o) Đăng ký giao dịch bảo đm;

p) Luật;

q) Công chứng;

r) Giám định tư pháp;

s) n đấu giá i sản;

t) Trọng i thương mi;

u) Pháp chế;

v) Tương trtư pháp.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tổ chức thuộc và trực thuộc Bộ Tư pháp (sau đây gọi chung là các đơn vị thuộc Bộ).

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

3. Ủy ban nhân dân các cấp.

4. Sở Tư pháp và các cơ quan chuyên môn khác có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

5. Phòng Tư pháp và các cơ quan chuyên môn khác có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

6. Các tổ chức hành nghề luật sư, công chứng.

7. Các tổ chức bán đấu giá tài sản, giám định tư pháp.

8. Các tổ chức đăng ký giao dịch bảo đảm.

9. Các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.

10. Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài).

11. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Thông tin thống kê

1. Thông tin thống kê Ngành Tư pháp bao gồm số liệu thống kê và bản phân tích các số liệu đó, được thu thập để phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành và hoạch định chính sách của Bộ Tư pháp; phục vụ việc thu thập, tổng hợp số liệu trên cơ sở Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia thuộc trách nhiệm thực hiện của Bộ Tư pháp và góp phần phục vụ các nhu cầu của xã hội theo quy định của pháp luật.

2. Thông tin thống kê Ngành Tư pháp được thu thập bằng các hình thức sau:

a) Báo cáo thống kê;

b) Điều tra thống kê;

c) Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

3. Báo cáo thống kê gồm: báo cáo thống kê cơ sở và báo cáo thống kê tổng hợp. Mỗi loại báo cáo bao gồm báo cáo thống kê định kỳ và báo cáo thống kê đột xuất.

4. Điều tra thống kê, gồm điều tra theo kế hoạch và điều tra đột xuất.

Chương 2.

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ

MỤC I. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ

Điều 4. Về thể thức o o thống kê

1. Báo cáo thống kê của Ngành Tư pháp thực hiện chủ yếu dưới dạng biểu mẫu báo cáo thống kê, gồm các thông tin cụ thể về tên biểu báo cáo thống kê; tên cơ quan, tổ chức thực hiện báo cáo và nhận báo cáo (sau đây gọi là đơn vị báo cáo và đơn vị nhận báo cáo); kỳ báo cáo; nội dung báo cáo; đơn vị tính; ngày tháng năm thực hiện báo cáo; họ tên, chữ ký của người lập biểu báo cáo, người kiểm tra biểu; họ tên, chữ ký của thủ trưởng cơ quan, tổ chức báo cáo, đóng dấu theo quy định và các nội dung khác có liên quan.

2. Trường hợp cần làm rõ hơn các thông tin có liên quan đến số liệu nêu trong các báo cáo thống kê và các thông tin khác có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê quy định tại Thông tư này, đơn vị báo cáo có thể bổ sung thêm phần thuyết minh (chú thích) theo một hoặc kết hợp các hình thức sau:

a) Ghi trực tiếp tại vị trí cuối cùng bên ngoài khung biểu mẫu báo cáo thống kê, phía trên của phần chữ ký nêu tại khoản 1 Điều này (trong trường hợp nội dung chú thích không nhiều);

b) Thể hiện dưới hình thức Công văn (theo mẫu chi tiết quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này).

Điều 5. nh thức o o

Báo cáo thống kê được thực hiện bằng hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.

1. Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo; được gửi theo đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp.

2. Báo cáo bằng văn bản điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số theo quy định của pháp luật.

3. Ngoài các hình thức báo cáo quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này, các hình thức báo cáo khác chỉ có giá trị tham khảo đối với đơn vị nhận báo cáo.

Điều 6. o o thng kê đnh k

1. Báo cáo thống kê định kỳ được lập hàng năm theo định kỳ 6 tháng và 01 năm theo Hệ thống biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.

a) Kỳ báo cáo thống kê 6 tháng được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6 hàng năm, gồm số liệu thống kê thực tế và số liệu thống kê ước tính;

Số liệu thống kê thực tế được lấy từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 4 hàng năm (ngày chốt số liệu thực tế); số liệu thống kê ước tính được lấy từ ngày 01 tháng 5 đến hết ngày 30 tháng 6 hàng năm.

b) Kỳ báo cáo thống kê 01 năm

Kỳ báo cáo thống kê 01 năm được thực hiện hai lần trong năm, bao gồm:

- Báo cáo năm lần một: Thời điểm lấy số liệu thống kê được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm, gồm số liệu thống kê thực tế và số liệu thống kê ước tính;

Số liệu thống kê thực tế được lấy từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 10 hàng năm (ngày chốt số liệu thực tế); số liệu thống kê ước tính được lấy từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm;

- Báo cáo năm chính thức: Thời điểm lấy số liệu thống kê được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm (ngày chốt số liệu thực tế).

2. Thời hạn báo cáo

a) Thời hạn báo cáo thống kê định kỳ của mỗi cấp báo cáo được quy định cụ thể tại góc trên cùng, bên trái của từng biểu mẫu báo cáo thống kê theo nguyên tắc như sau:

- Đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần một:

Thời hạn thực hiện báo cáo thống kê cơ sở không quá 08 ngày kể từ ngày chốt số liệu thực tế trong kỳ báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này.

Thời hạn nhận báo cáo thống kê tổng hợp cách nhau không quá 12 ngày đối với mỗi cấp báo cáo.

- Đối với báo cáo năm chính thức:

Thời hạn thực hiện báo cáo thống kê cơ sở không quá 20 ngày kể từ ngày chốt số liệu thực tế trong kỳ báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này.

Thời hạn nhận báo cáo thống kê tổng hợp cách nhau không quá 30 ngày đối với mỗi cấp báo cáo

b) Thời hạn nhận báo cáo thống kê tổng hợp của Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) là không quá 32 ngày kể từ ngày chốt số liệu thực tế trong kỳ báo cáo, cụ thể:

Báo cáo thống kê 6 tháng: chậm nhất là ngày 02 tháng 6 hàng năm;

Báo cáo thống kê năm lần một: chậm nhất là ngày 02 tháng 12 hàng năm;

Riêng với báo cáo thống kê năm chính thức: chậm nhất là ngày 15 tháng 3 của năm sau năm báo cáo.

c) Đối với lĩnh vực kiểm soát thủ tục hành chính, thời hạn nhận báo cáo của Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính) là không quá 44 ngày kể từ ngày chốt số liệu thực tế trong kỳ báo cáo, cụ thể:

Báo cáo thống kê 6 tháng: chậm nhất là ngày 14 tháng 6 hàng năm;

Báo cáo thống kê năm lần một: chậm nhất là ngày 14 tháng 12 hàng năm; Báo cáo thống kê năm chính thức: chậm nhất là ngày 25 tháng 3 hàng năm.

d) Trường hợp thời hạn báo cáo thống kê nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật thì thời hạn nhận báo cáo thống kê định kỳ được tính vào ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ đó.

3. Ước tính số liệu thống kê

a) Việc ước tính số liệu thống kê được thực hiện trong kỳ báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần một;

b) Phương pháp ước tính số liệu thống kê được thực hiện theo hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Phạm vi nội dung báo cáo

a) Hàng năm, trên cơ sở quy định về chế độ báo cáo thống kê định kỳ và hệ thống biểu mẫu kèm theo Thông tư này, căn cứ vào nhu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành, Bộ Tư pháp sẽ có văn bản hướng dẫn cụ thể về phạm vi nội dung báo cáo thống kê định kỳ 6 tháng, báo cáo năm đợt một để phục vụ hoạt động sơ kết, tổng kết công tác Tư pháp;

b) Phạm vi báo cáo năm chính thức được thực hiện đầy đủ theo biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 7. o o thng kê đt xut

1. Báo cáo thống kê đột xuất được thực hiện để giúp Bộ Tư pháp thu thập, tổng hợp các thông tin ngoài các thông tin thống kê được thu thập, tổng hợp theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ được quy định tại Thông tư này.

2. Báo cáo thống kê đột xuất được thực hiện theo yêu cầu bằng văn bản có chữ ký của Lãnh đạo Bộ Tư pháp.

Kết cấu, nội dung, phương thức, kỳ hạn báo cáo, thời điểm lấy số liệu, thời hạn báo cáo thống kê đột xuất, nơi nhận báo cáo và các nội dung khác có liên quan được quy định tại văn bản của cơ quan có thẩm quyền yêu cầu báo cáo.

Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức thực hiện báo cáo và nhận báo cáo

1. Trách nhiệm của đơn vị báo cáo

a) Ghi chép, tổng hợp số liệu, lập và nộp báo cáo trung thực, chính xác, đầy đủ, đúng hạn, đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Thông tư này; chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung báo cáo;

b) Tự kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thống kê đối với các thông tin thống kê thuộc thẩm quyền để kịp thời đính chính, bổ sung, điều chỉnh những thông tin còn sai sót, còn thiếu và chưa chính xác trong báo cáo thống kê. Chỉnh lý hoặc bổ sung các thông tin cần thiết có liên quan đến báo cáo thống kê khi có yêu cầu của đơn vị nhận báo cáo;

Thủ trưởng của đơn vị báo cáo có trách nhiệm phân công người kiểm tra biểu mẫu thống kê để thực hiện việc tự kiểm tra về thể thức và nội dung báo cáo thống kê trước khi ký báo cáo gửi cấp có thẩm quyền.

c) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật thống kê và quy định tại Thông tư này.

2. Trách nhiệm của đơn vị nhận báo cáo

a) Kiểm tra, đối chiếu, xử lý và tổng hợp thông tin thống kê từ các báo cáo thống kê nhận được theo thẩm quyền để xây dựng báo cáo thống kê tổng hợp;

b) Kịp thời yêu cầu cơ quan thực hiện báo cáo thống kê đính chính, bổ sung, điều chỉnh những thông tin còn sai sót, còn thiếu hoặc cần xác định lại tính chính xác trong nội dung báo cáo thống kê;

c) Trong trường hợp cần thiết, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tiến hành đối chiếu thông tin thống kê nhận được hoặc căn cứ vào các nguồn thông tin chính thức khác có được theo thẩm quyền quản lý nhà nước để bổ sung, chỉnh lý số liệu thống kê thu thập được nhằm bảo đảm tính chính xác, toàn diện, trung thực, khách quan của thông tin thống kê thuộc trách nhiệm tổng hợp của cơ quan, tổ chức mình;

d) Nộp báo cáo thống kê tổng hợp đúng hạn cho các cấp sử dụng thông tin thống kê theo quy định của pháp luật;

đ) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật về thống kê và quy định tại Thông tư này.

Điều 9. Chnh lý, bổ sung tng tin thống kê

1. Việc chỉnh lý, bổ sung thông tin thống kê được áp dụng trong trường hợp số liệu thống kê trong báo cáo thống kê bằng văn bản còn thiếu hoặc chưa đảm bảo tính chính xác, hợp lý.

2. Việc chỉnh lý, bổ sung báo cáo thống kê được thực hiện bằng hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử quy định tại khoản 1 và 2 Điều 5 của Thông tư này, trong đó ghi rõ thời gian lập báo cáo và có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị nơi lập báo cáo thống kê.

3. Trường hợp đơn vị báo cáo không tiến hành hoặc không kịp điều chỉnh, bổ sung thông tin thống kê theo yêu cầu của đơn vị nhận báo cáo thì phần thông tin đó trên báo cáo thống kê tổng hợp chung được để trống và phải được ghi chú rõ trong báo cáo của đơn vị nhận báo cáo.

Điều 10. Kiểm tra việc thực hiện công c thống kê

1. Phạm vi nội dung kiểm tra

a) Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thống kê;

b) Kiểm tra việc thực hiện các chế độ báo cáo thống kê;

c) Kiểm tra các nội dung khác liên quan đến quản lý công tác thống kê thuộc phạm vi được giao.

2. Hình thức kiểm tra:

a) Kiểm tra định kỳ;

b) Kiểm tra đột xuất.

3. Việc kiểm tra định kỳ công tác thống kê được thực hiện trên cơ sở kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dưới hình thức một kế hoạch độc lập hoặc được lồng ghép trong kế hoạch kiểm tra công tác tư pháp của cơ quan, tổ chức và kế hoạch này phải được thông báo trước cho cơ quan, tổ chức được kiểm tra ít nhất 15 ngày trước khi tiến hành kiểm tra.

4. Kiểm tra đột xuất công tác thống kê được thực hiện trên cơ sở quyết định của cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào nhu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan, tổ chức đó.

MỤC II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ CƠ SỞ

Điều 11. Phm vi thống kê

Cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê cơ sở, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tiến hành thu thập thông tin thống kê từ chứng từ và sổ ghi chép dữ liệu ban đầu để thu thập thông tin thống kê phục vụ quản lý Ngành và phục vụ việc thu thập, tổng hợp số liệu thống kê thuộc chỉ tiêu thống kê quốc gia được giao theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Cơ quan, tổ chức thực hiện chế độo o thống kê cơ s

1. Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh.

3. Các tổ chức hành nghề công chứng, luật sư; các tổ chức bán đấu giá tài sản, giám định tư pháp;

4. Các tổ chức đăng ký giao dịch bảo đảm.

5. Trung tâm trợ giúp pháp lý; Văn phòng luật sư, Công ty luật và Trung tâm tư vấn pháp luật đã đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.

6. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

7. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

8. Các cơ quan, tổ chức khác có trách nhiệm báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Cơ quan, tổ chức nhận báo o thống kê cơ s

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Tư pháp).

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp).

3. Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính).

4. Các cơ quan, tổ chức khác có trách nhiệm tổng hợp thông tin thống kê cơ sở để báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật.

Điều 14. Biểu mẫu o o thng kê cơ s

Biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở của Ngành Tư pháp để thu thập thông tin thống kê trong các lĩnh vực được quy định tại khoản 2, Điều 1 Thông tư này.

Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở của Ngành Tư pháp được liệt kê tại phần A, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

MỤC III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP

Điều 15. Phm vi thống kê

Cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tiến hành thu thập, tổng hợp các thông tin thống kê từ các báo cáo thống kê cơ sở, kết quả của các cuộc điều tra thống kê và nguồn thông tin của các cơ quan, tổ chức khác có liên quan theo quy định của pháp luật và Thông tư này nhằm thu thập thông tin thống kê phục vụ quản lý Ngành và phục vụ việc thu thập, tổng hợp số liệu thống kê thuộc chỉ tiêu thống kê quốc gia được giao theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Cơ quan, tổ chức thực hiện chế độo o thống kê tng hợp

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Sở Tư pháp.

3. Các cơ quan, tổ chức khác có trách nhiệm báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật.

Điều 17. Cơ quan, tổ chức nhận báo o thống kê tng hợp

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp).

2. Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính).

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

4. Các cơ quan, tổ chức khác có trách nhiệm tổng hợp thông tin thống kê để báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật.

Điều 18. Biểu mẫu o o thng kê tổng hợp

Biểu mẫu báo cáo thống kê tổng hợp của Ngành Tư pháp để thu thập thông tin thống kê trong các lĩnh vực được quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này, trừ lĩnh vực lý lịch tư pháp.

Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê tổng hợp (bao gồm cả báo cáo thống kê cơ sở - tổng hợp) được liệt kê tại phần B Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 19. Trách nhiệm tiếp nhn, x, tổng hp, phân ch báo o thống kê của Bộ Tư pháp

1. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tư pháp là đầu mối trong việc tiếp nhận báo cáo thống kê gửi về Bộ Tư pháp theo quy định tại Thông tư này, có trách nhiệm:

a) Đôn đốc các đơn vị gửi báo cáo thống kê về Bộ Tư pháp theo thời hạn báo cáo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này;

b) Phân loại đầy đủ và kịp thời chuyển báo cáo thống kê đến các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp;

c) Đôn đốc, kiểm tra kết quả xử lý báo cáo thống kê do các đơn vị thuộc Bộ gửi đến;

d) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo quy định tại khoản 3, khoản 4, Điều 6 của Thông tư này; phân tích, tổng hợp các thông tin thống kê chủ yếu để phục vụ kịp thời cho hoạt động sơ kết, tổng kết công tác hàng năm của Ngành;

đ) Tổ chức xây dựng báo cáo thống kê tổng hợp của Bộ Tư pháp và gửi đến Tổng cục Thống kê theo quy định của pháp luật.

2. Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm:

a) Tổng hợp, phân tích báo cáo thống kê để phục vụ hoạt động quản lý thường xuyên của Ngành theo phạm vi lĩnh vực quy định và gửi kết quả xử lý, tổng hợp thông tin thống kê đầy đủ, chính xác và kịp thời đến Vụ Kế hoạch - Tài chính;

b) Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ trong việc tổng hợp thông tin thống kê phục vụ cho hoạt động chỉ đạo, điều hành, sơ kết, tổng kết công tác tư pháp, xây dựng các báo cáo thống kê chung của Bộ.

Chương 3.

ĐIỀU TRA THỐNG KÊ

Điều 20. Phm vi điều tra thống kê và thm quyền quyết đnh điều tra thống kê

1. Điều tra thống kê của Ngành Tư pháp được thực hiện để thu thập thông tin thống kê trong các trường hợp sau:

a) Bộ Tư pháp được phân công tiến hành các cuộc điều tra thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia;

b) Điều tra thống kê để thu thập thông tin về các chỉ tiêu phục vụ yêu cầu quản lý của Bộ, Ngành Tư pháp nhưng chưa có trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;

c) Điều tra thống kê để bổ sung thông tin từ các tổ chức có thực hiện chế độ báo cáo thống kê;

d) Điều tra thống kê để thu thập các thông tin thống kê khi có nhu cầu đột xuất.

2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định các cuộc điều tra thống kê quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 21. Điều tra thống kê theo kế hoạch

1. Điều tra thống kê theo kế hoạch là hình thức thu thập thông tin thống kê theo phương án điều tra đã được lập kế hoạch từ trước, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trên cơ sở yêu cầu công tác hàng năm, các đơn vị thuộc Bộ đề xuất kế hoạch điều tra thống kê trong năm và hàng năm gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, lập kế hoạch điều tra thống kê chung của Bộ, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.

3. Kế hoạch điều tra thống kê của các đơn vị được lập gồm các nội dung cơ bản sau: Tên các cuộc điều tra, nội dung điều tra, phương pháp điều tra, thời kỳ, thời điểm tiến hành điều tra, cơ quan tiến hành điều tra (cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp) và dự toán kinh phí đảm bảo thực hiện.

Hàng năm, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng kế hoạch điều tra thống kê.

Điều 22. Điều tra thống kê đt xuất

1. Điều tra thống kê đột xuất là hoạt động thu thập thông tin thống kê bằng hình thức điều tra không nằm trong kế hoạch điều tra thống kê hàng năm của Bộ Tư pháp.

2. Theo chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền hoặc căn cứ vào nhu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định việc tiến hành điều tra thống kê đột xuất và phân công đơn vị thuộc Bộ chủ trì thực hiện điều tra thống kê.

3. Đơn vị được phân công thực hiện điều tra thống kê đột xuất xây dựng kế hoạch và phương án điều tra thống kê theo quy định tại khoản 3 Điều 21 và Điều 23 của Thông tư này, đồng thời triển khai điều tra thống kê sau khi kế hoạch và phương án điều tra thống kê được phê duyệt.

Điều 23. Lp phương án điều tra thống kê

1. Mỗi cuộc điều tra thống kê trong Ngành Tư pháp phải có phương án điều tra thống kê do Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt.

2. Phương án điều tra thống kê do các đơn vị thuộc Bộ chủ trì xây dựng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung của phương án điều tra thống kê quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Thống kê và gửi tới Vụ Kế hoạch - Tài chính lấy ý kiến góp ý về chuyên môn thống kê.

Trong thời gian 05 ngày sau khi nhận được văn bản góp ý của Vụ Kế hoạch - Tài chính, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm hoàn thiện phương án điều tra thống kê và gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, gửi Tổng cục Thống kê để có ý kiến thẩm định về chuyên môn trước khi trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt.

Điều 24. Tổ chc hoạt động điều tra thống kê

Các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức, địa phương có liên quan tổ chức triển khai hoạt động điều tra thống kê sau khi phương án điều tra thống kê nêu tại Điều 23 của Thông tư này được phê duyệt; kết quả điều tra thống kê phải được gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính để theo dõi chung và tổng hợp vào sản phẩm thông tin thống kê của Ngành Tư pháp.

Việc tổ chức hoạt động điều tra thống kê, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan tiến hành điều tra, người thực hiện điều tra thống kê và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được điều tra thống kê được thực hiện theo quy định của Luật thống kê và các văn bản khác quy định về thống kê.

Chương 4.

CÔNG BỐ, PHỔ BIẾN VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN THỐNG KÊ

Điều 25. Công bố thông tin thống kê

1. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định việc công bố thông tin thống kê thuộc phạm vi quản lý nhà nước đối với công tác Tư pháp theo quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này.

Thông tin thống kê được công bố là thông tin có giá trị pháp lý, không được sửa chữa, thay đổi.

2. Thông tin thống kê của Ngành Tư pháp được công bố thông qua các hình thức: Niên giám thống kê; họp báo; các sản phẩm thống kê bằng văn bản điện tử đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp và các văn bản chính thức khác của Bộ trên cơ sở phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị khác thuộc Bộ xây dựng, hoàn thiện các sản phẩm thống kê để trình Bộ trưởng công bố các thông tin thống kê chung của Ngành Tư pháp theo các hình thức quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 26. Phổ biến tng tin thống kê

1. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định việc phổ biến các thông tin thống kê đã được công bố theo quy định tại Điều 25 của Thông tư này trên cơ sở lịch phổ biến thông tin thống kê đã được phê duyệt.

2. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị khác thuộc Bộ xây dựng lịch phổ biến thông tin thống kê, trình Bộ trưởng ký ban hành trước khi tiến hành phổ biến thông tin thống kê.

Điều 27. Qun lý, sử dụng thông tin thống kê

1. Thông tin thống kê của Ngành đã được Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố theo quy định tại Điều 25 Thông tư này là tài sản công. Mọi tổ chức, cá nhân được bình đẳng trong việc tiếp cận, khai thác, sử dụng thông tin thống kê đã được công bố.

2. Việc trích dẫn, sử dụng thông tin thống kê của Ngành đã được công bố phải trung thực và ghi rõ nguồn gốc của thông tin.

3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị khác thuộc Bộ thực hiện hoạt động xây dựng, phân tích, lưu giữ, khai thác các thông tin thống kê chung của Ngành Tư pháp và những hoạt động khác được giao nhằm giúp Bộ trưởng thống nhất quản lý thông tin thống kê của Ngành theo quy định của pháp luật và theo quy định tại Thông tư này.

4. Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị có liên quan triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thông tin thống kê của Ngành, xây dựng và triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu thống kê điện tử của Bộ Tư pháp.

Chương 5.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 28. Trách nhim tổ chức thực hiện

1. Bộ Tư pháp có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức việc hướng dẫn nghiệp vụ, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.

Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện trách nhiệm nói trên.

2. Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ và thẩm quyền được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại Thông tư này và bố trí các điều kiện đảm bảo thực hiện Thông tư.

3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan, trong phạm vi thẩm quyền của mình có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê của Ngành Tư pháp và các hoạt động thống kê khác quy định tại Thông tư này, bảo đảm cung cấp thông tin thống kê đầy đủ, chính xác, trung thực, khách quan, đúng thời hạn quy định.

Điều 29. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2014. Thông tư này thay thế Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của Ngành Tư pháp và Thông tư số 02/2011/TT-BTP ngày 13/01/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung thống kê trợ giúp pháp lý.

Các biểu mẫu số TP/HT-2010-TK.1 và số TP/HT-2010-TK.2 quy định tại Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; một phần các biểu mẫu số 20/TP-TTTM và 21/TP-TTTM quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại (chi tiết được liệt kê tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

2. Các biểu mẫu báo cáo có chứa các quy định về việc thu thập, tổng hợp số liệu thống kê thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp mà không quy định trong Thông tư này thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan khác.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, giải quyết./.

BỘ TRƯỞNG




Hà Hùng Cường

PHỤ LỤC I

DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 20/2013/TT-BTP ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp)

STT

Ký hiệu biểu

Tên biểu

Kỳ báo cáo

Đơn vị thực hiện

Đơn vị nhận báo cáo

Loại biểu mẫu báo cáo thống kê

1

01a/BTP/VĐC/XDPL

Số văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã soạn thảo, ban hành

6 tháng/ 1 năm

UBND xã/phường/ thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Cơ sở

2

01b/BTP/VĐC/XDPL

Số văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn huyện soạn thảo, ban hành

6 tháng/ 1 năm

UBND huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Sở Tư pháp

Cơ sở - Tổng hợp

3

01c/BTP/VĐC/XDPL

Số văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh soạn thảo, ban hành

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hợp

4

01d/BTP/VĐC/XDPL

Số văn bản quy phạm pháp luật do bộ, ngành chủ trì soạn thảo, đã được ban hành

6 tháng/ 1 năm

Bộ, Cơ quan ngang Bộ (Tổ chức Pháp chế Bộ/Ngành)...

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

5

01c/BTP/VĐC/XDPL

Số văn bản quy phạm pháp luật do các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo, đã được ban hành

6 tháng/ 1 năm

Đơn vị thuộc Bộ Tư pháp (Vụ, Cục, Viện....)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

6

02a/BTP/VĐC/TĐVB

Số văn bản quy phạm pháp luật do phòng tư pháp cấp huyện thẩm định

6 tháng/ 1 năm

UBND huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Sở Tư pháp

Cơ sở

7

02b/BTP/VĐC/TĐVB

Số văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan tư pháp trên địa bàn tỉnh thấm định

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hợp

8

02c/BTP/VĐC/TĐVB

Số văn bản quy phạm pháp luật do tổ chức pháp chế bộ, ngành thẩm định

6 tháng/ 1 năm

Bộ, Cơ quan ngang Bộ (Tổ chức Pháp chế Bộ/Ngành)....

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

9

02d/BTP/VĐC/TĐVB

Số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp thẩm định

6 tháng/ 1 năm

Đơn vị thuộc Bộ Tư pháp (Vụ, Cục, Viện....)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

10

03a/BTP/KTrVB/TKT

Số văn bản đã tự kiểm tra, xử lý trên địa bàn xã

6 tháng/ 1 năm

UBND xã/phường/ thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Cơ sở

11

03b/BTP/KTrVB/TKT

Số văn bản đã tự kiểm tra, xử lý trên địa bàn huyện

6 tháng/ 1 năm

UBND huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh

UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

Cơ sở - Tổng hợp

12

03c/BTP/KTrVBTKT

Số văn bản đã tự kiểm tra, xử lý trên địa bàn tỉnh

6 tháng/ 1 năm

UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hợp

13

03 d/BTP/KTrVB/TKT

Số văn bản đã tự kiểm tra, xử lý tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ

6 tháng/ 1 năm

Bộ/Cơ quan ngang Bộ

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

14

04a/BTP/KTrVB/KTTTQ

Số văn bản đã được kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền trên địa bàn huyện

6 tháng/ 1 năm

UBND huyện/ quận/thị xã/ thành phố thuộc tỉnh

UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)

Cơ sở

15

04b/BTP/KTrVB/KTTTQ

Số văn bản đã được kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền trên địa bàn tỉnh

6 tháng/ 1 năm

UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hợp

16

04c/BTP/KTrVB/KTTTQ

Số văn bản đã được kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ

6 tháng/ 1 năm

Bộ/Cơ quan ngang Bộ

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

17

04d/BTP/KTrVB/KQXL

Kết quả xử lý các văn bản phát hiện trái pháp luật tại Bộ, cơ quan ngang BỘ/UBND cấp tỉnh

6 tháng/ 1 năm

Bộ/Cơ quan ngang BỘ/UBND tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hợp

18

05a/BTP/KTrVB/RSVB

Số văn bản quy phạm pháp luật đã được rà soát trên địa bàn xã

1 năm

UBND xã/phường/ thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Cơ sở

19

05b/BTP/KTrVB/RSVB

Số văn bản quy phạm pháp luật đã được rà soát trên địa bàn huyện

1 năm

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)

Cơ sở - Tổng hợp

20

05c/BTP/KTrVB/RSVB

Số văn bản quy phạm pháp luật đã được rà soát trên địa bàn tỉnh

1 năm

UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hợp

21

05d/BTP/KTrVB/RSVB

Số văn bản quy phạm pháp luật đã được rà soát tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ

1 năm

Bộ/Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

22

06a/BTP/KSTT/KTTH

Kết quả đánh giá tác động quy định thủ tục hành chính

6 tháng/ 1 năm

Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

23

06b/BTP/KSTT/KTTH

Kết quả tham gia ý kiến về thủ tục hành chính quy định trong các dự án/dự thảo văn bản quy phạm pháp luật

6 tháng/ 1 năm

Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

24

06c/BTP/KSTT/KTTH

Kết quả thẩm định về thủ tục hành chính quy định trong các dự án/dự thảo văn bản quy phạm pháp luật

6 tháng/ 1 năm

Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

25

07a/BTP/KSTT/KTTH

Số thủ tục hành chính (TTHC), văn bản quy phạm pháp luật có chứa TTHC được công bố, công khai

6 tháng/ 1 năm

Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

26

07b/BTP/KSTT/KTTH

Kết quả rà soát, đơn giản hóa TTHC

6 tháng/ 1 năm

Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

27

08/BTP/KSTT/KTTH

Kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính

6 tháng/ 1 năm

Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

28

09a/BTP/PBGDPL

Số tuyên truyền viên pháp luật cấp xã

1 năm

UBND xã/phường/ thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Cơ sở

29

09b/BTP/PBGDPL

Số tuyên truyền viên pháp luật và báo cáo viên pháp luật tại địa bàn huyện

1 năm

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Sở Tư pháp

Cơ sở - Tổng hợp

30

09c/BTP/PBGDPL

Số báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh

1 năm

Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh (Tổ chức pháp chế)

Sở Tư pháp

Cơ sở

31

09d/BTP/PBGDPL

Số tuyên truyền viên pháp luật và báo cáo viên pháp luật trên địa bàn tỉnh

1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hợp

32

09e/BTP/PBGDPL

Số báo cáo viên pháp luật cấp Trung ương

1 năm

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của các đoàn thể... (Tổ chức pháp chế)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

33

10a/BTP/PBGDPL

Kết quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn xã

6 tháng/ 1 năm

UBND xã/phường/ thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Cơ sở

34

10b/BTP/PBGDPL

Kết quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn huyện

6 tháng/ 1 năm

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Sở Tư pháp

Cơ sở - Tổng hợp

35

10c/BTP/PBGDPL

Kết quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại các cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh

6 tháng/ 1 năm

Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh... (Tổ chức pháp chế)

Sở Tư pháp

Cơ sở

36

10d/BTP/PBGDPL

Kết quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hợp

37

10e/BTP/PBGDPL

Kết quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại các Bộ, ngành và cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị xã hội

6 tháng/ 1 năm

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các đoàn thể.... (Tổ chức pháp chế)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

38

11a/BTP/PBGDPL/HGCS

Tình hình tổ chức, cán bộ của tổ hòa giải ở cơ sở

1 năm

Tổ hòa giải

UBND xã/phường/ thị trấn

Cơ sở

39

11b/BTP/PBGDPL/HGCS

Tình hình tổ chức, cán bộ của tổ hòa giải ở cơ sở tại địa bàn xã

1 năm

UBND xã/phường/ thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Cơ sở

40

11c/BTP/PBGDPL/HGCS

Tình hình tổ chức, cán bộ của tổ hòa giải ở cơ sở tại địa bàn huyện

1 năm

UBND huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Sở Tư pháp

Tổng hợp

41

11d/BTP/PBGDPL/HGCS

Tình hình tổ chức, cán bộ của tổ hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh

1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

42

12a/BTP/PBGDPL/HGCS

Kết quả hoạt động của tổ hòa giải ở cơ sở

6 tháng/ 1 năm

Tổ hòa giải

UBND xã/phường/ thị trấn

Cơ sở

43

12b/BTP/PBGDPL/HGCS

Kết quả hoạt động của tổ hòa giải ở cơ sở tại địa bàn xã

6 tháng/ 1 năm

UBND xã/phường/ thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Cơ sở

44

12c/BTP/PBGDPL/HGCS

Kết quả hoạt động của tổ hòa giải ở cơ sở tại địa bàn huyện

6 tháng/ 1 năm

UBND huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Sở Tư pháp

Tổng hợp

45

12d/BTP/PBGDPL/HGCS

Kết quả hoạt động của tổ hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

46

13a/BTP/HCTP/HT/KSKT

Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã

6 tháng/ 1 năm

UBND xã/phường/ thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Cơ sở

47

13b/BTP/HCTP/HT/KSKT

Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện

6 tháng/ 1 năm

UBND huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Sở Tư pháp

Tổng hợp

48

13c/BTP/HCTP/HT/KS KT

Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

49

13d/BTP/HCTP/HT/KSKT

Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại cơ quan đại diện

6 tháng/ 1 năm

Cơ quan đại diện tại...

Bộ Ngoại giao

Cơ sở

50

13e/BTP/HCTP/HT/KSKT

Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại các cơ quan đại diện

6 tháng/ 1 năm

Bộ Ngoại giao

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

51

13g/BTP/HCTP/HT/KSKT

Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

52

14a/BTP/HCTP/HT/HTK

Kết quả đăng ký các việc hộ tịch khác tại Ủy ban nhân dân cấp xã

1 năm

UBND xã/phường/ thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Cơ sở

53

14b/BTP/HCTP/HT/HTK

Kết quả đăng ký các việc hộ tịch khác trên địa bàn huyện

1 năm

UBND huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Sở Tư pháp

Cơ sở - Tổng hộ

54

14c/BTP/HCTP/HT/HTK

Kết quả đăng ký các việc hộ tịch khác trên địa bàn tỉnh

1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hộ

55

15/BTP/HCTP/HT/KH

Kết quả ghi vào sổ việc kết hôn, ly hôn tại Sở Tư pháp

1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

56

16a/BTP/HCTP/QT

Kết quả thông báo có quốc tịch nước ngoài tại Sở Tư pháp

1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

57

16b/BTP/HCTP/QT

Kết quả thông báo có quốc tịch nước ngoài tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

1 năm

Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Bộ Ngoại giao

Cơ sở

58

16c/BTP/HCTP/QT

Kết quả thông báo có quốc tịch nước ngoài tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

1 năm

Bộ Ngoại giao

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

59

17a/BTP/HCTP/CT

Kết quả chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã

6 tháng/ 1 năm

UBND xã/phường/ thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Cơ sở

60

17b/BTP/HCTP/CT

Kết quả chứng thực trên địa bàn huyện

6 tháng/ 1 năm

UBND huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Sở Tư pháp

Cơ sở - Tổng hợp

61

17c/BTP/HCTP/CT

Kết quả chứng thực trên địa bàn tỉnh

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

62

17d/BTP/HCTP/CT

Kết quả chứng thực của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

6 tháng/ 1 năm

Bộ Ngoại giao

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

63

18/BTP/PLQT/TTTP

Tình hình thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự của Bộ Tư pháp

6 tháng/ 1 năm

Vụ Pháp luật quốc tế (Bộ Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

64

19/BTP/LLTP

Số phiếu lý lịch tư pháp đã cấp

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

65

20/BTP/LLTP

Số thông tin lý lịch tư pháp nhận được

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

66

21/BTP/LLTP

Số người có lý lịch tư pháp

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

67

22a/BTP/CN/TN

Kết quả đăng ký nuôi con nuôi trong nước tại UBND cấp xã

6 tháng/ 1 năm

UBND xã/phường/thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Cơ sở

68

22b/BTP/CN/TN

Kết quả đăng ký nuôi con nuôi trong nước tại UBND cấp xã trên địa bàn huyện

6 tháng/ 1 năm

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Sở Tư pháp

Tổng hợp

69

22c/BTP/CN/TN

Kết quả đăng ký nuôi con nuôi trong nước tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

70

22d/BTP/CN/TN

Kết quả đăng ký nuôi con nuôi tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Năm

Bộ Ngoại giao

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

71

23/BTP/CN-NN

Kết quả đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

72

24a/BTP/TGPL

Số lượt người được trợ giúp pháp lý

6 tháng/ 1 năm

Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành

Sở Tư pháp:...

Cơ sở

73

24b/BTP/TGPL

Số lượt người được trợ giúp pháp lý

6 tháng/ 1 năm

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý:...

Sở Tư pháp:...

Cơ sở

74

24c/BTP/TGPL

Số lượt người được trợ giúp pháp lý

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp:...

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

75

25a/BTP/TGPL

Số vụ việc trợ giúp pháp lý

6 tháng/ 1 năm

Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành

Sở Tư pháp:...

Cơ sở

76

25b/BTP/TGPL

Số vụ việc trợ giúp pháp lý

6 tháng/ 1 năm

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý:...

Sở Tư pháp:...

Cơ sở

77

25c/BTP/TGPL

Số vụ việc trợ giúp pháp lý

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp:...

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

78

26a/BTP/TGPL

Số kiến nghị trong hoạt động trợ giúp pháp lý

6 tháng/ 1 năm

Trung tâm TGPL nhà nước tỉnh/thành phố...

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý:...

Sở Tư pháp:...

Cơ sở

79

26b/BTP/TGPL

Số kiến nghị trong hoạt động trợ giúp pháp lý

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp:...

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

80

27a/BTP/BTNN

Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính tại địa phương

6 tháng/ 1 năm

UBND xã/phường/ thị trấn

UBND huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

Cơ sở

81

27b/BTP/BTNN

Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính trong phạm vi Bộ, ngành

6 tháng/ 1 năm

UBND huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Phòng Tư pháp)

UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

Cơ sở - Tổng hợp

82

27c/BTP/BTNN

Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính tại địa phương

6 tháng/ 1 năm

Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh

UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

Cơ sở

83

27d/BTP/BTNN

Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính tại địa phương

6 tháng/ 1 năm

UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hợp

84

27e/BTP/BTNN

Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính trong phạm vi Bộ, ngành

6 tháng/ 1 năm

Bộ/Cơ quan ngang Bộ (tổ chức pháp chế)

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hợp

85

28a/BTP/ĐKQGGDBĐ

Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (GDBĐ), hợp đồng, thông báo kê biên tài sản là động sản (trừ tàu bay, tàu biển)

6 tháng/ 1 năm

Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ thuộc Bộ Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ)

Cơ sở

86

28b/BTP/ĐKQGGDBĐ

Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về GDBĐ bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

6 tháng/ 1 năm

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh

Sở Tư pháp...

Cơ sở

87

28c/BTP/ĐKQGGDBĐ

Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về GDBĐ bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp...

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ)

Tổng hợp

88

28d/BTP/ĐKQGGDBĐ

Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với tàu bay hoặc tàu biển

6 tháng/ 1 năm

Bộ Giao thông vận tải

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ)

Cơ sở

89

29/BTP/ĐKQGGDBĐ

Kết quả tiếp nhận văn bản yêu cầu thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông

6 tháng/ 1 năm

Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ thuộc Bộ Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ)

Cơ sở

90

30a/BTP/BTTP/LSTN

Tình hình tổ chức và hoạt động của luật sư tại tổ chức hành nghề luật sư

6 tháng/ 1 năm

Tổ chức hành nghề luật sư (Văn phòng Luật sư, Công ty Luật)

Sở Tư pháp; Đoàn luật sư

Cơ sở

91

30b/BTP/BTTP/LSTN

Tình hình tổ chức và hoạt động của luật sư trên địa bàn tỉnh

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

92

31a/BTP/BTTP/LSNN

Tình hình tổ chức và hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

6 tháng/ 1 năm

Chi nhánh, Công ty luật nước ngoài, Chi nhánh của Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

Sở Tư pháp

Cơ sở

93

31b/BTP/BTTP/LSNN

Tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại địa phương

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

94

32a/BTP/BTTP/CC

Số công chứng viên và tình hình hoạt động công chứng

6 tháng/ 1 năm

Phòng công chứng/Văn phòng công chứng

Sở Tư pháp

Cơ sở

95

32b/BTP/BTTP/CC

Tình hình tổ chức và hoạt động công chứng

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính); UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

Tổng hợp

96

33a/BTP/BTTP/GĐTP

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp công lập ở địa phương

1 năm

Tổ chức giám định tư pháp công lập ở địa phương theo quy định tại Điều 12 Luật giám định tư pháp

Sở Tư pháp; Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp

Cơ sở

97

33b/BTP/BTTP/GĐTP

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại văn phòng giám định tư pháp ở địa phương

1 năm

Văn phòng giám định tư pháp ở địa phương

Sở Tư pháp; Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp

Cơ sở

98

33c/BTP/BTTP/GĐTP

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc

1 năm

Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp

Sở Tư pháp

Cơ sở - Tổng hợp

99

33d/BTP/BTTP/GĐTP

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh

1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

100

33e/BTP/BTTP/GĐTP

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp công lập ở Trung ương

1 năm

Tổ chức giám định tư pháp công lập ở trung ương theo quy định tại Điều 12 Luật giám định tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính); Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ quản của tổ chức giám định tư pháp

Cơ sở

101

33g/BTP/BTTP/GĐTP

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc thuộc bộ, cơ quan ngang bộ

1 năm

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở - Tổng hợp

102

34a/BTP/BTTP/ĐGTS

Tình hình tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản (BĐGTS) của Hội đồng BĐGTS trong trường hợp đặc biệt do cấp huyện thành lập

6 tháng/ 1 năm

Hội đồng BĐGTS trong trường hợp đặc biệt do cấp huyện thành lập

Sở Tư pháp

Cơ sở

103

34b/BTP/BTTP/ĐGTS

Tình hình tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản (BĐGTS) của hội đồng BĐGTS trong trường hợp đặc biệt do cấp tỉnh thành lập

6 tháng/ 1 năm

Hội đồng BĐGTS trong trường hợp đặc biệt do cấp tỉnh thành lập

Sở Tư pháp

Cơ sở

104

34c/BTP/BTTP/ĐGTS

Tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức bán đấu giá tài sản chuyên nghiệp

6 tháng/ 1 năm

Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản/ Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản

Sở Tư pháp

Cơ sở

105

34d/BTP/BTTP/ĐGTS

Tình hình tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh

6 tháng/ 1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

106

35a/BTP/BTTP-TTTM

Tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức trọng tài

1 năm

Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam...

Sở Tư pháp

Cơ sở

107

35b/BTP/BTTP-TTTM

Tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức trọng tài trên địa bàn tỉnh

1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

108

36a/BTP/VĐC/PC

Số tổ chức pháp chế và cán bộ pháp chế

1 năm

Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố theo khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP

UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)

Cơ sở

109

36b/BTP/VĐC/PC

Số tổ chức pháp chế và cán bộ pháp chế tại cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1 năm

Sở Tư pháp

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng hợp

110

36c/BTP/VĐC/PC

Số tổ chức pháp chế và cán bộ pháp chế tại bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

1 năm

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Cơ sở

Ghi chú:

Phụ lục I gồm 66 biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở; 44 biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở - tổng hợp và biểu mẫu báo cáo thống kê tổng hợp.

Loại biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở áp dụng Chế độ báo cáo thống kê cơ sở.

Loại biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở - tổng hợp và biểu mẫu báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp.

PHỤ LỤC II

DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CAO THỐNG KÊ BỊ THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 20/2013/TT-BTP ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp)

1. Thay thế toàn bộ các biểu mẫu thống kê ban hành kèm theo Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của Ngành Tư pháp và Thông tư số 02/2011/TT-BTP ngày 13/01/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung thống kê trợ giúp pháp lý.

2. Các biểu mẫu bị thay thế khác gồm:

STT

Biểu mẫu (BM) thống kê ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của ngành Tư pháp

BM báo cáo thống kê bị thay thế

Tên

Ký hiệu

Tên BM

Ký hiệu BM

Tên văn bản

1. Lĩnh vực Hộ tịch

- Kết quả đăng ký các việc hộ tịch khác tại UBND cấp xã

- Kết quả đăng ký các việc hộ tịch khác trên địa bàn huyện

- Kết quả đăng ký các việc hộ tịch khác trên địa bàn tỉnh

14a/BTP/HCTP/HT/HTK

14b/BTP/HCTP/HT/HTK

1

4c/BTP/HCTP/HT/HTK

- Tổng hợp số liệu đăng ký hộ tịch UBND cấp huyện và UBND cấp xã

- Thống kê số liệu đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp

TP/HT-2010-TK. 1

TP/HT-2010-TK.2

Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch

2. Lĩnh vực trọng tài thương mại

- Tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức trọng tài

35a/BTP/BTTP-TTTM

- Báo cáo hàng năm của trung tâm trọng tài về tổ chức và hoạt động của trung tâm trọng tài thương mại

Điểm 1 và điểm 2.1, 2.2, 2.5, 2.5.1, 2.5.2, 2.5.3 của biểu mẫu số 20/TP-TTTM và 21/TP-TTTM

Thông tư số 12/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp về ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại

- Tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức trọng tài trên địa bàn tỉnh

35b/BTP/BTTP-TTTM

- Báo cáo hàng năm của chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại

PHỤ LỤC III

MẪU CÔNG VĂN GỬI BÁO CÁO THỐNG KÊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung v hoạt động thng kê của Ngành Tư pháp)

Tên đơn vị báo cáo
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:.......
V/v báo cáo thống kê năm...

……….., ngày... tháng... năm...

Kính gửi:………………..(Nêu rõ tên đơn vị nhận báo cáo)

Thực hiện Thông tư số……. ngày……. của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của Ngành Tư pháp, đơn vị……. thuyết minh về báo cáo thống kê theo kỳ báo cáo.... năm..... như sau:

1. Tình hình lập o o thống kê

- Nêu rõ tổng scác báo cáo thống kê m theo Công n này:....

- Liệt kê cthský hiệu vàn biểu o cáo thống kê gửi m Công n

+ Báo cáo theo Biểu mẫu số... v...; (Ví dụ: o o theo Biểu mẫu s01c/BTP/VĐC/XDPL vsố văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân, y ban nhân n c cấp trên địa n tỉnh soạn thảo, ban hành)

+ o o theo Biểu mẫu số... v...

(Từng biểu o o gửi kèm có đủ chữ ký ca c đối tượng o o theo mẫu ghi trên biểu và có đóng dấu theo đúng quy định).

2. Liệt kê rõ ský hiệu n báo o thống kê mà đơn vcó trách nhiệm phải o o trong kỳ nhưng không gửi o cáo. Cụ thnhư sau:

- Liệt kê rõ ský hiệu, tên biểu của các báo cáo thống kê không gửi vì không có số liệu phát sinh trong ko cáo.

- Liệt kê rõ ský hiệu, tên biểu của các báo cáo thống kê không gửi do đơn vo o không thtổng hợp được sliệu trong ko cáo, u rõ nguyên nhân

4. Những vấn đề cn thuyết minh đm rõ n vnội dung sliệu thống kê trong một sbiểu mẫu o o (nếu có)

dụ: u rõ lý do một sbiểuo o có sliệu thống kê trong kỳ tăng hoặc giảm đột biến; lý do một soo điền không đầy đnội dung tiêu thức thống kê theo yêu cu trên biểu;c nội dung khác cần thuyết minh (nêu rõ ský hiệu biểu, tên biểu có nội dung cần thuyết minh).

5. Những nội dung khác mà đơn vo o thấy cần thuyết minh thêm đphản ánh rõ hơn thực trạng quản lý nhà nước ở địan trong một slĩnh vực (nếu có).

6. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện biểu mẫu tchính các quy định của biểu mẫu thống kê (nếu có); đxuất kiến nghchỉnh sửa, bsung biểu mẫu thống kê (nếu có).

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.

Thủ trưởng đơn vo o
(Ký, đóng du)

PHỤ LỤC IV

HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRONG KỲ BÁO CÁO THỐNG KÊ 6 THÁNG VÀ BÁO CÁO NĂM LẦN MỘT
(Ban hành m theo Thông tư s20/2013/TT-BTP ngày 03 tháng 12 m 2013 ca Bộ Tư pháp hướng dẫn một snội dung về hoạt động thống kê ca Ngành Tư pháp)

Việc ước tính sliệu thống kê trong ko o thống kê quy định tại Thông tư y được thực hiện theo phương pháp bình quân shọc giản đơn, có kết hợp đặc thù quản lý nhà nước trong lĩnh vực thống kê được ước tính.

1. Phương pháp bình quân shọc giản đơn

1.1. Công thức chung

Phương pháp ước tính sliệu thống kê trong hai tháng cui của ko cáo thống kê sáu tháng và o cáo năm lần một được c định theo công thc như sau:

Số liệu ước tính trong kỳ báo cáo

=

Tổng số của số liệu thống kê thực tế trong kỳ

x

Số tháng ước tính

Số tháng lấy số liệu của thống kê thực tế

1.2. Công thức cụ th

2.1. Với o o thống kê 6 tháng, sliệu ước tính tngày 01/5 đến ngày 30/6 được c định bằng trung bình cộng 4 tháng của sliệu thống kê thực tế t ngày 01/01 đến hết ngày 30/4 nhân với 2 (thhiện 2 tháng tính t ngày 01/5 đến ngày 30/6). Công thức cthnhư sau:

Số liệu ước tính trong kỳ báo cáo

=

Tổng số của số liệu thống kê thực tế từ ngày 01/01 đến hết ngày 30/4

x

2 (tháng)

4 (tháng)

Ví d1: Tổng sslượng đăng ký khai sinh tại tỉnh A t ngày 01/01 đến hết ngày 30/4 năm x là 10.000 trường hợp. Vậy slượng đăng ký khai sinh ước tính tngày 01/5 đến hết ngày 30/6 năm x là:

10000

x

2

=

5000 trường hợp

4

2.2. Với báo cáo thống kê năm lần một, số liệu ước tính từ ngày 01/10 đến 31/12 được xác định bằng trung bình cộng 10 tháng của số liệu thống kê thực tế từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/10 nhân với 2 (thể hiện 2 tháng tính từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12). Công thức cụ thể như sau:

Số liệu ước tính trong kỳ báo cáo

=

Tổng số của số liệu thống kê thực tế từ ngày 01/01 đến hết ngày 30/10

x

2 (tháng)

10 (tháng)

Ví d2: Tổng sphí công chứng thu được tại tỉnh B tngày 01/01 đến hết ngày 31/10 năm y là 1.200.000 nghìn đồng. Vậy sphí công chứng ước tính tngày 01/11 đến hết ngày 31/12 năm y là:

1200000

x

2

=

240.000 nghìn đồng.

10

2. Kết hợp đặc thù quản lý nhà nước trong lĩnh vực thống kê được ước tính

Số liệu thống kê là yếu tđộng, gắn với thực tiễn n không th đơn thuần c định bằng các ng thức toán học mà còn phải dựa o yếu tthực tiễn đặc thù quản lý nhà nước trong lĩnh vực thống kê được ước tính. Do đó, đơn vị báo cáo có thvận dụng phương pháp bình quân shọc giản đơn đtính toán sliệu thống kê ước tính đđảm bảo t với thực tiễn.

Ví d3: Số đơn thlý đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sdụng đất,i sản gắn liền với đất tại tỉnh C tngày 01/01 đến ngày 30/4 là trong m z là 13.712 đơn. Theo đó, trung bình một tháng tngày 01/01 đến ngày 30/4 :

13712

=

3428 (đơn)

4

Nếu chỉ căn cứ theo phương pháp bình quân s học giản đơn nêu tại Mục 1, sđơn thlý đăng ký giao dịch bảo đảm bng quyền sdụng đất, i sản gắn liền với đất ước tính trong 02 tháng cuối của ko o thống kê 6 tháng (t ngày 01/5 đến hết ngày 30/6) là: 3.428 x 2 = 6.856 (đơn).

Như vậy slượng đơn thlý đăng ký giao dịch bảo đảm bng quyền sdụng đất, i sản gắn liền với đất tại tỉnh C trong 6 tháng đầu m (t01/1 đến 30/6) slà:

13.712 + 6.856= 20.568 (đơn)

Tuy nhiên, căn cứ vào thực tế quản lý công tác đăng ký giao dịch bảo đảm trong những năm trước cho thấy số lượng đăng ký giao dịch bảo đảm trung bình trong mỗi tháng cuối của kỳ báo cáo thống kê 6 tháng (từ ngày 01/5 đến hết ngày 30/6), tại Sở Tư pháp tỉnh C thường tăng 1,5 lần so với trung bình của mỗi tháng đầu năm, vì vậy ước tính trung bình mỗi tháng cuối kỳ báo cáo thống kê 6 tháng số lượng đơn đăng ký sẽ là: 3.428 x 1,5 = 5.142 (đơn) và số liệu ước tính trong 02 tháng từ ngày 01/5 đến hết ngày 30/6 sẽ là:

5.142 x 2 = 10.284 (đơn)

Như vậy slượng đơn thlý đăng ký giao dịch bảo đảm bng quyền sdụng đt,i sản gắn liền với đất tại tỉnh C trong 06 tháng đầu năm (t01/1 đến 30/6) sẽ ước tính được :

13.712 + 10.284 = 23.996 (đơn)

Ví dụ 4: Số liệu thống kê thực tế về số cặp đăng ký kết hôn trong nước tại tỉnh D từ ngày 01/10 đến hết ngày 31/10 trong năm là 7340 cặp, theo đó, trung bình mỗi tháng có: (cặp)

Theo phương pháp bình quân số học giản đơn nêu tại Mục 1, số cặp đăng ký kết hôn ước tính trong 2 tháng từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12 là: 734 x 2 = 1.468 (cặp). Vậy, số liệu thống kê ước tính trong kỳ báo cáo năm nếu đơn thuần áp dụng phương pháp bình quân số học giản đơn sẽ là:

7.340 + 1.468 = 8.808 (cặp)

Tuy nhiên, căn cứ và thực tiễn quản lý công tác đăng ký hộ tịch của địa phương qua một vài năm trước cho thấy trong 02 tháng cuối năm, số lượng đăng ký kết hôn của mỗi tháng thường tăng khoảng gấp 2,5 lần số trung bình của mỗi tháng trong giai đoạn trước đó (từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/10). Như vậy, trong 02 tháng cuối năm, ước tính số lượng đăng ký kết hôn trung bình mỗi tháng là: 734 x 2,5 = 1.835 (cặp); tính ra số lượng đăng ký kết hôn ước tính trong 02 tháng cuối năm (từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12) là: 1.835 x 2 = 3.670 (cặp).

Vì vậy, số cặp đăng ký kết hôn của tỉnh D ước tính trong báo cáo năm sẽ là: 7.340+ 3.670 = 11.010 (cặp)

3. Lưu ý khác

Trường hợp c sliệu tính toán có phần sthập phân t0,5 trở n thì làm tròn nguyên slên; nếu phần sphân nhn 0,5 thì m tròn nguyên số.

dụ: Nếu là 3217,56 thì m tròn lên là 3218. Nếu là 3217,35 thì m tròn xuống là 3217.

Riêng đối với sliệu vtuổi kết n trung bình lần đầu, chthực hiện m tròn phần sthập phân.

dụ: Nếu tuổi kết n trung bình lần đầu tại tỉnh E là 21,57 tuổi thì làm tròn lên là 21,6 tuổi. Nếu là 21,53 thì m tròn là 21,5 tuổi.


Biểu số 01a/BTP/VĐC/XDPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (HĐND), ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CẤP XÃ SOẠN THẢO, BAN HÀNH (6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo:

Ủy ban nhân dân xã/pờng/thị trấn...

Đơn vị nhận báo cáo:

UBND huyện/qun/thị xã/ thành phố thuộc tnh........

(Phòng Tư pháp)

Đơn vị tính: Văn bản

VBQPPL chủ trì soạn thảo

VBQPPL chủ trì soạn thảo đã được ban hành

Tổng số

Chia theo tên VBQPPL

Tổng số

Chia theo tên VBQPPL

Nghị quyết của HĐND

Quyết định của UBND

Chỉ thị của UBND

Nghị quyết của HĐND

Quyết định của UBND

Chỉ thị của UBND

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

* Ghi chú: Tổng số ưc tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):

Cột 1......................................................

Cột 5......................................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày.... tháng.... năm....
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 01A/BTP/VĐC/XDPL

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (HĐND), ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CẤP XÃ SOẠN THẢO, BAN HÀNH

1. Nội dung

*. Phản ánh tình hình soạn thảo và ban hành văn bản quy phm pháp luật của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân (HĐND, UBND) cấp xã

*. Giải thích thuật ng:

Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND là văn bản do HĐND, UBND ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục do Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND quy định, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực trong phạm vi địa phương, được Nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội ở địa phương theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được ban hành dưới hình thức Nghị quyết. Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân được ban hành dưới hình thức Quyết định, Chỉ thị (Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND).

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột 1 = Cột (2+3+4).

- Cột 5 = Cột (6+7+8).

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại y ban nhân dân cấp xã theo dõi về việc chủ trì soạn thảo và ban hành VBQPPL của HĐND, UBND cấp xã.

Biểu số 01b/BTP/VĐC/XDPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 20 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 20 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 02 năm sau

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (HĐND), ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SOẠN THẢO, BAN HÀNH (6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:..............

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo:

UBND huyện/qun/thị xã/ thành phố (thuộc tnh)..........

(Phòng Tư pháp)

Đơn vị nhận báo cáo:

Sở Tư pháp.....

Đơn vị tính: Văn bản

VBQPPL chủ trì soạn thảo

VBQPPL chủ trì soạn thảo đã được ban hành

Tổng số

Chia theo tên VBQPPL

Tổng số

Chia theo tên VBQPPL

Nghị quyết của HĐND

Quyết định của UBND

Chỉ thị của UBND

Nghị quyết của HĐND

Quyết định của UBND

Chỉ thị của UBND

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

Tổng số trên địa bàn huyện

I. Tại cấp huyện

II. Tại cấp xã

1. Tên xã....

2. Tên xã....

...

* Ghi chú: Tổng số ưc tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):

Cột 1............................;

Cột 5............................;


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày.... tháng.... năm....
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 01B/BTP/VĐC/XDPL

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (HĐND), ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SOẠN THẢO, BAN HÀNH

1. Nội dung

*. Phản ánh tình hình chủ trì soạn thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân

(HĐND, UBND) cấp huyện và cấp xã trên địa bàn huyện.

*. Giải thích thuật ngữ:

- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.

- Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND là văn bản do HĐND, UBND ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục do Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND quy định, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực trong phạm vi địa phương, được Nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội ở địa phương theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được ban hành dưới hình thức Nghị quyết. Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân được ban hành dưới hình thức Quyết định, Chỉ thị (Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND).

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột A: Dòng “Tổng số trên địa bàn huyện” = Dòng I “Tại cấp huyện” + Dòng II “Tại cấp xã”.

+ Dòng “Tại cấp huyện” ghi số văn bản do HĐND và UBND cấp huyện soạn thảo và ban hành.

+ Dòng “Tại cấp xã” ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn huyện soạn thảo, ban hành.

+ Dòng “Tên xã…”: Lần lượt ghi tên của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (liệt kê đầy đủ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn).

- Cột 1 = Cột (2+3+4).

- Cột 5 = Cột (6+7+8).

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại UBND cấp huyện (Phòng Tư pháp) theo dõi về việc chủ trì soạn thảo và ban hành VBQPPL của HĐND, UBND cấp huyện và tổng hợp từ biểu mẫu 01a/BTP/VĐC/XDPL của UBND cấp xã.

Biểu số 01c/BTP/VĐC/XDPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 02 tháng 6 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (HĐND), ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SOẠN THẢO, BAN HÀNH (6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo:

Sở Tư pháp............

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp

(Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Văn bản

VBQPPL chủ trì soạn thảo

VBQPPL chủ trì soạn thảo đã được ban hành

Tổng số

Chia theo tên VBQPPL

Tổng số

Chia theo tên VBQPPL

Nghị quyết của HĐND

Quyết định của UBND

Chỉ thị của UBND

Nghị quyết của HĐND

Quyết định của UBND

Chỉ thị của UBND

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

Tổng số trên địa bàn tỉnh

I. Tại cấp tỉnh

II. Tại cấp huyện

1. Tên huyện....

1. Tên huyện....

...

III. Tại cấp xã

1. Tên huyện….

1. Tên huyện….

* Ghi chú: Tổng số ưc tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):

Cột 1............................;

Cột 5............................;


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày.... tháng.... năm....
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 01C/BTP/VĐC/XDPL

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (HĐND), ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SOẠN THẢO, BAN HÀNH

1. Nội dung

*. Phản ánh tình hình soạn thảo và ban hành văn bản quy phm pháp luật của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân (HĐND, UBND) các cấp trên đa bàn tỉnh.

*. Giải thích thuật ng:

- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyn/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.

- Địa bàn tnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trc thuộc Trung ương.

- Văn bản quy phm pháp luật của HĐND, UBND là văn bản do HĐND, UBND ban hành theo thm quyền, trình t, thủ tục do Luật Ban hành văn bản quy phm pháp luật của HĐND, UBND quy đnh, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lc trong phm vi địa phương, được Nhà nước bảo đm thc hiện nhm điều chỉnh các quan hệ xã hi ở địa phương theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Văn bản quy phm pháp luật của Hội đồng nhân dân được ban hành dưới hình thc Nghị quyết. n bản quy phạm pháp luật của y ban nn dân được ban hành dưới hình thức Quyết định, Chỉ thị (Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phm pháp luật của HĐND, UBND).

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột A: Dòng “Tổng strên địa n tỉnh” = Dòng I “Tại cấp tỉnh” + Dòng II “Tại cấp huyện” + Dòng III “Tại cấp xã”.

+ Dòng I “Tại cấp tnh” ghi số văn bản do HĐND và UBND cấp tỉnh soạn thảo và ban hành.

+ Dòng II Tại cấp huyện” ghi tổng số văn bn QPPL do HĐND và UBND cấp huyện soạn thảo, ban hành

+ Dòng III “Tại cấp ghi tổng số văn bn QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên đa bàn tỉnh soạn tho, ban nh.

Trong đó, dòng “Tên huyện...”: Lần lượt ghi tên UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh, thành phố

(liệt kê đy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn).

Ví dụ: Tỉnh A có 7 đơn vị hành chính cấp huyện thì dòng III tại cp xã được thống kê như sau:

Tổng số (văn bản)

Hướng dẫn ghi biểu

Cột A

Cột 1

...

III. Tại cấp xã

100

Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh A chủ trì soạn thảo trong kỳ báo cáo (bằng tổng số văn bn QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa n c huyện A, B, C, D, E, G, H chtrì soạn thảo trong ko cáo)

1. Tên huyện A

16

Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn huyện A chủ trì soạn thảo trong kỳ báo cáo

2. Tên huyện B

10

Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn huyện B chủ trì soạn thảo trong kỳ báo cáo

3. Tên huyện C

20

Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn huyện C chủ trì soạn thảo trong kỳ báo cáo

4. Tên huyện D

10

Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn huyện D chủ trì soạn thảo trong kỳ báo cáo

5. Tên huyện E

13

Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn huyện E chủ trì soạn thảo trong kỳ báo cáo

6. Tên huyện G

16

Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn huyện G chủ trì soạn thảo trong kỳ báo cáo

7. Tên huyện H

15

Ghi tổng số văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp xã trên địa bàn huyện H chủ trì soạn thảo trong kỳ báo cáo

- Cột 1 = Cột (2+3+4).

- Cột 5 = Cột (6+7+8).

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại Sở Tư pháp theo dõi về việc chủ trì soạn thảo và ban hành VBQPPL ca HĐND, UBND cấp tỉnh và tổng hợp từ biu mẫu 01b/BTP/VĐC/XDPL của UBND cấp huyện.

Biểu số 01d/BTP/VĐC/XDPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ny 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO BỘ, NGÀNH CHỦ TRÌ SOẠN THẢO, ĐÃ ĐƯỢC BAN HÀNH (6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo:

Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (Tổ chc Pháp chế Bộ/Ngành)...

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Đơn vị tính: Văn bản

Tổng số

Chia theo tên VBQPPL

Luật, Nghị quyết của Quốc hội

Pháp lệnh, Nghị quyết của UBTVQH

Lệnh, quyết định của CTN

Nghị định của Chính phủ

Quyết định của TTg CP

Thông tư của Bộ, ngành

Thông tư liên tịch

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

Tổng số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do Bộ, ngành chủ trì soạn thảo

Tổng số VBQPPL do Bộ, ngành chủ trì soạn thảo đã được ban hành

* Ghi chú: Tng số ưc tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm ln 1): của dòng tổng số VBQPPL do Bộ, ngành chủ trì soạn tho đã được ban hành tại: Cột 1..............................................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày.... tháng.... năm....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 01D/BTP/VĐC/XDPL

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO BỘ, NGÀNH CHỦ TRÌ SOẠN THẢO, ĐÃ ĐƯỢC BAN HÀNH

1. Nội dung

*. Phản ánh số văn bản quy phm pháp luật (VBQPPL) do b, ngành (Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ) chủ trì soạn thảo và số VBQPPL do bộ, ngành chủ trì soạn thảo đã được ban hành. Trong đó chia theo đơn vđược giao tham u, giúp bộ, ngành chủ trì soạn thảo VBQPPL (V/Tổ chc pháp chế và các đơn vị khác thuộc bộ, ngành).

*. Giải thích thuật ng:

VBQPPL nêu tại biểu mẫu này là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thm quyền, hình thc, trình t, thủ tục được quy định trong Luật Ban hành VBQPPL 2008, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lc bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đm thc hiện để điều chnh các quan hệ xã hi (Khoản 1 Điều 1 Luật Ban hành VBQPPL 2008).

2. Phương pháp tính và ghi biu

- Cột 1 = Cột (2+3+4+5+6+7+8).

- Cột 8 “Thông tư liên tịch”: thống kê theo trách nhiệm chủ trì soạn thảo theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 05/3/2009 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại Vụ/Tổ chc pháp chế bộ, ngành theo dõi về việc chủ trì son thảo VBQPPL của bộ, ngành và số VBQPPL do bộ, ngành chủ trì soạn tho đã được ban hành.

Biểu số 01e/BTP/VĐC/XDPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ny 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TƯ PHÁP CHỦ TRÌ SOẠN THẢO, ĐÃ ĐƯỢC BAN HÀNH (6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị thuộc Bộ Tư pháp (Vụ, Cục, Viện....)

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Văn bản

Tổng số

Chia theo tên VBQPPL

Luật, Nghị quyết của Quốc hội

Pháp lệnh, Nghị quyết của UBTVQH

Lệnh, quyết định của CTN

Nghị định của Chính phủ

Quyết định của TTg CP

Thông tư của Bộ, ngành

Thông tư liên tịch

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

Tổng số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do đơn vị thuộc Bộ chủ trì soạn thảo

Tổng số VBQPPL do đơn vị thuộc Bộ chủ trì soạn thảo đã được ban hành

* Ghi chú: Tng số ưc tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm ln 1): của dòng tổng số VBQPPL do đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chủ trì soạn tho đã được ban hành tại: Cột 1..............................................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày.... tháng.... năm....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 01E/BTP/VĐC/XDPL

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) DO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TƯ PHÁP CHỦ TRÌ SOẠN THẢO, ĐÃ ĐƯỢC BAN HÀNH

1. Nội dung

*. Phản ánh số văn bản quy phm pháp luật (VBQPPL) do đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo và số VBQPPL do đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo đã được ban hành.

*. Giải thích thuật ng:

- Văn bản quy phm pháp luật nêu tại biu mẫu này là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hp ban hành theo thm quyền, hình thc, trình t, thủ tục được quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đm thc hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội (Khoản 1 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008).

- Đơn vị thuộc Bộ gm đơn vị thuộc và trc thuộc Bộ.

2. Phương pháp tính

- Cột 1 = Cột (2+3+4+5+6+7+8).

- Cột 8 “Thông tư liên tịch”: thống kê theo trách nhiệm ch trì soạn thảo theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 05/3/2009 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bn quy phm pháp luật.

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại đơn vị thuộc Bộ Tư pháp theo dõi về việc chủ trì soạn thảo VBQPPL và số VBQPPL chủ trì soạn thảo đã được ban hành.

Biểu số 02a/BTP/VĐC/TĐVB

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ny 08 tháng 11 hàng năm

Báo o m chính thức: Ngày 20 tháng 01 m sau

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO PHÒNG TƯ PHÁP CẤP HUYỆN THẨM ĐỊNH
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày....... tháng....... năm.........)

Đơn vị báo cáo:

Ủy ban nhân dân huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh...................... (Phòng Tư pháp)

Đơn vị nhận báo cáo:

Sở Tư pháp....

Đơn vị tính: Văn bản

Tổng số

Chia ra

Chủ trì thm đnh có sự tham gia của các luật gia, chuyên gia

Tự thm định

A

(1)

(2)

(3)

Tổng số

- Quyết định của UBND

- Chỉ thị của UBND

* Ghi chú: Tổng số ưc tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1): Cột 1........


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày.... tháng.... năm....
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 02A/BTP/VĐC/TĐVB

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO PHÒNG TƯ PHÁP CẤP HUYỆN THẨM ĐỊNH

1. Nội dung:

*. Phản ánh tình hình thm định văn bản quy phm pháp luật (VBQPPL) của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân (HĐND, UBND) cấp huyện.

*. Giải thích thuật ng:

- VBQPPL của UBND là n bản do UBND ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thtục do Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND quy định, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lc trong phm vi địa phương, được Nhà nước bảo đảm thc hiện nhm điều chỉnh các quan hệ xã hội ở địa phương theo định hướng xã hội chủ nghĩa. VBQPPL của y ban nhân dân được ban hành dưới hình thc Quyết định, Chỉ thị (Điều 1 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND).

- VBQPPL do Phòng Tư pháp cấp huyện thẩm định là nhng VBQPPL do UBND cấp huyện ban hành theo thm quyền (Quyết định, Chỉ thị của y ban nhân dân cấp huyện) và được Phòng Tư pháp tiến hành thm đnh theo phm vi, trình t, thủ tục luật định. Phm vi thm định tập trung vào nhng nội dung như: Sự cần thiết ban hành. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh. Tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của dự thảo với hệ thống pháp lut. Ngôn ng, kỹ thuật soạn thảo văn bản (khoản 3 Điều 38 và Điều 42 Luật Ban hành VBQPPL của HĐND, UBND).

2. Phương pháp tính và ghi biu:

- Dòng 1 cột A (Tng số) = Dòng 2 Cột A (Quyết định của UBND) + Dòng 3 Cột A (Chỉ thị của UBND).

- Cột 1 “Tng số”: thể hiện tình hình thm định VBQPPL của UBND cấp huyện trên địa bàn. Cột 1 = Ct (2 + 3).

- Cột 2 “Chủ trì thm định có sự tham gia của luật gia, chuyên gia”): thể hiện tình hình Phòng Tư pháp được giao chủ trì thm định VBQPPL ca UBND cấp huyện trên địa bàn và có sự tham gia của luật gia, chuyên gia vào quá trình thm định (theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành VBQPPL của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân).

Trường hợp, khi thc hiện thm đnh văn bản QPPL, tuy không có sự tham gia của luật gia, chuyên gia nhưng có sự tham gia của các cơ quan tổ chc khác vào quá trình thẩm định thì vẫn thống kê vào cột 2.

- Cột 3 “Tự thẩm định”: thể hiện việc chủ trì thẩm định VBQPPL của UBND cấp huyện trên địa bàn chỉ do Phòng Tư pháp thc hiện mà không có sự tham gia phối hợp của các tổ chc hay cá nhân khác.

3. Nguồn số liệu:

Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại UBND cp huyện (Phòng Tư pháp) theo dõi về việc thm đnh VBQPPL của HĐND, UBND cấp huyện.

Biểu số 02b/BTP/VĐC/TĐVB

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: ngày 02 tháng 6 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ny 02 tháng 12 hàng năm

Báo o m chính thức: Ngày 15 tháng 3 m sau

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO CƠ QUAN TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THẨM ĐỊNH
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày....... tháng....... năm..........)

Đơn vị báo cáo:

Sở Tư pháp........

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Đơn vị tính: Văn bản

Tổng số

Chia ra

Chủ trì thẩm định có sự tham gia của các luật gia, chuyên gia

Tự thẩm định

A

(1)

(2)

(3)

Tổng số

I. Số văn bản do Sở Tư pháp thẩm đnh

- Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh do UBND cấp tỉnh trình

- Quyết định của UBND cấp tỉnh

- Chỉ thị của UBND cp tỉnh

II. Số văn bản do Png Tư pháp cấp huyện thm định

- Quyết định của UBND cấp huyện

- Chỉ thị của UBND cp huyện

* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1): Cột 1........


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày.... tháng.... năm....
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 02B/BTP/VĐC/TĐVB

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO CƠ QUAN TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THẨM ĐỊNH

1. Nội dung:

*. Phản ánh tình hình thm định văn bản quy phm pháp luật của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân (HĐND, UBND) cp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh.

*. Giải thích thuật ng:

- Địa bàn tnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trc thuộc Trung ương.

- Văn bản quy phm pháp luật của HĐND, UBND là văn bản do HĐND, UBND ban hành theo thm quyền, trình t, thủ tục do Luật Ban hành văn bản quy phm pháp luật của HĐND, UBND quy đnh, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lc trong phm vi địa phương, được Nhà nước bảo đm thc hiện nhm điều chỉnh các quan hệ xã hi ở địa phương theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Văn bản quy phm pháp lut của Hội đồng nhân dân được ban hành dưới hình thc nghị quyết. Văn bản quy phm pháp luật của y ban nhân dân được ban hành dưới hình thc Quyết định, Chỉ thị (Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND).

- Văn bản quy phm pháp luật do cơ quan tư pháp thm định tn địa bàn tnh là những văn bản quy phm pháp luật do HĐND - UBND cấp tnh, UBND cấp huyện ban hành theo thm quyền (Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do y ban nhân dân cùng cấp trình; Quyết định, Chỉ thị của y ban nhân dân cấp tỉnh; Quyết định, Chỉ thị ca y ban nhân dân cấp huyện) và được cơ quan tư pháp cùng cấp (Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp) tiến hành thm định theo phm vi, trình t, thủ tục luật định. Phm vi thm định tập trung vào những nội dung như: Sự cần thiết ban hành. Đối tượng, phm vi điều chỉnh. Tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của dự thảo với hệ thống pháp luật. Ngôn ng, kỹ thuật soạn tho văn bản (khoản 1, khoản 3 Điều 24, khoản 3 Điều 38 và Điều 42 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND).

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:

- Dòng 1 cột A (Tổng số) = Dòng 2 Cột A (Số văn bản do Sở Tư pháp thm định) + Dòng 6 Cột A (Số văn bản do Phòng Tư pháp cấp huyện thm định).

- Dòng 2 cột A (Số văn bản do Sở Tư pháp thm định) = Dòng 3 Cột A (Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh do UBND cấp tỉnh trình) + Dòng 4 Cột A (Quyết định của UBND cấp tỉnh) + Dòng 5 Cột A (Chỉ thị của UBND cấp tỉnh).

- Dòng 6 cột A (Số văn bản do Phòng Tư pháp cấp huyện thm định) = Dòng 7 Cột A (Quyết định của UBND cấp huyện) + Dòng 8 Cột A (Chỉ thị của UBND cấp huyện).

- Cột 1 “Tng số”: thể hiện tình hình thm định văn bản quy phm pháp luật của HĐND và UBND trên địa bàn tỉnh. Cột 1 = Ct (2 + 3).

- Cột 2 “Chủ trì thẩm định có sự tham gia ca các luật gia, chuyên gia”: thể hiện việc chủ trì thẩm định văn bản quy phm pháp luật của HĐND, UBND trên địa bàn và có sự tham gia của luật gia, chuyên gia vào quá trình thm định (theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 ca Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phm pháp luật của Hi đồng nhân dân, y ban nhân dân).

Trường hợp, khi thc hiện thm đnh văn bản QPPL, tuy không có sự tham gia của luật gia, chuyên gia nhưng có sự tham gia của các cơ quan tổ chc khác vào quá trình thẩm định thì vẫn thống kê vào cột 2.

- Cột 3 “Tự thm đnh”: thể hiện việc chủ trì thm định văn bản quy phm pháp luật của HĐND, UBND trên địa bàn chỉ do STư pháp cp tỉnh hoc Png Tư pháp cấp huyện thực hin mà không có stham gia phối hợp của c tchức hay cá nhân khác.

3. Nguồn số liệu:

Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại Sở Tư pháp theo dõi về việc thm định VBQPPL của HĐND, UBND cấp tỉnh và tổng hợp từ biểu mẫu 02a/BTP/VĐC/TĐVB của UBND cấp huyện.

Biểu số 02c/BTP/VĐC/TĐVB

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO TỔ CHỨC PHÁP CHẾ BỘ, NGÀNH THẨM ĐỊNH
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày....... tháng....... năm..........)

Đơn vị báo cáo:

Bộ, Cơ quan ngang Bộ (Tổ chức Pháp chế Bộ/Ngành)...

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Đơn vị tính: Văn bản

Chia theo hình thức tổ chức thẩm định

Tổng số

Chia ra

Thông tư của Bộ, ngành

Thông tư liên tịch do các đơn vị thuộc Bộ, ngành chủ trì soạn thảo

A

(1)

(2)

(3)

Tổng số

- Tổ chc họp tư vấn thẩm định

`- Phối hp với các đơn vị khác tổ chc thm đnh

- Tự thm định

* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1): Cột 1........


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày.... tháng.... năm....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 02C/BTP/VĐC/TĐVB

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO TỔ CHỨC PHÁP CHẾ BỘ, NGÀNH THẨM ĐỊNH

1. Nội dung:

*. Phản ánh tình hình thm định văn bản quy phm pháp luật của tổ chc pháp chế bộ, ngành.

*. Giải thích thuật ng:

- Văn bản quy phm pháp luật nêu tại biu mẫu này là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hp ban hành theo thm quyền, hình thc, trình t, thủ tục được quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đm thc hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội (Khoản 1 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phm pháp luật 2008).

- Văn bn quy phm pháp luật do tổ chc pháp chế bộ, ngành thm định: là nhng văn bn quy phm pháp lut thuộc thm quyền ban hành của bộ, ngành (Thông tư), hoặc do bộ, ngành liên tịch ban hành (Thông tư liên tịch) được tổ chức pháp chế bộ, ngành thm định theo trình tự quy định của pháp luật (Khoản 6 Điều 36 và Điều 49 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 05/3/2009 quy đnh chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phm pháp luật).

2. Phương pháp tính và ghi biu:

- Cột A, dòng “Tng s”: thể hiện tình hình thẩm định văn bản quy phm pháp luật của pháp chế bộ, ngành.

- Cột A, dòng “Tổ chc họp tư vấn thẩm định”: thể hiện tình hình pháp chế bộ, ngành chủ trì thm định văn bn quy phm pháp luật và có tổ chc họp tư vấn thm định.

- Cột A, dòng “Phối hợp với các đơn vị khác tổ chc thẩm đnh”: thể hiện tình hình pháp chế bộ, ngành chủ trì thm định văn bản quy phm pháp lut, không tổ chc hp tư vấn thm định nhưng có sự phối hợp, tham gia ý kiến trc tiếp hoc bằng văn bản của các chuyên gia, các cơ quan, tổ chc có liên quan về việc thm đnh.

- Cột A, dòng “Tự thẩm định”: thể hiện tình hình pháp chế bộ, ngành chủ trì thm định văn bản quy phm pháp luật chỉ do Vụ/Tổ chc pháp chế bộ, ngành thc hiện mà không có sự tham gia phối hợp của các tổ chc hay cá nhân khác.

- Dòng 1 cột A (Tng số) = Dòng 2 Cột A (Tổ chc họp tư vấn thm định) + Dòng 3 Ct A (Phối hợp với các đơn vị khác tổ chc thm định) + Dòng 4 Cột A (Tự thm đnh).

- Cột 1 = Cột (2 + 3).

3. Nguồn số liệu:

Từ sổ sách ghi chép ban đầu tại Vụ/Tổ chc pháp chế bộ, ngành theo dõi về việc thm đnh văn bản quy phm pháp luật.

Biểu số 02d/BTP/VPB/TĐVB

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo o m lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng m

Báo cáo năm chính thc: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TƯ PHÁP THẨM ĐỊNH
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày....... tháng....... năm..........)

Đơn vị báo cáo:

Đơn vị thuộc Bộ Tư pháp (Vụ, Cục, Viện.....)

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Đơn vị tính: Văn bản

Chia theo hình thức tổ chức thẩm định

Tổng số

Luật, Nghị quyết của Quốc hội

Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban TVQH

Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước

Nghị định của Chính phủ

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

Thông tư/ Thông tư liên tịch

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Tổng số

1. Tổ chc Hội đồng thẩm định

2. Tổ chc thm định tại đơn vị

- Tổ chc họp tư vấn thẩm định

- Phối hợp với các đơn vị khác tổ chc thm định

- Tự thm định

* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1): Cột 1.......................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày... tháng... năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 02D/BTP/VĐC/TĐVB

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TƯ PHÁP THẨM ĐỊNH

1. Nội dung:

*. Phản ánh tình hình thẩm định văn bản quy phạm pháp luật ca BTư pháp.

*. Giải thích thuật ngữ:

- Văn bản quy phm pháp luật nêu tại biểu mẫu này là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thc, trình t, thủ tục được quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phm pháp luật 2008, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đm thc hin để điều chỉnh các quan hệ xã hội (Khoản 1 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008).

- Văn bản quy phạm pháp luật được tổ chức thẩm định tại Bộ Tư pháp là những văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ trình (Dự án Luật, dự thảo Nghị quyết của Quốc hội; dự án Pháp lệnh, dự thảo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội) và những văn bản quy phạm pháp luật trình Chính phủ (Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ) được Bộ Tư pháp tiến hành thẩm định theo phạm vi, trình tự, thtục luật định (Khoản 1, 3 Điều 36, Khoản 1 Điều 63, Khoản 3 Điều 67 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008).

- Đơn vị thuộc Bgồm đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ.

2. Phương pháp tính và ghi biểu:

- Cột A, dòng “Tổng số”: thể hiện tình hình thẩm định văn bản quy phm pháp luật của đơn vị chc năng thuộc BTư pháp.

- Cột A, dòng “Tổ chc Hội đồng thm định”: thể hiện tình hình đơn vị chc năng thuộc BTư pháp được giao chủ trì giúp Hội đồng thm định tiến hành thẩm định văn bản quy phạm pháp luật.

- Cột A, dòng “Tổ chức thm định tại đơn vị”: thể hiện tình hình thm định văn bản quy phạm pháp luật của đơn vị chc năng thuộc BTư pháp.

- Cột A, dòng “Tổ chc họp tư vấn thẩm định”: thể hiện tình hình đơn vị chc năng thuộc BTư pháp chủ trì thẩm định văn bản quy phạm pháp luật và có tổ chc hp tư vấn thm định.

- Cột A, dòng Phối hợp với các đơn vị khác tổ chc thm định”: thể hiện tình hình đơn vị chc năng thuộc BTư pháp chủ trì thẩm đnh văn bản quy phạm pháp luật, không tổ chc hp tư vn thm định nhưng có sự phối hợp, tham gia ý kiến trực tiếp hoặc bng văn bản của các chuyên gia, các cơ quan, tổ chức có liên quan về việc thẩm định.

- Cột A, dòng “Tự thẩm định”: thể hiện tình hình đơn vị chc năng thuộc BTư pháp chủ trì thẩm định văn bản quy phạm pháp luật chỉ do đơn vị chc năng thuộc BTư pháp được giao chủ trì thẩm định thc hin mà không có sự tham gia phối hợp của các tổ chc hay cá nhân khác.

- Dòng 1 cột A (Tổng số) = Dòng 2 Cột A (Tổ chc Hội đồng thm định) + Dòng 3 Cột A (Tổ chc thm đnh tại đơn vị).

- Dòng 3 cột A (Tổ chc thm định tại đơn vị) = Dòng 4 Cột A (Tổ chức họp tư vấn thm định) + Dòng 5 Cột A (Phi hợp với các đơn vị khác tổ chức thm định) + Dòng 6 Cột A (Tự thẩm định).

- Cột (1) = Cột (2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7)

3. Nguồn số liệu:

Từ ssách ghi chép ban đầu tại đơn vị thuộc BTư pháp theo dõi về vic thm đnh văn bản quy phạm pháp luật.

Biu số: 03a/BTP/KTrVB/TKT

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhn báo cáo (B/C):

Báo o 06 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo o năm ln 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo o năm chính thc: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ VĂN BẢN ĐÃ TỰ KIỂM TRA, XỬ LÝ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
(6 tháng/năm)

Kỳ o cáo:........

(Từ ngày...... tháng.......năm....... đến ngày...... tháng...... năm..........)

Đơn vị báo cáo:

UBND /phường/thị trấn...

Đơn vị nhận báo cáo:

UBND huyện/qun/thị /thành phố thuộc tnh...

Đơn vị tính: Văn bản

Số văn bản (VB) đã tkiểm tra

SVB phát hiện trái pháp luật

Tình hình xlý các VB phát hin trái pháp luật

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng s

Chia ra

Văn bản quy phạm pháp luật

VB không phải là VBQPPL

Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)

VB không phải là VBQPPL nhưng có chứa quy phạm pháp luật

Đã xử lý

Đang xử lý

Tổng số

Sai về thẩm quyn ban hành và nội dung

Sai về thẩm quyn ban hành

Sai về nội dung

Các sai khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) cột 11:......................................... (Chỉ ước tính phần kết quả x lý các văn bản phát hin trái pháp luật)


N
i lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày... tháng... năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 03b/BTP/KTrVB/TKT

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (B/C):

Báo cáo 06 tháng: Ngày 20 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ny 20 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thc: Ngày 15 tháng 02 năm sau

SỐ VĂN BẢN ĐÃ TỰ KIỂM TRA, XỬ LÝ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:........

(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày...... tháng...... năm..........)

Đơn vị báo cáo:

UBND huyện/qun/thị xã/ thành phố thuộc tnh...

Đơn vị nhận báo cáo:

UBND tỉnh/thành phố trc thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)

Đơn vị tính: Văn bản

Số văn bản (VB) đã tự kiểm tra

Số VB phát hiện trái pháp luật

Tình hình xử lý các VB phát hiện trái pháp luật

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)

VB không phải là VBQPPL nhưng có chứa quy phạm pháp luật

Tổng số

Chia ra

Văn bản quy phạm pháp luật

VB không phải là VBQPPL

Tổng số

Sai về thẩm quyền ban hành và nội dung

Sai về thẩm quyền ban hành

Sai về nội dung

Các sai khác

Đã xử lý

Đang xử lý

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

TỔNG SỐ

1. Tại địa n cấp huyện

2. Ti đa bàn cấp xã

Tên .....

Tên .....

.....

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) cột 11:......................................... (Chỉ ước tính phần kết quả x lý các văn bản phát hin trái pháp luật)


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHTỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Biểu số: 03c/BTP/KTrVB/TKT

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (B/C):

Báo cáo 06 tháng: Ngày 02 tháng 6 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ny 02 tháng 12 hàng năm

Báo cáo năm chính thc: Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ VĂN BẢN ĐÃ TỰ KIỂM TRA, XỬ LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:........

(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày...... tháng...... năm.........)

Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh/ thành phố trc thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)....

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Văn bản

Số văn bản (VB) đã tự kiểm tra

Số VB phát hiện trái pháp luật

Tình hình xử lý các VB phát hiện trái pháp luật

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)

VB không phải là VBQPPL nhưng có chứa quy phạm pháp luật

Tổng số

Chia ra

Văn bản quy phạm pháp luật

VB không phải là VBQPPL

Tổng số

Sai về thẩm quyền ban hành và nội dung

Sai về thẩm quyền ban hành

Sai về nội dung

Các sai khác

Đã xử lý

Đang xử lý

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

TỔNG SỐ

1. Tại địa n cấp tỉnh

2. Ti đa bàn cấp huyện

Tên huyện.....

Tên huyện.....

.....

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) cột 11:.................................. (Chỉ ước tính phần kết quả x lý các văn bản phát hin trái pháp luật)


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên, đơn vị công tác)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Biểu số: 03d/BTP/KTrVB/TKT

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (B/C):

Báo cáo 06 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ny 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thc: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ VĂN BẢN ĐÃ TỰ KIỂM TRA, XỬ LÝ TẠI CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:........

(Từ ngày......tháng.......năm....... đến ngày...... tháng...... năm..........)

Đơn vị báo cáo: Bộ/Cơ quan ngang Bộ

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp

Đơn vị tính: Văn bản

Số văn bản (VB) đã tự kiểm tra

Số VB phát hin trái pháp luật

Tình hình xử lý các VB phát hin trái pháp luật

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Văn bản quy phạm pháp luật

VB không phải là VBQPPL

Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)

VB không phải là VBQPPL nhưng có chứa quy phạm pháp luật

Đã xử lý

Đang xử lý

Tổng số

Sai về thẩm quyền ban hành và nội dung

Sai về thẩm quyền ban hành

Sai về nội dung

Các sai khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) cột 11:....................... (Chỉ ưc tính phần kết quả xử lý các văn bn phát hiện trái pháp lut)


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên, đơn vị công tác)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 03A/BTP/KTRVB/TKT, 03B/BTP/KTRVB/TKT, 03C/BTP/KTRVB/TKT, 03D/BTP/KTRVB/TKT
(Số văn bản tự kiểm tra, xử lý)

1. Nội dung

* Biểu mẫu 03a/BTP/KTrVB/TKT, 03b/BTP/KTrVB/TKT, 03c/BTP/KTrVB/TKT và 03d/BTP/KTrVB/TKT để thu thập thông tin thng kê về số văn bản QPPL đã ban hành và số văn bản tự kiểm tra, xử lý lần lượt tại địa bàn xã, huyn, tỉnh và các Bộ, cơ quan ngang B.

* Giải thích khái niệm:

- Địa bàn xã được hiểu là địa bàn xã/pờng/thị trấn.

- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyn/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.

- Địa bàn tnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trc thuộc Trung ương.

- Văn bản quy phạm pháp luật (viết tắt là “VBQPPL”): là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hp ban hành theo thm quyền, hình thc, trình t, thủ tục được quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phm pháp luật 2008 hoặc trong Luật Ban hành văn bản quy phm pháp luật của Hội đồng nhân dân (viết tắt là “HĐND”), y ban nhân dân (viết tắt là “UBND”), trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lc bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đm thc hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội (Khoản 1 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008).

Văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, cơ quan ngang Bộ là Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và Thông tư liên tịch giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao (khoản 2 Điều 1 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12 tháng 4 năm 2010 về kiểm tra và xử lý văn bản QPPL).

Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND được ban hành dưới hình thức Nghị quyết; văn bản quy phạm pháp luật của UBND được ban hành dưới hình thức Quyết định, Chỉ thị (Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004).

- n bản không phải là n bản quy phạm pháp luật: làc n bản thuộc đối tượng của hoạt động kiểm tra n bản theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12 tháng 4 m 2010 về kim tra và xử lý văn bn QPPL (viết tắt là Nghị đnh số 40/2010/NĐ-CP”).

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

2.1. Áp dụng chung đối với Biểu mẫu 03a/BTP/KTrVB/TKT, 03b/BTP/KTrVB/TKT, 03c/BTP/KTrVB/TKT, và 03d/BTP/KTrVB/TKT

Cột 1 = Ct (2 + 3).

Cột 2: Ghi số văn bản QPPL đã được tự kim tra.

Cột 3: Ghi số văn bản không phải là văn bản QPPL đã tự kim tra sau khi nhận được u cu, kiến nghị của cơ quan, tổ chc, cá nhân và của các cơ quan thông tin đại chúng.

Cột 4 = cột (5 + 10).

Cột 5 = cột (6+7+8+9): Ghi số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật sau khi thực hiện tự kiểm tra số văn bản QPPL ở cột 2.

Cột 6: Ghi số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật cả về thẩm quyền ban hành và nội dung văn bản (bao gồm cả số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật về các nội dung trái pháp luật khác theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP).

Cột 7: Ghi số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật về thm quyền ban hành (bao gồm số văn bản QPPL phát hin trái pháp luật cả về thm quyền ban hành và các nội dung trái pháp luật khác theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP, không bao gm số văn bn QPPL phát hiện trái pháp luật về nội dung).

Cột 8: Ghi số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật về nội dung (bao gồm số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật cả về nội dung và các nội dung trái pháp luật khác theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP, không bao gm số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật về thm quyền ban hành đã thống kê tại Cột 7).

Cột 9: Ghi sn bản QPPL phát hiện trái pháp luật vc nội dung khác theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP, bao gm: Căn cứ pháp lý ban hành văn bản, trình tự thủ tục ban hành văn bản, thể thc và kỹ thuật trình bày văn bản (không bao gm số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật đã thống kê tại Ct 6, 7, 8).

Lưu ý:

- Việc thống kê sn bản trái pháp luật đã được phát hiện được thực hiện theo nguyên tắc: Đtránh chồng chéo vsliệu o o thống , một n bản có nội dung trái pháp luật chđược thống kê một lần (dù n bản đó trái pháp luật vnhiều nội dung);

- Cách thống kê văn bn trái pháp luật quy định tại các cột (6) đến (9) của các biểu mẫu này như sau:

+ Trong trường hợp một văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật ở tt cả các nội dung theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP hoc nhiều nội dung trong đó có trái pháp luật cả về thẩm quyền ban hành và nội dung văn bản thì chỉ thống kê vào cột 6, không thống kê vào các ct khác n lại.

+ Trường hợp một văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật về thm quyền ban hành và các nội dung khác theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP (nhưng không sai về nội dung văn bản) thì chỉ thống kê vào trưng hợp sai về thm quyền (Cột 7), không thống kê vào các cột khác còn lại.

+ Trường hợp văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật cả về nội dung và các nội dung trái pháp luật khác theo quy đnh tại Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP, nhưng không sai về thm quyền ban hành thì chỉ thng kê vào trường hợp sai về nội dung (Cột 8), không thống kê vào các cột khác.

+ Trường hợp văn bản QPPL chỉ phát hiện trái pháp luật về một hoặc các nội dung như: căn cứ pháp lý, trình tự thủ tục ban hành, thể thc và kỹ thuật trình bày (không sai về thm quyền ban hành và nội dung văn bản) thì thống kê vào Cột 9.

Cột 10: Sau khi tự kim tra các văn bản kng phải là văn bản QPPL (số liệu tại cột 3), nếu phát hin có dấu hiệu trái pháp luật thì ghi tại cột này.

Cột 11 = ct (12 + 13).

Cột 12: Ghi số văn bn phát hiện trái pháp luật trong kỳ báo cáo (bao gm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL) đã tự xử lý và có quyết định xử lý sau khi tự kim tra phát hiện trái pháp luật (theo Điều 8, Điều 12 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP) và do cấp trên xử lý theo quy định tại Mục 2, Mục 3 và Mục 4 Chương III Nghị định số 40/2010/NĐ-CP.

Cột 13: Ghi sn bản phát hiện trái pháp luật trong ko o (bao gồm n bản QPPL và n bản không phải là n bản QPPL) tính đến thời điểm báo cáo chưa có kết quả tự xử lý sau khi tự kim tra phát hiện trái pháp luật (theo Điều 8, Điều 12 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP) và ca có quyết định xử lý của cấp trên theo quy định tại Mục 2, Mục 3 và Mục 4 Chương III Nghị định số 40/2010/NĐ-CP.

2.2. Áp dụng riêng đối với Biểu mẫu 03b/BTP/KTrVB/TKT

Cột A, hàng “Tại địa n cấp huyệnghi sn bản tkiểm tra, kết qutkiểm tra n bản của HĐND, UBND cấp huyện; hàng “Tại địa n cấpghi sn bản tkiểm tra, kết qu tkiểm tra n bản của HĐND, UBND cấp; Lần lượt ghi n của , phường, thtrấn trên địa n huyện, quận, th, thành phthuộc tỉnh (liệt kê đầy đc , phường, thtrấn trên địa bàn).

2.3. Áp dụng riêng đối với Biểu mẫu 03c/BTP/KTrVB/TKT

Cột A, hàng Tại địa bàn cấp tnh” ghi số văn bản tự kim tra, kết quả tự kim tra văn bản của HĐND, UBND cấp tỉnh; hàng “Tại địa bàn cấp huyn” ghi số văn bản tự kim tra, kết quả tự kim tra văn bản của HĐND, UBND cấp huyện; hàng dòng “Tên huyện...”: Ln lượt ghi tên của huyện, qun, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh, thành phố (liệt kê đy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn).

3. Nguồn số liệu

Biểu mẫu 03a/BTP/KTrVB/TKT: nguồn số liu từ hồ sơ, tài liệu của HĐND, UBND cp xã.

Biểu mẫu 03b/BTP/KTrVB/TKT: nguồn số liệu từ hồ sơ, tài liệu của HĐND, UBND cp huyện và được tổng hợp từ biểu mẫu 03a/BTP/KTrVB/TKT của UBND cp xã.

Biểu mẫu 03c/BTP/KTrVB/TKT: nguồn số liệu từ hồ sơ, tài liệu ca HĐND, UBND cấp tỉnh và được tổng hợp từ biểu mẫu 03b/BTP/KTrVB/TKT của UBND cấp huyện.

Biểu mẫu 03d/BTP/KTrVB/TKT: nguồn số liu từ hồ sơ, tài liệu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ.

Biểu số: 04a/BTP/KTrVB/KTTTQ

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (B/C):

Báo cáo 06 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ny 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 1 năm sau

SỐ VĂN BẢN ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TRA, XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:........

(Từ ngày......tháng.......năm....... đến ngày...... tháng...... năm..........)

Đơn vị báo cáo: UBND huyện /qun/thị xã/thành phố thuộc tnh...

Đơn vị nhận báo cáo: UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)...

Đơn vị tính: Văn bản

Số văn bản (VB) tiếp nhận để kiểm tra theo thẩm quyền

Số VB đã kiểm tra

Số VB phát hiện trái pháp luật

Tình hình xử lý các VB phát hiện trái pháp luật

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Văn bản quy phạm pháp luật

VB không phải là VBQPPL

VBQPPL

VB không phải là VBQPPL

Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)

VB không phải là VBQPPL nhưng có chứa quy phạm pháp luật

Đã xử lý

Đang xử lý

Tổng số

Sai về thẩm quyền ban hành và nội dung

Sai về thẩm quyền ban hành

Sai về nội dung

Các sai khác

VB phát hiện trái pháp luật trong kỳ báo cáo

VB phát hiện trái pháp luật của kỳ trước chuyển sang

VB phát hiện trái pháp luật trong kỳ báo cáo

VB phát hiện trái pháp luật của kỳ trước chuyển sang

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) cột 14:....................... (Chỉ ưc tính phần kết quả xử lý các văn bn phát hiện trái pháp lut)


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày...... tháng...... năm.......
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Biểu số: 04b/BTP/KTrVB/KTTTQ

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (B/C):

Báo cáo 06 tháng: Ngày 02 tháng 6 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ VĂN BẢN ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TRA, XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:........

(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày...... tháng...... năm..........)

Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)...

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Đơn vị tính: Văn bản

Số văn bản (VB) tiếp nhận để kiểm tra theo thẩm quyền

Số VB đã kiểm tra

Số VB phát hiện trái pháp luật

Tình hình xử lý các VB phát hiện trái pháp luật

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Văn bản quy phạm pháp luật

VB không phải là VBQPPL

VBQPPL

VB không phải là VBQPPL

Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)

VB không phải là VBQPPL nhưng có chứa quy phạm pháp luật

Đã xử lý

Đang xử lý

Tổng số

Sai về thẩm quyền ban hành và nội dung

Sai về thẩm quyền ban hành

Sai về nội dung

Các sai khác

VB phát hiện trái pháp luật trong kỳ báo cáo

VB phát hiện trái pháp luật của kỳ trước chuyển sang

VB phát hiện trái pháp luật trong kỳ báo cáo

VB phát hiện trái pháp luật của kỳ trước chuyển sang

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

TNG SỐ

1. Tại UBND cấp tỉnh

2. Tại UBND cấp huyện

Tên huyện....

Tên huyện....

.....

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) cột 14:........................................ (Chỉ ước tính phần kết quả x lý các văn bản phát hin trái pháp luật)


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên, đơn vị công tác)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Biểu số: 04c/BTP/KTrVB/KTTTQ

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (B/C):

Báo cáo 06 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ VĂN BẢN ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TRA, XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN TẠI CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:........

(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày...... tháng...... năm..........)

Đơn vị báo cáo: Bộ/Cơ quan ngang Bộ

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Văn bản

Số văn bản (VB) tiếp nhận để kiểm tra theo thẩm quyền

Số VB đã kiểm tra

Số VB phát hiện trái pháp luật

Tình hình xử lý các VB phát hiện trái pháp luật

Tổng s

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Văn bản quy phạm pháp luật

VB không phải là VBQPPL

VBQPPL

VB không phải là VBQPPL

Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)

VB không phải là VBQPPL nhưng có chứa quy phạm pháp luật

Đã xử lý

Đang xử lý

Tổng số

Sai về thẩm quyền ban hành và nội dung

Sai về thẩm quyền ban hành

Sai về nội dung

Các sai khác

VB phát hiện trái pháp luật trong kỳ báo cáo

VB phát hiện trái pháp luật của kỳ trước chuyển sang

VB phát hiện trái pháp luật trong kỳ báo cáo

VB phát hiện trái pháp luật của kỳ trước chuyển sang

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

TNG SỐ

I. Văn bn của c Bộ, cơ quan ngang B khác

1 Tên Bộ, cơ quan ngang B

2 Tên Bộ, cơ quan ngang B

3 Tên Bộ, cơ quan ngang B

II. Văn bn của HĐND, UBND c tỉnh, thành phtrực thuộc TW

1 Tên tỉnh/thành phố trực thuộc TW

2 Tên tỉnh/thành phố trực thuộc TW

3 .....

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) cột 14:....................... (Chỉ ước tính phần kết quả x lý các văn bản phát hin trái pháp luật)


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên, đơn vị công tác)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Biểu số: 04d/BTP/KTrVB/KQXL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (B/C):

Báo cáo 06 tháng: Ngày 02 tháng 6 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ny 02 tháng 12 hàng năm

Báo o m chính thức: Ngày 15 tháng 3 m sau

KẾT QUẢ XỬ LÝ CÁC VĂN BẢN PHÁT HIỆN TRÁI PHÁP LUẬT TẠI BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ/ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CẤP TỈNH
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:........

(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày...... tháng...... năm..........)

Đơn vị báo cáo: Bộ, cơ quan ngang Bộ/UBND tỉnh, thành phố trc thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)....

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Văn bản

Tổng số văn bn đã có kết quxử lý

Số văn bản trái pháp luật đã tự xử lý sau khi tự kiểm tra

Số văn bản trái pháp luật đã xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Đình chỉ

Hủy bỏ

Bãi bỏ

Đính chính

Hình thức khác

Đình chỉ

Hủy bỏ

Bãi bỏ

Đính chính

Hình thức khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) Cột 2:.................................. Cột 8:..................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên, đơn vị công tác)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 04A/BTP/KTRVB/KTTTQ, 04B/BTP/KTRVB/KTTTQ VÀ 04C/BTP/KTRVB/KTTTQ

(Số văn bản đã được kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền)

1. Nội dung

* Biểu mẫu 04a/BTP/KTrVB/KTTTQ, 04b/BTP/KTrVB/KTTTQ và 04c/BTP/KTrVB/KTTTQ để thu thập thông tin thống kê về số văn bản đã được kim tra và xử lý theo thm quyền lần lượt ti cấp huyện, tỉnh và các Bộ, cơ quan ngang Bộ.

* Giải thích khái niệm:

Các khái niệm vĐơn vo cáo; n bản quy phạm pháp luật; n bản quy phạm pháp luật của Bộ, cơ quan ngang Bộ; n bản quy phm pháp luật ca HĐND; Văn bản quy phm pháp luật của UBND; Văn bn không phải là văn bản quy phạm pháp luật: Đề nghị xem phần giải thích khái nim tại mục 1 phần giải thích các biểu mẫu 03a/BTP/KTrVB/TKT, 03b/BTP/KTrVB/TKT, 03c/BTP/KTrVB/TKT và 03d/BTP/KTrVB/TKT về số văn bản tự kiểm tra, xử lý.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

2.1. Áp dụng chung đối với Biểu mẫu 04a/BTP/KTrVB/KTTTQ, 04b/BTP/KTrVB/KTTTQ và 04c/BTP/KTrVB/KTTTQ

Cột 1 = Ct (2+3).

Cột 2: Ghi tổng số văn bản QPPL đã tiếp nhận để kiểm tra theo thm quyền (đối với nhng văn bản QPPL đã tiếp nhận nhưng không thuộc thm quyền kim tra thì không thống kê vào cột này).

Cột 3: Ghi số văn bản không phải là văn bản QPPL đã tiếp nhn để kim tra theo thm quyền sau khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chc, cá nhân và ca các cơ quan thông tin đại chúng (đi với nhng văn bản đã tiếp nhận nhưng không thuộc thm quyền kim tra thì không thống kê vào cột này).

Cột 4 = Ct (5+6).

Cột 5: Ghi số văn bản QPPL đã kim tra theo thm quyn.

Cột 6: Ghi số văn bản không phải là văn bản QPPL đã kim tra theo thẩm quyền sau khi nhận được yêu cu, kiến nghị của cơ quan, tổ chc, cá nhân và của các cơ quan thông tin đại chúng.

Cột 7 = Ct (8+13).

Cột 8 = cột (9+10+11+12): Ghi số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật sau khi thc hin kim tra theo thm quyền số văn bản QPPL ở Cột 2.

Cột 9: Ghi số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật cả về thm quyền ban hành và nội dung văn bản (bao gm cả số văn bản QPPL phát hin trái pháp luật về các nội dung trái pháp luật khác theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP).

Cột 10: Ghi số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật về thm quyền ban hành (bao gm số văn bản QPPL phát hin trái pháp luật cả về thm quyền ban hành và các nội dung trái pháp luật khác theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP, không bao gm số văn bn QPPL phát hiện trái pháp luật về nội dung).

Cột 11: Ghi số văn bn QPPL phát hiện trái pháp luật về nội dung (bao gm số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật cả về nội dung và các nội dung trái pháp luật khác theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP, không bao gồm số văn bn QPPL phát hiện trái pháp luật về thm quyền ban hành đã thống kê tại Cột 10).

Cột 12: Ghi số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật về các nội dung khác theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP, bao gồm: Căn cứ pháp lý ban hành văn bản, trình tự thủ tục ban hành văn bản, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản (không bao gồm số văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật đã thống kê tại Cột 9, 10, 11).

Lưu ý:

- Việc thng kê số văn bản trái pháp luật đã được phát hin được thực hiện theo nguyên tc: Để tránh chồng chéo về số liệu o cáo thng kê, một văn bản có ni dung trái pháp luật chỉ được thống kê một lần (dù văn bản đó trái pháp luật về nhiều nội dung);

- Cách thống kê văn bn trái pháp luật quy định tại các cột (9) đến (12) của các biu mẫu này như sau:

+ Trong trường hợp một văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật ở tt cả các nội dung theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP hoc nhiều nội dung trong đó có trái pháp luật cả về thẩm quyền ban hành và nội dung văn bản thì chỉ thống kê vào Cột 9, không thống kê vào các cột khác n lại.

+ Trường hợp một văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật về thm quyền ban hành và các nội dung khác theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP (nhưng không sai về nội dung văn bản) thì chỉ thống kê vào trưng hợp sai về thm quyền (Cột 10), không thống kê vào các ct khác n lại.

+ Trường hợp văn bản QPPL phát hiện trái pháp luật cả về nội dung và các nội dung trái pháp luật khác theo quy đnh tại Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP, nhưng không sai về thm quyền ban hành thì chỉ thng kê vào trường hợp sai về nội dung (Cột 11), không thống kê vào các ct khác.

+ Trường hợp văn bản QPPL chỉ phát hiện trái pháp luật về một hoặc các nội dung như: căn cứ pháp lý, trình tự thủ tục ban hành, thể thc và kỹ thuật trình bày (không sai về thm quyền ban hành và nội dung văn bản) thì thống kê vào Cột 12.

Cột 13: Sau khi tự kim tra các văn bản kng phải là văn bản QPPL (số liệu tại cột 3), nếu phát hiện có dấu hiệu trái pháp luật thì ghi tại cột này.

Cột 14 = ct (15+16+17+18).

Cột 15: Ghi sn bản phát hiện trái pháp luật trong kỳ o o (bao gồm n bản QPPL và n bản không phải là n bản QPPL) đã được xử lý theo thm quyền hoặc có quyết định xử lý của cấp trên theo quy định tại Mục 2, Mục 3 và Mục 4 Chương III Nghị định số 40/2010/NĐ-CP.

Cột 16: Ghi sn bản phát hiện ti pháp lut của kỳ trước (bao gồm n bản QPPL và văn bản kng phải là văn bản QPPL) chưa có kết quả xử lý nay đã được xử lý theo thm quyền hoặc đã có quyết định xử lý ca cp trên theo quy định tại Mục 2, Mục 3 và Mục 4 Chương III Nghị định số 40/2010/NĐ-CP.

Cột 17: Ghi sn bản phát hiện trái pháp luật trong kỳ o o (bao gồm n bản QPPL và n bản không phải là n bản QPPL) tính đến thi điểm báo cáo chưa có kết quả xử lý theo thm quyền hoặc chưa có quyết định xử lý của cấp trên theo quy định tại Mục 2, Mục 3 và Mục 4 Chương III Nghị định số 40/2010/NĐ-CP.

Cột 18: Ghi sn bản phát hiện trái pháp luật của kỳ trước (bao gồm n bản QPPL và n bản không phải là n bản QPPL) tính đến thi điểm báo cáo chưa có kết quả xử lý theo thm quyền hoặc chưa có quyết định xử lý của cấp trên theo quy định tại Mục 2, Mục 3 và Mục 4 Chương III Nghị định số 40/2010/NĐ-CP.

2.2. Áp dụng riêng đối với Biểu mẫu 04b/BTP/KTrVB/KTTTQ

Cột A, hàng “Tại UBND cấp tỉnh” ghi số văn bản đã được UBND cấp tỉnh thực hiện kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền; hàng “Tại UBND cấp huyện” ghi tổng số văn bản đã được các UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền.

2.3. Áp dụng riêng đối với Biểu mẫu 04c/BTP/KTrVB/KTTTQ

Cột A ghi n c Bộ, cơ quan ngang Bvà c địa phương được đơn vo o tiếp nhận n bản đkiểm tra theo thẩm quyền.

Ví dụ: Trong kỳ báo cáo, Bộ Nội vụ đã tiếp nhận và kim tra theo thm quyền các văn bn quy phm pháp luật của các Bộ: Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch & Đầu tư... và của HĐND, UBND các tỉnh: Hải Phòng, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh... thì ghi tên các Bộ và các địa phương nói trên vào phần I (VB của các Bộ, cơ quan ngang Bộ khác) và phn II (VB của HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trc thuộc TW) của Ct A trong Biểu mẫu.

3. Nguồn số liệu

Biểu mẫu 04a/BTP/KTrVB/KTTTQ: nguồn số liệu từ hồ sơ, tài liệu của UBND cấp huyện.

Biểu mẫu 04b/BTP/KTrVB/KTTTQ: nguồn số liệu từ hồ sơ, tài liệu của UBND cấp tỉnh và được tổng hợp từ biểu mẫu 04a/BTP/KTrVB/KTTTQ của UBND cấp huyện.

Biểu mẫu 04c/BTP/KTrVB/KTTTQ: nguồn số liệu từ hồ sơ, tài liệu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ.

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 04D/BTP/KTRVB/KQXL

(Kết quả xử lý văn bản phát hiện trái pháp luật của Bộ, cơ quan ngang Bộ/UBND cấp tỉnh)

1. Nội dung

* Biểu mẫu 04d/BTP/KTrVB/KQXL áp dụng chung cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ và UBND cấp tỉnh để thu thập thông tin thống kê số văn bản đã có kết quả tự xử lý sau khi tự kiểm tra và xử lý theo thông báo của cơ quan có thm quyền tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ và UBND cấp tỉnh.

* Giải thích khái niệm:

Khái niệm về Đơn vị báo cáo: đề nghị xem phần giải thích khái niệm tại mục 1 phần giải thích các biểu mẫu 03a/BTP/KTrVB/TKT, 03b/BTP/KTrVB/TKT, 03c/BTP/KTrVB/TKT và 03d/BTP/KTrVB/TKT về số văn bản tự kiểm tra, xử lý.

- Thông báo của cơ quan có thẩm quyền kim tra, xử lý văn bản quy phm pháp luật (viết tắt là “thông báo ca cơ quan có thm quyền”) trong biu mẫu này là thông báo kiểm tra văn bn của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ đối với các văn bản phát hiện có dấu hiệu trái pháp luật theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP của Chính phngày 12 tháng 4 m 2010 về kim tra và xử lý văn bản quy phm pháp luật.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

Cột 1 = cột (2+8)

Cột 2 = cột (3+4+5+6+7): Ghi tổng số văn bn phát hiện trái pháp luật (bao gm văn bn QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL) đã được cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản tự xử lý sau khi tự kiểm tra, phát hin trái pháp luật. Số văn bản thống kê tại Cột này phải bằng số văn bản đã thống kê tại Cột 12 trong biu mẫu 03c/BTP/KTrVB/TKT (trường hp đơn vị báo cáo là UBND tỉnh, thành phố trc thuộc TW) hoặc số văn bản đã thống kê tại Cột 12 trong biểu mẫu 03d/BTP/KTrVB/TKT (trường hợp đơn vị báo cáo là Bộ, cơ quan ngang Bộ).

Cột 3: Ghi số văn bn phát hiện trái pháp luật sau khi tự kim tra (bao gm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL) đã tự xử lý bằng hình thc đình chỉ thi hành một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản.

Cột 4: Ghi sn bản phát hiện trái pháp luật sau khi tkiểm tra (bao gồm n bản QPPL và n bản không phải là n bản QPPL) đã tự xử lý bằng hình thc hy bỏ một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản.

Cột 5: Ghi sn bản phát hiện trái pháp luật sau khi tkiểm tra (bao gồm n bản QPPL và n bản không phải là n bản QPPL) đã tự xử lý bằng hình thc bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản.

Cột 6; Ghi sn bản phát hiện trái pháp luật sau khi tkiểm tra (bao gồm n bản QPPL và n bản không phải là n bản QPPL) đã đính chính.

Cột 7: Ghi sn bản phát hiện trái pháp luật sau khi tkiểm tra (bao gồm n bản QPPL và n bản không phải là n bản QPPL) đã tự xử lý bng các hình thc khác được quy định tại Điều 9 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2008, bao gồm: sa đổi, bổ sung, thay thế văn bản phát hiện trái pháp luật.

Cột 8 = ct (9+10+11+12+13): Ghi tổng số văn bản phát hiện trái pháp luật (bao gm văn bản QPPL và văn bản không phải là văn bản QPPL) đã được cơ quan chủ trì son thảo văn bản xử lý theo thông báo của cơ quan có thm quyền.

Cột 9: Ghi sn bản phát hiện trái pháp luật trong ko o (bao gồm n bản QPPL và n bản không phải là n bản QPPL) đã xử lý theo thông báo của cơ quan có thm quyền bằng hình thc đình chỉ thi hành một phn hoặc toàn bộ nội dung văn bản.

Cột 10: Ghi sn bản phát hiện trái pháp luật trong ko o (bao gồm n bản QPPL và n bản không phải là n bản QPPL) đã xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền bằng hình thc hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản.

Cột 11: Ghi sn bản phát hiện trái pháp luật trong ko o (bao gồm n bản QPPL và n bản không phải là n bản QPPL) đã xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền bằng hình thc bãi bỏ một phần hoc toàn bộ nội dung văn bản.

Cột 12; Ghi sn bản phát hiện trái pháp luật trong ko o (bao gồm n bản QPPL và n bản không phải là n bản QPPL) đã được đính chính theo thông báo của cơ quan có thm quyền.

Cột 13: Ghi sn bản phát hiện trái pháp luật trong ko o (bao gồm n bản QPPL và n bản không phải là n bản QPPL) đã xử lý theo thông o của cơ quan có thm quyền bằng các hình thc khác được quy đnh tại Điều 9 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2008, bao gồm: sa đổi, bổ sung, thay thế văn bản phát hiện trái pháp luật.

3. Nguồn số liệu: từ hồ sơ, tài liu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và UBND cấp tỉnh.

Biểu số: 05a/BTP/KTrVB/RSVB

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (B/C):

Báo cáo năm lần 1: Ny 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thc: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐÃ ĐƯỢC RÀ SOÁT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ (NĂM)

(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày...... tháng...... năm..........)

Đơn vị báo cáo: UBND xã/phường/thtrấn...

Đơn vị nhận báo cáo: UBND huyện/qun/thị xã/ thành phố thuộc tnh.......

Đơn vị tính: Văn bản

Số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) phải được rà soát

Kết quả rà soát VBQPPL

Kết quả xử lý VBQPPL sau rà soát trong kỳ báo cáo

Kết quả xử lý VBQPPL chưa xử lý xong của các kỳ trước

Tổng số

Chia ra

Còn hiệu lực

Hết hiệu lực một phần

Hết hiệu lực toàn bộ

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Đã được rà soát

Chưa được rà soát

Đã xử lý

Chưa xử lý

Đã xử lý

Chưa xử lý

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1:

Cột 1:............................... Cột 8:............................ Cột 11............................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên, đơn vị công tác)

..., ngày... tháng... năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 05b/BTP/KTrVB/RSVB

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (B/C):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 20 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 02 năm sau

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐÃ ĐƯỢC RÀ SOÁT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN (NĂM)

(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày...... tháng...... năm..........)

Đơn vị báo cáo: UBND huyện/qun/thị xã/ thành phố thuộc tnh...

Đơn vị nhận báo cáo: UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)...

Đơn vị tính: Văn bản

Số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) phải được rà soát

Kết quả rà soát VBQPPL

Kết quả xử lý VBQPPL sau rà soát trong kỳ báo cáo

Kết quả xử lý VBQPPL chưa xử lý xong của các kỳ trước

Tổng số

Chia ra

Còn hiệu lực

Hết hiệu lực một phần

Hết hiệu lực toàn bộ

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Đã được rà soát

Chưa được rà soát

Đã xử lý

Chưa xử lý

Đã xử lý

Chưa xử lý

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

TỔNG SỐ

1. Tại UBND cấp huyện

2. Tại UBND cấp xã

Tên xã.....

Tên xã.....

.....

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1

Cột 1:............................... Cột 8:............................ Cột 11............................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên, đơn vị công tác)

..., ngày... tháng... năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 05c/BTP/KTrVB/RSVB

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (B/C):

Báo cáo năm lần 1: Ny 02 tháng 12 hàng năm

Báo o m chính thức: Ngày 15 tháng 3 m sau

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐÃ ĐƯỢC RÀ SOÁT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(NĂM)

(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày....... tháng....... năm..........)

Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh/thành phố trc thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)....

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Văn bản

Số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) phải được rà soát

Kết quả rà soát VBQPPL

Kết quả xử lý VBQPPL sau rà soát trong kỳ báo cáo

Kết quả xử lý VBQPPL chưa xử lý xong của các kỳ trước

Tổng số

Chia ra

Còn hiệu lực

Hết hiệu lực một phần

Hết hiệu lực toàn bộ

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Đã được rà soát

Chưa được rà soát

Đã xử lý

Chưa xử lý

Đã xử lý

Chưa xử lý

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

TỔNG SỐ

1. Tại UBND cấp tnh

2. Tại UBND cấp huyện

Tên huyện....

Tên huyện....

.....

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1

Cột 1:............................... Cột 8:............................ Cột 11............................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên, đơn vị công tác)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Biểu số: 05d/BTP/KTrVB/RSVB

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (B/C):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐÃ ĐƯỢC RÀ SOÁT TẠI CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ (NĂM)

(Từ ngày...... tháng....... năm....... đến ngày....... tháng....... năm..........)

Đơn vị báo cáo: Bộ/Cơquan ngang Bộ/Cơquan thuộc Chính phủ....

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Đơn vị tính: Văn bản

Số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) phải được rà soát

Kết quả rà soát VBQPPL

Kết quả xử lý VBQPPL sau rà soát trong kỳ báo cáo

Kết quả xử lý VBQPPL chưa xử lý xong của các kỳ trước

Tổng số

Chia ra

Còn hiệu lực

Hết hiệu lực một phần

Hết hiệu lực toàn bộ

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Đã được rà soát

Chưa được rà soát

Đã xử lý

Chưa xử lý

Đã xử lý

Chưa xử lý

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1

Cột 1:............................... Cột 8:............................ Cột 11............................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên, đơn vị công tác)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 05A/BTP/KTRVB/RSVB, 05B/BTP/KTRVB/RSVB, 05C/BTP/KTRVB/RSVB VÀ 05D/BTP/KTRVB/RSVB (SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐÃ ĐƯỢC RÀ SOÁT)

1. Nội dung

* Biểu mẫu 05a/BTP/KTrVB/RSVB, 05b/BTP/KTrVB/RSVB, 05c/BTP/KTrVB/RSVB và 05d/BTP/KTrVB/RSVB để thu thập thông tin thống kê về kết quả rà soát văn bản quy phm pháp luật lần lượt tại cấp xã, huyện, tỉnh và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

* Giải thích khái niệm:

Các khái niệm vĐơn vo cáo; n bản quy phạm pháp luật;n bản quy phạm pháp luật của Bộ, cơ quan ngang Bộ; n bản quy phm pháp luật ca HĐND; Văn bản quy phm pháp luật của UBND; Văn bn không phải là văn bản quy phạm pháp luật: Đề nghị xem phần giải thích khái nim tại mục 1 phần giải thích các biểu mẫu 03a/BTP/KTrVB/TKT, 03b/BTP/KTrVB/TKT, 03c/BTP/KTrVB/TKT và 03d/BTP/KTrVB/TKT về số văn bản tự kiểm tra, xử lý.

- Địa bàn xã được hiểu là địa bàn xã/pờng/thị trấn.

- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyn/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.

- Địa bàn tnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trc thuộc trung ương.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

2.1. Áp dụng chung đối với biểu mẫu 05a/BTP/KTrVB/RSVB, 05b/BTP/KTrVB/RSVB, 05c/BTP/KTrVB/RSVB và 05d/BTP/KTrVB/RSVB

Cột 1 = Ct (2+3)

Cột 2 = Ct (4+5+6): Ghi số VBQPPL đã thực hiện rà soát trong kbáo cáo.

Cột 3: Ghi số VBQPPL chưa thc hiện rà soát trong kỳ báo cáo.

Cột 4: Ghi số VBQPPL còn hiệu lc sau khi được rà soát (không bao gm số VBQPPL hết hiệu lc một phn đã thống kê tại Cột 5).

Cột 5: Ghi số VBQPPL hết hiệu lc một phần sau khi được rà soát. Cột 6: Ghi số VBQPPL hết hiệu lc toàn bộ sau khi được rà soát.

(Lưu ý: Văn bản hết hiệu lc một phần hoặc toàn bộ được thng kê tại cột 5, 6 phải là văn bản thuộc trưng hợp hết hiệu lc quy định ti Điểm a, b, c, đ Khoản 1 Điều 12 và Điểm c Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP.

Văn bản được xác định hết hiệu lc toàn bộ hoặc một phần trong các trường hợp sau:

a) Hết thời hạn có hiệu lc đã được quy định trong văn bn được rà soát;

b) Văn bản được rà soát đã được sa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đó;

c) Văn bản được rà soát bị hy bỏ hoặc bãi bỏ bằng một văn bản của cơ quan nhà nước, người có thm quyền;

đ) Văn bản của Hội đng nhân dân, y ban nhân dân hết hiệu lc thi hành thì văn bản được rà soát là văn bản quy định chi tiết, hướng dn thi hành văn bản đó cũng hết hiệu lc.

Văn bản được xác định hết hiệu lc quy định ti Điểm d Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP (Văn bản được rà soát không còn đối tượng điều chỉnh) mà đến thời điểm thống kê số liệu chưa được cơ quan có thm quyền xử lý bãi bỏ thì chưa đưa vào để thng kê số liệu).

Cột 7 = Ct (8+9): Ghi tổng số VBQPPL kiến nghị xử lý trong ko cáo.

Tổng số VBQPPL cần xử lý sau khi rà soát bao gm số văn bản được đề nghị bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần, thay thế, sa đổi, bổ sung, ban hành mới trong một năm. Trường hợp một văn bản được rà soát và được đề nghị xử lý nhiều ln với các hình thc xử lý, nội dung cần xử lý khác nhau thì cũng chỉ thống kê là 01 văn bản.

Cột 8: Tổng số VBQPPL đã xử lý xong trong kbáo cáo, cụ thể là cơ quan có thm quyền xử lý văn bản đã ban hành văn bản sa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản được rà soát hoc đã ban hành văn bản mới.

Cột 9: Tổng số VBQPPL chưa xử lý xong trong kỳ báo cáo, bao gồm cả trường hp văn bn đang được xử lý.

Cột 10 = Cột (11+12): Ghi tổng số VBQPPL chưa xử lý xong của các kỳ trước chuyển sang (Ví dụ: năm thống kê hiện tại là năm 2013 thì cột số 10 sẽ thể hiện số liệu thống kê các văn bản chưa xử lý xong của các năm trước năm 2013).

Cột 11: Tổng số VBQPPL chưa xử lý xong (bao gm bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần, thay thế, sa đổi, bổ sung, ban hành mới) của các kỳ trước nhưng đến thời điểm thống kê đã xử lý xong.

Lưu ý: Trưng hợp văn bản chưa xử lý xong của các kỳ trước nhưng đến năm thống kê lại tiếp tục được rà soát và tiếp tục cn được xử lý đối với các nội dung khác thì chỉ được tính là 01 văn bản và được thống kê số liu vào cột 7 và cột 8 hoặc cột 9.

Cột 12: Tổng số VBQPPL chưa xử lý xong của các kỳ trước nhưng đến thời điểm thống kê cũng vẫn chưa xử lý xong, bao gm cả trường hợp văn bản đang được xử lý.

2.2. Áp dụng riêng đối với biểu mẫu 05b/BTP/KTrVB/RSVB

Cột A ghi tổng số văn bản trên địa bàn huyện, trong đó dòng 1. “Tại UBND cấp huyện” ghi số văn bản QPPL đã được rà soát của UBND cp huyện và dòng 2. “Tại UBND cấp xã” ghi tng số văn bản QPPL đã được rà soát của UBND cp xã trên đa bàn huyện; các dòng “Tên xã...”: Lần lượt ghi tên của xã, phường, thị trn trên địa bàn huyện (liệt kê đy đủ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn).

2.3. Áp dụng riêng đối với biểu mẫu 05c/BTP/KTrVB/RSVB

Cột A ghi tổng số văn bản trên địa bàn tỉnh, trong đó dòng 1. “Tại UBND cấp tỉnh” ghi số văn bản QPPL đã được rà soát của UBND cấp tỉnh; dòng 2. “Tại UBND cấp huyện” ghi tổng số văn bản QPPL đã được rà soát của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh; các dòng “Tên huyện...”: Lần lượt ghi tên của huyện, quận, thị xã, thành phố thuc tỉnh trên địa bàn tnh (liệt kê đy đủ các huyện, qun, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn).

3. Nguồn số liệu

Biểu mẫu 05a/BTP/KTrVB/RSVB: nguồn số liệu từ hồ sơ, tài liệu của UBND cp xã.

Biểu mẫu 05b/BTP/KTrVB/RSVB: nguồn số liệu từ hồ sơ, tài liệu của UBND cấp huyện và được tổng hợp từ biểu mẫu 05a/BTP/KTrVB/RSVB của UBND cấp xã.

Biểu mẫu 05c/BTP/KTrVB/RSVB: ngun số liệu từ hồ sơ, tài liệu của UBND cấp tỉnh và được tổng hợp từ biểu mẫu 05b/BTP/KTrVB/RSVB của UBND cấp huyện.

Biểu mẫu 05d/BTP/KTrVB/RSVB: nguồn số liệu từ hồ sơ, tài liệu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

Biểu số 06a/BTP/KSTT/KTTH

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 14 tháng 6 hằng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 14 tháng 12 hằng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 25 tháng 3 năm sau

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày....... tháng...... năm....... đến ngày....... tháng...... năm.......)

Đơn vị báo cáo: Cục Kim soát TTHC (Bộ Tư pháp)

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Thủ tục hành chính (TTHC), Văn bản

Phần I. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) TẠI CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ

Đơn vị thực hiện

Tổng số

Phân loại theo tên văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)

Phân loại về nội dung

Luật

Pháp lệnh

Nghị định

QĐTTg

Thông tư, Thông tư liên tịch

Số TTHC dự kiến/ được quy đnh mi

Số TTHC dự kiến/ được sửa đi, b sung

STTHC dự kiến/ đưc bãi bỏ, hủy bỏ

Số TTHC

Số VB QPPL

Số TTHC

Số VB QPPL

Số TTHC

Số VB QPPL

Số TTHC

Số VB QPPL

Số lượng TTHC

Số VB QPPL

Số TTHC

Số VB QPPL

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

I

Kết quả đánh giá tác động TTHC trong D thảo VBQPPL

Tổng số

1

Bộ....

2

Bộ....

3

II

Số VBQPPL có quy định về TTHC đã được ban hành

Tổng số

1

Bộ...

2

Bộ...

3

Bộ...

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) của Phần I:

- Mục I: Cột 1.........................; Cột 2.........................

- Mục II: Cột 1.........................; Cột 2.........................

Phần II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG QUY ĐỊNH TTHC TẠI ĐỊA PHƯƠNG

Đơn vị thực hiện

Tổng số

Phân loại theo tên văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)

Phân loại về nội dung

Quyết định của UBND

Chỉ thị của UBND

STTHC dự kiến/ được quy đnh mi

STTHC dự kiến/ được sửa đổi, bổ sung

STTHC dự kiến/ được bãi b, hủy bỏ

Số TTHC

Số VBQPPL

Số TTHC

Số VBQPPL

Số TTHC

Số VBQPPL

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Kết quả đánh giá tác động TTHC trong Dự thảo VBQPPL

Tổng số

1

UBND tỉnh

2

UBND tỉnh

3

UBND tỉnh

II

Số VBQPPL có quy định về TTHC được ban hành

Tổng số

1

UBND tỉnh...

2

UBND tỉnh...

3

UBND tỉnh...

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) của Phần II:

- Mục I: Cột 1.........................; Cột 2.........................

- Mục II: Cột 1........................; Cột 2.........................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 06A/BTP/KSTT/KTTH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Nội dung

Tổng hợp kết quả đánh giá tác động quy đnh TTHC và ban hành văn bản QPPL có quy định về TTHC của Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:

- Cột A: Liệt kê tên Bộ, cơ quan ngang Bộ và UBND các tỉnh, thành phố trc thuộc Trung ương thc hiện đánh giá tác động về TTHC và ban hành văn bản QPPL có quy định về TTHC.

- Cột 1 phn I = Cột (3+5+7+9+11) = Cột (13+14+15).

- Cột 2 phn I = Cột (4+6+8+10+12).

- Cột 1 phn II = Cột (3+5) = Cột (7+8+9).

- Cột 2 phn II = Cột (4+6).

3. Nguồn số liệu: Từ số liệu báo cáo của các Bộ, cơ quan ngang và UBND các tỉnh, thành phố trc thuộc Trung ương.

Biểu số 06b/BTP/KSTT/KTTH

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 14 tháng 6 hằng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 14 tháng 12 hằng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 25 tháng 3 năm sau

KẾT QUẢ THAM GIA Ý KIẾN VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày....... tháng...... năm....... đến ngày....... tháng...... năm.......)

Đơn vị báo cáo: Cục Kim soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Thủ tục hành chính (TTHC), văn bản

I. KẾT QUẢ THAM GIA Ý KIẾN VỀ QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) TẠI BỘ TƯ PHÁP

Tổng s

Phân loại theo n văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)

Luật

Pháp lệnh

Ngh định

QĐTTg

Thông tư, TTLT

Slưng TTHC

Slưng VBQPPL

Slưng TTHC

Slưng VBQPPL

Slưng TTHC

Slưng VBQPPL

Slưng TTHC

Slưng VBQPPL

Slưng TTHC

Slưng VBQPPL

Slưng TTHC

Slưng VBQPPL

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) của mục II:

Cột 1......................... Cột 2.........................

II. KẾT QUTHAM GIA Ý KIN VỀ QUY ĐỊNH TTHC TẠI BỘ, CƠ QUAN NGANG B

Đơn vị thực hiện

Tổng số

Phân loại theo tên VBQPPL

Dự thảo Thông tư

Dự thảo TT liên tịch

Số TTHC

Số VBQPPL

Số TTHC

Số VB QPPL

Số TTHC

Số VB QPPL

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Tổng số

1

Bộ...

2

Bộ...

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) của mục II:

Cột 1.........................; Cột 2.........................

III. KẾT QUTHAM GIA Ý KIN VỀ QUY ĐỊNH TTHC TẠI ĐỊA PHƯƠNG

Đơn vị thực hiện

Tổng số

Phân loại theo tên VBQPPL

Quyết định của UBND

Chỉ chị của UBND

Số TTHC

Số VB QPPL

Số TTHC

Số VB QPPL

Số TTHC

Số VB QPPL

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Tổng số

1

UBND tỉnh...

2

UBND tỉnh...

3

UBND tỉnh…

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) của mục III:

Cột 1.........................; Cột 2.........................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 06B/BTP/KSTT/KTTH

KẾT QUẢ THAM GIA Ý KIẾN VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

1. Nội dung

Tổng hợp kết quả tham gia ý kiến của Bộ Tư pháp, Tổ chc pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ và Sở Tư pháp đối với quy đnh thủ tục hành chính (TTHC) tại dự án, dự thảo văn bản quy phm pháp luật (VBQPPL).

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột 1 mục I = Ct (3+5+7+9+11).

- Cột 2 mục I = Ct (4+6+8+10+12).

- Cột 1 mục II và III = Cột (3 + 5).

- Cột 2 mục II và III = Cột (4+6).

3. Nguồn số liệu

Từ số liệu báo cáo của các Phòng chuyên n thuộc Cục Kim soát TTHC, các Tổ chc pháp chế B, cơ quan ngang Bộ các Sở Tư pháp.

Biểu số 06c/BTP/KSTT/KTTH

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 14 tháng 6 hằng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 14 tháng 12 hằng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 25 tháng 3 năm sau

KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày....... tháng...... năm....... đến ngày....... tháng...... năm.......)

Đơn vị báo cáo: Cục Kim soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Thủ tục hành chính (TTHC), văn bản

I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH VỀ QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) TẠI BỘ TƯ PHÁP

Tổng s

Phân loại theo n văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)

Luật

Pháp lệnh

Ngh định

QĐTTg

Thông tư, TTLT

Slưng TTHC

Slưng VBQPPL

Slưng TTHC

Slưng VBQPPL

Slưng TTHC

Slưng VBQPPL

Slưng TTHC

Slưng VBQPPL

Slưng TTHC

Slưng VBQPPL

Slưng TTHC

Slưng VBQPPL

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) của mục I:

Cột 1.........................; Cột 2.........................

II. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH VỀ QUY ĐỊNH TTHC TẠI BỘ, CƠ QUAN NGANG B

Đơn vị thực hiện

Tổng số

Phân loại theo tên VBQPPL

Dự thảo Thông tư

Dự thảo TT liên tịch

Số TTHC

Số VBQPPL

Số TTHC

Số VBQPPL

Số TTHC

Số VBQPPL

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Tổng số

1

Bộ...

2

Bộ...

3

Bộ...

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) của mục II:

Cột 1........................; Cột 2.........................

III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH VỀ QUY ĐỊNH TTHC TẠI ĐỊA PHƯƠNG

Đơn vị thực hiện

Tổng số

Phân loại theo tên VBQPPL

Quyết định của UBND

Chỉ chị của UBND

Số TTHC

Số VB QPPL

Số TTHC

Số VB QPPL

Số TTHC

Số VB QPPL

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Tổng số

1

UBND tỉnh...

2

UBND tỉnh...

3

UBND tỉnh...

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) của mục III:

Cột 1.........................; Cột 2.........................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 06C/BTP/KSTT/KTTH

KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

1. Nội dung

Tổng hp kết quả thm định của Bộ Tư pháp, Tổ chc pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bvà Sở Tư pháp đối với quy định thủ tục hành chính (TTHC) tại dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp lut (VBQPPL).

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột 1 mục I = Ct (3+5+7+9+11);

- Cột 2 mục I = Ct (4+6+8+10+12);

- Cột 1 mục II và III = Cột (3 + 5);

- Cột 2 mục II và III = Cột (4+6).

3. Nguồn số liệu

Từ số liệu báo cáo của các Phòng chuyên n thuộc Cục Kim soát TTHC, các Tổ chc pháp chế B, cơ quan ngang Bộ các Sở Tư pháp.

Biểu số 07a/BTP/KSTT/KTTH

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 14 tháng 6 hằng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 14 tháng 12 hằng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 25 tháng 3 năm sau

SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC), VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÓ CHỨA TTHC ĐƯỢC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày....... tháng...... năm....... đến ngày....... tháng...... năm.......)

Đơn vị báo cáo: Cục Kim soát TTHC (Bộ Tư pháp)

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Thủ tục hành chính (TTHC), văn bản

Số lương quyết định công bố đã ban hành

S văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL), TTHC đã được công bố

Số lượng văn bản đề nghị mở công khai/ không công khai

S VBQPPL, TTHC đ nghị công khai/ không công khai

Số VB QPPL

Số TTHC

VBQPPL

TTHC

Tổng sổ

Chia ra

Ban hành mi hoặc sửa đổi bổ sung (Công khai)

Hủy bỏ hoặc bãi b (Không công khai)

Ban hành mi hoặc sửa đổi bổ sung (Công khai)

Hủy bỏ hoặc bãi b (Không công khai)

Số TTHC quy định mi

Số TTHC đưc sửa đổi, bổ sung

Số TTHC hủy bỏ, bãi b

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Tổng số

1

Bộ..

2

Bộ...

3

UBND tỉnh...

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):

Cột 2......................... Cột 3......................... Ct 8......................... Cột 10.........................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 07A/BTP/KSTT/KTTH

SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC), VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÓ CHỨA TTHC ĐƯỢC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI

1. Nội dung

Tổng hợp số liệu TTHC, VBQPPL được công bố, công khai trong kbáo cáo.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột A: Ghi tổng số và lần lượt tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Phát trin Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Cột 1: Ghi số lượng quyết định công bố đã được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng các cơ quan: Bo him xã hi Việt Nam, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Chủ tịch UBND cấp tỉnh ký ban hành.

Ví dụ: Trong kỳ báo cáo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành 02 quyết định công bố thì ở cột 1 điền số 2.

- Cột 2 = Cột (8+9);

- Cột 3 = Cột (4+5+6);

- Cột 7: Ghi số lượng văn bản đề nghmở công khai/không công khai sau khi đã hoàn thành việc nhập dữ liu thông tin về TTHC, VBQPPL có quy định về TTHC đã được công bố tại Quyết đnh công bố của Bộ trưởng, Thủ trưng cơ quan ngang Bộ. Ví dụ: trong kỳ báo cáo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có 01 văn bản đề nghị mở công khai/không công khai thì ở ct 7 điền số 01.

3. Nguồn số liệu:

Từ số liệu báo cáo của các B, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan: Bo him xã hội Vit Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các UBND tỉnh, thành phố trc thuộc Trung ương.

Biểu số 07b/BTP/KSTT/KTTH

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 14 tháng 12 hằng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 25 tháng 3 năm sau

KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Năm)

(Từ ngày....... tháng...... năm....... đến ngày....... tháng...... năm.......)

Đơn vị báo cáo: Cục Kim soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Thủ tục hành chính (TTHC)/nhóm TTHC, văn bản

Số TTHC/ nhóm TTHC trong Kế hoạch rà soát

Phương án rà soát thuộc thẩm quyền

Phương án rà soát đề xuất, kiến nghị

Tỷ lệ chi phí tiết kiệm đưc

Số VBQPPL được rà soát

Số TTHC

Số VBQPPL được rà soát

Số TTHC

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Số TTHC sửa đổi

Số TTHC quy định mi

Số TTHC cắt giảm

Số TTHC sửa đổi

Số TTHC quy định mi

Số TTHC cắt giảm

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

Tổng số

I

S thc hiện theo Kế hoạch rà soát của Bộ, cơ quan

1

Bộ…

2

Bộ….

3

4

UBND tỉnh...

II

S thực hiện theo Kế hoạch rà soát của TTgCP

1

Bộ...

2

Bộ...

3

4

UBND tỉnh...

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo năm lần 1):

- Mục I: Cột 2.........................; Cột 3.........................; Cột 7.........................; Cột 8.........................; Cột 12.........................;

- Mục II: Cột 2........................; Cột 3.........................; Cột 7.........................; Cột 8.........................; Cột 12..........................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 07B/BTP/KSTT/KTTH KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Nội dung:

Tổng hp số liệu TTHC và số VBQPPL được rà soát, đánh giá hằng năm theo Kế hoạch định kỳ của B, cơ quan ngang Bộ hoặc Kế hoch trọng tâm của Thủ tướng Chính phủ.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:

- Mục I cột A: Ghi tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan: Bảo him xã hội Việt Nam, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, UBND tnh, thành phố trc thuộc Trung ương có ban hành Kế hoạch rà soát đnh kỳ hàng năm.

- Mục II cột A: Ghi tên Bộ, cơ quan được Thủ tướng Chính phủ giao nhim vụ rà soát, đánh giá TTHC trong Kế hoạch trọng tâm của Thủ tướng.

- Cột 1: Ghi số lưng TTHC hoặc nhóm TTHC được giao rà soát, đơn giản hóa đã được phê duyệt trong Kế hoch rà soát.

- Cột 3 = Cột (4+5+6);

- Cột 8 = Cột (9+10+11);

- Cột 12: Là phần kết xuất sau khi tính toán chi phí tuân thủ TTHC theo tỷ lệ %. Phần kết xuất này được cài đặt tự động trên bảng excel. File excel này đã có các công thc cần thiết. Người sử dụng chỉ cn nhập các dữ liệu vào các ô có liên quan mà không cần phải lập công thc. Sau khi đin đủ và đúng số liệu đã thu thập được theo hướng dẫn, bảng excel sẽ tự động tính toán các chi phí tuân thủ thủ tục hành chính và cho biết số liệu theo tng hoạt động của thủ tục hành chính và tổng cộng đối với tất cả thủ tục hành chính.

Công thc tính tỷ lệ chi phí tiết kiệm được ti cột 12 như sau:

- Cột 12 = 100%

3. Nguồn số liệu:

Từ số liệu báo cáo của các B, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan: Bo him xã hội Vit Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các UBND tỉnh, thành phố trc thuộc Trung ương.

Biểu số 08/BTP/KSTT/KTTH

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 14 tháng 6 hằng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 14 tháng 12 hằng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 25 tháng 3 năm sau

KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày....... tháng...... năm....... đến ngày....... tháng...... năm.......)

Đơn vị báo cáo: Cục Kim soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp)

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Số phản ánh, kiến nghị (PAKN)

I. KẾT QUẢ TIẾP NHẬN PAKN

Đơn vị tiếp nhận PAKN

Phân loại PAKN

PAKN mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo

Thông tin nhận được về kết quả xử lý PAKN

Đăng tải công khai kết quả x

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Số PAKN về hành vi hành chính

Số PAKN về nội dung quy định hành chính

SPAKN cả về hành vi hành chính và quy định hành chính

Đang kiểm tra, phân loi

Đã chuyển xử lý

Đã có thông tin báo cáo về kết quả xử

Chưa có thông tin báo cáo về kết quả xử lý

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Tổng số

1

Tên Bộ...

2

Tên Bộ...

3

...

4

Tên UBND tỉnh...

...

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) mục I:

Cột 1.........................; Cột 5.........................; Cột 8.........................; Cột 11.........................

II. KẾT QUẢ XỬ LÝ PAKN

Đơn vị xử lý PAKN

Phân loại PAKN

PAKN kỳ trước chuyển qua

PAKN mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo

Tổng số

Chia ra

Thuộc thẩm quyền

Thuộc thẩm quyền

Không thuộc thẩm quyền

Số PAKN về hành vi hành chính

Số PAKN về nội dung quy định hành chính

Số PAKN cả về hành vi hành chính và quy định hành chính

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Đang xử lý

Đã xử lý xong

Đang xử lý

Đã xử lý xong

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Tổng số

1

Bộ…

2

Bộ...

3

...

4

UBND tỉnh...

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) mục II: Cột 1.........................; Cột 5.........................; Cột 8.........................; Cột 11.........................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 08/BTP/KSTT/KTTH KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH

1. Nội dung:

Tổng hợp số liu PAKN đã tiếp nhận, xử lý tại Bộ, ngành, địa phương theo thẩm quyền tiếp nhận và thẩm quyền x, cụ thể:

- Mục I. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận PAKN, gồm:

+ Bộ Tư pháp giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chc về quy định hành chính thuộc phm vi quản lý của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;

+ Tổ chc pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chc về quy định hành chính thuộc phm vi quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

+ Sở Tư pháp giúp y ban nhân dân cấp tnh, Chủ tịch y ban nhân dân cấp tnh tiếp nhn các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chc về quy đnh hành chính thuộc phạm vi quản lý của y ban nhân dân, Chủ tịch y ban nhân dân cp tnh.

- Mục II. Cơ quan có thẩm quyền xlý PAKN, bao gồm tất cc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền xlý PAKN liên quan đến phm vi chc năng, nhim vụ quản lý hành chính nhà nước.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:

Cột A mục I, II: ghi tên các cơ quan có thm quyền tiếp nhận, cơ quan có thm quyền xử lý PAKN

Cột 1 = Ct (2+3+4)

Cột 5 = Ct (6+7).

Cột 8 mục I = Cột (9+10)

Cột 8 mục II = Cột (9+10+11).

3. Nguồn số liệu:

Từ số liệu báo cáo gi về của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan: Bảo him xã hội Vit Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Biểu số: 09a/BTP/PBGDPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT CẤP XÃ
(Năm)

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng...... năm.......)

- Đơn vị báo cáo: UBND xã/phường/thtrấn...

- Đơn vị nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân huyện/quận/ thị xã/thành phố (thuộc tỉnh).... (Phòng Tư pháp)

Đơn vị tính: Người

Tổng số

Số tuyên truyền viên pháp luật cấp xã

Trong đó số người được bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức pháp luật

Dân tộc

Trình độ chuyên môn

Kinh

Khác

Luật

Khác

Chưa qua đào tạo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1:

Cột 1:............................; Cột 7....................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày........ tháng........ năm.......
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 09b/BTP/PBGDPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 20 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 02 năm sau

SỐ TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT VÀ BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN
(Năm)

(Từ ngày...... tháng...... năm...... Đến ngày....... tháng...... năm.......)

- Đơn vị báo cáo: UBND huyện/qun/thị xã/ thành phố (thuộc tnh)....... (Phòng Tư pháp)

- Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp.......

Đơn vị tính: Người

Số tuyên truyền viên pháp luật cấp xã

Số báo cáo viên pháp luật cấp huyện

Tổng số

Dân tộc

Trình độ chuyên môn

Trong đó số người được bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức PL

Tổng số

Dân tộc

Trình độ chuyên môn

Trong đó số người được bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức PL

Kinh

Khác

Luật

Khác

Chưa qua đào tạo

Kinh

Khác

Luật

Khác

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

Tng s trên địa bàn huyện

I. Phòng Tư pháp

-

-

-

-

-

-

-

II. Các xã

-

-

-

-

-

-

1. Tên xã...

-

-

-

-

-

-

2. Tên xã...

-

-

-

-

-

-

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1:

Cột 1:.......................................; Cột 7:....................................; Cột 8:....................................; Cột 13:....................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 09c/BTP/PBGDPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT CẤP TỈNH
(Năm)

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng...... năm.......)

- Đơn vị báo cáo: Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh (Tổ chc pháp chế)................

- Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp.......

Đơn vị tính: Người

Số báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh

Tổng số

Dân tộc

Trình độ chuyên môn

Trong đó số người được bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức PL

Kinh

Khác

Luật

Khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1:

Cột 1:.........................................; Cột 6.....................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày........ tháng........ năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 09d/BTP/PBGDPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTPngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT VÀ BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Năm)

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng...... năm.......)

- Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp................

- Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Ngưi

Tuyên truyền viên pháp luật cấp xã

Báo cáo viên pháp luật cấp huyện

Báo cáo viên pháp luật cấp tnh

Tổng số

Dân tộc

Trình độ chuyên môn

Trong đó số người được bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thc PL

Tổng số

Dân tộc

Trình độ chuyên môn

Trong đó số người được bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức: PL

Tổng số

Dân tộc

Trình độ chuyên môn

Trong đó số người đưc bồi dưng nghiệp vụ, kiến thức PL

Kinh

Khác

Luật

Khác

Chưa qua đào tạo

Kinh

Khác

Luật

Khác

Kinh

Khác

Luật

Khác

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

Tổng số trên địa bàn tỉnh

I. Sở Tư pháp

-

-

-

-

-

-

-

II. Huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh

-

-

-

-

-

-

1. Tên huyện...

-

-

-

-

-

-

……

-

-

-

-

-

-

III. Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể cấp tỉnh

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1. Tên Sở...

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

……

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1:

Cột 1:....................................; Cột 7:..................................; Cột 8:...................................; Cột 13:...................................; Cột 14:.......................................; Cột 19:...............................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 09e/BTP/PBGDPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT CẤP TRUNG ƯƠNG
(Năm)

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng...... năm.......)

- Đơn vị báo cáo: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của c đoàn thể... (Tchức pháp chế)

- Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (VKế hoạch - i chính)

Đơn vị tính: Ngưi

Số báo cáo viên pháp luật cấp Trung ương

Tổng số

Dân tộc

Trình độ chuyên môn

Trong đó số ngưi được bồi dưng nghiệp vụ, kiến thức PL

Kinh

Khác

Luật

Khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1: Cột 1:.............................................; Cột 6.............................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 09A/BTP/PBGDPL, 09B/BTP/PBGDPL, 09C/BTP/PBGDPL, 09D/BTP/PBGDPLVÀ 09E/BTP/PBGDPL

1. Giải thích thuật ng

- Tuyên truyền viên pháp luật cấp xã là nhng người được Chủ tịch y ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận để thc hiện nhim vụ phổ biến pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn.

- Báo cáo viên pháp luật là cán bộ, công chức, viên chc và sỹ quan trong lc lượng vũ trang nhân dân được cơ quan có thm quyền ra quyết định công nhận để kiêm nhim thc hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.

+ Báo cáo viên pháp luật cấp huyện là báo cáo viên pháp luật của cơ quan nhà nước, y ban Mặt trn Tổ quốc Việt Nam và tổ chc thành viên của Mặt trận cấp huyện được Chủ tịch y ban nhân dân cấp huyện quyết đnh công nhận.

+ Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh là báo cáo viên của cơ quan nhà nước, y ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chc thành viên của Mt trận cp tỉnh được Chủ tịch y ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhn.

+ o o viên pháp luật cấp Trung ương là o o viên pháp luật của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, y ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ chc thành viên của Mặt trận được Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định công nhận.

- Địa bàn xã được hiểu là địa bàn xã/pờng/thị trấn.

- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyn/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.

- Địa bàn tnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trc thuộc Trung ương.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Về bồi dưng nghip vụ, kiến thc pháp luật: thống kê số người được bồi dưng trong kỳ báo cáo.

- Áp dụng đối với Biểu số 09a/BTP/PBGDPL:

+ Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5+6)

+ Cột 4: Ghi số tuyên truyền viên cấp xã có trình độ chuyên môn Luật. Trường hợp tuyên truyền viên cấp xã va có trình độ chuyên n Luật va có trình độ chuyên môn khác thì chỉ thống kê vào cột có trình độ chuyên môn Lut.

+ Cột 5: Ghi số tuyên truyền viên cấp xã có trình độ chuyên môn nhưng không phải là chuyên môn Luật.

+ Cột 6: Ghi số tuyên truyền viên cấp xã chưa qua đào tạo, chưa có trình độ chuyên n.

- Áp dụng đối với Biểu số 09b/BTP/PBGDPL

+ Cột A mục II: Dòng “Tên xã...”: Lần lượt ghi tên của xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (liệt kê đy đủ các xã, phường, thị trấn tn địa bàn).

+ Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5+6)

+ Cột 4: Ghi số tuyên truyền viên cấp xã có trình độ chuyên môn Luật. Trường hợp tuyên truyền viên cấp xã va có trình độ chuyên n Luật va có trình độ chuyên môn khác thì chỉ thống kê vào cột có trình độ chuyên môn Lut.

+ Cột 5: Ghi số tuyên truyền viên pháp lut cp xã có trình độ chuyên môn nhưng không phi là chuyên môn Luật.

+ Cột 6: Ghi số tuyên truyền viên pháp lut cp xã chưa qua đào tạo, chưa có trình độ chuyên môn.

+ Cột 8 = Cột (9+10) = Cột (11+12)

+ Cột 11: Ghi số báo cáo viên pháp lut cấp huyện có trình độ chuyên môn Luật. Trường hợp báo cáo viên pháp luật cấp huyện va có trình độ chuyên n Luật va có trình độ chuyên môn khác thì chỉ thống kê vào cột có trình độ chuyên môn Lut.

+ Cột 12: Ghi số báo cáo viên pháp luật cp huyện có trình độ chuyên môn nhưng không phải là chuyên môn Luật.

+ Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13: Nhng ô đánh dấu “-” là không có hiện tượng (số liệu) phát sinh.

- Áp dụng đối với Biểu số 09c/BTP/PBGDPL

+ Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5+6)

+ Cột 4: Ghi số báo cáo viên pháp luật cp tỉnh có trình độ chuyên môn Luật. Trường hợp báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh va có trình độ chuyên môn Luật va có trình độ chuyên n khác tchỉ thống kê vào cột có trình độ chuyên n Luật.

+ Cột 5: Ghi số báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh có trình độ chuyên môn nhưng không phải là chuyên môn Luật.

- Áp dụng đối với Biểu số 09d/BTP/PBGDPL

+ Cột A ghi tổng số trên địa bàn tỉnh; Dòng “Tên huyện...” tại mục II cột A: Ghi tên của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tnh, thành phố (liệt kê đầy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn); Dòng “Tên S...” tại mục III cột A: Ghi tên của các Sở, Ngành trên địa bàn tỉnh.

+ Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5+6)

+ Cột 4: Ghi số tuyên truyền viên cấp xã có trình độ chuyên môn Luật. Trường hợp tuyên truyền viên cấp xã va có trình độ chuyên n Luật va có trình độ chuyên môn khác thì chỉ thống kê vào cột có trình độ chuyên môn Lut.

+ Cột 5: Ghi số tuyên truyền viên pháp lut cp xã có trình độ chuyên môn nhưng không phi là chuyên môn Luật.

+ Cột 6: Ghi số tuyên truyền viên pháp lut cp xã chưa qua đào tạo, chưa có trình độ chuyên môn.

+ Cột 8 = Cột (9+10) = Cột (11+12)

+ Cột 11: Ghi số báo cáo viên pháp luật cấp huyện có trình độ chuyên môn Luật. Trường hợp báo cáo viên pháp luật cấp huyện vừa có trình độ chuyên môn Luật vừa có trình độ chuyên môn khác thì chỉ thống kê vào cột có trình độ chuyên môn Luật.

+ Cột 12: Ghi số báo cáo viên pháp luật cp huyện có trình độ chuyên môn nhưng không phải là chuyên môn Luật.

+ Cột 14= Cột (15+16) = Cột (17+18)

+ Cột 17: Ghi số báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh có trình độ chuyên môn Luật. Trường hợp báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh va có trình độ chuyên môn Luật va có trình độ chuyên môn khác thì chỉ thống kê vào cột có trình độ chuyên môn Luật.

+ Cột 18: Ghi số báo cáo viên pháp luật cp tnh có trình độ chuyên n nhưng không phải là chuyên môn Lut.

+ Cột 7, 13, 19: Ghi số tuyên truyền viên pháp luật cấp xã, báo cáo viên pháp luật cấp huyện, báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh đã được bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thc pháp luật

+ Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19: Những ô đánh dấu “-là không có hiện tượng (sliệu) phát sinh.

- Áp dụng đối với Biểu số 09e/BTP/PBGDPL

+ Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5)

+ Cột 4: Ghi so cáo viên pháp luật cấp trung ương có trình đchuyên môn Luật. Trường hợp o o viên pháp luật cấp Trung ương va có trình đchuyên môn Luật vừa có trình độ chuyên môn khác thì chthống kê o cột có trình đchuyên môn Luật.

+ Cột 5: Ghi số báo cáo viên pháp luật cấp Trung ương có trình độ chuyên môn nhưng kng phải là chuyên môn Luật.

3. Nguồn số liệu

- Biểu số 09a/BTP/PBGDPL: nguồn số liệu ty ban nhân dân cấp xã.

- Biểu số 09b/BTP/PBGDPL: nguồn số liệu ty ban nhân dân cp huyện (Phòng Tư pháp) và được tng hợp từ Biểu số 09a/BTP/PBGDPL của UBND cp xã.

- Biểu số 09c/BTP/PBGDPL: nguồn số liệu từ các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh (Tchc pháp chế).

- Biểu số 09d/BTP/PBGDPL: nguồn số liệu từ Sở Tư pháp và được tổng hợp từ Biểu số 09b/BTP/PBGDPL của y ban nhân n cp huyện (Phòng Tư pháp) và Biểu s09c/BTP/PBGDPL của các Sở, Ban, Ngành, đoàn thcấp tỉnh (Tổ chức pp chế).

- Biểu số 09e/BTP/PBGDPL: nguồn số liệu từ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph, cơ quan Trung ương của các đoàn thể... (Tổ chc pháp chế).

Biểu số: 10a/BTP/PBGDPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT (PBGDPL) TẠI ĐỊA BÀN XÃ
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm..... đến ngày....... tháng...... năm.......)

- Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân xã/pờng/ thị trấn......

- Đơn vị nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân huyện/quận/ thị xã/thành phố (thuộc tỉnh)..... (Phòng Tư pháp)

Phổ biến pháp luật trực tiếp

Thi tìm hiểu PL

Số tài liệu PBGDPL được phát hành miễn phí (Bản)

Số lần phát sóng chương trình PBGDPL trên đài truyền thanh xã (lần)

Số cuộc (Cuộc)

Số lượt người tham dự (Lượt người)

Số cuộc thi (Cuộc)

Số lưt ngưi dự thi (Lượt người)

Tổng số

Chia theo ngôn ngữ thể hiện

Tiếng Việt

Tiếng dân tộc thiểu số

Khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đơn vị báo cáo 06 tháng và báo cáo năm lần 1):

Cột 1:........................; Cột 3......................................; Cột 5:..............................; Cột 9......................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày...... tháng... năm.......
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 10b/BTP/PBGDPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 20 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 20 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 02 năm sau

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT (PBGDPL) TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm..... đến ngày....... tháng...... năm.......)

- Đơn vị báo cáo: UBND huyện/qun/thị xã/ thành phố (thuộc tnh)......... (Phòng Tư pháp)

- Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp.......

Phổ biến pháp luật trực tiếp

Thi tìm hiểu PL

Số tài liệu PBGDPL được phát hành miễn phí (Bản)

Số lần phát sóng chương trình PBGDPL trên đài truyn thanh xã (lần)

Số lượng tín bài về pháp luật được đăng tải, phát trên phương tiện thông tin đại chúng (Tin, bài)

Số cuộc (Cuộc)

Số lượt người tham dự (Lượt người)

Số cuộc thi (Cuộc)

Số lượt người dự thi (Lượt người)

Tổng số

Chia theo ngôn ngữ thể hiện

Tiếng Việt

Tiếng dân tộc thiu s

Khác

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

Tổng số trên địa bàn huyện

1. Kết quả PBGDPL tại UBND cấp huyện

2. Kết quả PBGDPL tại UBND cấp xã

-

Tên xã…

-

Tên xã…

-

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đơn vị báo cáo 06 tháng và báo cáo năm lần 1):

Cột 1:.........................; Cột 3......................................; Cột 5:..............................; Cột 9......................................; Cột 10......................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 10c/BTP/PBGDPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT (PBGDPL) TẠI CÁC CƠ QUAN TỔ CHỨC THUỘC TỈNH
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm..... đến ngày....... tháng...... năm.......)

- Đơn vị báo cáo: Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh... (Tổ chc pháp chế)

- Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp................

Phổ biến pháp luật trực tiếp

Thi tìm hiểu PL

Số tài liệu PBGDPL được phát hành miễn phí (Bản)

Số lượng tin bài về pháp luật được đăng tải, phát trên phương tiện thông tin đại chúng (Tin, bài)

Số cuộc (Cuộc)

Số lượt người tham dự (Lượt người)

Số cuộc thi (Cuộc)

Số lưt ngưi dự thi (Lượt người)

Tổng số

Chia theo ngôn ngữ thể hiện

Tiếng Việt

Tiếng dân tộc thiểu số

Khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đơn vị báo cáo 06 tháng và báo cáo năm lần 1):

Cột 1:........................; Cột 3......................................; Cột 5:..............................; Cột 9......................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày...... tháng... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 10d/BTP/PBGDPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 02 tháng 6 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau

PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT (PBGDPL) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm..... đến ngày....... tháng...... năm.......)

- Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp................

- Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Phổ biến pháp luật trực tiếp

Thi tìm hiểu PL

Số tài liu PBGDPL đưc phát hành miễn phí (Bản)

Số lần phát sóng chương trình PBGDPL trên đài truyền thanh xã (lần)

Số lương tín bài vê pháp luật được đăng tải, phát trên phương tiện thông tin đại chúng (Tin, bài)

Số cuộc (Cuộc)

Số lượt người tham dự (Lượt người)

Số cuộc thi (Cuộc)

Số lượt người dự thi (Lượt người)

Tổng số

Chia theo ngôn ngữ thể hiện

Tiếng Việt

Tiếng dân tộc thiểu số

Khác

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

Tng s trên địa bàn tnh

1. Kết quả PBGDPL tại Sở Tư pháp

-

2. Kết quả PBGDPL tại địa bàn huyện

Tên huyện….

3. Kết quả PBGDPL tại Sở, ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh

-

Tên Sở…..

-

*Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đơn vị báo cáo 06 tháng và báo cáo năm lần 1):

Cột 1:........................; Ct 3......................................; Cột 5:..............................; Cột 9......................................; Cột 10......................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 10e/BTP/PBGDPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT (PBGDPL) TẠI CÁC BỘ, NGÀNH VÀ CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm..... đến ngày....... tháng...... năm.......)

- Đơn vị báo cáo: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương ca các đoàn thể.... (Tổ chc pháp chế)

- Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Phổ biến pháp luật trực tiếp

Thi tìm hiểu PL

Số tài liệu PBGDPL đưc phát hành min phí (Bản)

Số lượng tin bài về pháp luật được đăng tải, phát trên phương tiện thông tin đại chúng
(Tin, bài)

Số cuộc
(Cuộc)

Số lượt người tham dự (Lượt người)

Số cuộc thi
(Cuộc)

Số lượt người dự thi
(Lượt người)

Tổng số

Chia theo ngôn ngữ thể hiện

Tiếng Việt

Tiếng dân tộc thiểu s

Khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đơn vị báo cáo 06 tháng và báo cáo năm lần 1):

Cột 1:........................; Cột 3......................................; Cột 5:..............................; Cột 9......................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 10A BTP/PBGDPL, 10B BTP/PBGDPL, 10C BTP/PBGDPL, 10D BTP/PBGDPL, 10E/BTP/PBGDPL (KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT)

1. Nội dung

*. c Biểu s10a BTP/PBGDPL, 10b BTP/PBGDPL, 10c BTP/PBGDPL, 10d BTP/PBGDPL, 10e/BTP/PBGDPL đthu thập thông tin về kết quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn xã, huyn, tỉnh và tại các Bộ, Ngành, cơ quan Trung ương của các tổ chc chính trị xã hội).

*. Giải thích thuật ng:

- Địa bàn xã được hiểu là địa bàn xã/pờng/thị trấn.

- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyn/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.

- Địa bàn tnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trc thuộc Trung ương.

- Phổ biến pháp luật trực tiếp một hình thc tuyên truyền mà người nói trc tiếp nói với người nghe về nội dung pháp luật nhm nâng cao nhận thức pháp luật, nim tin vào pháp luật và ý thc pháp luật cho người nghe, hướng người nghe hành động theo các chuẩn mực pháp luật.

- Các cuộc phổ biến pháp luật trực tiếp về pháp luật là sự việc tuyên truyền miệng về pháp luật có nhiều người tham gia như

các hội ngh, lớp tp huấn, bồi dưỡng, cuộc họp có nội dung tuyên truyền pháp luật.

- Thi tìm hiểu pháp lut là hình thc thi nhm động viên, khuyến khích các đối tưng tìm hiu, nâng cao hiểu biết pháp luật.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cuộc phổ biến pháp luật trc tiếp: thống kê các cuộc phổ biến pháp luật trc tiếp được tổ chc thc hiện trong kỳ báo cáo.

- Đơn vị tính “lượt nời”: số lần tham gia của mỗi người vào hoạt động tuyên truyền pp luật hoặc tham gia vào cuộc thi tìm hiểu pháp luật. (ví dụ: một người tham gia 2 cuộc tuyên truyền pháp luật thì tính là 2 lượt người; có hai cuộc tuyên truyền pháp luật ti địa bàn cp xã, mỗi cuộc có 100 người tham d, như vậy, hai cuộc được tính là có 200 lượt người tham d).

- Đơn vị tính “bản”: chỉ tng đơn vị tài liệu tun truyền được thể hiện dưới dạng tờ rơi, tờ gấp, sách, băng đĩa hình, băng đĩa tiếng... Ví dụ: một tờ rơi tính là một bản, một bộ băng đĩa gm 3 tập thì tính là 3 bản.

- Việc thống kê số lượng tài liệu phổ biến giáo dục pháp luật được phát hành miễn phí: Chỉ thống kê tài liệu tuyên truyền pháp luật phát hành miễn phí do cơ quan, địa phương trc tiếp xây dựng và phát hành.

- Số lượng tin, bài về pháp luật được đăng tải phát trên phương tiện thông tin đại chúng là các tin, bài về pháp luật được đăng tải, phát trên phương tiện thông tin đại chúng là các tin tc; bài phản ánh, nghiên cu, trao đổi; phóng s; điều tra; bút ký; ghi chép; chính luận (Bình luận, Xã luận, Chuyên luận); Phỏng vấn; câu chuyện, tiểu phẩm; chương trình, tọa đàm, ký s... có nội dung tuyên truyền, phổ biến về pháp luật được đăng tải trên báo in (báo, tạp chí, bn tin thời s, bn tin thông tấn), báo nói (chương trình phát thanh), báo hình (chương trình truyền hình, chương trình nghe - nhìn thời sự được thc hiện bằng các phương tiện kỹ thuật khác nhau), báo đin tử (được thc hiện trên mạng thông tin máy tính) bằng tiếng Việt, tiếng các dân tộc thiu số Việt Nam, tiếng nước ngoài.

- Phương pháp tính:

+ Đối vi Biểu số 10a/ BTP/PBGDPL, 10b/BTP/PBGDPL, 10c/BTP/PBGDPL, 10d/BTP/PBGDPL, 10e/BTP/PBGDPL:

Cột 5 = Ct (6+7+8)

+ Đối vi Biểu số 10b BTP/PBGDPL:

Cột A: Dòng “Tên xã...”: Lần lượt ghi tên của xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuc tỉnh (liệt kê đy đủ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn).

Cột 12: Nhng ô đánh dấu “-” là không có hin tượng (số liệu) phát sinh.

+ Đối vi Biểu số 10d/BTP/PBGDPL:

Cột A: Dòng Tên huyện...: Ghi tên của UBND huyn, quận, thị xã, thành phố thuc tỉnh tn địa bàn tỉnh, tnh ph(lit đy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuc tỉnh trên địa bàn); Dòng “Tên S...”: Ghi tên của các Sở, ngành trên địa bàn tnh.

Cột 9: Nhng ô đánh dấu “-” là không có hiện tượng (số liu) phát sinh.

3. Nguồn số liệu

- Biểu số 10a/BTP/PBGDPL: nguồn số liệu ty ban nhân dân (UBND) cấp xã.

- Biểu số 10b/BTP/PBGDPL: nguồn số liệu từ sổ sách ghi chép ban đầu về công tác phổ biến giáo dục pháp luật do UBND cấp huyện trc tiếp thc hiện và được tổng hợp từ Biểu số 10a/BTP/PBGDPL của UBND cấp xã.

- Biểu số 10c/BTP/PBGDPL: nguồn số liệu từ các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh... (Tổ chc pháp chế).

- Biểu số 10d/BTP/PBGDPL: nguồn số liệu từ sổ sách ghi chép ban đầu về công tác phổ biến giáo dục pháp luật do Sở Tư pháp trc tiếp thc hiện và được tổng hợp từ Biểu số 10b/BTP/PBGDPL của UBND cấp huyện (Phòng tư pháp) và Biểu số 10c/BTP/PBGDPL của các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tnh... (Tchc pháp chế).

- Biểu số 10e/BTP/PBGDPL: ngun số liệu từ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các đoàn thể...... (Tổ chức pháp chế).

Biểu số: 11a/BTP/PBGDPL/HGCS

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 05 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 01 năm sau

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC, CÁN BỘ CỦA TỔ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
(Năm)

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

- Đơn vị báo cáo: Tổ hòa giải

- Đơn vị nhận báo cáo: UBND xã/phường/thtrấn...

Đơn vị tính: Ngưi

Hòa giải viên (người)

Tổng số

Chia theo giới tính

Chia theo dân tộc

Chia theo trình độ chuyên môn

Số hòa giải viên được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ

Nam

Nữ

Kinh

Khác

Chuyên môn Luật

Khác

Chưa qua đào tạo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1:

Cột 1:................................; Cột 9:............................

Ngày........ tháng........ năm.......
TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 11b/BTP/PBGDPL/HGCS

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC, CÁN BỘ CỦA TỔ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TẠI ĐỊA BÀN XÃ
(Năm)

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

- Đơn vị báo cáo: UBND xã/phường/thtrấn...

- Đơn vị nhận báo cáo: UBND huyện/qun/thị xã/ thành phố (thuộc tnh)........ (Phòng Tư pháp)

Tên Tổ hòa giải

Số thôn, tổ dân phố và tương đương (Thôn, tổ)

Số tổ hòa giải (T)

Hòa giải viên (người)

Tổng số

Chia theo giới tính

Chia theo dân tộc

Chia theo trình độ chuyên môn

Số hòa giải viên được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ

Nam

Nữ

Kinh

Khác

Chuyên môn Luật

Khác

Chưa qua đào tạo

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Tng s trên địa bàn xã

Tổ hòa giải...

-

-

Tổ hòa giải....

-

-

...

-

-

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1:

Cột 2:.............................; Cột 3:...............................; Cột 11:..................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày...... tháng... năm.......
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 11c/BTP/PBGDPL/HGCS

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 20 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 02 năm sau

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC, CÁN BỘ CỦA TỔ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN
(Năm)

(Từ ngày...... tháng..... năm...... đến ngày..... tháng...... năm........ )

- Đơn vị báo cáo: UBND huyện/ qun/thị xã/ thành phố (thuộc tnh)......... (Phòng Tư pháp)

- Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp.................

Số thôn, tổ dân phố và tương đương (Thôn, t)

Số tổ hòa giải (tổ)

Hòa giải viên (người)

Tổng số

Chia theo giới tính

Chia theo dân tộc

Chia theo trình độ chuyên môn

S hòa giải viên được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ

Nam

Nữ

Kinh

Khác

Chuyên môn Luật

Khác

Chưa qua đào tạo

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Tng s trên địa bàn huyện

Tên xã…

Tên xã…

...

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1:

Cột 2:.............................; Cột 3:...............................; Cột 11:..................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 11d/BTP/PBGDPL/HGCS

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm lần 1: Ny 02 tháng 12 hàng năm

Báo o m chính thức: Ngày 15 tháng 3 m sau

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC, CÁN BỘ CỦA TỔ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Năm)

(Từ ngày...... tháng..... năm...... đến ngày..... tháng...... năm........)

- Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp

- Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Số thôn, tổ dân phố và tương đương (Thôn, t)

Số tổ hòa giải (tổ)

Hòa giải viên (người)

Tổng số

Chia theo giới tính

Chia theo dân tộc

Chia theo trình độ chuyên môn

S hòa giải viên được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ

Nam

Nữ

Kinh

Khác

Chuyên môn Luật

Khác

Chưa qua đào tạo

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Tng s trên địa bàn huyện

Tên huyện…

Tên huyện…

….

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo năm lần 1:

Cột 2:.............................; Cột 3:...............................; Cột 11:..................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 11A/BTP/PBGDPL/HGCS, 11B/BTP/PBGDPL/HGCS, 11C/BTP/PBGDPL/HGCS, 11D/BTP/PBGDPL/HGCS (TÌNH HÌNH TỔ CHỨC, CÁN BỘ CỦA TỔ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ)

1. Giải thích thuật ng

- Tổ hòa giải ở cơ sở là tổ chc tự quản của nhân dân được thành lập ở cơ sở để hoạt động hòa giải theo quy đnh của Luật hòa giải ở cơ sở.

- Địa bàn xã được hiểu là địa bàn xã/pờng/thị trấn.

- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyn/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.

- Địa bàn tnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trc thuộc trung ương.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

2.1. Phương pháp tính và cách ghi biểu đi vi Biểu số 11a/BTP/PBGDPL/HGCS

- Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4 + 5) = Cột (6+7+8)

- Cột 6: Ghi số Hòa giải viên có trình độ chuyên môn Luật. Trưng hợp Hòa giải viên va có trình độ chuyên n Luật va có trình độ chuyên môn khác thì chỉ thống kê vào cột có trình độ chuyên môn Luật

- Cột 7: Ghi số hòa giải viên có trình độ chuyên môn nhưng không phải là chuyên môn Luật.

- Cột 8: Ghi số hòa giải viên chưa qua đào tạo, chưa có trình độ chuyên môn.

- Cột 9: Ghi số hòa giải viên được bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải, kiến thc pháp luật trong kỳ báo cáo.

2.2. Phương pháp tính và cách ghi biểu đối vi Biểu số 11b/BTP/PBGDPL/HGCS, 11c/BTP/PBGDPL/HGCS và 11d/BTP/PBGDPL/HGCS

- Cột A Biểu số 11b/BTP/PBGDPL/HGCS ghi tổng số trên địa bàn xã và lần lượt tên tng tổ hòa giải trên địa bàn xã.

- Cột 1, 2 Biểu số 11b/BTP/PBGDPL/HGCS : Các ô được đánh dấu -” là không có hiện tượng (số liệu) phát sinh.

- Cột A Biểu số 11c/BTP/PBGDPL/HGCS: Dòng “Tên xã...: Lần lượt ghi tên của xã, phường, thị trấn trên đa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (liệt kê đầy đủ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn).

- Cột A Biểu số 11d/BTP/PBGDPL/HGCS: Dòng Tên huyn...”: Lần lượt ghi tên của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên đa bàn tỉnh, thành phố (liệt kê đy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuc tỉnh trên địa bàn).

- Cột 3 = Cột (4 +5) = Cột (6 + 7) = Cột (8 + 9+10)

- Cột 8: Ghi số Hòa giải viên có trình độ chuyên môn Luật. Trưng hợp Hòa giải viên va có trình độ chuyên n Luật va có trình độ chuyên môn khác thì chỉ thống kê vào cột có trình độ chuyên môn Luật

- Cột 9: Ghi số hòa giải viên có trình độ chuyên môn nhưng không phải là chuyên môn Luật.

- Cột 10: Ghi số hòa giải viên chưa qua đào to, chưa có trình độ chuyên môn.

- Cột 11: Ghi số hòa giải viên được bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải, kiến thc pháp lut trong kỳ báo cáo.

3. Nguồn số liệu

- Biểu số 11a/BTP/PBGDPL/HGCS: nguồn số liệu từ các Tổ hòa giải trên địa bàn xã.

- Biểu số 11b/BTP/PBGDPL/HGCS: nguồn số liệu được tổng hợp từ Biểu số 11a/BTP/PBGDPL/HGCS của các Tổ hòa giải.

- Biểu số 11c/BTP/PBGDPL/HGCS: nguồn số liệu được tổng hợp từ Biểu số 11b/BTP/PBGDPL/HGCS của UBND cấp xã.

- Biểu số 11d/BTP/PBGDPL/HGCS: nguồn số liệu được tổng hợp tBiểu s11c/BTP/PBGDPL/HGCS của UBND cấp huyện.

Biểu số: 12a/BTP/PBGDPL/HGCS

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 05 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 05 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 01 năm sau

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng..... năm...... đến ngày..... tháng...... năm........)

- Đơn vị báo cáo: Tổ hòa giải

- Đơn vị nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân xã/pờng/thị trấn...

Đơn vị tính: vụ việc

Tổng số vụ việc tiếp nhận hòa giải

Chia theo phạm vi hòa giải

Chia theo kết quả hòa giải

Tranh chấp phát sinh từ quan hệ dân sự

Tranh chấp phát sinh từ quan hệ hôn nhân và gia đình

Mâu thuẫn, xích mích, tranh chấp khác

Số vụ việc hòa giải thành

Số vụ việc hòa giải không thành

Số vụ việc chưa giải quyết

Số vụ việc đang giải quyết

Tổng số

Chia ra

Tranh chấp phát sinh từ quan hệ dân sự

Tranh chấp phát sinh từ quan hệ hôn nhân và gia đình

Mâu thuẫn, xích mích, tranh chấp khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đơn vị báo cáo 06 tháng và báo cáo năm lần 1:

Cột 5:........................

Ngày........ tháng........ năm.......
TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 12b/BTP/PBGDPL/HGCS

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ny 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thc: Ngày 20 tháng 01 năm sau

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TẠI ĐỊA BÀN XÃ
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng..... năm...... đến ngày..... tháng...... năm........ )

- Đơn vị báo cáo: UBND xã/phường/thtrấn...

- Đơn vị nhận báo cáo: UBND huyện/qun/thị xã/ thành phố (thuộc tnh)........... (Phòng Tư pháp)

Đơn vị tính: vụ việc

Tên Tổ hòa giải

Tng số vụ việc tiếp nhận hòa giải

Chia theo phạm vi hòa giải

Chia theo kết quả hòa giải

Tranh chấp phát sinh từ quan hệ dân sự

Tranh chấp phát sinh từ quan hệ hôn nhân và gia đình

Mâu thuẫn, xích mích, tranh chấp khác

Số vụ việc hòa giải thành

Số vụ việc hòa giải không thành

Số vụ việc chưa giải quyết

Số vụ việc đang giải quyết

Tổng số

Chia ra

Tranh chấp phát sinh từ quan hệ dân sự

Tranh chấp phát sinh từ quan hệ hôn nhân và gia đình

Mâu thuẫn, xích mích, tranh chấp khác

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Tng s trên địa bàn xã

Tổ hòa giải...

Tổ hòa giải...

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đơn vị báo cáo 06 tháng và báo cáo năm lần 1): Cột 5:.............


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày........ tháng........ năm.......
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 12c/BTP/PBGDPL/HGCS

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 20 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 20 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 02 năm sau

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng..... năm...... đến ngày..... tháng...... năm........ )

- Đơn vị báo cáo: UBND huyện/qun/thị xã/ thành phố (thuộc tnh).......... (Phòng Tư pháp)

- Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp.......

Đơn vị tính: vụ việc

Tổng số vụ việc tiếp nhận hòa giải

Chia theo phạm vi hòa giải

Chia theo kết quả hòa giải

Tranh chấp phát sinh từ quan hệ dân sự

Tranh chấp phát sinh từ quan hệ hôn nhân và gia đình

Mâu thuẫn, xích mích, tranh chấp khác

Số vụ việc hòa giải thành

Số vụ việc hòa giải không thành

Số vụ việc chưa giải quyết

Số vụ việc đang giải quyết

Tổng số

Chia ra

Tranh chấp phát sinh từ quan hệ dân sự

Tranh chấp phát sinh từ quan hệ hôn nhân và gia đình

Mâu thuẫn, xích mích, tranh chấp khác

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Tổng số trên địa bàn huyện

Tên xã.....

Tên xã.....

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đơn vị báo cáo 06 tháng và báo cáo năm lần 1): Cột 5:.............


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 12d/BTP/PBGDPL/HGCS

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 02 tháng 6 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng..... năm...... đến ngày..... tháng...... năm........ )

- Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp.

- Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Đơn vị tính: vụ việc

Tng số vụ việc tiếp nhận hòa giải

Chia theo phạm vi hòa giải

Chia theo kết quả hòa giải

Tranh chấp phát sinh từ quan hệ dân sự

Tranh chấp phát sinh từ quan hệ hôn nhân và gia đình

Mâu thuẫn, xích mích, tranh chấp khác

Số vụ việc hòa giải thành

Số vụ việc hòa giải không thành

Số vụ việc chưa giải quyết

Số vụ việc đang giải quyết

Tổng số

Chia ra

Tranh chấp phát sinh từ quan hệ dân sự

Tranh chấp phát sinh từ quan hệ hôn nhân và gia đình

Mâu thuẫn, xích mích, tranh chấp khác

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Tng s trên địa bàn tỉnh

Tên huyện....

Tên huyện....

....

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đơn vị báo cáo 06 tháng và báo cáo năm lần 1): Cột 5:.............


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày...... tháng... năm.......
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 12A/BTP/PBGDPL/HGCS, 12B/BTP/PBGDPL/HGCS, 12C/BTP/PBGDPL/HGCS, 12D/BTP/PBGDPL/HGCS (KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ)

1. Giải thích thuật ng

- Địa bàn xã được hiểu là địa bàn xã/pờng/thị trấn.

- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyn/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.

- Địa bàn tnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trc thuộc trung ương.

- Hòa giải thành là trường hợp các bên đạt được thỏa thuận.

- Hòa giải không thành là trường hp các bên không đạt được thỏa thuận.

- Tranh chấp phát sinh từ quan hệ dân sự như tranh chp phát sinh từ các quan hệ về tài sn, quan hệ hợp đồng dân s, nghĩa vụ dân s, tha kế, quyền sử dụng đất và các tranh chấp dân sự khác mà pháp lut cho phép hòa giải.

- Tranh chấp phát sinh từ quan hệ hôn nhân - gia đình như tranh chấp phát sinh từ việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng; quyền và nghĩa vcủa cha, mẹ và con; nhận nuôi con nuôi; ly hôn; u cầu cấp dưỡng theo quy định của luật n nhân gia đình.

- Mâu thuẫn, xích mích, tranh chấp khác: ví dụ như mâu thun, xích mích gia các thành viên trong gia đình do khác nhau về quan nim sống, lối sng, tình hình không hp hoặc mâu thuẫn, xích mích gia các cá nhân trong quan hệ xóm ging như sử dng lối đi qua nhà, sử dụng điện, nước sinh hoạt, công trình ph, giờ giấc sinh hoạt, gây mất vệ sinh chung; tranh chấp phát sinh từ nhng việc vi phm pháp luật mà theo quy đnh của pháp luật, những việc vi phm đó chưa đến mức bị xử lý bng hình sự hoặc hành chính như trm cắp vặt, đánh chi nhau gây mất trật tự công cộng, đánh nhau gây thương tích nhẹ, va quệt xe cộ gây thương tích nhẹ... và các tranh chấp khác mà pháp luật cho phép hòa giải.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Số vụ việc tiếp nhn hòa giải là số vụ việc mới tiếp nhận trong kỳ báo cáo và số vụ việc chưa giải quyết, đang giải quyết từ kỳ báo cáo trước chuyển sang.

- Cột A Biểu số 12b/BTP/PBGDPL/HGCS ghi tổng số trên địa bàn xã và lần lượt tên tng Tổ hòa giải trên địa bàn xã.

- Cột A Biểu số 12c/BTP/PBGDPL/HGCS: Dòng “Tên xã...: Lần lượt ghi tên của xã, phường, thị trấn trên đa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (liệt kê đầy đủ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn)

- Cột A Biểu số 12d/BTP/PBGDPL/HGCS: Dòng Tên huyn...”: Lần lượt ghi tên của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên đa bàn tỉnh, thành phố (liệt kê đy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuc tỉnh trên địa bàn).

- Cột 1 = Cột (2+3+4) = Cột (5+6+10+11).

- Cột 6 = Cột (7+8+9).

3. Nguồn số liệu

- Biểu số 12a/BTP/PBGDPL/HGCS: nguồn số liệu từ sổ theo dõi kết quả hoạt động hòa giải của các tổ hòa giải trên địa bàn xã.

- Biểu số 12b/BTP/PBGDPL/HGCS: nguồn số liệu được tổng hợp từ Biểu số 12a/BTP/PBGDPL/HGCS của Tổ hòa giải.

- Biểu số 12c/BTP/PBGDPL/HGCS: nguồn số liệu được tổng hợp từ Biểu số 12b/BTP/PBGDPL/HGCS của UBND cấp xã.

- Biểu số 12d/BTP/PBGDPL/HGCS: nguồn số liệu được tổng hợp từ Biểu số 12c/BTP/PBGDPL/HGCS của UBND cấp huyện.

Biểu số: 13a/BTP/HCTP/HT/KSKTKH

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC 6 tháng: ngày 08 tháng 5 hàng năm.

BC năm lần 1: ngày 08 tháng 11 hàng năm.

BC năm chính thức: ngày 20 tháng 01 năm sau.

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:.............

(Từ ngày ... tháng... năm... đến ngày ... tháng... năm ...)

Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn...

Đơn vị nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.... (Phòng Tư pháp)

Đơn vị tính: Trường hợp

SỰ KIỆN HỘ TỊCH

Tổng số

Theo giới tính

Theo thời điểm đăng ký

Đăng ký lại

Nam

Nữ

Đúng hạn

Quá hạn

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I. KHAI SINH

II. KHAI TỬ (Chia theo độ tuổi)

- Dưới 1 tuổi

- Từ 1 tuổi đến dưới 5 tuổi

- Từ 5 tuổi trở lên

III. KẾT HÔN

Số cuộc kết hôn (Cặp)

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu (Tuổi)

Đăng ký lại

Tổng số

Chia ra

Nam

Nữ

Kết hôn lần đầu

Kết hôn lần thứ hai trở lên

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1)

Cột 1

Cột 6

I. Khai sinh

II. Khai tử

III. Kết hôn


Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ngày... tháng... năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 13A/BTP/HCTP/HT/KSKTKH

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

1. Nội dung

*. Phản ánh tình hình đăng ký khai sinh, khai tử, kết n tại y ban nhân n (UBND) xã/phường/thị trấn.

*. Giải thích thuật ng:

- Khai sinh: là strường hợp sinh được đăng ký khai sinh tại UBND , phường, thtrấn.

- Khai t: là số trường hợp tử được đăng ký khai tử tại UBND xã, phường, thị trấn.

- Kết hôn lần đầu: Là việc cặp nam, nữ thc hiện đăng ký kết hôn mà cả bên nam và bên nữ đều chưa thc hiện việc đăng ký kết hôn lần nào.

- Kết hôn lần thứ hai trở lên: Là việc cặp nam, nữ thc hiện đăng ký kết hôn mà một trong hai bên nam, nữ hoặc cả hai bên trước đây đã đăng ký kết hôn.

- Tuổi kết hôn trung bình lần đầu: Là độ tui trung bình được tính trên số tuổi của các cặp kết hôn lần đu.

- Đăng ký li việc sinh, t, kết hôn: Là việc sinh, t, kết hôn đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, nay được đăng ký lại.

- Các tiêu thc thống kê quy định tại mục II biểu mẫu này được xây dng trên cơ sở phù hợp với quy định của các Chỉ tiêu thống kê quốc gia cùng lĩnh vc (chỉ tiêu có số thứ tự 0210, 0211 trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ).

- Các tiêu thc thống kê quy định tại mục III biểu mẫu này phục vụ thu thập tng tin thống kê đối với Chỉ tiêu thống kê quốc gia “Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu” thuộc trách nhim của Bộ Tư pháp (chỉ tiêu có số thứ tự 0217 trong Hệ thống chtiêu thống kê quốc gia được ban hành m theo Quyết định s43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 ca Thủ tướng Chính phủ).

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

* Mục I. Khai sinh:

- Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5)

* Mục II. Khai t:

- Dòng 2 cột A (Chia theo đtuổi) = Dòng 3 cột A (Dưới 1 tuổi) + Dòng 4 cột A (Từ 1 tuổi đến dưới 5 tuổi) + Dòng 5 cột A (Từ 5 tuổi trở lên)

- Cột 1 = Cột (2 + 3) = Cột (4 + 5).

* Mục III. Kết hôn: Cột 1 = Ct (2 + 3)

- Cột 2: Số cuộc kết hôn lần đầu: Đếm trc tiếp số lượng cặp kết hôn lần đầu trong Sổ đăng ký kết hôn và điền số liệu vào ô tương ng trong biểu báo cáo thống kê.

- Cột 3: Scuộc kết n lần thứ 2 trlên: Đếm trực tiếp slượng cặp kết n lần thứ 2 trở lên trong Sổ đăng ký kết hôn và điền số liệu vào ô tương ng trong biểu báo cáo thống kê.

- Cột 4, 5: Tuổi kết hôn trung bình lần đầu được tính theo công thc sau:

+ Cột 4: công thc tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nam

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của năm =

Ví dụ: Trong 6 tháng đầu năm, số cặp đăng ký kết hôn lần đầu của xã A là 10 cặp, trong đó 10 người nam được xác định lần lượt ở các tuổi: 20, 21, 25, 26, 27, 30, 32, 33, 35, 40; thì cách tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nam tại UBND xã A trong 6 tháng đầu năm như sau:

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam = = = 28,9 tuổi

+ Cột 5: công thc tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo gii tính nữ cũng tương tự công thc tính của cột 4 (chỉ thay từ “nam” bằng từ “n”).

Không tính tuổi kết hôn trung bình theo cặp.

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu được ly đến 01 số thập phân, từ số thập phân thứ hai được làm tròn vào số thập phân thứ nhất theo nguyên tắc phần số thập phân từ 0,05 trở lên thì số thp phân thứ nhất được làm tròn lên; nếu phần số thập phân nhỏ hơn 0,05 thì giữ nguyên như số thập phân thứ nhất.

dụ: Nếu là 26,56 tuổi thì m tròn n là 26,6 tuổi. Nếu là 26,34 thì m tròn là 26,3 tuổi.

* Chú ý:

- Cột 1 (Tổng số) là số trường hợp đăng ký sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) mới phát sinh trong kỳ báo cáo.

- Cột 6 (Đăng ký lại) là sliệu độc lập, nằm ngoài sliệu của Cột 1. Sliệu của Cột 1 + Cột 6 = tng số sự kiện hộ tch (sinh, t, kết hôn) đã đăng ký trong kbáo cáo.

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu về việc đăng ký khai sinh, khai t, kết hôn tại UBND cấp xã.

Biểu số: 13b/BTP/HCTP/HT/KSKTKH

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC 6 tháng: ngày 20 tháng 5 hàng năm.

BC năm lần 1: ngày 20 tháng 11 hàng năm.

BC năm chính thức: ngày 15 tháng 02 năm sau.

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:.............

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh.... (Phòng Tư pháp)

Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp

I. KHAI SINH

Đơn vị tính: Trường hp

Tổng s

Nam

Nữ

Đúng hạn

Quá hạn

Đăng ký lại

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Tổng số trên địa bàn huyện

1. Tên xã…

1. Tên xã…

II. KHAI TỬ

Số cuộc kết hôn (Cặp)

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu (Tuổi)

Đăng ký lại

Tổng số

Chia ra

Nam

Nữ

Kết hôn lần đầu

Kết hôn lần thứ hai trở lên

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Tổng số trên địa bàn huyện

- Nam

-

-

-

- Nữ

-

-

-

1. Tên xã…

- Nam

-

-

-

- Nữ

-

-

-

2. Tên xã…

- Nam

-

-

-

- Nữ

-

-

-

….

III. KẾT HÔN

Số cuộc kết hôn (Cặp)

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu (Tuổi)

Đăng ký lại

Tổng số

Chia ra

Nam

Nữ

Kết hôn lần đầu

Kết hôn lần thứ hai trở lên

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Tổng số trên địa bàn huyện

1. Tên xã ......

2. Tên xã ....

3. Tên xã ...

.....

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1)

Cột 1

Cột 6

Cột 7

I. Khai sinh

-

II. Khai t

-

III. Kết hôn

-


N
i lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)


N
i kim tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày... tháng… năm…
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHTỊCH

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 13B/BTP/HCTP/HT/KSKTKH

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

1. Nội dung

*. Phản ánh số liu đăng ký khai sinh, khai t, kết hôn tại tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.

*. Giải thích thuật ng:

- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyn/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.

- Khai sinh: là số trưng hợp sinh được đăng ký khai sinh tại UBND xã, phường, thị trấn.

- Khai t: là số trường hợp tử được đăng ký khai tử tại UBND xã, phường, thị trấn.

- Kết hôn lần đầu: Là việc cặp nam, nữ thc hiện đăng ký kết hôn mà cả hai bên nam và bên nữ đều chưa thc hiện việc đăng ký kết hôn lần nào.

- Kết hôn lần thứ hai trở lên: Là việc cặp nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn mà một trong hai bên hoặc cả hai bên nam, nữ trước đây đã đăng ký kết hôn.

- Tuổi kết hôn trung bình lần đầu: Là độ tuổi trung bình được tính trên số tuổi của các cặp kết hôn lần đầu.

- Đăng ký li việc sinh, t, kết hôn: Là việc sinh, t, kết hôn đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dng được, nay được đăng ký lại.

- Các tiêu thc thống kê quy đnh tại mục II biểu mẫu này được xây dng trên cơ sở phù hợp với quy định ca các Chỉ tiêu thống kê quốc gia cùng lĩnh vc (chỉ tiêu có số thứ tự 0210, 0211 trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tưng Chính ph).

- Các tiêu thc thống kê quy định tại mục III biểu mẫu này phục vụ thu thập thông tin thng kê đối với Chỉ tiêu thng kê quốc gia “Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu” thuộc trách nhim của Bộ Tư pháp (chỉ tiêu có số thứ tự 0217 trong Hệ thống chtiêu thống kê quốc gia được ban hành m theo Quyết định s43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thtướng Chính phủ).

2. Phương pháp tính và ghi biu

- Tổng số trường hợp khai sinh, khai t, kết hôn (Cột 1) là các trưng hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký khai t, đăng ký kết hôn tại UBND các xã, phường, thị trn trên đa bàn cấp huyện (đăng ký sự kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gm số đăng ký li tại cột 6).

- Dòng “Tên xã…” trong cột A: Lần lượt ghi tên của UBND xã, pờng, thị trấn trên địa bàn huyện (liệt kê đy đủ các xã, phường, thị trấn trên đa bàn).

* Mục I. Khai sinh:

- Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5)

* Mục II. Khai t:

- Cột 1 = Cột (2 + 3+4) = Cột (5+6).

- Các ô được đánh dấu “-” là không có hiện tượng (số liệu) phát sinh.

* Mục III. Kết hôn: Cột 1 = Ct (2 + 3)

- Cột 2: Ghi số cuộc kết hôn lần đu theo báo cáo của tng UBND cp xã trên địa bàn huyện.

- Cột 3: Ghi số cuộc kết hôn lần thứ 2 trở lên theo báo cáo của tng UBND cấp xã trên địa bàn huyện.

- Cột 4,5: Tuổi kết hôn trung bình lần đầu được tính theo công thc sau:

+ Cột 4: công thc tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nam

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam =

dụ: Huyện A có 10 UBND cấp , trong đó stuổi kết n trung bình lần đầu theo giới tính nam trong 6 tháng đầu m tại 10 UBND cấp xã được xác định lầnợt là: 28,9; 25,3; 27,5; 26,2; 29,1; 30,5; 25,6; 28,8; 29,4; 35,2; thì cách tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam giới tại huyện A trong 6 tháng đu năm như sau:

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam = tuổi (làm tròn là 28,7 tuổi

+ Cột 5: công thc tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nữ cũng tương tự công thc tính của cột 4 (chỉ thay từ “nam” bằng từ “n”).

Không tính tuổi kết hôn trung bình theo cặp.

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu được ly đến 01 số thập phân, từ số thập phân thứ hai được làm tròn vào số thập phân thứ nhất theo nguyên tắc phần số thập phân từ 0,05 trở lên thì số thập phân thứ nhất được làm tròn lên; nếu phần số thập phân nhỏ hơn 0,05 thì giữ nguyên như số thập phân thứ nhất.

Ví dụ: Nếu là 26,56 tui thì làm tròn lên là 26,6 tuổi. Nếu là 26,34 thì làm tròn là 26,3 tuổi.

Chú ý:

Cột 1 “Tổng số” là số trường hợp đăng ký sự kiện hộ tịch (sinh, t, kết hôn) mới phát sinh trong kỳ báo cáo.

Cột “Đăng ký lại(tại cột 6 mục I, mục III và cột 7 mục II) là s liệu độc lập, nằm ngoài sliệu của cột 1. Sliệu của cột 1 + sliệu cột đăng ký lại = tng số sự kiện hộ tch (sinh, t, kết hôn) đã đăng ký trong kbáo cáo.

3. Nguồn số liệu

Được tổng hợp từ biểu 13a/BTP/HCTP/HT/KSKTKH.

Biểu số: 13c/BTP/HCTP/HT/KSKTKH

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC 6 tháng: ngày 02 tháng 6 hàng năm.

BC năm lần 1: ngày 02 tháng 12 hàng năm.

BC năm chính thức: ngày 15 tháng 3 năm sau.

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:.............

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp....

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

I. KHAI SINH

Đơn vị tính: Trưng hp

Tổng số

Theo giới tính

Theo thời điểm đăng ký

Đăng ký lại

Nam

Nữ

Đúng hạn

Quá hạn

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Tổng số trên địa bàn tỉnh

1. Tên huyện...

2. Tên huyện...

….

II. KHAI TỬ

Đơn vị tính: Trưng hp

Tổng số

Theo độ tuổi

Theo thi điểm đăng ký

Đăng ký lại

Dưới 1 tuổi

Từ 1 tuổi đến dưới 5 tuổi

Từ 5 tuổi trở lên

Đúng hạn

Quá hạn

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Tổng số trên địa bàn tỉnh

- Nam

-

-

-

-Nữ

-

-

-

1. Tên huyện...

- Nam

-

-

-

- Nữ

-

-

-

2. Tên huyện...

- Nam

-

-

-

- Nữ

-

-

-

III. KẾT HÔN

Số cuộc kết hôn (Cặp)

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu (Tuổi)

Đăng ký lại

Tổng số

Chia ra

Nam

Nữ

Kết hôn lần đầu

Kết hôn lần thứ hai trở lên

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Tổng số trên địa bàn tỉnh

1. Tên huyện…..

2. Tên huyện….

3. Tên huyện….

…….

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1)

Cột 1

Cột 6

Cột 7

I. Khai sinh

-

II. Khai t

-

III. Kết hôn

-


N
i lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)


N
i kim tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày... tháng… năm…
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 13C/BTP/HCTP/HT/KSKTKH

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Nội dung

*. Phản ánh số liu đăng ký khai sinh, khai t, kết hôn tại tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.

*. Giải thích thuật ng:

- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyn/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.

- Địa bàn tnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trc thuộc Trung ương.

- Khai sinh: là số trưng hợp sinh được đăng ký khai sinh tại UBND xã, phường, thị trấn.

- Khai t: là số trường hợp tử được đăng ký khai tử tại UBND xã, phường, thị trấn.

- Kết hôn lần đầu: Là việc cặp nam, nữ thc hiện đăng ký kết hôn mà cả hai bên nam và bên nữ đều chưa thc hiện việc đăng ký kết hôn lần nào.

- Kết hôn lần thứ hai trở lên: Là việc cặp nam, nữ thc hin đăng ký kết hôn mà một trong hai bên hoặc cả hai bên nam, nữ trước đây đã đăng ký kết hôn.

- Tuổi kết hôn trung bình lần đầu: Là độ tuổi trung bình được tính trên số tuổi của các cặp kết hôn lần đầu.

- Đăng ký li việc sinh, t, kết hôn: Là việc sinh, t, kết hôn đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bn chính giy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dng được, nay được đăng ký lại.

- Các tiêu thc thống kê quy đnh tại mục II biểu mẫu này được xây dng trên cơ sở phù hợp với quy định ca các Chỉ tiêu thống kê quốc gia cùng lĩnh vc (chỉ tiêu có số thứ tự 0210, 0211 trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tưng Chính ph).

- Các tiêu thc thống kê quy định tại mục III biểu mẫu này phục vụ thu thập thông tin thng kê đối với Chỉ tiêu thng kê quốc gia “Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu” thuộc trách nhim của Bộ Tư pháp (chỉ tiêu có số thứ tự 0217 trong Hệ thống chtiêu thống kê quốc gia được ban hành m theo Quyết định s43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thtướng Chính phủ).

2. Phương pháp tính và ghi biu

- Tổng số trường hợp khai sinh, khai t, kết hôn (Cột 1) là các trưng hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký khai t, đăng ký kết hôn tại UBND các xã, phường, thị trn trên đa bàn cấp huyện (đăng ký sự kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gm số đăng ký li tại cột 6).

- Cột A ghi lần lượt số trường hợp đăng ký tại các xã, phường, thị trn trên địa bàn huyện trong năm..

+ Dòng “Tên huyện” tại cột A: Ghi tên ca UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh (liệt kê đy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn);

* Mục I. Khai sinh:

- Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5)

* Mục II. Khai t:

- Cột 1 = Cột (2+3+4) = Cột (5+6).

- Các ô được đánh dấu “-” là không có hiện tượng (số liệu) phát sinh

* Mục III. Kết hôn: Cột 1 = Ct (2 + 3)

- Cột 2: Ghi số cuộc kết hôn lần đu theo báo cáo của tng UBND cp huyện trên địa bàn tnh.

- Cột 3: Ghi số cuộc kết hôn lần thứ 2 trở lên theo báo cáo của tng UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.

- Cột 4, 5: Tuổi kết hôn trung bình lần đầu được tính theo công thc sau:

+ Cột 4: Công thc tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nam

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam =

Ví dụ: Tỉnh A có 10 UBND cấp huyện, trong đó số tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo gii tính nam trong 6 tháng đầu năm tại 10 UBND cấp huyện được xác định lần lượt là: 28,7; 29,3; 26,5; 29,2; 29,1; 30,6; 31,6; 38,8; 26,4; 25,2; thì cách tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam giới tại tnh A trong 6 tháng đầu năm như sau:

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam = tuổi (làm tròn là 29,5 tuổi)

+ Cột 5: công thc tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nữ cũng tương tự công thc tính của cột 4 (chỉ thay từ “nam” bằng từ “n”)

Không tính tuổi kết hôn trung bình theo cặp.

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu được ly đến 01 số thập phân, từ số thập phân thứ hai được làm tròn vào số thập phân thứ nhất theo nguyên tắc phần sthập phân từ 0,05 trn thì sthập pn thnhất được m tròn lên; nếu phần sthập phân nhỏ n 0,05 thì giữ nguyên như số thập phân thứ nhất.

Ví dụ: Nếu là 26,56 tui thì làm tròn lên là 26,6 tuổi. Nếu là 26,34 thì làm tròn là 26,3 tuổi.

Chú ý:

Cột 1 “Tổng số” là số trường hợp đăng ký sự kiện hộ tịch (sinh, t, kết hôn) mới phát sinh trong kỳ báo cáo.

Cột “Đăng ký lại(tại cột 6 mục I, mục III và cột 7 mục II) là sliệu độc lập, nằm ngoài sliệu của cột 1. Sliệu của cột 1 + số liệu cột đăng ký lại = tổng số sự kin hộ tịch (sinh, t, kết hôn) đã đăng ký trong kỳ báo cáo.

3. Nguồn số liệu

Được tổng hợp từ biểu 13b/BTP/HCTP/HT/KSKTKH.

Biu số: 13d/BTP/HCTP/HT/KSKTKH

Ban hành theo Thông tư số.../TT-BTP ngày.....

Ngày nhn báo cáo (BC):

BC năm chính thức: ngày 20 tháng 01 năm sau.

KT QUĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIN
(Năm)

(Từ ngày 01 tháng 01 năm...... đến ngày 31 tháng 12 năm.....)

Đơn vị báo cáo: Cơ quan đi din tại....

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Ngoi giao

Đơn vị tính: Trưng hp

SỰ KIN HỘ TỊCH

Tổng số

Chia theo gii tính

Chia theo thời điểm đăng ký

Đăng ký lại

Nam

Nữ

Đúng hn

Quá hạn

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I. KHAI SINH

II. KHAI TỬ

III. KẾT HÔN

Đăng ký mới

Đăng ký lại

(1)

(2)

Số cuộc kết hôn


Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ngày... tháng... năm...
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 13D/BTP/HCTP/HT/KSKTKH KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN

1. Nội dung

*. Phản ánh tình hình đăng ký khai sinh, khai tử, kết n tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (Cơ quan đại diện thc hiện biu mẫu này báo cáo Bộ Ngoại giao để Bộ Ngoại giao tổng hợp gửi Bộ Tư pháp tổng hợp chung báo cáo Chính phủ theo quy định của pháp lut).

*. Giải thích thuật ng:

- Khai sinh: là số trưng hợp được đăng ký khai sinh tại Cơ quan đại diện.

- Khai t: là số trường hợp được đăng ký khai tử tại Cơ quan đại din

- Kết hôn: là số trưng hợp được đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại din

- Đăng ký li việc sinh, t, kết hôn: Là việc sinh, t, kết hôn đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, nay được đăng ký lại

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Tổng số trường hợp khai sinh, khai t, kết hôn (Cột 1) là các trường hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký khai t, đăng ký kết n tại Cơ quan đại diện (đăng ký sự kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gm số đăng ký lại ti cột 6)

* Mục I, II. Khai sinh, khai t:

- Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5)

* Mục III. Kết hôn: Ct thứ nhất ghi tổng số việc đăng ký kết hôn mới phát sinh, Cột thứ hai ghi số việc đăng ký lại kết hôn trong kbáo cáo.

Chú ý:

* Cột 1 (Tổng số) là số trường hợp đăng ký sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) mới phát sinh trong kỳ báo cáo.

Cột “đăng ký lại” (tại cột 6 mục I, II và cột 2 mục III) là số liệu độc lập, nm ngoài số liệu của cột 1. Số liệu của cột 1 + số liệu cột đăng ký lại = tổng số sự kiện hộ tịch (sinh, t, kết hôn) đã đăng ký trong kỳ báo cáo.

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu về việc đăng ký khai sinh, khai t, kết hôn tại Cơ quan đại diện.

Biểu số: 13e/BTP/HCTP/HT/KSKTKH

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC năm chính thc: ngày 15 tháng 3 năm sau.

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
(Năm)

(Từ ngày 01 tháng 01 năm….... đến ngày 31 tháng 12 năm.......)

Đơn vị báo cáo: Bộ Ngoại giao

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Trưng hợp

KHAI SINH

KHAI TỬ

KẾT HÔN

Tổng số

Theo giới tính

Theo thời điểm đăng ký

Đăng ký lại

Tổng số

Theo giới tính

Theo thời điểm đăng ký

Đăng ký lại

Đăng ký mới

Đăng ký lại

Nam

Nữ

Đúng hạn

Quá hạn

Nam

Nữ

Đúng hạn

Quá hạn

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Tổng số tại các cơ quan đại diện

1. Cơ quan đại diện tại...

2. Cơ quan đại diện tại...

3. Cơ quan đại diện tại...

'


N
i lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)


N
i kim tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày... tháng… năm…
BỘ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 13E/BTP/HCTP/HT/KSKTKH

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN

1. Nội dung

*. Phản ánh số liệu đăng ký khai sinh, khai t, kết hôn tại tất cả các Cơ quan đi diện Việt Nam ở nước ngoài trong kỳ báo cáo (Bộ Ngoại giao tổng hợp số liệu từ báo cáo của các Cơ quan đại din và gi Bộ Tư pháp tổng hợp chung báo cáo Chính phủ theo quy định của pháp luật)

*. Giải thích thuật ng:

- Khai sinh: là số trưng hợp được đăng ký khai sinh tại Cơ quan đại diện.

- Khai t: là số trường hợp được đăng ký khai tử tại Cơ quan đại din

- Kết hôn: là số trưng hợp được đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại din

- Kỳ kết hôn lần đu là các trường hp đăng ký kết hôn mới phát sinh

- Đăng ký li việc sinh, t, kết hôn: Là việc sinh, t, kết hôn đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dng được, nay được đăng ký lại.

2. Phương pháp tính và ghi biu

- Tổng số trường hợp khai sinh (Cột 1), khai tử (Cột 7) là các trưng hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử tại Cơ quan đại diện (đăng ký sự kiện hộ tịch mới phát sinh trong kỳ báo cáo, không bao gm số đăng ký lại tại cột 6, cột 12)

- Cột A ghi tổng số và lần lượt tên các cơ quan đại diện có số liệu đăng ký.

- Cột 1 = Cột (2 + 3) = Cột (4 + 5).

- Cột 7 = Cột (8 + 9) = Cột (10 + 11)

Chú ý:

Cột 1, 7, 13 là số trưng hợp đăng ký sự kin hộ tịch (sinh, t, kết n) mới phát sinh trong kỳ báo cáo.

Cột “Đăng ký lại” (tại cột 6, 12, 14 là số liệu độc lập, nm ngoài số liệu của Cột 1, 7, 13. Số liệu của cột 1, 7, 13 + cột “Đăng ký lại” = tng số sự kiện hộ tịch (sinh, t, kết hôn) đã đăng ký trong kỳ báo cáo.

3. Nguồn số liệu

Được tổng hợp từ biểu 13d/BTP/HCTP/HT/KSKTK

Biểu số: 13g/BTP/HCTP/HT/KSKTKH

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC 6 tháng: ngày 02 tháng 6 hàng năm.

BC năm đợt 1: ngày 02 tháng 12 hàng năm.

BC năm chính thức: ngày 15 tháng 3 năm sau.

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TẠI SỞ TƯ PHÁP
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:.............

(Từ ngày......tháng......năm...... đến ngày.......tháng.......năm......)

Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp....

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Trưng hp

Tổng số

Chia theo giới tính

Nam

Nữ

A

1

2

3

I. KHAI SINH (Chia theo quốc tịch của cha, mẹ)

1. Con có cha và mẹ là người nước ngoài

2. Con có cha hoặc mẹ là người nước ngoài còn người kia là công dân Việt Nam

II. KHAI TỬ

1. Người nước ngoài

2. Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài

III. KẾT HÔN

Số cuộc kết hôn chia theo đối tượng kết hôn (Cặp)

Số người kết hôn chia theo quốc gia/vùng lãnh thổ của công dân nước ngoài mang quốc tịch/cư trú (Người)

Số người kết hôn chia theo giới tính công dân VN cư trú trong nước (Người)

Tổng số

Công dân VN cư trú ở trong nước với người nước ngoài

Công dân VN cư trú ở trong nước với công dân VN định cư ở nước ngoài

Công dân VN định cư ở nước ngoài với nhau

Người nước ngoài với người nước ngoài

Tổng số

Hoa kỳ

Canađa

Trung Quốc (Đại lục)

Trung Quốc (Đài Loan)

Hàn Quốc

Quốc gia/ vùng lãnh thổ khác

Tổng số

Nam

Nữ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cui trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm đt 1):

- Mục I: Ct 1...................

- Mục II: Cột 1..................

- Mục III: Cột 1.................


N
i lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)


N
i kim tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày… tháng… năm…
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 13G/BTP/HCTP/HT/KSKT

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TẠI SỞ TƯ PHÁP

1. Nội dung

*. Phản ánh tình hình đăng ký khai sinh, khai tử có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trc thuộc Trung ương.

*. Giải thích thuật ng:

- Khai sinh: là số trưng hợp được đăng ký khai sinh tại Sở Tư pháp.

- Khai t: là số trường hợp được đăng ký khai tử tại Sở Tư pháp

- Người nước ngoài là người không có quốc tch Việt Nam, bao gồm công dân nước ngoài và người không quốc tch.

2. Phương pháp tính số liệu

* Mục I, II. Khai sinh, khai t:

- Dòng 1 Cột A (Khai sinh: Chia theo quốc tịch của cha, mẹ) = Dòng 2 Cột A (Con có cha và mẹ là người nước ngoài) + Dòng 3

Cột A (Con có cha hoc mẹ là người nước ngoài còn người kia là công dân Việt Nam).

- Dòng 4 Cột A (Khai tử) = Dòng 5 Cột A (Người nước ngoài) + Dòng 6 Cột A (Công dân Việt Nam đnh cư ở nước ngoài).

- Cột 1 = Cột (2 + 3).

* Mục III. Kết hôn:

- Cột 1: Ghi tổng số cuộc đăng ký kết hôn trong kỳ báo cáo. Cột 1 = Ct (2+3+4+5)

- Cột 6 = Cột (7+8+9+10+11+12)

- Cột 7, 8, 9, 10, 11, 12: Trong cặp đăng ký kết hôn, nếu công dân nước ngoài mang quốc tịch/cư trú tại quốc gia/vùng lãnh thổ nào thì ghi vào cột tương ng. Ví dụ: trong cặp đăng ký kết hôn, công dân nước ngoài mang quốc tịch Hoa kỳ (Hợp chủng quốc Hoa kỳ) thì ghi vào cột 7. (Trường hp trong cặp đăng ký kết hôn cả 2 bên là công dân nước ngoài thì cần ghi chú rõ).

- Cột 12: quốc gia/ng lãnh thổ khác: không thuộc vào các quốc gia/vùng lãnh thổ đã liệt kê ở cột 7,8,9,10,11.

- Cột 13 = 14+15

Lưu ý từ cột 13 đến ct 15 như sau: Trong cp đăng ký kết hôn có công dân Việt Nam cư trú trong nước, nếu công dân Việt Nam là nam giới thì ghi vào cột 14, nếu công dân Việt Nam là nữ giới thì ghi vào cột 15.

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu về vic đăng ký khai sinh, khai tử có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp tnh, thành phố trc thuộc Trung ương.

Biu số: 14a/BTP/HCTP/HT/HTK

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC năm chính thức: ngày 20 tháng 01 năm sau.

KT QUĐĂNG KÝ CÁC VIC H TỊCH KHÁC TẠI Y BAN NHÂN N CẤP
(
Năm)

(Từ ngày 01 tháng 01 năm..... đến ngày 31 tháng 12 năm....)

Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân / phưng//thị trấn.....

Đơn vị nhận báo cáo: Ủy ban nhân n cấp huyện (Phòng Tư pháp)…

Đơn vị tính: Trưng hp

SỰ KIỆN HỘ TỊCH

Tổng số

A

(1)

I. Thay đổi, cải chính, điều chỉnh, bổ sung hộ tịch

1. Thay đổi hộ tịch

2. Cải chính hộ tịch

3. Điều chỉnh hộ tịch

4. Bổ sung hộ tịch

II. Nhận cha, me, con

1. Cha, mẹ nhận con

2. Con chưa thành niên nhận cha, mẹ

3. Con đã thành niên nhận cha, mẹ

III. Giám hộ

1. Đăng ký giám hộ

2. Chấm dứt, thay đổi việc giám hộ

IV. Ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác

1. Xác định cha, mẹ, con

2. Ly hôn

3. Thay đổi quốc tịch

4. Hủy việc kết hôn trái pháp luật

5. Chấm dứt việc nuôi con nuôi

V. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Nam

Nữ

1. Để kết hôn với công dân Việt Nam trong nước

2. Để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền Việt Nam

3. Để kết hôn với người nước ngoài ở cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

4. Sử dụng vào mục đích khác


Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ngày........ tháng........ năm.......
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 14A/BTP/HCTP/HT/HTK

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ CÁC VIỆC HỘ TỊCH KHÁC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

1. Nội dung

*. Phản ánh tình hình giải quyết các việc hộ tịch khác bao gồm: thay đổi, cải chính hộ tịch; điều chỉnh, bổ sung hộ tịch; nhận cha, mẹ, con; giám h; cấp giy xác nhận tình trạng hôn nhân, ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác tại UBND một xã/phường/thị trấn.

*. Giải thích thuật ng:

- Thay đổi, cải chính hộ tịch; điều chỉnh, bổ sung hộ tch: là số các trường hợp đã được thay đi hộ tịch, cải chính hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, bổ sung hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn.

- Nhận cha, mẹ, con: là số các trưng hợp đã đăng ký việc nhận cha, mẹ, con tại UBND xã, phường, thị trấn.

- Giám hộ: là số các tờng hợp đăng ký việc giám hộ, đăng ký vic chấm dt, thay đổi việc giám hộ tại UBND xã, phường, thị trấn.

- Cấp giy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác: là số các trường hợp được cấp giy xác nhận tình trạng hôn nhân không thuộc vào các trường hợp đã thống kê ở tiểu mục 1, 2, 3 trong mục V cột A biểu mẫu số 14a/BTP/HCTP/HT/HTK.

2. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu về vic thay đổi, cải chính hộ tịch; điều chỉnh, bổ sung hộ tịch; nhận cha, mẹ, con; giám hộ, cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác tại UBND cấp xã.

Biểu số: 14b/BTP/HCTP/HT/HTK

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC năm chính thức: ngày 15 tháng 02 năm sau

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ CÁC VIỆC HỘ TỊCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
(Năm)

(Từ ngày 01 tháng 01 năm....... đến ngày 31 tháng 12 năm ......)

Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân huyện/quận/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh.... (Phòng Tư pháp)

Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp.....

I. CÁC VIỆC HỘ TCH THC HIN TI UBND CẤP HUYN

Đơn vị tính: Trưng hp

SỰ KIỆN HỘ TỊCH

Tổng số

A

(1)

1. Thay đổi hộ tịch

2. Cải chính hộ tịch

3. Điều chỉnh hộ tịch

4. Bổ sung hộ tịch

5. Xác định lại dân tộc

6. Xác định lại giới tính

7. Cấp lại bản chính Giấy khai sinh

II. CÁC VIỆC HỘ TCH KHÁC THC HIỆN TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

Đơn vị tính: Trưng hợp

Thay đổi hộ tịch

Cải chính hộ tịch

Điều chỉnh hộ tịch

Bổ sung hộ tịch

Nhận cha, mẹ, con

Giám hộ

Ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Cha, mẹ nhận con

Con chưa thành niên nhận cha, mẹ

Con đã thành niên nhận cha, mẹ

Đăng ký việc giám hộ

Chấm dứt, thay đổi việc giám hộ

Xác định cha, mẹ, con

Thay đổi quốc tịch

Ly hôn

Hủy hôn nhân trái pháp luật

Chấm dứt việc nuôi con

Để kết hôn với người VN ở trong nước

Để KH với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của VN

Để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

Sử dụng vào mục đích khác

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

Tổng số trên địa n huyện

1. n xã ….

2. n xã ….

3. n xã ….

….


N
i lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)


N
i kim tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày... tháng… năm…
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 14B/BTP/HCTP/HT/HTK

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ CÁC VIỆC HỘ TỊCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

1. Nội dung

*. Phản ánh tình hình đăng ký các việc hộ tịch khác bao gồm: các vic thay đi, cải chính hộ tịch, điều chỉnh, bổ sung hộ tch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, cp lại bản chính Giy khai sinh tại UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; thay đổi, cải chính hộ tịch; điều chỉnh, bổ sung hộ tịch; nhận cha, mẹ, con; giám hộ; cấp giy xác nhận tình trạng hôn nhân, ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác tại tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.

*. Giải thích thuật ng:

- Thay đổi, cải chính hộ tịch; điều chỉnh, bổ sung hộ tịch: là số các trường hợp đã được thay đổi hộ tịch, cải chính hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, bổ sung hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn và UBND huyện, qun, thị xã, thành phố thuộc tnh

- Xác định lại dân tộc: là các trường hợp đăng ký xác định lại dân tộc tại UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuc tỉnh.

- Xác định lại giới tính: là các trường hợp đăng ký xác đnh lại giới tính tại UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

- Nhận cha, mẹ, con: là số các trường hợp đăng ký việc nhận cha, m, con tại UBND xã, pờng, thị trấn.

- Giám hộ: là số các trường hợp đăng ký việc giám hộ, đăng ký việc chm dt, thay đổi vic giám hộ tại UBND xã, phường, thị trấn.

- Ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác: là số các trường hợp ghi vào sổ hộ tịch việc xác định cha, mẹ, con; ly hôn; thay đổi quốc tịch; hy hôn nhân trái pháp luật, chm dứt việc nuôi con nuôi tại UBND xã, phường, thị trấn

- Cấp lại bản chính Giấy khai sinh: là các trường hợp được cấp lại bản chính Giy khai sinh tại UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tnh.

Cột 21: Mục đích xin cấp giy xác nhn tình trạng hôn nhân không thuộc các trường hợp đã liệt kê ở cột 15, 16, 17, 18, 19, 20 thì ghi vào cột 21

- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyn, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Mục II: Dòng “Tên xã…” trong cột A: Ln lượt ghi tên của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện (lit kê đy đủ các xã, phường, thị trn trên địa bàn).

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, điều chỉnh, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, cấp lại bản chính Giy khai sinh của Phòng Tư pháp huyện và tổng hợp từ biểu mu số 14a/BTP/HCTP/HT/HTK.

Biểu số: 14c/BTP/HCTP/HT/HTK

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC năm chính thức: ngày 15 tháng 3 năm sau.

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ CÁC VIỆC HỘ TỊCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Năm)

(Từ ngày 01 tháng 01 năm....... đến ngày 31 tháng 12 năm......)

Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp.....

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

I. CÁC VIỆC HỘ TCH KHÁC THC HIỆN TẠI SỞ TƯ PHÁP

Đơn vị tính: Trưng hp

SỰ KIN HỘ TỊCH

Tổng số

I. Thay đổi, cải chính, điều chnh, bổ sung hộ tịch; xác định lại dân tộc; xác định lại gii tính

1. Thay đổi hộ tịch

2. Cải chính hộ tịch

3. Điều chỉnh hộ tịch

4. Bổ sung hộ tịch

5. Xác định lại dân tộc

6. Xác định lại giới tính

II. Nhận cha, mẹ, con

1. Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài

2. Giữa công dân Việt Nam ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài

3. Giữa người nước ngoài thường trú ở Việt Nam với nhau

III. Giám hộ

1. Người nước ngoài giám hộ trẻ em Việt Nam

2. Công dân Việt Nam giám hộ trẻ em nước ngoài

IV. Ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác

1. Đăng ký khai sinh

2. Nhận cha, mẹ, con

V. Cấp li bản chính Giấy khai sinh

II. CÁC VIỆC HỘ TCH KHÁC THC HIỆN TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Đơn vị tính: Trưng hp

Thay đổi hộ tịch

Cải chính hộ tịch

Điều chỉnh hộ tịch

Bổ sung hộ tịch

Xác định lại dân tộc

Xác định lại giới tính

Cấp lại bản chính Giấy khai sinh

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

ơ)

Tổng số trên địa bàn tỉnh

1. Tên huyện...

2. Tên huyện...

3. Tên huyện...

…..

III. CÁC VIỆC HỘ TỊCH KHÁC THỰC HIỆN TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Thay đổi hộ tịch

Cải chính hộ tịch

Điều chỉnh hộ tịch

Bổ sung hộ tịch

Nhận cha, mẹ, con

Giám hộ

Ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Cha, mẹ nhận con

Con chưa thành niên nhận cha, mẹ

Con đã thành niên nhận cha, mẹ

Việc giám hộ

Chấm dứt, thay đổi việc giám hộ

Xác định cha, mẹ, con

Thay đổi quốc tịch

Ly hôn

Hủy hôn nhân trái pháp luật

Chấm dứt việc nuôi con nuôi

Để kết hôn với người VN ở trong nước

Để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền (CQCTQ) Việt Nam

Để kết hôn với người nước ngoài tại CQCTQ của nước ngoài

Sử dụng vào mục đích khác

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

Tổng số trên địa n tỉnh

1. n huyện ….

2. n huyện ….

3. n huyện ….

….


N
i lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)


N
i kim tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày... tháng… năm…
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 14C/BTP/HCTP/HT/HTK

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ CÁC VIỆC HỘ TỊCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Nội dung

*. Phản ánh tình hình đăng ký các việc hộ tịch khác bao gm: thay đi, cải chính hộ tịch; điều chỉnh, bổ sung hộ tịch; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính; nhận cha, mẹ, con; giám hộ; ghi vào sổ các thay đổi hộ tch tiến hành tại cơ quan có thm quyền nước ngoài; cấp lại bản chính Giy khai sinh tại Sở Tư pháp; các việc thay đổi, cải chính hộ tịch, điều chỉnh, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, cấp lại bản chính Giy khai sinh tại các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; thay đổi, cải chính hộ tịch; điều chỉnh, bổ sung hộ tịch; nhận cha, mẹ, con; giám hộ; cấp giy xác nhn tình trạng hôn nhân, ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác ti tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn cp tỉnh.

*. Giải thích thuật ng:

- Thay đổi, cải chính hộ tịch; điều chỉnh, bổ sung hộ tịch: là số các trường hợp đã được thay đổi hộ tịch, cải chính hộ tịch, điều chnh hộ tịch, bổ sung hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn; UBND huyn, quận, thị xã, thành phthuc tỉnh và STư pp.

- Xác định lại dân tộc: là các trường hợp đăng ký xác định lại dân tc tại UBND huyn, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Sở Tư pháp.

- Xác định lại giới tính: là các trường hp đăng ký xác định lại gii tính tại UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tnh và Sở Tư pháp.

- Nhận cha, mẹ, con: là số các trường hợp đăng ký việc nhận cha, m, con tại UBND xã, pờng, thị trấn/Sở Tư pháp.

- Giám hộ: là số các trường hợp đăng ký việc giám hộ, đăng ký việc chm dt, thay đổi vic giám hộ tại UBND xã, phường, thị trấn/Sở Tư pháp.

- Ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác: là số các trường hợp ghi vào sổ hộ tịch việc xác định cha, mẹ, con; ly hôn; thay đổi quốc tịch; hy hôn nhân trái pháp luật, chm dt việc nuôi con nuôi tại UBND xã, phường, thị trấn; và số các trường hợp ghi vào sổ hộ tịch việc đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con đã tiến hành tại cơ quan có thm quyền của nước ngoài ở nước ngoài tại Sở Tư pháp.

- Cấp lại bản chính Giấy khai sinh: là các trường hợp được cấp lại bản chính Giy khai sinh tại UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tnh và Sở Tư pháp.

Cột 21: Mục đích xin cấp giy xác nhn tình trạng hôn nhân không thuộc các trường hợp đã liệt kê ở cột 15, 16, 17, 18, 19, 20 thì ghi vào cột 21.

- Mục I. Số liệu giải quyết các việc hộ tịch khác thc hiện tại Sở Tư pháp trong kỳ báo cáo.

- Mục II. Tổng hợp số liệu giải quyết các việc hộ tịch khác thc hiện tại các UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh trong kỳ báo cáo.

- Mục III. Tổng hợp số liệu giải quyết các việc hộ tịch khác thc hin tại các UBND xã, phường, thị trấn của các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên đa bàn tỉnh trong kỳ báo cáo.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Mục II, III: Dòng “Tên huyện…” tại ct A: Ghi tên của UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh (liệt kê đy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn).

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu về việc thay đổi, cải chính hộ tịch; điều chỉnh, bổ sung hộ tịch; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính; nhận cha, m, con; giám hộ; ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch tiến hành tại cơ quan có thm quyền nước ngoài; cấp lại bản chính Giy khai sinh của Sở Tư pháp và tổng hợp từ biểu mẫu số 14b/BTP/HCTP/HT/HTK.

Biểu số: 15/BTP/HCTP/HT/GC

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC năm chính thc: ngày 15 tháng 3 năm sau.

KẾT QUẢ GHI VÀO SỔ VIỆC KẾT HÔN, LY HÔN TẠI SỞ TƯ PHÁP
(Năm)

(Từ ngày 01 tháng 01 năm...... đến ngày 31 tháng 12 năm .......)

Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp .....

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

I. GHI VÀO SỔ VIC KẾT HÔN

Đơn vị tính: Trưng hp

Số trường hợp ghi vào sổ việc kết hôn

Chia theo giới tính công dân Việt Nam cư trú ở trong nước

Tổng số

Chia theo quốc gia/vùng lãnh thổ cấp giấy chứng nhận kết hôn

Chia theo sự có mặt của công dân Việt Nam

Hoa Kỳ

Canada

Trung Quốc (Đại lục)

Trung Quốc (Đài loan)

Hàn Quốc

Quốc gia/ vùng lãnh thổ khác

Một bên vắng mặt khi đăng ký kết hôn

Hai bên có mặt khi đăng ký kết hôn

Nam

Nữ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

II. GHI VÀO SỔ VIỆC LY HÔN

Đơn vị tính: trưng hp

Tổng số

Theo người có yêu cầu ghi chú

Theo nơi kết hôn trước đây

Ngưi nưc ngoài

Công dân VN định cư ở nưc ngoài

Công dân VN cư trú ở trong nưc

Kết hôn tại nưc ngoài

Kết hôn tại VN

Ghi chú kết hôn tại VN

A

1

2

3

4

5

6

7

Tổng số

1. Việc ly hôn tiến hành ở nước…

2. Việc ly hôn tiến hành ở nước…

3. Việc ly hôn tiến hành ở nước…


N
i lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)


N
i kim tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày... tháng… năm…
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 15/BTP/HCTP/HT/GC

KẾT QUẢ GHI VÀO SỔ VIỆC KẾT HÔN, LY HÔN TẠI SỞ TƯ PHÁP

1. Nội dung

*. Phản ánh tình hình thc hiện ghi vào sổ vic kết hôn của công dân Việt Nam đã được gii quyết tại cơ quan có thm quyền của nước ngoài ở nước ngoài và ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài mà không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam và không có đơn u cầu không công nhận tại Việt Nam tại Sở Tư pháp.

*. Giải thích thuật ng:

- Ghi vào sổ vic kết hôn là số các trường hp ghi vào sổ đăng ký kết hôn vic kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.

- Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn: là số các trường hợp ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài mà không có u cầu thi hành tại Việt Nam và không có đơn u cầu không công nhận tại Vit Nam.

- Người nước ngoài: là công dân nước ngoài hoặc người không quc tịch.

- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài: là người có quốc tịch Việt Nam làm ăn, sinh sống, cư trú hợp pháp lâu dài tại nước ngoài.

2. Phương pháp tính và ghi biu

* Mục I. Ghi vào sổ việc kết hôn

- Cột 1 = Cột (2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7) = Cột (8 + 9)

- Cột 10, 11: Trong cặp đăng ký kết hôn, nếu công dân Việt Nam cư trú ở trong nước là nam gii thì ghi vào cột 10, nếu công dân Việt Nam cư trú ở trong nước là nữ giới thì ghi vào cột 11, nếu không có công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì không ghi (Số liu tại cột (10+ 11) có thể không trùng với tổng số tại cột 1).

- Cột 2, 3, 4, 5, 6, 7: Cơ quan có thẩm quyền thuộc quốc gia/vùng lãnh thổ nào cấp giy chứng nhận kết hôn thì ghi vào cột tương ng. Ví dụ: Giy chng nhn kết hôn do cơ quan có thm quyền Canada cấp thì ghi vào cột 3, Giấy chng nhận kết hôn do cơ quan có thm quyền Hàn Quốc cấp thì ghi vào cột 6.

- Cột 7: Quốc gia/vùng lãnh thổ cp Giấy chng nhận kết hôn không thuộc vào các quốc gia/vùng lãnh thổ đã liệt kê ở cột 2, 3, 4, 5, 6 thì ghi vào ct 7.

* Mục II. Ghi vào sổ việc ly hôn

- Cột A ghi lần lượt vic ly hôn theo nước mà cơ quan có thm quyền nước đó đã giải quyết việc ly hôn.

- Cột 1 = Cột (2 + 3 + 4) = Cột (5 + 6 + 7)

- Cột 5, 6, 7: Nếu việc kết hôn đã được giải quyết cho ly hôn trước đây tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì ghi vào cột 5; tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền Việt Nam thì ghi vào cột 6; nếu việc kết hôn trước đây tiến hành tại cơ quan có thm quyền nước ngoài nhưng đã được cơ quan có thm quyền của Việt Nam thc hiện ghi vào sổ hộ tịch vic kết hôn thì ghi vào cột 7.

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu về việc ghi vào sổ việc kết hôn, sổ cấp Giy xác nhận về việc ghi vào sổ việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài của Sở Tư pháp.

Biểu số: 16a/BTP/HCTP/QT

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau

KẾT QUẢ THÔNG BÁO CÓ QUỐC TỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI SỞ TƯ PHÁP
(Năm)

(Từ ngày 01 tháng 01 năm........ đến ngày 31 tháng 12 năm........)

Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp....

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

I. GHI VÀO SỔ VIC KẾT HÔN

Đơn vị tính: ngưi

Số liệu thông báo có quốc tịch nưc ngoài

Tổng số

Chia theo hình thức có quốc tịch nước ngoài

Chia theo quốc tịch nước ngoài của người thông báo

Do nhập quốc tịch

Có quốc tịch theo huyết thống

Có quốc tịch do sinh ra

Hình thức khác

Hoa Kỳ

Anh

Pháp

Đức

Séc

Đan Mạch

Ba Lan

Trung Quốc

Lào

Nước khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)


N
i lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


N
i kim tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày... tháng… năm…
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 16b/BTP/HCTP/QT

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

KẾT QUẢ THÔNG BÁO CÓ QUỐC TỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NUỚC NGOÀI
(Năm)

(Từ ngày 01 tháng 01 năm........ đến ngày 31 tháng 12 năm........)

Đơn vị báo cáo: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.....

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Ngoại giao

Đơn vị tính: ngưi

Số liệu thông báo có quốc tịch nước ngoài

Tổng số

Chia theo hình thức có quốc tịch nước ngoài

Chia theo quốc tịch nước ngoài của người thông báo

Do nhập quốc tịch

Có quốc tịch theo huyết thống

Có quốc tịch do sinh ra

Hình thức khác

Hoa Kỳ

Anh

Pháp

Đức

Séc

Đan Mạch

Ba Lan

Trung Quốc

Lào

Nước khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày..... tháng...... năm.......
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)

Biểu số: 16c/BTP/HCTP/QT

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau

KẾT QUẢ THÔNG BÁO CÓ QUỐC TỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NUỚC NGOÀI
(Năm)

(Từ ngày 01 tháng 01 năm...... đến ngày 31 tháng 12 năm........)

Đơn vị báo cáo: Bộ Ngoại giao

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Ngưi

Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

Số liệu thông báo có quốc tịch nước ngoài

Tổng số

Chia theo hình thức có quốc tịch nước ngoài

Chia theo quốc tịch nước ngoài của người thông báo

Do nhập quốc tịch

Có quốc tịch theo huyết thống

Có quốc tịch do sinh ra

Hình thức khác

Hoa Kỳ

Anh

Pháp

Đức

Séc

Đan Mạch

Ba Lan

Trung Quốc

Lào

Nước khác

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

Tổng số

Tại cơ quan đại diện...

Tại cơ quan đại diện...

...


N
i lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


N
i kim tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày... tháng… năm…
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 16A/BTP/HCTP/QT, 16B/BTP/HCTP/QT, 16C/BTP/HCTP/QT

KẾT QUẢ THÔNG BÁO CÓ QUỐC TỊCH NƯỚC NGOÀI

1. Giải thích thuật ng

- Hình thc có quốc tịch nước ngoài: là cách thc để một người có thêm quốc tịch của một ớc khác.

- Do nhập quốc tịch: là việc một người sau khi đáp ng đủ nhng điều kiện mà pháp luật quy định được trở thành công dân của một Nhà nước thông qua quyết định của cơ quan có thm quyền.

- Có quốc tịch theo huyết thống: là việc đa trẻ mới sinh ra có quốc tch theo quc tịch ca cha mẹ.

- Có quốc tịch do sinh ra: là việc đa trẻ có quốc tịch của nước nơi đa trẻ đó được sinh ra.

- Quốc tịch nước ngoài: là quốc tịch của một nước khác không phải là quốc tịch Việt Nam (khoản 2 Điều 3 Luật Quốc tịch Việt Nam).

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

2.1. Áp dng chung đối vi Biểu mẫu 16a/BTP/HCTP/QT, 16b/BTP/HCTP/QT và 16c/BTP/HCTP/QT

- Cột 1 = Cột (2+3+4+5) = Cột (6+7+8+9+10+11+12+13+14+15).

- Cột 6: Ghi số người thông báo có quốc tịch nước ngoài là quốc tịch Hoa Kỳ (Hợp chng quốc Hoa Kỳ).

- Cột 13: Ghi sngười thông o có quốc tịch nước ngoài là quốc tịch Trung Quốc (bao gm cnhững người có quốc tịch Đài Loan).

2.2. Áp dng đối vi Biểu mẫu 16c/BTP/HCTP/QT

Cột A: dòng “Tại cơ quan đại diện”: Ghi tên của Cơ quan đại din Việt Nam ở nước ngoài đã báo cáo (liệt kê đy đủ các Cơ quan đại diện đã báo cáo);

3. Nguồn số liệu

- Biểu mẫu 16a/BTP/HCTP/QT: nguồn số liệu từ sổ sách ghi chép ban đầu tại Sở Tư pháp.

- Biểu mẫu 16b/BTP/HCTP/QT: nguồn sliệu tssách ghi chép ban đầu tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thc hiện biểu mẫu này o cáo Bộ Ngoại giao để Bộ Ngoại giao tổng hợp gi Bộ Tư pháp tổng hợp chung báo cáo Chính phủ theo quy định của pháp luật).

- Biểu mẫu 16c/BTP/HCTP/QT: nguồn số liệu được tổng hợp từ biểu mẫu 16b/BTP/HCTP/QT của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Biểu số: 17a/BTP/HTQTCT/CT

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo: ....................

(Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...)

Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân xã/pờng/thị trấn...

Đơn vị nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố (thuc tỉnh)............ (Phòng Tư pháp)

Đơn vị tính: Số việc: Việc

Lệ phí: Nghìn đồng

Tổng số

Bản sao

Chữ ký trong giấy tờ, văn bản

Hợp đồng, giao dịch liên quan quyền sử dụng đất, sở hữu nhà

Di chúc

Văn bản từ chối nhận di sản

Số việc

Lệ phí

Số bản

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

Thc hiện

Ước tính


Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ngày… tháng… năm…
TM. Y BAN NHÂN DÂN
CHỦ TCH

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 17A/BTP/HTQTCT/CT

KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

1. Nội dung

*. Phản ánh kết quả chứng thc của y ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trn trong kbáo cáo.

*. Giải thích thuật ng:

- “Bản sao”: Là số bản sao bằng tiếng Việt do UBND cấp xã thc hin chng thc trong kỳ báo cáo.

- “Chữ ký trong giy tờ, văn bản”: Là chữ ký (hoặc điểm chỉ) trong giy tờ, văn bản bằng tiếng Vit do UBND cấp xã thc hiện chng thc trong kỳ báo cáo, bao gồm cả chữ ký (hoặc điểm ch) trong giy y quyền, chữ ký (hoặc điểm ch) trong giy bán, tặng, cho xe của cá nhân.

- “Hợp đồng, giao dịch liên quan quyền sử dụng đất, sở hữu nhà”: Là số hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà do UBND cấp xã thực hiện chứng thực theo quy định của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, bao gồm cả văn bản phân chia thừa kế quyền sử dụng đất, văn bản nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định tại hướng dẫn của TTLT số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất, trong kỳ báo cáo.

- “Di chúc”: Là s bản di chúc do Ủy ban nhân n cấp xã thực hiện chứng thực theo quy định của Ngh định s75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 về công chng, chng thc, (bao gm cả di chúc liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hu nhà) trong kỳ báo cáo.

- “Văn bản từ chối nhận di sản”: Là số văn bản từ chối nhận di sản doy ban nhân dân cấp xã thc hiện chng thực theo quy định của Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 về công chứng, chng thc (bao gồm cả văn bản từ chối nhận di sản liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hu nhà) trong kỳ báo cáo.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Dòng 1 “Thc hiện” tại cột A ghi tổng số các việc và lệ phí chng thc về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dch, di chúc, văn bản từ chối nhận di sản đã được UBND xã, phường, thị trấn chứng thc trong kỳ báo cáo.

Báo cáo 6 tháng thì số liệu thống kê lại dòng 1 “Thc hiện” tại cột A được ly từ ngày 01/01 đến ngày 30/4 hàng năm.

Báo cáo năm lần 1 tsố liệu thống kê lại dòng 1 “Thc hiện” tại cột A được ly từ ngày 01/01 đến ngày 31/10 hàng năm.

Báo cáo m chính thức thì số liu thống kê lại dòng 1 “Thc hin” tại cột A được ly từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm.

- Dòng 2 Ước tính” tại cột A ghi số việc và lệ phí chng thc về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, di chúc, văn bản từ chối nhận di sản ước nh dự kiến sẽ được UBND xã, phường, thị trn chng thc trong 02 tháng cuối của kỳ báo cáo.

Báo cáo 6 tháng thì số liệu thống kê lại dòng 2 “Ước tính” tại cột A là số liệu ước tính sđược thc hiện trong thời gian từ ngày 01/05 đến ngày 30/6 hàng năm. Báo cáo năm lần 1 thì số liệu thống kê lại dòng 2 “Ước tính” tại cột A là số liu ước tính sđược thc hiện trong thời gian từ ngày 01/11 đến ngày 31/12 hàng năm.

Báo cáo năm chính thc thì số liu thống kê li dòng 2 “Ước tính” tại cột A điền dấu không phát sinh số liệu ước tính ‘-’.

- Cột 1 = Cột (5+7+9+11);

- Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12)

- Cột 3: Ghi số bn sao bằng tiếng Việt đã được UBND xã, phường, thị trấn chng thc trong kỳ báo cáo.

- Cột 5, 7, 9, 11: Ghi số việc chng thc về chữ ký/hợp đồng, giao dịch/di chúc/văn bản từ chối nhận di sản đã được UBND xã, phường, thị trấn chứng thc trong kỳ báo cáo.

Mỗi chữ ký/hợp đồng, giao dịch/di chúc/văn bản từ chối nhận di sản được tính là một việc.

Riêng số việc về chữ ký trong văn bản, giy tđược chng thc tại cột 5 có hai trường hợp: thứ nhất, mỗi văn bn có chữ ký được chng thc được tính là một việc. VD: một người u cầu chng thc 5 chữ ký trên 5 văn bản (kể cả trong tờng hợp 5 văn bản đó có nội dung ging nhau) thì được tính là 5 việc; thứ hai, trường hợp chng thc chữ ký của nhiều người trong một văn bản thì được tính là một vic.

- Cột 4, 6, 8, 10, 12: Ghi số lệ phí thu được tương ng với tng loại việc đã được UBND xã, phường, thị trấn chng thc trong kỳ báo cáo.

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép và hồ sơ đăng ký hành chính về việc chng thc tại UBND cấp xã.

Biểu số: 17b/BTP/HTQTCT/CT

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 20 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 20 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 02 năm sau

KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo: ....................

(Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...)

Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/ thành phố (thuộc tnh)............ (Phòng Tư pháp)

Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp..............................

Đơn vị tính: Số việc: Việc

Lệ phí: Nghìn đồng

I. KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TẠI UBND CẤP HUYỆN

Tổng số

Bản sao

Chữ ký trong giấy tờ, văn bản

Chữ ký người dịch

Hợp đồng, giao dịch liên quan quyền sở hữu nhà ở

Hợp đồng, giao dịch liên quan động sản dưới 50 triệu

Văn bản thỏa thuận phân chia di sản

Văn bản khai nhận di sản

Số việc

Lệ phí

Số bản

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

Thc hiện

Ước tính

II. KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

Tổng số

Bản sao

Chữ ký trong giấy t, văn bn

HĐ, giao dịch liên quan quyền sử dụng đất, sở hữu nhà

Di chúc

Văn bản từ chối nhận di sản

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

Tổng số

Thực hiện

Ước tính

Tên xã...

Thực hiện

Ước tính

Tên xã...

Thực hiện

Ước tính

Tên xã...

Thực hiện

Ước tính


N
i lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)


N
i kim tra
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ngày... tháng… năm…
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 17B/BTP/HTQTCT/CT

KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

1. Nội dung

*. Phản ánh kết quả chng thc của UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tổng hợp kết quả chng thc của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện trong kbáo cáo.

Mục I. Báo cáo số liệu chng thc của UBND huyện, qun, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn.

Mục II. Tng hợp số liệu chng thc của UBND xã, phường, thị trn trên địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

*. Giải thích thuật ng:

- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyn/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.

* Mục I

- “Bản sao”: là số bản sao bằng tiếng Việt, bản sao bằng tiếng nước ngoài, bản sao giấy tờ, văn bản song ngữ do Phòng tư pháp thực hiện chứng thực trong kỳ báo cáo.

- “Chữ ký người dịch” : là số chữ ký người dịch do Phòng Tư pháp cấp huyện thực hiện chứng thực trong kỳ báo cáo.

- “Chữ ký trong giấy tờ, văn bản”: là số chữ ký (hoặc điểm chỉ) trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài, song ngữ do Phòng Tư pháp thực hiện chứng thực trong kỳ báo cáo.

- “Hợp đồng, giao dịch liên quan quyền sở hữu nhà ở”: là hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sở hữu nhà ở do UBND cấp huyện tại đô thị thực hiện chứng thực theo quy định của Luật Nhà ở năm 2005 trong kỳ báo cáo.

- “Hợp đồng, giao dịch liên quan động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng”: là hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng do UBND cấp huyện thực hiện chứng thực trong kỳ báo cáo.

- “Văn bản thỏa thuận phân chia di sản”: là văn bản thỏa thuận phân chia di sản do Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chứng thực trong kỳ báo cáo;

- “Văn bản khai nhận di sản”: là văn bản khai nhận di sản do Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chứng thực trong kỳ báo cáo.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Mục I (Số lưng vic chứng thực tại UBND huyện):

- Dòng 1 “Thc hiện” tại cột A ghi tổng số các việc và lệ phí chng thc về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dch, di chúc, văn bản từ chối nhận di sản đã được UBND huyện, quận, thị xã chng thc trong kỳ báo cáo.

Báo cáo 6 tháng thì số liệu thống kê lại dòng 1 “Thc hiện” tại cột A được ly từ ngày 01/01 đến ngày 30/4 hàng năm.

Báo cáo năm lần 1 tsố liệu thống kê lại dòng 1 “Thc hiện” tại cột A được ly từ ngày 01/01 đến ngày 31/10 hàng năm.

Báo cáo m chính thức thì số liu thống kê lại dòng 1 “Thc hin” tại cột A được ly từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm.

- Dòng 2 Ước tính” tại cột A ghi số việc và lệ phí chng thc về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, di chúc, văn bản từ chối nhận di sản ước nh dự kiến sẽ được UBND huyện, quận, thị xã chng thc trong 02 tháng cuối của kỳ báo cáo.

Báo cáo 6 tháng thì số liệu thống kê lại dòng 2 “Ước tính” tại cột A là số liệu ước tính sđược thc hiện trong thời gian từ ngày 01/05 đến ngày 30/6 hàng năm.

Báo cáo năm lần 1 thì số liệu thống kê lại dòng 2 “Ước tính” tại cột A là số liu ước tính sđược thc hiện trong thời gian từ ngày 01/11 đến ngày 31/12 hàng năm.

Báo cáo năm chính thc thì số liu thống kê li dòng 2 “Ước tính” tại cột A điền dấu không phát sinh số liệu ước tính ‘-’.

+ Cột 1 = Cột (5+7+9+11+13+15);

+ Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12+14+16);

+ Cột 3: Ghi sbản sao đã được UBND huyện, quận, th, thành phthuộc tỉnh chứng thực trong kỳ o cáo;

+ Cột 5, 7, 9, 11, 13, 15: Ghi sviệc vchký/chký người dịch/hợp đồng, giao dịch/văn bản thỏa thuận phân chia di sản/văn bản khai nhận di sản đã được UBND huyện, quận, th, thành phthuộc tỉnh chứng thực trong kỳ o cáo;

Lưu ý: Khi thống kê Số việc” về chữ ký trong giy tờ, văn bản được chng thc tại ct 5 và chữ ký người dịch được chng thc tại cột 7: có hai tờng hợp: thứ nhất, mỗi văn bn có chữ ký được chng thc được tính là một việc. VD: một người u cầu chng thc 5 chữ ký trên 5 văn bản (kể cả trong trường hợp 5 văn bn đó có nội dung giống nhau) thì được tính là 5 việc; thứ hai, trường hợp chng thc chữ ký của nhiều người trong một văn bn thì được tính là một việc.

+ Cột 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16: Ghi số lệ phí thu được tươngng với tng loại việc đã được UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chng thc trong kbáo cáo.

- Mục II:

- Cột A:

+ Dòng “Tổng s”: Các ô hàng ngang tương ng ghi tổng số bản sao, số việc đã chng thc, số lệ phí thu được trong kbáo cáo trên địa bàn huyện.

+ Dòng “Tên xã…”: Lần lượt ghi tên của UBND xã, phường, thị trn trên địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (liệt kê đy đủ các xã, phường, thị trấn trên đa bàn);

- Dòng “Thc hiện” tại cột B ghi tổng số các việc và lệ phí chng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, di chúc, văn bản từ chối nhn di sản đã được UBND xã, phường, thị trấn chng thực trong kỳ báo cáo.

Báo cáo 6 tháng thì số liệu thống kê lại dòng Thc hiện” tại cột B được ly từ ngày 01/01 đến ngày 30/4 hàng năm.

Báo cáo năm lần 1 tsố liệu thống kê lại dòng “Thc hiện” ti cột B được ly từ ngày 01/01 đến ngày 31/10 hàng năm.

Báo o m chính thức thì sliệu thống kê lại dòng “Thực hiệntại cột B được lấy tngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm.

- Dòng “Ước tính” tại cột B ghi số việc và lệ phí chng thc về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, di chúc, văn bản từ chối nhận di sản ước tính dự kiến sẽ được UBND xã, phường, thị trấn chng thc trong 02 tháng cuối của kỳ báo cáo.

Báo cáo 6 tháng thì số liệu thống kê lại dòng “Ước tính” tại cột B là số liệu ước tính sẽ được thc hiện trong thời gian từ ngày 01/05 đến ngày 30/6 hàng năm.

Báo cáo năm lần 1 thì số liệu thống kê lại dòng “Ước tính” tại cột B là số liệu ước tính sẽ được thực hiện trong thời gian từ ngày 01/11 đến ngày 31/12 hàng năm.

Báo cáo năm chính thc thì số liu thống kê li dòng “Ước tính” ti cột B điền dấu không phát sinh số liệu ước tính ‘-’.

+ Cột 1 = Cột (5+7+9+11);

+ Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12);

+ Cột 3: Ghi số lượng bản sao đã được tng UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyn, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chng thc trong kỳ báo cáo.

+ Cột 5, 7, 9, 11: Ghi slượng việc vchký/hợp đồng, giao dịch/di chúc/văn bản tchối nhận di sản đã được từng UBND xã, phường, thị trấn trên đa bàn huyn, quận, thị xã, thành phố thuc tỉnh chng thc trong kỳ báo cáo.

+ Cột 4,6,8,10,12: Ghi số lệ phí thu được tại mỗi UBND xã, phường, thị trn tương ng với tng loại việc đã được chng thc trong kỳ báo cáo.

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép về việc chứng thực tại UBND cấp huyện và được tổng hợp từ biểu mẫu 17a/BTP/HTQTCT/CT của UBND cấp xã.

Biểu số: 17c/BTP/HTQTCT/CT

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 02 tháng 6 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau

KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:....................

(Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...)

Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp........

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chng thc)

Đơn vị tính: Số việc: Việc

Lệ phí: Nghìn đồng

I. KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Tổng số

Bản sao

Chữ ký trong giấy tờ, văn bản

Chữ ký người dịch

HĐ, giao dịch liên quan quyền sở hữu nhà ở

Hợp đồng giao dịch liên quan động sản dưới 50 triệu

Văn bản thỏa thuận phân chia di sản

Văn bản khai nhận di sản

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

Tổng số

Thực hiện

Ước tính

Tổng số

Thực hiện

Ước tính

Tổng số

Thực hiện

Ước tính

……

II. KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Tổng số

Bản sao

Chữ ký trong giấy t, văn bn

HĐ, giao dịch liên quan quyền sử dụng đất, sở hữu nhà

Di chúc

Văn bản từ chối nhận di sản

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

Tổng số

Thực hiện

Ước tính

Tên huyện...

Thực hiện

Ước tính

Tên huyện...

Thực hiện

Ước tính


N
i lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)


N
i kim tra
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ngày... tháng… năm…
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 17C/BTP/HTQTCT/CT

KẾT QUẢ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Nội dung

*. Phản ánh kết quchng thc trên địa bàn tỉnh trong kỳ báo cáo trên cơ sở tổng hợp số liệu báo cáo của UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn.

Mục I. Báo cáo số liệu chng thc của UBND huyện, qun, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn.

Mục II. Tng hợp số liệu chng thc của UBND cấp xã trên địa bàn huyện, qun, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

*. Giải thích thuật ng:

- Địa bàn tnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trc thuộc Trung ương.

- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyn, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột A:

+ Dòng “Tổng s”: Các ô hàng ngang tương ng ghi tổng số bản sao, số việc đã chng thc, số lệ phí thu được trong kbáo cáo trên địa bàn tỉnh.

+ Dòng “Tên huyện…”: Ghi tên của UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh, thành phố (liệt kê đy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn);

- Dòng “Thc hiện” tại cột B ghi tổng số các việc và lệ phí chng thực về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, di chúc, văn bản tchối nhận di sản đã được UBND huyện, quận, th; UBND cấp xã trên địa n huyện thực hiện chứng thực trong kỳ o cáo.

Báo cáo 6 tháng thì số liệu thống kê lại dòng Thc hiện” tại cột B được ly từ ngày 01/01 đến ngày 30/4 hàng năm. Báo o m lần 1 thì sliệu thống kê lại dòng “Thực hiệntại cột B được lấy tngày 01/01 đến ngày 31/10 hàng năm.

Báo o m chính thức thì sliệu thống kê lại dòng “Thực hiệntại cột B được lấy tngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm.

- Dòng “Ước tính” tại cột B ghi số việc và lệ phí chng thc về bản sao, chữ ký, hợp đồng, giao dịch, di chúc, văn bản từ chối nhận di sản ước tính dự kiến sẽ được UBND huyện, qun, thị xã, UBND cấp xã trên địa bàn huyện thc hiện chng thc trong 02 tháng cuối của kbáo cáo.

Báo cáo 6 tháng thì số liệu thống kê lại dòng “Ước tính” tại cột B là số liệu ước tính sẽ được thc hiện trong thời gian từ ngày 01/05 đến ngày 30/6 hàng năm.

Báo cáo năm lần 1 thì số liệu thống kê lại ng “Ước tính” tại cột B là số liệu ước tính sđược thc hiện trong thời gian từ ngày 01/11 đến ngày 31/12 hàng năm.

Báo cáo năm chính thc thì số liu thống kê li dòng “Ước tính” ti cột B điền dấu không phát sinh số liệu ước tính ‘-’.

2.1. Mục I

- Cột 1 = Cột (5+7+9+11+13+15).

- Cột 2= Cột (6+8+10+12+14+16).

- Cột 3: Ghi số lưng bản sao đã được từng UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên đa bàn tỉnh thc hiện chng thc trong kỳ báo cáo.

- Cột 5, 7, 9, 11, 13, 15: Ghi số lượng việc về chữ ký/chữ ký người dịch/hợp đng, giao dch/văn bản thỏa thuận phân chia di sản/văn bản khai nhận di sản đã được tng UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuc tỉnh trên địa bàn tỉnh thc hiện chng thc trong kỳ báo cáo.

- Cột 4,6,8,10,12,14,16: Ghi số lệ phí thu được tương ng với tng loại việc đã được tng UBND huyn, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh thc hiện chng thc trong kỳ báo cáo.

2.2. Mục II:

- Cột 1 = Cột (5+7+9+11).

- Cột 2 = Cột (4+6+8+10+12).

- Cột 3: Ghi số lượng bản sao đã được tất cả UBND cấp xã thuộc tng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh thc hiện chng thực trong kỳ báo cáo.

- Cột 5, 7, 9, 11: Ghi số lượng việc về chữ ký/hợp đồng, giao dịch/di chúc/văn bản từ chối nhận di sản đã được tất cả UBND cấp xã thuộc tng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tnh trên địa bàn tỉnh thc hin chứng thc trong kỳ báo cáo.

- Cột 4, 6, 8, 10, 12: Ghi số lệ phí thu được tương ng với tng loại việc đã được tt cả UBND cp xã (thuộc từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) trên địa bàn tỉnh thc hiện chng thc trong kbáo cáo.

3. Nguồn số liệu

Được tổng hợp từ biểu mẫu 17b/BTP/HTQTCT/CT của UBND cp huyện (Phòng Tư pháp).

Biểu số: 17d/BTP/HTQTCT/CT

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC năm chính thức: ngày 15 tháng 3 năm sau.

KẾT QUẢ CHỨNG THỰC CỦA CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
(Năm)

(Từ ngày 01 tháng 01 năm... đến ngày 31 tháng 12 năm ...)

Đơn vị báo cáo: Bộ Ngoại giao

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Số việc: Việc

Lệ phí: USD

Tổng số

Bản sao

Chữ ký

Các việc khác

Số việc

Lệ phí

Số bản

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

Số việc

Lệ phí

A

1

2

3

4

5

6

7

8

Tổng số

Tại cơ quan đại din…

Tại cơ quan đại din…


N
i lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)


N
i kim tra
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ngày... tháng… năm…
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 17D/BTP/HTQTCT/CT

KẾT QUẢ CHỨNG THỰC CỦA CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

1. Nội dung

*. Phản ánh kết quả chứng thc của tất cả các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong kỳ báo cáo.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột A:

+ Dòng Tổng s”: Các ô hàng ngang tương ng ghi tổng số loại việc, bản sao đã chng thực, tổng lệ phí thu được.

+ Dòng Tại cơ quan đại diện…: Ghi tên của Cơ quan đại diện đã báo cáo (liệt kê đy đcác Cơ quan đại din đã báo cáo);

- Cột 1 = Cột (5+7).

- Cột 2 = Cột (4+6+8).

- Cột 3: ghi số lưng bản sao đã được tng Cơ quan đại diện chng thc trong kbáo cáo.

- Cột 5: ghi số lưng việc về chữ ký đã được từng Cơ quan đại diện chng thc trong kỳ báo cáo.

- Cột 7: Các việc khác (VD: việc chng thc hợp đồng, giao dch...)

- Cột 4, 6, 8: Ghi số lệ phí thu được tương ứng với tng loại việc đã được tng Cơ quan đại diện chng thc trong kỳ báo cáo.

3. Nguồn số liệu

Từ báo cáo của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Biểu số: 18/BTP/PLQT/TTTP

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ỦY THÁC TƯ PHÁP VỀ DÂN SỰ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:....................

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Vụ Pháp luật quốc tế (Bộ Tư pháp)

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (VKế hoạch - i chính)

Đơn vị tính: Lượt yêu cầu

Hoạt động thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự của Bộ Tư pháp

Tổng số

Chia theo cơ sở ký kết hiệp định Tương trợ tư pháp với Việt Nam

Trên cơ sở Hiệp định Tương trợ tư pháp với Việt Nam

Không trên cơ sở Hiệp định tương trợ tư pháp với Việt Nam

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Có kết quả

Chưa có kết quả

Có kết quả

Chưa có kết quả

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Tổng số

1

Ủy thác tư pháp Việt Nam gửi ra nước ngoài

2

Ủy thác tư pháp nước ngoài đến Việt Nam

* Ghi chú: Tổng số ưc tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1): Cột 1:......................


N
i lập biểu
(, ghi rõ họ, tên)


N
i kim tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày.... tháng.... năm......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 18/BTP/PLQT/TTTP

(TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ỦY THÁC TƯ PHÁP VỀ DÂN SỰ CỦA BỘ TƯ PHÁP)

1. Nội dung

Biểu mẫu 18/BTP/PLQT/TTTP để thu thp thông tin thống kê về kết quả tình hình thc hiện y thác tư pháp về dân sự của Bộ tư pháp.

*. Giải thích thuật ng:

+ Lượt yêu cu: là mỗi lần đề nghy thác tư pp gửi đến BTư pháp được thể hin dưới dng hồ sơ yêu cu y thác tư pháp.

+ y thác tư pháp là yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thm quyền ca Việt Nam hoặc cơ quan có thm quyền của nước ngoài về việc thc hiện một hoặc một số hoạt động tương trợ tư pháp quy đnh của pháp luật nước có liên quan hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

+ y thác tư pháp Việt Nam gi ra nước ngoài: là u cầu y thác tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam lập để gi ra nước ngoài.

+ y thác tư pháp nước ngoài vào Việt Nam: là yêu cầu y thác tư pháp của cơ quan có thm quyền của nước ngoài lập đề nghị Việt Nam thc hiện.

+ Có kết quả: là yêu cu y thác tư pháp đã có văn bản trả lời về tình hình thc hiện u cầu y thác tư pháp.

+ Chưa có kết quả: là yêu cầu y thác chưa có văn bản trả lời về tình hình thc hiện u cầu y thác tư pháp.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

+ Dòng 1 cột A (Tổng số) = Dòng 2 cột A (Ủy thác tư pháp Việt Nam gửi ra nước ngoài) + Dòng 3 cột A (Ủy thác tư pháp nước ngoài đến Việt Nam).

+ Cột 1 = Cột (2 + 5)

+ Cột 2 = Cột (3 + 4)

+ Cột 5 = Cột (6 + 7)

- Cách ghi biểu:

+ Cột 3: ghi số trường hợp thực hiện ủy thác tư pháp dân sự có kết quả đối với các nước có Hiệp định tương trợ tư pháp với Việt Nam.

+ Cột 4: ghi số trường hợp thc hiện y thác tư pháp dân sự chưa có kết quả đối với các nước có Hiệp định tương trợ tư pháp với Việt Nam.

+ Cột 6: ghi số trường hợp thc hiện y thác tư pháp dân sự có kết quả đối với các nước không có Hip định tương trợ tư pháp với Việt Nam.

+ Cột 7: ghi số trường hợp thc hiện y thác tư pháp dân sự chưa có kết quả đi với các nước không có Hiệp định tương trợ tư pháp với Việt Nam.

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu và báo cáo thống kê của Bộ Tư pháp về tình hình thc hiện tương trợ tư pháp dân sự quy đnh tại Điều 62 của Luật Tương trợ tư pháp.

Biểu số: 19/BTP/LLTP

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC 6 tháng: ngày 02 tháng 6 hàng năm;

BC năm lần 1: ngày 02 tháng 12 hàng năm.

BC năm chính thức: ngày 15 tháng 3 năm sau.

SỐ PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐÃ CẤP
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:..........

(Từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…)

Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp....

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Phiếu

SỐ PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1 ĐÃ CẤP

SỐ PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 2 ĐÃ CẤP

Tổng số

Chia theo đối tượng yêu cầu cấp

Chia theo nội dung c nhận

Tổng số

Chia theo đối tượng u cầu cấp

Chia theo nội dung c nhận

Công n Vit Nam

Ngưi nưc ngoài

quan Nhà nước, Tổ chức chính trị, tổ chức chính trxã hội

Tổng số có án tích

Chia ra

Tổng số không có án tích

Chia ra

Công n Vit Nam

Ngưi nưc ngoài

quan tiến hành tố tụng

Tổng số đã bkết án

Chia ra

Tổng số không bkết án

Chia ra

Không có u cầu c nhận vcấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX

u cầu c nhận vcấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX

Không có u cầu c nhận vcấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX

u cầu c nhận vcấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX

Không bcấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX

Bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX

Không bcấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX

Bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Không bcấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX

Bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX

Không bcấm đảm nhiệm chức vụ, thành lp quản lý DN, HTX

Bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1)

Cột 1:......................................... Cột 15:.........................................


N
i lập biểu
(, ghi rõ họ, tên)


N
i kim tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày.... tháng.... năm......
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 19/BTP/TTLLTPQG/LLTP

SỐ PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐÃ CẤP

1. Nội dung

- Biểu số: 19/BTP/TTLLTPQG/LLTP để thu thập thông tin thống kê về số Phiếu lý lịch tư pháp đã cấp cho cá nhân, tổ chức có yêu cầu

- Phiếu lý lịch tư pháp: Là phiếu do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản (khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009).

- Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Là Phiếu lý lịch tư pháp cấp cho cá nhân, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội (điểm a khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009).

- Viết tắt: DN: Doanh nghiệp, HTX: Hợp tác xã

- Cá nhân: Là công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình (khoản 1, Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009).

- Công dân Việt Nam: Là người có quốc tịch Việt Nam (khoản 1, Điều 5 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008)

- Người nước ngoài: Là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người không có quốc tịch.

- Tổ chức chính trị: Bao gồm các Ban của Đảng Cộng sản Việt Nam như: Văn phòng Trung ương Đảng; Ban Tổ chức Trung ương; Ban Tuyên giáo Trung ương; Ban Dân vận Trung ương; Ban Đối ngoại Trung ương; Ban Kinh tế Trung ương; Ban Nội chính Trung ương; Ban Cán sự Đảng Ngoài nước; Ủy ban Kiểm tra Trung ương và các Ban khác theo quy định về tổ chức bộ máy của cơ quan Trung Ương Đảng cộng sản Việt Nam.

- Tổ chức chính trị xã hội: Bao gồm Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên khác như: Hội cựu chiến binh; Hội nông dân Việt Nam; Tổng liên đoàn lao động Việt Nam; Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam.

- Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Là Phiếu lý lịch tư pháp cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình (điểm b khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009).

- Cơ quan tiến hành tố tụng: gồm: Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án (khoản 1, Điều 33 Bộ luật Tố tụng hình sự)

- Có án tích: Là người đã bị kết án và chưa được xóa án tích.

- Không có án tích: Là người chưa từng bị kết án hoặc đã bị kết án nhưng đã được xóa án tích.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột 1 = Cột (2+3+4) = Cột (5+10).

- Cột 5 = Cột (6+7).

- Cột 7 = Cột (8+9).

- Cột 10 = Cột (11+12).

- Cột 12 = Cột (13+14).

- Cột 15 = Cột (16+17+18) = Cột (19+22).

- Cột 19 = Cột (20+21).

- Cột 22 = Cột (23+24).

3. Nguồn số liệu

- Từ Sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp.

Biểu số: 20/BTP/LLTP

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC 6 tháng: ngày 02 tháng 6 hàng năm...

BC năm lần 1: ngày 02 tháng 12 hàng năm.

BC năm chính thức: ngày 15 tháng 3 năm sau.

SỐ LƯỢNG THÔNG TIN LÝ LỊCH TƯ PHÁP NHẬN ĐƯỢC
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:....................

(Từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…)

Đơn vị thng kê: Sở Tư pháp....

Đơn vị nhận thng kê: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Thông tin

Tổng số

Chia theo loại thông tin

Thông tin lý lịch tư pháp về án tích chia theo cơ quan cung cấp

Thông tin lý lịch tư pháp về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX - do Tòa án các cấp cung cấp

Tổng số

Tòa án các cấp

Cơ quan Thi hành án dân sự

Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh

Cơ quan Công an cấp huyện

Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia

Cơ quan khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) cột 1:…......................


N
i lập biểu
(, ghi rõ họ, tên)


N
i kim tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày.... tháng.... năm......
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 20/BTP/TTLLTPQG/LLTP

SỐ LƯỢNG THÔNG TIN LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐÃ NHẬN ĐƯỢC

1. Nội dung

- Biểu số 20/BTP/TTLLTPQG/LLTP để thu thập thông tin thống kê về số lượng thông tin lý lịch tư pháp đã nhận được từ các cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin.

- Số lượng thông tin lý lịch tư pháp nhận được: Là số lượng thông tin lý lịch tư pháp do các cơ quan Tòa án, Viện Kiểm sát, Thi hành án dân sự, Công an, Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, cơ quan tổ chức cung cấp cho Sở Tư pháp theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật. Thông tin lý lịch tư pháp bao gồm thông tin lý lịch tư pháp về án tích và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

- Thông tin lý lịch tư pháp về án tích là thông tin về cá nhân người bị kết án; tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí; ngày, tháng, năm tuyên án, tòa án đã tuyên bản án, số của bản án đã tuyên, tình trạng thi hành án.

- Thông tin lý lịch tư pháp về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã là thông tin về cá nhân người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã; chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án.

- Viết tắt: DN: Doanh nghiệp; HTX: Hợp tác xã; LLTP: Lý lịch tư pháp.

- Tòa án các cấp: Tòa án nhân dân tối cao (Tòa phúc thẩm, Ban thư ký Tòa án nhân dân tối cao), Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Tòa án quân sự Trung ương.

- Cơ quan Thi hành án dân sự: bao gồm các Cục Thi hành án, các Chi cục Thi hành án dân sự.

- Cơ quan khác: Bao gồm Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức đã cấp giấy chứng nhận chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ, phạt tù cho hưởng án treo và các hình phạt bổ sung.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột 1= Cột (2 + 9).

- Cột 2 = Cột (3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8).

3. Nguồn số liệu

Từ ghi chép ban đầu ti Sổ tiếp nhận thông tin của Sở Tư pháp.

Biểu số: 21/BTP/LLTP

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC 6 tháng: ngày 02 tháng 6 hàng năm...

BC năm lần 1: ngày 02 tháng 12 hàng năm.

BC năm chính thức: ngày 15 tháng 3 năm sau.

SỐ NGƯỜI CÓ LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:..............

(Từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…)

Đơn vị thng kê: Sở Tư pháp....

Đơn vị nhận thng kê: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Ngưi

Số công dân Việt Nam có Lý lịch tư pháp (LLTP)

Số người nước ngoài có LLTP

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Nam

Nữ

Không có thông tin về giới tính

Nam

Nữ

Không có thông tin về giới tính

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1)

Cột 1:............................................ Cột 5:............................................


N
i lập biểu
(, ghi rõ họ, tên)


N
i kim tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày.... tháng.... năm......
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 21/BTP/HCTP/LLTP

SỐ NGƯỜI CÓ LÝ LỊCH TƯ PHÁP

1. Nội dung

- Biểu số: 21/BTP/TTLLTPQG/LLTP để thu thập thông tin thống kê về số người có lý lịch tư pháp (chú ý: số liệu thống kê ở biểu này khác với số liệu thống kê về số phiếu lý lịch tư pháp đã cấp cho cá nhân, tổ chức tại Biểu mẫu báo cáo số 19/BTP/TTLLTPQG/LLTP).

- Lý lịch tư pháp: là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản (khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009).

- Công dân Việt Nam: Là người có quốc tịch Việt Nam (khoản 1, Điều 5 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008).

- Người nước ngoài: Là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người không có quốc tịch.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột 1 = Cột (2+3+4).

- Cột 5 = Cột (6+7+8).

3. Nguồn số liệu

Từ Sổ lưu trữ hồ sơ lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp.

Biểu số: 22a/BTP/CN-TN

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC TẠI UBND CẤP XÃ
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:...........

(Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...)

Đơn vị báo cáo: UBND xã/phường/thtrấn...

Đơn vị nhận báo cáo: UBND huyện/qun/thị xã/ thành phố thuộc tnh...

Đơn vị tính: Ngưi

Tổng số

Chia theo độ tuổi của trẻ em được nhận làm con nuôi

Chia theo tình trạng sức khỏe của trẻ em được nhận làm con nuôi

Chia theo nơi cư trú của trẻ em trước khi được nhận làm con nuôi

Dưới 01 tuổi

Từ 01 đến dưới 5 tuổi

Từ 05 tuổi đến dưới 10 tuổi

Từ 10 tuổi trở lên

Bình thường

Trẻ em có nhu cầu đặc biệt

Cơ sở nuôi dưỡng

Gia đình

Nơi khác

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cui trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):...................................

Cột 1:..................................


Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)

........, ngày... tháng... năm....
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 22b/BTP/CN-NN

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 20 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 20 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 02 năm sau

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:...........

(Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...)

Đơn vị báo cáo: UBND huyện/qun/thị xã/thành phố thuộc tnh...

Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp

Đơn vị tính: Người

Tổng số

Chia theo độ tuổi của trẻ em được nhận làm con nuôi

Chia theo tình trạng sức khỏe của trẻ em được nhận làm con nuôi

Chia theo nơi cư trú của trẻ em trước khi được nhận làm con nuôi

Dưới 01 tuổi

Từ 01 đến dưới 05 tuổi

Từ 05 đến dưới 10 tuổi

Trên 10 tuổi

Bình thường

Trẻ em có nhu cầu đặc biệt

Cơ sở nuôi dưỡng

Gia đình

Nơi khác

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

Tổng số trên địa bàn huyện

Tên xã...

Tên xã...

….

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cui trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):..................................

Cột 1:.....................................


N
i lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)


N
i kim tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày.... tháng.... năm......
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 22c/BTP/CN-TN

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 02 tháng 6 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:...........

(Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...)

Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Ngưi

Tổng số

Chia theo độ tuổi của trẻ em được nhận làm con nuôi

Chia theo tình trạng sức khỏe của trẻ em được nhận làm con nuôi

Chia theo nơi cư trú của trẻ em trước khi được nhận làm con nuôi

Dưới 01 tuổi

Từ 01 đến dưới 05 tuổi

Từ 05 đến dưới 10 tuổi

Trên 10 tuổi

Bình thường

Trẻ em có nhu cầu đặc biệt

Cơ sở nuôi dưỡng

Gia đình

Nơi khác

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

Tổng số trên địa bàn tỉnh

Tên huyện...

Tên huyện...

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):.................................

Cột 1:...........................................


N
i lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)


N
i kim tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày.... tháng.... năm......
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 22d/BTP/CN-NN

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC năm chính thức: ngày 15 tháng 3 năm sau

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
(Năm)

(Từ ngày 01 tháng 01 năm...đến ngày 31 tháng 12 năm...)

Đơn vị báo cáo: Bộ Ngoại giao

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Ngưi

Tổng số

Chia theo độ tuổi của trẻ em được nhận làm con nuôi

Chia theo tình trạng sức khỏe của trẻ em được nhận làm con nuôi

Chia theo nơi cư trú của trẻ em trước khi được nhận làm con nuôi

Dưới 01 tuổi

Từ 01 tuổi đến dưới 05 tuổi

Từ 05 tuổi đến dưới 10 tuổi

Trên 10 tuổi

Bình thường

Trẻ em có nhu cầu đặc biệt

Cơ sở nuôi dưỡng

Gia đình

Nơi khác

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

Tổng số tại các cơ quan đại diện

1. Cơ quan đại diện VN tại...

...


N
i lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)


N
i kim tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày.... tháng.... năm......
BỘ TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 22A/BTP/CN-TN, 22B/BTP/CN-NN, 22C/BTP/CN-TN, 22D/BTP/CN-NN

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC TẠI UBND CẤP XÃ VÀ KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

1. Nội dung:

*. Biểu mẫu phản ánh Slượng đăng ký nuôi con nuôi trong nước trên địa n , huyện, tỉnh và tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong kỳ báo cáo (6 tháng, năm).

*. Đơn vị báo cáo bao gm cấp xã (báo cáo cơ sở), cấp huyện (báo cáo tổng hp trong phm vi huyện), cấp tỉnh (báo cáo tổng hợp trong phm vi tỉnh), Bộ Ngoi giao (báo cáo tổng hợp).

*. Đơn vị nhận báo cáo: Nếu đơn vị báo cáo là cấp xã thì đơn vị nhn báo cáo là cấp huyện; nếu đơn vị báo cáo là cấp huyện thì đơn vị nhận báo cáo là cấp tỉnh; nếu đơn vị báo cáo là cấp tỉnh (Sở Tư pháp) thì đơn vị nhận báo cáo là Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính; nếu đơn vị báo cáo là Bộ Ngoại giao thì đơn vị nhận báo cáo là Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

*. Giải thích thuật ng:

- Địa bàn huyện được hiểu là các huyện/qun/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.

- Địa bàn tnh được hiểu là các tỉnh/thành phố trc thuộc Trung ương.

- Cột 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9: thu thập thông tin thống kê vđộ tuổi ca trẻ em được nhận làm con nuôi theo yêu cầu của Công ước (La Hay) về Bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vc con nuôi quốc tế mà Việt Nam ký gia nhập Công ước vào ngày 07/12/2010.

- Cột 11: Trẻ em có nhu cầu đặc biệt là trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo bao gm trẻ em bị st môi, hở hàm ếch, trẻ em bị mù một hoặc cả hai mắt; trẻ em bị câm, điếc; trẻ em bị khoèo chân, tay; trẻ em không có ngón hoc bàn chân, tay; trẻ em nhim HIV; trẻ em mắc các bệnh về tim; trẻ em bị thoát vị rốn, bẹn, bụng; trẻ em không có hậu môn hoc bộ phận sinh dục; trẻ em bị các bệnh về máu; trẻ em mắc bnh cần điều trị cả đi; trẻ em bị khuyết tật khác hoặc mắc bệnh him nghèo khác mà cơ hội được nhận m con nuôi bhạn chế (theo quy định tại khoản 1, Điều 3 Nghđịnh s19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 m 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi).

- Cột 12: Cơ sở nuôi ỡng là cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ em, cơ sở khác được thành lập theo pháp lut Việt Nam để nuôi dưng, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

- Cột 14: Nơi khác là nơi trẻ em đang được nuôi dưỡng tm thời, không phải gia đình hoặc cơ sở nuôi dưỡng.

2. Cách ghi biểu mẫu và phương pháp tính

- Cột A: nếu đơn vị báo cáo là cấp huyện thì ghi tổng số và lần lượt các xã/phường trên địa bàn huyện; nếu đơn vị báo cáo là cấp tỉnh thì ghi tổng số và lần lượt các huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh; nếu đơn vị báo cáo là Bộ Ngoại giao thì ghi tổng số và lần lượt tên các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có báo cáo trong kỳ.

- Cột 1= Cột (2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) = Cột (10 + 11) = Ct (12 + 13 + 14)

3. Nguồn số liệu

Biểu số: 22a/BTP/CN-TN: Nguồn số liệu từ Sổ đăng ký nuôi con nuôi tại UBND cấp xã. Biểu số: 22b/BTP/CN-TN: Nguồn số liệu được tổng hợp từ Biểu số: 22a/BTP/CN-TN. Biểu số: 22c/BTP/CN-TN: Nguồn số liệu được tổng hợp từ Biểu số: 22b/BTP/CN-TN.

Biểu số: 22d/BTP/CN-TN: Nguồn số liệu được tổng hợp từ báo cáo của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Biểu số: 23/BTP/CN-NN

Ban hành theo

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 02 tháng 6 hàng năm

Báo o m lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng m

Báo cáo năm chính thc: Ngày 15 tháng 3 năm sau

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:..........

(Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...)

Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp....

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)

Đơn vị tính: Người

Nước, vùng lãnh thổ nhận con nuôi

Số đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

Tổng số

Chia theo độ tuổi của trẻ em được nhận làm con nuôi

Chia theo tình trạng sức khỏe của trẻ em được nhận làm con nuôi

Chia theo nơi cư trú của trẻ em trước khi được nhận làm con nuôi

Dưới 01 tuổi

Từ 01 đến dưới 05 tuổi

Từ 05 đến dưới 10 tuổi

Trên 10 tuổi

Bình thường

Trẻ em có nhu cầu đặc biệt

Cơ sở nuôi dưỡng

Gia đình

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

Tổng số

Nước:...

Nước:...

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cui trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):...................................

Cột 1:........................................


N
i lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)


N
i kim tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày... tháng... năm...
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 23/BTP/CN/NN

(SỐ LƯỢNG ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH)

1. Nội dung

*. Phản ánh Số lượng đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh và phân theo nước, vùng lãnh thổ nhận con nuôi trong kỳ báo cáo (6 tháng, năm).

*. Giải thích thuật ng:

- Nước/vùng lãnh thổ nhận con nuôi: là những nước/vùng lãnh thổ có công dân (hoặc người thường trú tại nước đó) nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.

- Địa bàn tnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trc thuộc Trung ương.

- Cột 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9: thu thập thông tin thống kê vđtuổi của trẻ em được nhận làm con nuôi theo u cu ca Công ước (La Hay) về Bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vc con nuôi quốc tế mà Việt Nam ký gia nhập Công ước vào ngày 07/12/2010.

- Cột 11: Trẻ em có nhu cầu đặc biệt là trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo bao gồm trẻ em bsứt i, hở hàm ếch, trẻ em bị mù một hoặc cả hai mắt; trẻ em bị câm, điếc; trẻ em bị khoèo chân, tay; trẻ em không có ngón hoc bàn chân, tay; trẻ em nhiễm HIV; trẻ em mắc c bệnh về tim; trẻ em bị thoát vrốn, bẹn, bụng; trẻ em không có hậu môn hoặc bộ phận sinh dc; trẻ em bị các bệnh về u; trem mắc bệnh cn điều trị cả đời; trẻ em bị khuyết tt khác hoặc mắc bệnh him nghèo khác mà cơ hội được nhận m con nuôi bhạn chế (theo quy định tại khoản 1, Điều 3 Nghđịnh s19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 m 2011 của Chính phủ quy đnh chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi).

- Cột 12: Cơ sở nuôi ỡng là cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ em, cơ sở khác được thành lập theo pháp lut Việt Nam để nuôi dưng, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

- Cột 13: Gia đình là gia đình của nhng người có quan hệ huyết thống.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột A ghi tng số và lần lượt các nước/vùng lãnh thổ nhận con nuôi. Tùy theo tại địa bàn tỉnh, phát sinh nước nhn con nuôi nào thì sẽ thống kê số liệu theo nhng nước đó.

- Cột 1 = Cột (2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) = Cột (10 + 11) = Cột (12 + 13)

3. Nguồn số liệu

Từ Sổ đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp.

Biểu số: 24a/BTP/TGPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC 6 tháng: ngày 08 tháng 5 hằng năm

BC năm lần 1: ngày 08 tháng 11 hằng năm.

BC năm chính thức: ngày 20 tháng 01 năm sau.

SỐ LƯỢT NGƯỜI ĐƯỢC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:..........

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Trung tâm TGPL nhà ớc tỉnh/thành phố…

Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp...

Đơn vị tính: Lượt người

Phân theo lĩnh vực pháp luật, hình thức trợ giúp pháp lý

Tổng số

Chia theo giới tính

Chia theo đối tượng được trợ giúp pháp lý

Nữ

Nam

Người nghèo

Người có công với cách mạng

Người già cô đơn không noi nương tựa

Người khuyết tật

Trẻ em không nơi nương tựa

Người dân tộc thiểu số

Nạn nhân theo quy định của PL phòng, chống mua bán người

Người bị nhiễm HIV

Khác

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

Tổng số

I

Phân theo lĩnh vực pháp luật

1

PL hình sự, tố tụng hình sự và thi hành án hình sự

2

PL dân sự, tố tụng dân sự và thi hành án dân sự

3

PL hôn nhân gia đình và pháp luật về trẻ em

4

PL hành chính, khiếu nại, tố cáo và tố tụng hành chính

5

PL đất đai, nhà ở, môi trường và bảo vệ người tiêu dùng

6

PL lao động, việc làm, bảo hiểm

7

PL ưu đãi người có công với CM và PL về chính sách ưu đãi

8

Các lĩnh vực pháp luật khác

II

Phân theo hình thức trợ giúp pháp lý

1

Tư vấn

2

Tham gia tố tụng

2.1

- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

2.2

- Bào chữa

3

Đại diện ngoài tố tụng

4

Hòa giải trong trợ giúp pháp lý

5

Hình thức trợ giúp pháp lý khác

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) Cột 1..........................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày….. tháng…. năm…..
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 24b/BTP/TGPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC 6 tháng: ngày 08 tháng 5 hằng năm.

BC năm lần 1: ngày 08 tháng 11 hằng năm.

BC năm chính thức: ngày 20 tháng 01 năm sau.

SỐ LƯỢT NGƯỜI ĐƯỢC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:................

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Tổ chc đăng ký tham gia TGPL:...

Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp...

Đơn vị tính: Lượt người

Phân theo lĩnh vực pháp luật, hình thức trợ giúp pháp lý

Tổng số

Chia theo giới tính

Chia theo đối tượng được trợ giúp pháp lý

Nữ

Nam

Người nghèo

Người có công với cách mạng

Người già cô đơn không nơi nương tựa

Người khuyết tật

Trẻ em không nơi nương tựa

Người dân tộc thiểu số

Nạn nhân theo quy định của PL phòng, chống mua bán người

Người bị nhiễm HIV

Khác

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

Tổng số

I

Phân theo lĩnh vực pháp luật

1

PL hình sự, tố tụng hình sự và thi hành án hình sự

2

PL dân sự, tố tụng dân sự và thi hành án dân sự

3

PL hôn nhân gia đình và pháp luật về trẻ em

4

PL hành chính, khiếu nại, tố cáo và tố tụng hành chính

5

PL đất đai, nhà ở, môi trường và bảo vệ người tiêu dùng

6

PL lao động, việc làm, bảo hiểm

7

PL ưu đãi người có công với CM và PL về chính sách ưu đãi

8

Các lĩnh vực pháp luật khác

II

Phân theo hình thức trợ giúp pháp lý

1

Tư vấn

2

Tham gia tố tụng

2.1

- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

2.2

- Bào chữa

3

Đại diện ngoài tố tụng

4

Hòa giải trong trợ giúp pháp lý

5

Hình thức trợ giúp pháp lý khác

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) Cột 1..........................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày….. tháng…. năm…..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 24c/BTP/TGPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC 6 tháng: ngày 02 tháng 6 hàng năm.

BC năm ln 1: ngày 02 tháng 12 hàng năm.

BC năm chính thc: ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ LƯỢT NGƯỜI ĐƯỢC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:.....................

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp:...

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoch - Tài chính)...

Đơn vị tính: Lượt người

Phân theo lĩnh vực pháp luật, hình thức trợ giúp pháp lý

Tổng số

Chia theo giới tính

Chia theo đối tượng được trợ giúp pháp lý

Nữ

Nam

Người nghèo

Người có công với cách mạng

Người già cô đơn không nơi nương tựa

Người khuyết tật

Trẻ em không nơi nương tựa

Người dân tộc thiểu số

Nạn nhân theo quy định của PL phòng, chống mua bán người

Người bị nhiễm HIV

Khác

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

Tổng số

I

Phân theo lĩnh vực pháp luật

1

PL hình sự, tố tụng hình sự và thi hành án hình sự

2

PL dân sự, tố tụng dân sự và thi hành án dân sự

3

PL hôn nhân gia đình và pháp luật về trẻ em

4

PL hành chính, khiếu nại, tố cáo và tố tụng hành chính

5

PL đất đai, nhà ở, môi trường và bảo vệ người tiêu dùng

6

PL lao động, việc làm, bảo hiểm

7

PL ưu đãi người có công với CM và PL về chính sách ưu đãi

8

Các lĩnh vực pháp luật khác

II

Phân theo hình thức trợ giúp pháp lý

1

Tư vấn

2

Tham gia tố tụng

2.1

- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

2.2

- Bào chữa

3

Đại diện ngoài tố tụng

4

Hòa giải trong trợ giúp pháp lý

5

Hình thức trợ giúp pháp lý khác

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) cột 1............................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày….. tháng…. năm…..
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 24A/BTP/TGPL, 24B/BTP/TGPL, 24C/BTP/TGPL

SỐ LƯỢT NGƯỜI ĐƯỢC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

1. Nội dung

* Biểu số 24a/BTP/TGPL, 24b/BTP/TGPL, 24c/BTP/TGPL để thu thập thông tin về số lượt người được trợ giúp pháp lý. Người được trợ giúp pháp lý được cung cấp dịch vụ pháp lý min phí theo quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý.

* Người được trợ giúp pháp lý là người thuc một trong các đối tượng sau:

- Người nghèo là người thuộc chun nghèo theo quy định của Chính phủ;

- Người có công với cách mạng là người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh; Người hoạt động kháng chiến bị nhim chất độc hóa học; Người hoạt động cách mng, hot động kháng chiến bị đch bắt tù, đày; Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế; Người có công giúp đỡ cách mạng; Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ.

- Người già cô đơn, nời khuyết tật và trẻ em không nơi nương ta:

+ Người già được trợ giúp pháp lý là người từ đủ 60 tuổi trở lên, sống cô đơn, không có nơi nương ta;

+ Người khuyết tật được trợ giúp pháp lý là người bị khiếm khuyết một hoc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy gim chc năng được biểu hiện ới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn; người bị nhim chất độc hóa học, bị nhim HIV mà không có nơi nương ta.

+ Trẻ em được trợ giúp pháp lý là người dưới 16 tuổi không nơi nương ta.

- Người dân tộc thiểu số thường xuyên sinh sng ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Nạn nhân theo quy đnh của pháp luật phòng, chống mua bán người theo Luật Phòng, chống mua bán người năm 2011.

- Các đối tượng khác được trợ giúp pháp lý theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

* Dòng số 8 mục I cột A: Các lĩnh vc pháp luật khác là các lĩnh vc pháp luật liên quan đến chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói, gim nghèo hoặc liên quan trc tiếp đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo quy định tại khoản 8 Điều 34 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Trong một kỳ báo cáo, một người được cung cấp dịch vụ pháp lý min phí trong 01 vụ việc thì tính là 01 lượt người, cùng một người được cung cấp dịch vụ pháp lý min phí trong 02 vụ việc khác nhau thì tính là 02 lượt người được trợ giúp pháp lý.

- Trong một kỳ báo cáo, nếu một người được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí 02 lần trong 01 vụ vic thì chỉ tính là 01 lượt người được trợ giúp pháp lý.

- Nếu một người thuộc nhiều đối tượng trợ giúp pháp lý khác nhau thì chỉ thống kê theo đối tượng mà người được trợ giúp pháp lý có giy tờ chng minh và cung cấp đầu tiên để lưu trong hồ sơ. Ví dụ: một người được trợ giúp pháp lý va là người nghèo, va là người có công với cách mạng, khi làm đơn đề nghị trợ giúp pháp lý nếu họ xuất trình giy tờ đu tiên là Sổ hộ nghèo thì chỉ thống kê họ vào cột người nghèo, nếu họ xuất trình giấy tờ đu tiên là giy tờ về người có công với cách mạng thì thống kê họ vào ct nời có công với cách mạng.

- Cột 1 = Cột (2 + 3) = Cột (4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 + 11 + 12)

* Tổng số người trong các mục I, II của cột A phải luôn luôn bằng nhau

3. Nguồn số liệu

Biểu số 24a/BTP/TGPL: Từ sổ sách ghi chép ban đầu của Chi nhánh trợ giúp pháp lý và Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh; Biểu số 24b/BTP/TGPL: Từ sổ sách ghi chép ban đầu của các tổ chc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.

Biểu số 24c/BTP/TGPL: Tổng hợp từ Biểu số 24a/BTP/TGPL và Biu số 24b/BTP/TGPL.

Biểu số: 25a/BTP/TGPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC 6 tháng: ngày 08 tháng 5 hàng năm.

BC năm lần 1: ngày 08 tháng 11 hàng năm.

BC năm chính thức: ngày 20 tháng 01 năm sau.

SỐ VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:..........

(Từ ngày..... tháng...... năm......đến ngày...... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Trung tâm TGPL nhà ớc tỉnh/thành phố...

Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp...

Đơn vị tính: Vụ việc

Phân theo lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hình thức trợ giúp pháp lý, địa điểm trợ giúp pháp lý

Tổng số vụ việc tiếp nhận

Số vụ việc trợ giúp pháp lý

Kết quả TGPL

Phân theo hình thức thụ lý vụ việc TGPL

Phân theo người thực hiện

Kỳ trước chuyển qua

Phát sinh trong kỳ

Trợ giúp viên pháp lý

Cộng tác viên là luật sư

Người của tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý

Cộng tác viên khác

Đã hoàn thành

Chuyển đi nơi khác

Chuyển sang kỳ sau

Luật sư

Tư vấn viên pháp luật

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Tổng số

-

-

I

Phân theo lĩnh vực trợ giúp pháp lý

-

-

1

PL hình sự, tố tụng hình sự và thi hành án hình sự

-

-

2

PL dân sự, tố tụng dân sự và thi hành án dân sự

-

-

3

PL hôn nhân gia đình và PL trẻ em

-

-

4

PL hành chính, khiếu nại và tố tụng hành chính

-

-

5

PL đất đai, nhà ở, môi trường và bảo vệ người tiêu dùng

-

-

6

PL lao động, việc làm, bảo hiểm

-

-

7

PL ưu đãi người có công với CM và PL về chính sách ưu đãi

-

-

8

Các lĩnh vực pháp luật khác

-

-

II

Phân theo hình thức trợ giúp pháp lý

-

-

1

Tư vấn

-

-

2

Tham gia tố tụng

-

-

2.1

Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

-

-

2.2

Bào chữa

-

-

3

Đại diện ngoài tố tụng

-

-

4

Hòa giải trong trợ giúp pháp lý

-

-

5

Hình thức trợ giúp pháp lý khác

-

-

III

Phân theo địa điểm trợ giúp pháp lý

-

-

1

Tại trụ sở của tổ chức trợ giúp pháp lý

-

-

1.1

Trụ sở của Trung tâm

-

-

1.2

Trụ sở của Chi nhánh

-

-

1.3

Trụ sở của tổ chức đăng ký tham gia

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2

Trợ giúp pháp lý lưu động/khác

-

-

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):

Cột 1:................................ Cột 9:............................


Người lập biểu
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Ngày.... tháng... năm...
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 25b/BTP/TGPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC 6 tháng: ngày 08 tháng 5 hàng năm.

BC năm ln 1: ngày 08 tháng 11 hàng năm.

BC năm chính thc: ngày 20 tháng 01 năm sau.

SỐ VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:.................

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Tổ chc đăng ký tham gia TGPL...

Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp.....................................

Đơn vị tính: Vụ việc

Phân theo lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hình thức trợ giúp pháp lý, địa điểm trợ giúp pháp lý

Tổng số vụ việc tiếp nhận

Số vụ việc trợ giúp pháp lý

Kết quả TGPL

Phân theo hình thức thụ lý vụ việc TGPL

Phân theo người thực hiện

Kỳ trước chuyển qua

Phát sinh trong kỳ

Trợ giúp viên pháp lý

Cộng tác viên là luật sư

Người của tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý

Cộng tác viên khác

Đã hoàn thành

Chuyển đi nơi khác

Chuyển sang kỳ sau

Luật sư

Tư vấn viên pháp luật

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Tổng số

-

-

-

-

I

Phân theo lĩnh vực trợ giúp pháp lý

-

-

-

-

1

PL hình sự, tố tụng hình sự và thi hành án hình sự

-

-

-

-

2

PL dân sự, tố tụng dân sự và thi hành án dân sự

-

-

-

-

3

PL hôn nhân gia đình và PL trẻ em

-

-

-

-

4

PL hành chính, khiếu nại và tố tụng hành chính

-

-

-

-

5

PL đất đai, nhà ở, môi trường và bảo vệ người tiêu dùng

-

-

-

-

6

PL lao động, việc làm, bảo hiểm

-

-

-

-

7

PL ưu đãi người có công với CM và PL về chính sách ưu đãi

-

-

-

-

8

Các lĩnh vực pháp luật khác

-

-

-

-

II

Phân theo hình thức trợ giúp pháp lý

-

-

-

-

1

Tư vấn

-

-

-

-

2

Tham gia tố tụng

-

-

-

-

2.1

Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

-

-

-

2.2

Bào chữa

-

-

-

-

3

Đại diện ngoài tố tụng

-

-

-

-

4

Hòa giải trong trợ giúp pháp lý

-

-

-

-

5

Hình thức trợ giúp pháp lý khác

-

-

-

-

III

Phân theo địa điểm trợ giúp pháp lý

1

Tại trụ sở của tổ chức trợ giúp pháp lý

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.1

Trụ sở của Trung tâm

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.2

Trụ sở của Chi nhánh

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.3

Trụ sở của tổ chức đăng ký tham gia

2

Trợ giúp pháp lý lưu động/khác

-

-

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1).....................................................

Cột 1:…………………….. Cột 9:………………………


N
i lập biểu
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, n)

Ngày….. tháng…. năm…..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, n)

Biểu số: 25c/BTP/TGPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC 6 tháng: ngày 02 tháng 6 hàng năm.

BC năm lần 1: ngày 02 tháng 12 hàng năm.

BC năm chính thức: ngày 15 tháng 3 năm sau.

SỐ VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(6 tháng/năm)

Kỳ báo cáo:.........................

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp...

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Đơn vị tính: Vụ việc

Phân theo lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hình thức trợ giúp pháp lý, địa điểm trợ giúp pháp lý

Tổng số vụ việc tiếp nhận

Số vụ việc trợ giúp pháp lý

Kết quả TGPL

Phân theo hình thức thụ lý vụ việc TGPL

Phân theo người thực hiện

Kỳ trước chuyển qua

Phát sinh trong kỳ

Trợ giúp viên pháp lý

Cộng tác viên là luật sư

Người của tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý

Cộng tác viên khác

Đã hoàn thành

Chuyển đi nơi khác

Chuyển sang kỳ sau

Luật sư

Tư vấn viên pháp luật

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Tổng số

I

Phân theo lĩnh vực trợ giúp pháp lý

1

PL hình sự, tố tụng hình sự và thi hành án hình sự

2

PL dân sự, tố tụng dân sự và thi hành án dân sự

3

PL hôn nhân gia đình và PL trẻ em

4

PL hành chính, khiếu nại và tố tụng hành chính

5

PL đất đai, nhà ở, môi trường và bảo vệ người tiêu dùng

6

PL lao động, việc làm, bảo hiểm

7

PL ưu đãi người có công với CM và PL về chính sách ưu đãi

8

Các lĩnh vực pháp luật khác

II

Phân theo hình thức trợ giúp pháp lý

1

Tư vấn

2

Tham gia tố tụng

2.1

Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

2.2

Bào chữa

3

Đại diện ngoài tố tụng

4

Hòa giải trong trợ giúp pháp lý

5

Hình thức trợ giúp pháp lý khác

III

Phân theo địa điểm trợ giúp pháp lý

1

Tại trụ sở của tổ chức trợ giúp pháp lý

1.1

Trụ sở của Trung tâm

1.2

Trụ sở của Chi nhánh

1.3

Trụ sở của tổ chức đăng ký tham gia

2

Trợ giúp pháp lý lưu động/khác

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1).....................................................

Cột 1:........................................ Cột 9:...................................................


N
i lập biểu
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, n)


N
i kim tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày….. tháng…. năm…..
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, n)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 25A/BTP/TGPL, 25B/BTP/TGPL, 25C/BTP/TGPL

SỐ VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

1. Nội dung

* Số vụ việc trợ giúp pháp lý là số vụ việc mà Trợ giúp viên pháp lý và cộng tác viên trợ giúp pháp lý thc hiện cho người được trợ giúp pháp lý khi họ gặp vướng mắc liên quan đến pháp lut và không thuộc lĩnh vc kinh doanh, thương mại (Trợ giúp viên pháp lý và cộng tác viên trợ giúp pháp lý chỉ thực hin khi người đưc trợ giúp pháp lý có Đơn yêu cu trợ giúp pháp lý và giấy tờ chứng minh là ngưi đưc trợ giúp pháp lý).

* Giải thích thuật ng:

Dòng 8 mục I cột A: Các lĩnh vc pháp luật khác là các lĩnh vc pháp luật liên quan đến chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói, gim nghèo hoặc liên quan trc tiếp đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo quy định tại khoản 8 Điều 34 Nghị đnh số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 ca Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Lut Trợ giúp pháp lý.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

*. Khi tính là một vụ việc trợ giúp pháp lý, cần chú ý:

+ Mỗi vụ việc phân theo tng lĩnh vc trợ giúp pháp lý, hình thc trợ giúp pháp lý, địa điểm trợ giúp pháp lý, người thc hiện trợ giúp pháp lý đều được tính là một vụ việc.

+ Trong một vụ việc nếu có bao nhiêu người được trợ giúp pháp lý có đơn yêu cầu được trợ giúp pháp lý thì sẽ tính là by nhiêu vụ việc trợ giúp pháp lý. Ví dụ: Trong vụ án cố ý gây thương tích có 4 bị cáo, trong đó có 3 bị cáo là người được trợ giúp pháp lý và họ đều có đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý thì sẽ được tính là 3 vụ việc trợ giúp pháp lý trong lĩnh vc hình s.

* Tổng số vụ việc trong các mục I, II, III của cột A phải luôn luôn bng nhau.

- Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5+6+7+8) = Ct (9+10+11)

- Cột 2 - Kỳ trước chuyển qua: Ghi số vụ việc thụ lý trong kỳ trưc, nhưng chưa trợ giúp pháp lý hoặc trợ giúp chưa xong, chuyển sang kỳ này thực hiện trợ giúp tiếp.

- Cột 3 - Phát sinh trong kỳ: Ghi số vụ việc mới được thụ lý trong kỳ và số vụ việc do Trung tâm trợ giúp pháp lý ở tỉnh khác chuyển đến theo quy đnh khoản 1 Điều 26 và Điều 37 Luật Trợ giúp pháp lý.

- Cột 9 - Đã hoàn thành: Ghi số vụ việc đã được trợ giúp pháp lý xong trong ky (bao gm cả số vụ việc thụ lý trong kỳ trước chuyển qua, nơi khác chuyển đến và số vụ việc mới được thlý trong kỳ này nhưng đã được trợ giúp pháp lý xong).

- Cột 10 - Chuyển đi nơi khác: Ghi số vụ việc tại Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh chuyển đi Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh khác theo quy định khoản 1 Điều 26 và Điều 37 Luật Trợ giúp pháp lý.

- Cột 11 - Chuyển sang kỳ sau: Ghi số vụ việc được thụ lý trong kỳ này nhưng chưa trợ giúp hoặc trợ giúp chưa xong phải chuyển sang kỳ sau để trợ giúp tiếp.

- Nhng ô đánh dấu “-” là không có hiện tượng (số liệu) phát sinh.

3. Nguồn số liệu

Biểu số 25a/BTP/TGPL: Từ sổ sách ghi chép ban đầu của Chi nhánh trợ giúp pháp lý và Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh; Biểu số 25b/BTP/TGPL: Từ sổ sách ghi chép ban đầu của các tổ chc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.

Biểu số 25c/BTP/TGPL: Tổng hợp từ Biểu số 25a/BTP/TGPL và Biu số 25b/BTP/TGPL.

Biểu số: 26a/BTP/TGPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC 6 tháng: ngày 08 tháng 5 hàng năm.

BC năm lần 1: ngày 08 tháng 11 hàng năm.

BC năm chính thức: ngày 20 tháng 01 năm sau.

SỐ KIẾN NGHỊ TRONG HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(6 tháng/1 năm)

Kỳ báo cáo:.............................

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Trung tâm TGPL nhà ớc tỉnh/thành phố....

Tổ chc đăng ký tham gia TGPL...

Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp....

Đơn vị tính: Kiến nghị

Chia theo lĩnh vực trợ giúp pháp lý

Tổng số

Kiến nghị về thi hành PL

Kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật

Tổng số

Chia ra

Giải quyết vụ việc

Thực thi công vụ

Tổng số

Trong đó đã được trả lời

Tổng số

Trong đó đã được trả lời

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Tổng số

1

PL hình sự, tố tụng hình sự và thi hành án hình sự

Trung tâm trợ giúp pháp lý thực hiện

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện

2

PL dân sự, tố tụng dân sự và thi hành án dân sự

Trung tâm trợ giúp pháp lý thực hiện

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện

3

PL hôn nhân gia đình và pháp luật về trẻ em

Trung tâm trợ giúp pháp lý thực hiện

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện

4

PL hành chính, khiếu nại, tố cáo và tố tụng hành chính

Trung tâm trợ giúp pháp lý thực hiện

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện

5

PL đất đai, nhà ở, môi trường và bảo vệ người tiêu dùng

Trung tâm trợ giúp pháp lý thực hiện

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện

6

PL lao động, việc làm, bảo hiểm

Trung tâm trợ giúp pháp lý thực hiện

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện

7

PL ưu đãi người có công với CM và PL về chính sách ưu đãi

Trung tâm trợ giúp pháp lý thực hiện

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện

8

Các lĩnh vực pháp luật khác

Trung tâm trợ giúp pháp lý thực hiện

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) cột 1...........................


Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày….. tháng…. năm…..
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 26b/BTP/TGPL

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC 6 tháng: ngày 02 tháng 6 hàng năm.

BC năm lần 1: ngày 02 tháng 12 hàng năm.

BC năm chính thức: ngày 15 tháng 3 năm sau.

SỐ KIẾN NGHỊ TRONG HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(6 tháng/1 năm)

Kỳ báo cáo:.......................

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Đơn vị tính: Kiến nghị

Chia theo lĩnh vực trợ giúp pháp lý

Tổng số

Kiến nghị về thi hành PL

Kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật

Tổng số

Chia ra

Giải quyết vụ việc

Thực thi công vụ

Tổng số

Trong đó đã được trả lời

Tổng số

Trong đó đã được trả lời

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Tổng số

1

PL hình sự, tố tụng hình sự và thi hành án hình sự

Trung tâm trợ giúp pháp lý thực hiện

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện

2

PL dân sự, tố tụng dân sự và thi hành án dân sự

Trung tâm trợ giúp pháp lý thực hiện

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện

3

PL hôn nhân gia đình và pháp luật về trẻ em

Trung tâm trợ giúp pháp lý thực hiện

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện

4

PL hành chính, khiếu nại, tố cáo và tố tụng hành chính

Trung tâm trợ giúp pháp lý thực hiện

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện

5

PL đất đai, nhà ở, môi trường và bảo vệ người tiêu dùng

Trung tâm trợ giúp pháp lý thực hiện

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện

6

PL lao động, việc làm, bảo hiểm

Trung tâm trợ giúp pháp lý thực hiện

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện

7

PL ưu đãi người có công với CM và PL về chính sách ưu đãi

Trung tâm trợ giúp pháp lý thực hiện

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện

8

Các lĩnh vực pháp luật khác

Trung tâm trợ giúp pháp lý thực hiện

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện

* Ghi chú: Tổng số ưc tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối vi báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) cột 1...........................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


N
i kim tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày….. tháng…. năm…..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, n)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 26A/BTP/TGPL, 26B/BTP/TGPL

SỐ KIẾN NGHỊ TRONG HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

1. Nội dung

* Số kiến nghị là số lần mà tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý kiến nghị bằng văn bản đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những vấn đề liên quan đến thi hành pháp luật theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý, số kiến nghị được tính theo số lượng nội dung kiến nghị trong văn bản và 01 vụ việc có thể có nhiều kiến nghị (ví dụ: Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý A có văn bản kiến nghị đến cơ quan B đề nghị xem xét, giải quyết 01 vụ việc thì sẽ coi là 01 vụ việc kiến nghị nếu việc kiến nghị đó chỉ có 01 nội dung; trường hợp trong 01 văn bản kiến nghị có 02 nội dung là kiến nghị xem xét, giải quyết vụ việc và kiến nghị trong thực thi công vụ thì sẽ tính là 02 vụ việc kiến nghị). Cơ quan nhận được kiến nghị trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.

* Kiến nghị trong giải quyết vụ việc là số kiến nghị mà tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý đã thực hiện kiến nghị bằng văn bản đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có đủ căn cứ cho rằng kết quả giải quyết vụ việc của cơ quan nhà nước đó chưa phù hợp với quy định của pháp luật, gây thiệt hại cho người được trợ giúp pháp lý và đã được cơ quan bị kiến nghị trả lời bằng văn bản.

* Kiến nghị trong thực thi công vụ là số kiến nghị mà trong quá trình giải quyết vụ việc, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý phát hiện cán bộ, công chức nhà nước vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho người được trợ giúp pháp lý, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý đã thực hiện kiến nghị bằng văn bản đến cơ quan quản lý trực tiếp xem xét, giải quyết việc thi hành pháp luật của cán bộ, công chức đó.

* Kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật là số kiến nghị mà trong quá trình giải quyết vụ việc tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý phát hiện văn bản quy phạm pháp luật có mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với thực tiễn thì kiến nghị bằng văn bản với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật đó.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột 1: Ghi tất cả số lượng kiến nghị trong kỳ báo cáo. Cụ thể cách tính: Cột 1 = Cột (2+7)

- Cột 2 = Cột (3+5)

3. Nguồn số liệu

Biểu số 26a/BTP/TGPL: Từ sổ sách ghi chép ban đầu của Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh; các tổ chc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.

Biểu số 26b/BTP/TGPL: Tổng hợp từ Biểu số 26a/BTP/TGPL.

Biểu số: 27a/BTP/BTNN

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hằng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hằng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:...........

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.........

Đơn vị nhận báo cáo: UBND huyện/quận/thị xã/ thành phố (thuộc tỉnh)........

I. TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

Số lượng đơn yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường (Đơn)

Số vụ việc đã thụ lý (Vụ việc)

Kết quả giải quyết

Tổng số

Chia ra

Số vụ có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)

Số tiền bồi thường trong văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật (Nghìn đồng)

Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)

Thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả có hiệu lực

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường

Bản án, quyết định dân sự về bồi thường nhà nước

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm đợt 1) của mục I:

Cột 5..............................; Cột 10..................................

II. TÌNH HÌNH CHI TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THEO BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN CÓ TUYÊN BỒI THƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH

Số thụ lý

Kết quả giải quyết

Số vụ việc có yêu cầu chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Tòa án có tuyên bồi thường (Vụ việc)

Số tiền bồi thường trong bản án, quyết định của Tòa án (Nghìn đồng)

Số vụ việc đã giải quyết xong (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)

Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)

Thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả đã có hiệu lực

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm đợt 1) của mục II:

Cột 7..................................; Cột 9..............................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày........ tháng........ năm.......
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 27b/BTP/BTNN

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo 6 tháng: Ngày 20 tháng 5 hằng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 20 tháng 11 hằng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 02 năm sau

TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:...........

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: UBND huyện/quận/thị xã/thành phố (thuộc tỉnh)........

Đơn vị nhận báo cáo: UBND tỉnh/thành phố (trực thuộc Trung ương)...

I. TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

Số lượng đơn yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường (Đơn)

Số vụ việc đã thụ lý (Vụ việc)

Kết quả giải quyết

Tổng số

Chia ra

Số vụ có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)

Số tiền bồi thường trong văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật (Nghìn đồng)

Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)

Thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả có hiệu lực

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường

Bản án, quyết định dân sự về bồi thường nhà nước

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

Tổng số trên địa bàn huyện

I. Tại UBND cấp huyện

II. Tại UBND cấp xã

1. Tên xã...

2. Tên xã...

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm đợt 1) của mục I:

Cột 5.........................................; Cột 10.........................................

II. TÌNH HÌNH CHI TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THEO BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN CÓ TUYÊN BỒI THƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH

Số thụ lý

Kết quả giải quyết

Số vụ việc có yêu cầu chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Tòa án có tuyên bồi thường (Vụ việc)

Số tiền bồi thường trong bản án, quyết định của Tòa án (Nghìn đồng)

Số vụ việc đã giải quyết xong (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)

Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)

Thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả đã có hiệu lực

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Tổng số trên địa bàn huyện

. Tại UBND cấp huyện

II. Tại UBND cấp xã

1. Tên xã...

2. Tên xã...

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm đợt 1) của mục II:

Cột 7.........................................; Cột 9.........................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày........ tháng........ năm.......
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 27c/BTP/BTNN

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hằng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hằng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TẠI CÁC CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC TỈNH
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:...........

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh..................

Đơn vị nhận báo cáo: UBND tỉnh/thành phố (trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)

I. TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

Số lượng đơn yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường (Đơn)

Số vụ việc đã thụ lý
(Vụ việc)

Kết quả giải quyết

Tổng số

Chia ra

Số vụ có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)

Số tiền bồi thường trong văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật (Nghìn đồng)

Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)

Thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả có hiệu lực

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường

Bản án, quyết định dân sự về bồi thường nhà nước

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm đợt 1) của mục I:

Cột 5............................….; Cột 10.......................................

II. TÌNH HÌNH CHI TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THEO BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN CÓ TUYÊN BỒI THƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH

Số thụ lý

Kết quả giải quyết

Số vụ việc có yêu cầu chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Tòa án có tuyên bồi thường (Vụ việc)

Số tiền bồi thường trong bản án, quyết định của Tòa án (Nghìn đồng)

Số vụ việc đã giải quyết xong (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)

Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)

Thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả đã có hiệu lực

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm đợt 1) của mục II:

Cột 7..................................; Cột 9.........................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày........ tháng........ năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 27d/BTP/BTNN

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo 6 tháng: Ngày 02 tháng 6 hằng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hằng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau

TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:...........

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Tư pháp)

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

I. TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

Số lượng đơn yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường (Đơn)

Số vụ việc đã thụ lý (Vụ việc)

Kết quả giải quyết

Tổng số

Chia ra

Số vụ có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)

Số tiền bồi thường trong văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật (Nghìn đồng)

Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)

Thục hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả có hiệu lực

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường

Bản án, quyết định dân sự về bồi thường nhà nước

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

Tổng số trên địa bàn tỉnh

I. Tại UBND cấp tỉnh

II. Tại UBND cấp huyện

1. Tên huyện...

2. Tên huyện...

III. Tại các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh

1. Tên Sở...

2. Tên Sở...

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm đợt 1) của mục I:

Cột 5..................................; Cột 10..................................

II. TÌNH HÌNH CHI TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THEO BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN CÓ TUYÊN BỒI THƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH

Số thụ lý

Kết quả giải quyết

Số vụ việc có yêu cầu chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Tòa án có tuyên bồi thường (Vụ việc)

Số tiền bồi thường trong bản án, quyết định của Tòa án (Nghìn đồng)

Số vụ việc đã giải quyết xong (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)

Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)

Thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả đã có hiệu lực

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Tổng số trên địa bàn tỉnh

I. Tại UBND cấp tỉnh

II. Tại UBND cấp huyện

1. Tên huyện...

2. Tên huyện...

III. Tại các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh

1. Tên Sở...

2. Tên Sở...

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm đợt 1) của mục II:

Cột 7...................................; Cột 9.....................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày........ tháng........ năm.......
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 27e/BTP/BTNN

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo:

Báo cáo 6 tháng: Ngày 02 tháng 6 hằng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hằng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau

TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TRONG PHẠM VI BỘ, NGÀNH
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:...........

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Bộ, cơ quan ngang Bộ (Tổ chức pháp chế)

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

I. TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

Số lượng đơn yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường (Đơn)

Số vụ việc đã thụ lý (Vụ việc)

Kết quả giải quyết

Tổng số

Chia ra

Số vụ có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)

Số tiền bồi thường trong văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật (Nghìn đồng)

Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)

Thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả có hiệu lực

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường

Bản án, quyết định dân sự về bồi thường nhà nước

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

Bộ, cơ quan ngang Bộ

Các đơn vị thuộc Bộ

Các đơn vị ngành dọc thuộc Bộ ở địa phương

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm đợt 1) của mục I:

Cột 5..............................; Cột 10....................................

II. TÌNH HÌNH CHI TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THEO BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN CÓ TUYÊN BỒI THƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH

Số thụ lý

Kết quả giải quyết

Số vụ việc có yêu cầu chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Tòa án có tuyên bồi thường (Vụ việc)

Số tiền bồi thường trong bản án, quyết định của Tòa án (Nghìn đồng)

Số vụ việc đã giải quyết xong (Vụ việc)

Số vụ đang giải quyết dở dang (Vụ việc)

Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại (Nghìn đồng)

Thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả đã có hiệu lực

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Tổng số

Trong kỳ báo cáo

Kỳ trước chuyển sang

Số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả (Người)

Số tiền đã hoàn trả (Nghìn đồng)

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Bộ, cơ quan ngang Bộ

Các đơn vị thuộc Bộ

Các đơn vị ngành dọc thuộc Bộ ở địa phương

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm đợt 1) của mục II:

Cột 7.......................................; Cột 9...................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày........ tháng........ năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 27A/BTP/BTNN, 27B/BTP/BTNN, 27C/BTP/BTNN, 27D/BTP/BTNN, 27E/BTP/BTNN

(TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH)

I. Nội dung

- Biểu số 27a/BTP/BTNN, 27b/BTP/BTNN, 27c/BTP/BTNN, 27d/BTP/BTNN để thu thập thông tin thống kê về tình hình yêu cầu bồi thường, giải quyết yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính và tình hình chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Tòa án có tuyên bồi thường trong quá trình giải quyết vụ án hành chính tại UBND các cấp và các Sở, ban, ngành tại địa phương.

- Biểu số 27e/BTP/BTNN để thu thập thông tin thống kê về tình hình yêu cầu bồi thường, giải quyết yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính và tình hình chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Tòa án có tuyên bồi thường trong quá trình giải quyết vụ án hành chính tại bộ, ngành (gồm số liệu tại các đơn vị thuộc bộ, ngành và các đơn vị ngành dọc thuộc bộ, ngành ở địa phương).

*. Giải thích thuật ngữ:

- Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.

- Địa bàn tỉnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

- Các đơn vị ngành dọc thuộc Bộ ở địa phương. Ví dụ cơ quan thuế tại địa phương (cơ quan thuế cấp tỉnh là Cục thuế và cấp huyện là Chi cục thuế) là các đơn vị ngành dọc thuộc Bộ ở địa phương

II. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột A biểu số 27b/BTP/BTNN: Dòng “Tên xã…”: Lần lượt ghi tên của xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (liệt kê đầy đủ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn).

- Cột A biểu mẫu 27d/BTP/BTNN: Dòng “Tên huyện…”: Lần lượt ghi tên của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh, thành phố (liệt kê đầy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn); Dòng “Tên Sở…”: Ghi tên của các Sở, Ngành trên địa bàn tỉnh.

- Cột A biểu mẫu 27e/BTP/BTNN ghi tổng số tình hình yêu cầu bồi thường, giải quyết yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính và tình hình chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Tòa án có tuyên bồi thường trong giải quyết vụ án hành chính trong phạm vi Bộ, ngành và lần lượt ghi số liệu phát sinh tại các đơn vị thuộc Bộ, các đơn vị ngành dọc thuộc Bộ ở địa phương.

1. Đối với mục I về tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính

- Cột 1: Ghi tổng số lượng đơn yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường.

- Cột 2: Ghi tổng số vụ việc đã thụ lý (Cột 2 = Cột 3 + Cột 4).

- Cột 3: Ghi số lượng vụ việc thụ lý mới trong kỳ báo cáo.

- Cột 4: Ghi số lượng vụ việc đang giải quyết (vụ việc chưa có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực) từ kỳ báo cáo trước chuyển sang.

- Cột 5: Ghi tổng số vụ việc đã có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật của cơ quan giải quyết bồi thường (Cột 5 = Cột 6 + Cột 7).

- Cột 6: Ghi số vụ có Quyết định giải quyết bồi thường đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan có trách nhiệm bồi thường.

- Cột 7: Ghi số lượng vụ việc đã có Quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường nhưng người bị thiệt hại không đồng ý và yêu cầu Tòa án giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự và Tòa án đã ra bản án, quyết định giải quyết có hiệu lực pháp luật.

- Cột 8: Ghi số vụ việc đang giải quyết dở dang (vụ việc chưa có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực) chuyển sang kỳ

báo cáo sau (Cột 8 = Cột 2 - Cột 5).

- Cột 9: Ghi tổng số tiền mà cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải bồi thường cho người bị thiệt hại (theo văn bản giải quyết bồi thường đã có hiệu lực pháp luật).

- Cột 10: Ghi tổng số tiền mà cơ quan có trách nhiệm bồi thường đã chi trả cho người bị thiệt hại.

- Cột 11: Ghi số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả có hiệu lực.

- Cột 12: Ghi số tiền mà người thi hành công vụ đã thực hiện hoàn trả theo Quyết định hoàn trả có hiệu lực.

2. Đối với mục II về tình hình chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Tòa án có tuyên bồi thường trong quá trình giải quyết vụ án hành chính (là vụ việc được giải quyết theo thủ tục tố tụng hành chính quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước)

- Cột 1: Ghi tổng số vụ việc có yêu cầu chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Tòa án có tuyên bồi thường (Cột 1 = Cột 2 + Cột 3).

- Cột 2: Ghi số vụ việc có yêu cầu chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Tòa án có tuyên bồi thường trong kỳ báo cáo.

- Cột 3: Ghi số vụ việc có yêu cầu chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Tòa án có tuyên bồi thường từ kỳ báo cáo trước chuyển sang.

- Cột 4: Ghi tổng số tiền bồi thường trong bản án, quyết định của Tòa án có tuyên bồi thường trong quá trình giải quyết vụ án hành chính (Cột 4 = Cột 5 + Cột 6).

- Cột 5: Ghi số tiền bồi thường trong bản án, quyết định của Tòa án trong kỳ báo cáo.

- Cột 6: Ghi số tiền bồi thường trong bản án, quyết định của Tòa án từ kỳ báo cáo trước chuyển sang.

- Cột 7: Ghi số vụ việc (có yêu cầu chi trả tiền bồi thường theo bản án, quyết định của Tòa án có tuyên bồi thường) đã chi trả xong.

- Cột 8: Ghi số vụ việc đang giải quyết chi trả tiền bồi thường.

- Cột 9: Ghi tổng số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại.

- Cột 10: Ghi số người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả theo Quyết định hoàn trả có hiệu lực.

- Cột 11: Ghi số tiền mà người thi hành công vụ đã thực hiện hoàn trả theo Quyết định hoàn trả có hiệu lực.

III. Nguồn số liệu

- Biểu mẫu 27a/BTP/BTNN: nguồn số liệu từ Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Biểu số 27b/BTP/BTNN: nguồn số liệu từ Ủy ban nhân dân cấp huyện và tổng hợp từ biểu mẫu 27a/BTP/BTNN của UBND cấp xã.

- Biểu số 27c/BTP/BTNN: nguồn số liệu từ các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.

- Biểu số 27d/BTP/BTNN: nguồn số liệu từ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tư pháp) và tổng hợp từ biểu 27b/BTP/BTNN của UBND cấp huyện và 27c/BTP/BTNN của Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.

- Biểu số 27e/BTP/BTNN: nguồn số liệu từ các đơn vị thuộc Bộ, ngành và các đơn vị ngành dọc thuộc Bộ ở địa phương.

Biểu số: 28a/BTP/ĐKQGGDBĐ

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, THÔNG BÁO KÊ BIÊN TÀI SẢN LÀ ĐỘNG SẢN (TRỪ TÀU BAY, TÀU BIỂN)
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm......đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.............

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp)

Đơn vị tính: Đơn

Đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên

Cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên

Tổng số

Chia ra

Đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên

Đăng ký thay đổi

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm (nếu có)

Xóa đăng ký

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Số đơn thụ lý

Số đơn được giải quyết

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đơn vị báo cáo 06 tháng và báo cáo năm lần 1) đối với “Số đơn được giải quyết”:

Cột 1:.....................................; Cột 6:.....................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày........ tháng........ năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 28A/BTP/ĐKQGGDBĐ

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, THÔNG BÁO KÊ BIÊN TÀI SẢN LÀ ĐỘNG SẢN (TRỪ TÀU BAY, TÀU BIỂN)

1. Nội dung

*. Phản ánh kết quả đăng ký và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên trong kỳ báo cáo tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản thuộc Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Bộ Tư pháp.

*. Giải thích thuật ngữ:

- Đăng ký giao dịch bảo đảm là việc Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản nhập vào cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm việc bên bảo đảm dùng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên nhận bảo đảm.

- Đăng ký hợp đồng được hiểu là việc Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản thực hiện đăng ký đối với hợp đồng mua trả chậm, trả dần có bảo lưu quyền sở hữu của bên bán; hợp đồng thuê tài sản; hợp đồng cho thuê tài chính và hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ.

- Thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án được hiểu là việc Chấp hành viên gửi văn bản thông báo về việc kê biên tài sản cho Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản khi ra quyết định kê biên đối với một số loại tài sản theo quy định của pháp luật.

2. Phương pháp tính

- Đơn vị tính: Đơn (bao gồm Đơn đăng ký và văn bản thông báo kê biên).

- Cột 1 = Cột (2+3+4+5).

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu hoặc từ cơ sở dữ liệu điện tử về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển; hợp đồng, thông báo kê biên tài sản thi hành án được đăng ký tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.

Biểu số: 28b/BTP/ĐKQGGDBĐ

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/ TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh

Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp............

Đơn vị tính: Đơn

Đăng ký giao dịch bảo đảm

Cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

Tổng số

Chia ra

Đăng ký giao dịch bảo đảm

Đăng ký thay đổi

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm (nếu có)

Xóa đăng ký

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Số đơn thụ lý

Số đơn được giải quyết

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đơn vị báo cáo 06 tháng và báo cáo năm lần 1) đối với “Số đơn được giải quyết”:

Cột 1:.....................................; Cột 6:....................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày........ tháng........ năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Biểu số: 28c/BTP/ĐKQGGDBĐ

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 02 tháng 6 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp.............

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp)

Đơn vị tính: Đơn

Đăng ký giao dịch bảo đảm

Cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

Tổng số

Chia ra

Đăng ký giao dịch bảo đảm

Đăng ký thay đổi

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm (nếu có)

Xóa đăng ký

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Số đơn thụ lý

Số đơn được giải quyết

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đơn vị báo cáo 06 tháng và báo cáo năm lần 1) đối với “Số đơn được giải quyết”:

Cột 1:.......................................; Cột 6:.............................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày........ tháng........ năm.......
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 28B/BTP/ĐKQGGDBĐ VÀ 28C/BTP/ĐKQGGDBĐ

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

1. Nội dung

*. Phản ánh kết quả đăng ký và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền đăng ký của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định tại khoản 3 Điều 47 Nghị định 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 Về đăng ký giao dịch bảo đảm và điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của liên bộ Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

2. Phương pháp tính

Cột 1 = Cột (2+3+4+5).

3. Nguồn số liệu

Biểu 28b/BTP/ĐKQGGDBĐ: Từ sổ sách ghi chép ban đầu trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Biểu 28c/BTP/ĐKQGGDBĐ: Tổng hợp từ báo cáo của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Biểu số: 28d/BTP/ĐKQGGDBĐ

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 02 tháng 6 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM ĐỐI VỚI TÀU BAY HOẶC TÀU BIỂN
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Bộ Giao thông Vận tải

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp)

Đơn vị tính: Đơn

Đăng ký giao dịch bảo đảm

Cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

Tổng số

Chia ra

Đăng ký giao dịch bảo đảm

Đăng ký thay đổi

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm (nếu có)

Xóa đăng ký

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Số đơn thụ lý

Số đơn được giải quyết

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đơn vị báo cáo 06 tháng và báo cáo năm lần 1) đối với “Số đơn được giải quyết”:

Cột 1:.....................................; Cột 6:....................................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày........ tháng........ năm.......
BỘ TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 28D/BTP/ĐKQGGDBĐ

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM ĐỐI VỚI TÀU BAY HOẶC TÀU BIỂN

1. Nội dung

Biểu mẫu 28d/BTP/ĐKQGGDBĐ phản ánh kết quả đăng ký và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền đăng ký của các cơ quan thuộc Bộ Giao thông vận tải, gồm: Cục Hàng không Việt Nam và Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực (Cục Hàng hải Việt Nam).

Mỗi kỳ báo cáo, Bộ Giao thông vận tải yêu cầu Cục Hàng không Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với tàu bay hoặc tàu biển về Bộ Giao thông vận tải để Bộ Giao thông vận tải tổng hợp gửi Bộ Tư pháp tổng hợp chung báo cáo Chính phủ theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 46 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 Về đăng ký giao dịch bảo đảm.

*. Giải thích thuật ngữ: Đăng ký giao dịch bảo đảm là việc cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm ghi vào Sổ đăng ký giao dịch bảo đảm việc bên bảo đảm dùng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên nhận bảo đảm, bao gồm việc thế chấp tàu bay, cầm cố tàu bay, thế chấp tàu biển.

2. Phương pháp tính

Cột 1 = Cột (2+3+4+5).

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay hoặc tàu biển tại các cơ quan thuộc Bộ Giao thông Vận tải, gồm: Cục Hàng không Việt Nam và Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực thuộc Cục Hàng hải Việt Nam.

Biểu số: 29/BTP/ĐKQGGDBĐ

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

KẾT QUẢ TIẾP NHẬN VĂN BẢN YÊU CẦU THÔNG BÁO VỀ VIỆC THẾ CHẤP PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm......đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp...........................

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp)

Đơn vị tính: Văn bản

Thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông

Tổng số

Chia ra

Đăng ký thế chấp

Đăng ký thay đổi

Xóa đăng ký

A

(1)

(2)

(3)

(4)

Số văn bản yêu cầu thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông được tiếp nhận

Số văn bản yêu cầu thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông được giải quyết

* Ghi chú: Tổng số ước tính 02 tháng cuối trong kỳ báo cáo (đơn vị báo cáo 06 tháng và báo cáo năm lần 1): đối với “Số văn bản yêu cầu thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông được giải quyết”: Cột 1...................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày........ tháng........ năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 29/BTP/ĐKQGGDBĐ

KẾT QUẢ TIẾP NHẬN VĂN BẢN YÊU CẦU THÔNG BÁO VỀ VIỆC THẾ CHẤP PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

1. Nội dung

Phản ánh kết quả tiếp nhận văn bản yêu cầu thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông trong kỳ báo cáo tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản thuộc Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Bộ Tư pháp.

2. Phương pháp tính

Cột 1 = Cột (2+3+4).

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu về kết quả tiếp nhận văn bản yêu cầu thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông trong kỳ báo cáo tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản thuộc Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Bộ Tư pháp.

Biểu số: 30a/BTP/BTTP/LSTN

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA LUẬT SƯ TẠI TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Tổ chức hành nghề luật sư (Văn phòng Luật sư, Công ty Luật)......................................

Đơn vị nhận báo cáo:

- Sở Tư pháp.........

- Đoàn Luật sư......

Số luật sư (LS) làm việc tại Tổ chức hành nghề luật sư (TCHNLS) (Người)

Số Chi nhánh của TCHNLS (Chi nhánh)

Số Văn phòng giao dịch của TCHNLS (Văn phòng)

Số việc thực hiện (Vụ, việc)

Doanh thu (Nghìn đồng)

Tổng số

Số việc tham gia tố tụng

Số việc tư vấn pháp luật (TVPL)

Dịch vụ pháp lý khác

Trợ giúp pháp lý (miễn phí)

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Nộp thuế

Số LS trong nước làm việc tại TCHNLS

Số LS nước ngoài làm việc tại TCHNLS

Hình sự

Dân sự

Hành chính

Được khách hàng mời

Theo chỉ định

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):

Cột 6:................................; Cột 15:...............................; Cột 16:......................................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày...... tháng......... năm.......
TRƯỞNG VĂN PHÒNG LUẬT SƯ/
GIÁM ĐỐC CÔNG TY LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 30A/BTP/BTTP/LSTN

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA LUẬT SƯ TẠI TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ

1. Nội dung

*. Phản ánh tình hình tổ chức và hoạt động của luật sư tại tổ chức hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh trong kỳ báo cáo.

*. Giải thích thuật ngữ:

- Tổ chức hành nghề luật sư bao gồm: Văn phòng luật sư và Công ty luật.

- Chi nhánh của TCHNLS là Chi nhánh của Văn phòng luật sư hoặc Chi nhánh của Công ty luật. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của TCHNLS (Điều 41 Luật Luật sư).

- Văn phòng giao dịch của TCHNLS là điểm giao dịch của TCHNLS. Điểm giao dịch là địa điểm phụ thuộc của TCHNLS (Điều 42 Luật Luật sư).

- Luật sư trong nước làm việc tại tổ chức hành nghề luật sư là luật sư làm việc tại TCHNLS mà tổ chức hành nghề này có trụ sở đặt tại địa phương.

- Luật sư nước ngoài làm việc tại TCHNLS là những luật sư được TCHNLS của Việt Nam đồng ý tuyển dụng vào làm việc theo hợp đồng lao động tại tổ chức đó. (Điều 74 Luật Luật sư).

- Số việc tư vấn pháp luật là việc luật sư hướng dẫn, đưa ra ý kiến giúp khách hàng soạn thảo các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của họ (Điều 28 Luật Luật sư).

- Số việc thực hiện về dịch vụ pháp lý khác là số việc giúp đỡ khách hàng thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục hành chính, giúp đỡ pháp luật trong trường hợp giải quyết khiếu nại, dịch thuật, xác nhận giấy tờ, các giao dịch và giúp đỡ khách hàng thực hiện các công việc theo quy định của pháp luật (Điều 30 Luật Luật sư).

- Số việc trợ giúp pháp lý là số việc mà luật sư tham gia trợ giúp pháp lý cho các đối tượng chính sách xã hội và không nhận thù lao (Điều 31 Luật Luật sư).

- Doanh thu của TCHNLS là tổng số tiền thu được của TCHNLS (theo Luật Doanh nghiệp).

- Số tiền nộp thuế của TCHNLS là số tiền thuế mà TCHNLS phải nộp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

2. Phương pháp tính

- Cột 1 = Cột (2 + 3).

- Cột 6 = Cột (7 + 12 + 13 + 14).

- Cột 7 = Cột (8 + 9 + 10 + 11).

- Cột 10: Số vụ, việc tham gia tố tụng trong dân sự bao gồm các vụ, việc tham gia tố tụng trong dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư năm 2012 không quy định tách riêng hôn nhân, gia đình, lao động… mà chỉ quy định chung về vụ việc dân sự; Bộ luật tố tụng dân sự năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2011 xác định các vụ việc về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động được gọi chung là vụ việc dân sự).

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu và hồ sơ vụ việc thực hiện của các Tổ chức hành nghề luật sư.

Biểu số: 30b/BTP/BTTP/LSTN

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 02 tháng 6 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA LUẬT SƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm......đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp................

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

I. SỐ LUẬT SƯ, TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Số luật sư (LS) hành nghề tại địa phương (Người)

Số tổ chức hành nghề luật sư (TCHNLS)

Số Chi nhánh của TCHNLS tại địa phương

Số Văn phòng giao dịch của TCHNLS tại địa phương

Chia ra

Văn phòng luật sư

Công ty luật

Tổng số

Số LS trong nước

Số luật sư nước ngoài làm việc tại TCHNLS

Tổng số

Làm việc tại TCHNLS

Hành nghề với tư cách cá nhân

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

II. HOẠT ĐỘNG CỦA LUẬT SƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Tổ chức hành nghề luật sư

Số việc thực hiện (Việc)

Doanh thu (Nghìn đồng)

Tổng số

Số việc tham gia tố tụng

Số việc tư vấn pháp luật

Dịch vụ pháp lý khác

Trợ giúp pháp lý (miễn phí)

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Trong đó: Nộp thuế

Hình sự

Dân sự

Hành chính

Được khách hàng mời

Theo chỉ định

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Văn phòng Luật sư

Công ty luật

* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1) của mục II

Cột 1: ............................; Cột 11: ............................; Cột 12:............................


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày........ tháng........ năm.......
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 30B/BTP/BTTP/LSTN

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA LUẬT SƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Nội dung

*. Phản ánh tình hình luật sư và tổ chức hành nghề luật sư tại tổ chức hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh trong kỳ báo cáo.

*. Giải thích thuật ngữ:

- Tổ chức hành nghề luật sư bao gồm: Văn phòng luật sư và Công ty luật.

- Văn phòng luật sư là Văn phòng do một luật sư thành lập được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân (Điều 33 Luật Luật sư).

- Công ty luật bao gồm công ty luật hợp danh và công ty luật TNHH (Điều 34 Luật Luật sư); Công ty luật hợp danh do ít nhất 02 luật sư thành lập; Công ty luật TNHH bao gồm: công ty luật TNHH 02 thành viên trở lên; và công ty luật TNHH một thành viên.

- Chi nhánh của TCHNLS là Chi nhánh của Văn phòng luật sư hoặc Chi nhánh của Công ty luật. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của TCHNLS (Điều 41 Luật Luật sư).

- Văn phòng giao dịch của TCHNLS là điểm giao dịch của TCHNLS. Điểm giao dịch là địa điểm phụ thuộc của TCHNLS (Điều 42 Luật Luật sư).

- Luật sư trong nước làm việc tại tổ chức hành nghề luật sư là luật sư làm việc tại TCHNLS mà tổ chức hành nghề này có trụ sở đặt tại địa phương.

- Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân là thành viên Đoàn luật sư địa phương, là luật sư làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức không phải là tổ chức hành nghề luật sư (Điều 49, 50 Luật Luật sư).

- Luật sư nước ngoài làm việc tại TCHNLS là những luật sư được TCHNLS của Việt Nam đồng ý tuyển dụng vào làm việc theo hợp đồng lao động tại tổ chức đó. (Điều 74 Luật Luật sư).

- Số việc luật sư tham gia tố tụng là những việc mà luật sư làm theo yêu cầu của khách hàng và theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng trong các vụ án chỉ định (Điều 27 Luật Luật sư).

- Số việc luật sư tham gia tư vấn pháp luật là việc luật sư hướng dẫn, đưa ra ý kiến giúp khách hàng soạn thảo các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của họ (Điều 28 Luật Luật sư).

- Số việc luật sư tham gia dịch vụ pháp lý khác là số việc giúp đỡ khách hàng thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục hành chính, giúp đỡ pháp luật trong trường hợp giải quyết khiếu nại, dịch thuật, xác nhận giấy tờ, các giao dịch và giúp đỡ khách hàng thực hiện các công việc theo quy định của pháp luật (Điều 30 Luật Luật sư).

- Số việc luật sư tham gia trợ giúp pháp lý là số việc mà luật sư tham gia trợ giúp pháp lý cho các đối tượng chính sách xã hội và không nhận thù lao (Điều 31 Luật Luật sư).

- Doanh thu của TCHNLS là tổng số tiền thu được của TCHNLS (theo Luật Doanh nghiệp).

- Số tiền nộp thuế của TCHNLS là số tiền thuế mà TCHNLS phải nộp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

2. Phương pháp tính

- Mục I: Số luật sư, tổ chức hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh

+ Cột (1) = Cột (2 + 5).

+ Cột (2) = Cột (3 + 4).

- Mục II: Hoạt động của luật sư trên địa bàn tỉnh

+ Cột (1) = Cột (2 + 7 + 8 + 9).

+ Cột (2) = Cột (3 + 4 + 5 + 6).

+ Cột 5: Số vụ, việc tham gia tố tụng trong dân sự bao gồm các vụ, việc tham gia tố tụng trong dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư năm 2012 không quy định về vụ việc hôn nhân, gia đình, lao động…; chỉ quy định chung về vụ việc dân sự; Bộ luật tố tụng dân sự năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2011 xác định các vụ việc về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động được gọi chung là vụ việc dân sự).

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách, tài liệu theo dõi về tình hình tổ chức và hoạt động luật sư tại Sở Tư pháp và tổng hợp từ biểu mẫu 30a/BTP/BTTP/LSTN của Tổ chức hành nghề luật sư (Văn phòng Luật sư, Công ty Luật).

Biểu số: 31a/BTP/BTTP/LSNN

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH, CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm......đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Chi nhánh, Công ty luật nước ngoài, Chi nhánh của Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam........

Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp........

Số LSNN làm việc tại CN, CTL (Người)

Số LSVN làm việc tại CN, CTL (Người)

Số nhân viên làm việc tại CN, CTL (Người)

Số người tập sự tại CN, CTL (Người)

Số việc tư vấn pháp luật (TVPL) (Việc)

Doanh thu (Nghìn đồng)

Tổng số

Trong đó: Nộp thuế

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):

Cột 5 ………………………; Cột 6:………………………; Cột 7:………………………


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày...... tháng......... năm.......
TRƯỞNG CHI NHÁNH/
GIÁM ĐỐC CÔNG TY LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 31A/BTP/BTTP/LSNN

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH, CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

1. Nội dung

*. Phản ánh tình hình tổ chức và hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam trong kỳ báo cáo.

*. Giải thích thuật ngữ:

- Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài là đơn vị phụ thuộc vào tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, được thành lập tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

- Công ty luật nước ngoài là công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài, công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh, công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam.

- Chi nhánh của công ty luật nước ngoài là đơn vị phụ thuộc của công ty luật nước ngoài, được thành lập tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

- Luật sư nước ngoài làm việc tại chi nhánh, công ty luật nước ngoài là những luật sư nước ngoài làm việc cho một chi nhánh hoặc công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.

- Luật sư Việt Nam làm việc tại chi nhánh, công ty luật nước ngoài là luật sư đã được Đoàn luật sư địa phương ra Quyết định ra nhập Đoàn luật sư, được Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp thẻ luật sư (Điều 20 Luật Luật sư) thực tế làm việc chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.

- Doanh thu của TCHNLS là tổng số tiền thu được của TCHNLS (theo Luật Doanh nghiệp).

- Số tiền nộp thuế của TCHNLS là số tiền thuế mà TCHNLS phải nộp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

2. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu và hồ sơ vụ việc thực hiện của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.

Biểu số: 31b/BTP/BTTP/LSNN

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 02 tháng 6 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI TẠI ĐỊA PHƯƠNG
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm......đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp......................

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài (TCHNLSNN)

Số LSNN làm việc tại TCHNLS (Người)

Số LS VN làm việc tại TCHNLS (Người)

Số nhân viên làm việc tại TCHNLS (Người)

Số người tập sự tại TCHNLS (Người)

Số việc tư vấn pháp luật (Việc)

Doanh thu (Nghìn đồng)

Tổng số

Trong đó: Nộp thuế

A

1

2

3

4

5

6

7

Tổng số

Chi nhánh của TCHNLSNN (CN)

Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam (CTL)

Chi nhánh của CTL

* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):

Cột 5: ………………………; Cột 6: ………………………; Cột 7: ………………………


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày........ tháng........ năm.......
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 31B/BTP/BTTP/LSNN

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI TẠI ĐỊA PHƯƠNG

1. Nội dung

*. Phản ánh tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài trên địa bàn tỉnh trong kỳ báo cáo

*. Giải thích thuật ngữ:

- Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài là đơn vị phụ thuộc vào tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, được thành lập tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

- Công ty luật nước ngoài là công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài, công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hành thức liên doanh, công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam.

- Chi nhánh của công ty luật nước ngoài là đơn vị phụ thuộc vào của công ty luật nước ngoài, được thành lập tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.

- Luật sư nước ngoài làm việc tại chi nhánh, công ty luật nước ngoài là những luật sư nước ngoài làm việc cho một chi nhánh hoặc công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.

- Luật sư Việt Nam làm việc tại chi nhánh, công ty luật nước ngoài là luật sư đã được Đoàn luật sư địa phương ra Quyết định ra nhập Đoàn luật sư, được Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp thẻ luật sư (Điều 20 Luật Luật sư) thực tế làm việc chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.

- Doanh thu của TCHNLS là tổng số tiền thu được của TCHNLS (theo Luật Doanh nghiệp).

- Số tiền nộp thuế của TCHNLS là số tiền thuế mà TCHNLS phải nộp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

2. Nguồn số liệu

Từ sổ sách, tài liệu theo dõi về tình hình tổ chức và hoạt động luật sư nước ngoài tại Sở Tư pháp và tổng hợp từ biểu mẫu 31a/BTP/BTTP/LSTN của Chi nhánh, Công ty luật nước ngoài, Chi nhánh của Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.

Biểu số: 32a/BTP/BTTP/CC

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ CÔNG CHỨNG VIÊN VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm......đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Phòng công chứng/Văn phòng công chứng..............................

Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp...................

Số công chứng viên (Người)

Tổng số việc đã công chứng (Việc)

Tổng số phí công chứng (Nghìn đồng)

Tổng số tiền nộp vào ngân sách Nhà nước hoặc nộp thuế (Nghìn đồng)

Tổng số

Chia ra

Công chứng hợp đồng chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản

Công chứng hợp đồng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự

Công chứng các giao dịch về thừa kế

Các loại việc khác

Bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Bằng tài sản khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):

Cột 2:………………………; Cột 8:………………………; Cột 9:………………………


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày...... tháng......... năm.......
TRƯỞNG PHÒNG CÔNG CHỨNG/
TRƯỞNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(Ký tên, đóng dấu)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 32A/BTP/BTTP/CC

1. Nội dung

Số công chứng viên và tình hình hoạt động công chứng

*. Phản ánh số liệu về số công chứng viên và tình hình hoạt động công chứng của Phòng công chứng/Văn phòng công chứng trong kỳ báo cáo (6 tháng, năm).

*. Giải thích thuật ngữ:

- Công chứng viên (theo Điều 7 Luật Công chứng): Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật Công chứng, được bổ nhiệm để hành nghề công chứng.

- Công chứng hợp đồng chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản:

+ Công chứng hợp đồng chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là tổng số việc công chứng các hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn, trao đổi... bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

+ Công chứng hợp đồng chuyển quyền sở hữu bằng tài sản khác là tổng số việc mua bán, tặng cho, góp vốn… bằng các tài sản khác (không phải quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất).

- Công chứng hợp đồng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự là tổng số việc công chứng hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, đặt cọc, ký cược, ký quỹ tài sản.

- Công chứng các giao dịch về thừa kế là tổng số việc liên quan đến thừa kế (di chúc, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, văn bản từ chối nhận di sản, nhận lưu giữ di chúc, công bố di chúc...)

- Các loại việc khác là tổng số việc ngoài 04 nhóm việc nêu trên (công chứng việc ủy quyền, hợp đồng thuê, thuê lại, thuê khoán, gửi giữ, mượn tài sản, cấp bản sao văn bản công chứng…).

- Phí công chứng (theo Điều 56 Luật Công chứng): Phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng. Người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng. Mức thu, chế độ thu, nộp, sử dụng và quản lý phí công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật.

- Thù lao công chứng, chi phí khác thu được (theo Điều 57 Luật Công chứng): Người yêu cầu công chứng phải trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp và các việc khác liên quan đến việc công chứng. Mức thù lao đối với từng loại việc theo quy định nêu trên do tổ chức hành nghề công chứng xác định.

Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì người yêu cầu công chứng phải trả chi phí để thực hiện việc đó. Mức chi phí theo quy định này do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thoả thuận.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột 2 = Cột (3+4+5+6+7).

- Cột 9: Ghi số tiền nộp vào ngân sách Nhà nước (nếu đơn vị báo cáo là Phòng công chứng); ghi số tiền nộp thuế (nếu đơn vị báo cáo là Văn phòng công chứng).

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu và hồ sơ công chứng của Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

Biểu số: 32b/BTP/BTTP/CC

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: Ngày 02 tháng 6 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm......đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp............................

Đơn vị nhận báo cáo:

- Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính);

- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW

Số tổ chức hành nghề công chứng (Tổ chức)

Số công chứng viên (Người)

Tổng số việc đã công chứng (Việc)

Tổng số phí công chứng (Nghìn đồng)

Tổng số tiền nộp vào ngân sách Nhà nước hoặc nộp thuế (Nghìn đồng)

Tổng số

Chia ra

Công chứng hợp đồng chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản

Công chứng hợp đồng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự

Công chứng các giao dịch về thừa kế

Các loại việc khác

Bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Bằng tài sản khác

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

Tổng số

Phòng công chứng

Văn phòng công chứng

* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):

Cột 3:………………………; Cột 9:………………………; Cột 10:………………………


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày…… tháng….. năm…....
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 32B/BTP/BTTP/CC TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG

1. Nội dung

*. Phản ánh số liệu về tình hình tổ chức và hoạt động công chứng trong kỳ báo cáo (6 tháng, năm).

*. Giải thích thuật ngữ:

- Công chứng viên (theo Điều 7 Luật Công chứng): Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật Công chứng, được bổ nhiệm để hành nghề công chứng.

- Công chứng hợp đồng chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản:

+ Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn, trao đổi… bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất là tổng số việc công chứng các hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn, trao đổi… bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

+ Công chứng hợp đồng chuyển quyền sở hữu bằng tài sản khác là tổng số việc mua bán, tặng cho, góp vốn… bằng các tài sản khác (không phải quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất).

- Công chứng hợp đồng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự là tổng số việc công chứng hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, đặt cọc, ký cược, ký quỹ tài sản.

- Công chứng các giao dịch về thừa kế là tổng số việc liên quan đến thừa kế (di chúc, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, văn bản từ chối nhận di sản, nhận lưu giữ di chúc, công bố di chúc...)

- Các loại việc khác là tổng số việc ngoài 04 nhóm việc nêu trên (công chứng việc ủy quyền, hợp đồng thuê, thuê lại, thuê khoán, gửi giữ, mượn tài sản, cấp bản sao văn bản công chứng…).

- Phí công chứng (theo Điều 56 Luật Công chứng): Phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng. Người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng. Mức thu, chế độ thu, nộp, sử dụng và quản lý phí công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật.

- Thù lao công chứng, chi phí khác thu được (theo Điều 57 Luật Công chứng): Người yêu cầu công chứng phải trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp và các việc khác liên quan đến việc công chứng. Mức thù lao đối với từng loại việc theo quy định nêu trên do tổ chức hành nghề công chứng xác định.

Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì người yêu cầu công chứng phải trả chi phí để thực hiện việc đó. Mức chi phí theo quy định này do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận.

2. Phương pháp tính

- Dòng 1 Cột A (Tổng số) = Dòng 2 Cột A (Phòng công chứng) + Dòng 3 Cột A (Văn phòng công chứng).

- Cột 3 = Cột (4+5+6+7+8).

3. Nguồn số liệu

Tổng hợp từ biểu mẫu 32a/BTP/BTTP/CC của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng và từ hồ sơ, tài liệu theo dõi về tình hình tổ chức và hoạt động công chứng của Sở Tư pháp.

Biểu số: 33a/BTP/BTTP/GĐTP

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ VỤ VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TẠI CÁC TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP CÔNG LẬP Ở ĐỊA PHƯƠNG
(Năm)

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Tổ chức giám định tư pháp công lập ở địa phương theo quy định tại Điều 12 Luật giám định tư pháp

Đơn vị nhận báo cáo:

- Sở Tư pháp;

- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp.

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp (Vụ việc)

Tổng số

Chia ra

Theo trưng cầu của cơ quan tiến hành tố tụng

Theo yêu cầu của người yêu cầu giám định

Theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức khác

Tổng số

Chia theo lĩnh vực

Tổng số

Chia theo lĩnh vực

Tổng số

Chia theo lĩnh vực

Pháp y

Pháp y tâm thần

Kỹ thuật hình sự

Khác

Pháp y

Pháp y tâm thần

Kỹ thuật hình sự

Khác

Pháp y

Pháp y tâm thần

Kỹ thuật hình sự

Khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo năm lần 1):

Cột 1............................................................................................................... Cột 2.................................; Cột 7..............................; Cột 12........................


Người lập biểu
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Ngày…… tháng…… năm...........
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 33A/BTP/BTTP/GĐTP

SỐ VỤ VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TẠI CÁC TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP CÔNG LẬP Ở ĐỊA PHƯƠNG

1. Đơn vị báo cáo

Đơn vị báo cáo (đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 33a/BTP/BTTP/GĐTP) bao gồm:

- Tổ chức giám định tư pháp công lập theo quy định tại đoạn 2 khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 4 Điều 12 của Luật giám định tư pháp:

+ Trung tâm pháp y tỉnh cấp tỉnh;

+ Phòng kỹ thuật hình sự thuộc Công an cấp tỉnh;

+ Các tổ chức giám định tư pháp công lập cấp tỉnh thuộc các lĩnh vực khác theo quy định tại đoạn 2 Khoản 1 Điều 12 Luật giám định tư pháp (nếu có).

- Và Tổ chức giám định pháp y tâm thần ở địa phương (nếu có).

2. Đơn vị nhận báo cáo

Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp gồm: Sở Y tế, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin truyền thông, Sở Tài nguyên môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành ở địa phương có hoạt động giám định tư pháp.

3. Nội dung, phương pháp tính

* Nội dung:

- Phản ánh số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp công lập ở địa phương.

- Giải thích thuật ngữ:

+ Số “vụ việc đã thực hiện giám định” là số vụ việc thực hiện giám định đã có bản kết luận giám định trong kỳ báo cáo.

+ “Người yêu cầu giám định” là người có quyền tự mình yêu cầu giám định sau khi đã đề nghị cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng trưng cầu giám định mà không được chấp nhận theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật giám định tư pháp.

+ Các cột “Khác” tại các cột (6, 11, 16): Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, văn hóa, xây dựng và các lĩnh vực khác (do tổ chức giám định tư pháp công lập thực hiện).

* Phương pháp tính:

- Cột 1 = Cột (2+7+12).

- Cột 2 = Cột (3+4+5+6).

- Cột 7 = Cột (8+9+10+11).

- Cột 12 = Cột (13+14+15+16).

4. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu và hồ sơ giám định tại các tổ chức giám định tư pháp công lập ở địa phương.

Biểu số: 33b/BTP/BTTP/GĐTP

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ VỤ VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TẠI VĂN PHÒNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP Ở ĐỊA PHƯƠNG
(Năm)

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Văn phòng giám định tư pháp ở địa phương

Đơn vị nhận báo cáo:

- Sở Tư pháp;

- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp (Vụ việc)

Tổng số

Chia ra

Theo trưng cầu của cơ quan tiến hành tố tụng

Theo yêu cầu của người yêu cầu giám định

Theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức khác

Tổng số

Chia theo lĩnh vực

Tổng số

Chia theo lĩnh vực

Tổng số

Chia theo lĩnh vực

Tài chính

Ngân hàng

Xây dựng

Di vật, cổ vật, bản quyền tác giả

Tài chính

Ngân hàng

Xây dựng

Di vật, cổ vật, bản quyền tác giả

Tài chính

Ngân hàng

Xây dựng

Di vật, cổ vật, bản quyền tác giả

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo năm lần 1):

Cột 1…………………………………

Cột 2……………………; Cột 7………………….; Cột 12………………..


Người lập biểu
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Ngày…… tháng…… năm........
TRƯỞNG VĂN PHÒNG
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 33B/BTP/BTTP/GĐTP

SỐ VỤ VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TẠI VĂN PHÒNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP Ở ĐỊA PHƯƠNG

1. Đơn vị báo cáo

Đơn vị báo cáo (đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 33b/BTP/BTTP/GĐTP) là các Văn phòng giám định tư pháp ở địa phương theo quy định tại Điều 14 của Luật giám định tư pháp.

2. Đơn vị nhận báo cáo

Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp gồm: Sở Y tế, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin truyền thông, Sở Tài nguyên môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành ở địa phương có hoạt động giám định tư pháp.

3. Nội dung, phương pháp tính

*. Nội dung:

- Phản ánh Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại Văn phòng giám định tư pháp ở địa phương.

- Giải thích thuật ngữ:

+ Số “vụ việc đã thực hiện giám định” là số vụ việc thực hiện giám định đã có bản kết luận giám định trong kỳ báo cáo.

+ “Người yêu cầu giám định” là người có quyền tự mình yêu cầu giám định sau khi đã đề nghị cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng trưng cầu giám định mà không được chấp nhận theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật giám định tư pháp.

* Phương pháp tính:

- Cột 1 = Cột (2+7+12).

- Cột 2 = Cột (3+4+5+6).

- Cột 7 = Cột (8+9+10+11).

- Cột 12 = Cột (13+14+15+16).

4. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu và hồ sơ giám định tại Văn phòng giám định tư pháp ở địa phương.

Biểu số: 33c/BTP/BTTP/GĐTP

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ VỤ VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TẠI CÁC TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC
(Năm)

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp

Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp......

Tổng số

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp (Vụ việc)

Chia ra

Theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng

Theo yêu cầu của người yêu cầu giám định

Theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân khác

Tổng số

Chia theo lĩnh vực

Tổng số

Chia theo lĩnh vực

Tổng số

Chia theo lĩnh vực

Pháp y

Pháp y tâm thần

Kỹ thuật hình sự

Văn hóa

Tài chính

Ngân hàng

Xây dựng

Thông tin truyền thông

Khác

Pháp y

Pháp y tâm thần

Kỹ thuật hình sự

Văn hóa

Tài chính

Ngân hàng

Xây dựng

Thông tin truyền thông

Khác

Pháp y

Pháp y tâm thần

Kỹ thuật hình sự

Văn hóa

Tài chính

Ngân hàng

Xây dựng

Thông tin truyền thông

Khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

(29)

(30)

(31)

* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo năm lần 1):

Cột 1....................................

Cột 2....................................; cột 12................................; cột 22.........................................


Người lập biểu
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Ngày…… tháng…… năm........
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 33C/BTP/BTTP/GĐTP

SỐ VỤ VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TẠI CÁC TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC

1. Đơn vị báo cáo

Đơn vị báo cáo (đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 33c2/BTP/BTTP/GĐTP) là các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp gồm: Sở Y tế, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin truyền thông, Sở Tài nguyên môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở ngành ở địa phương có hoạt động giám định tư pháp.

2. Nội dung

- Phản ánh số vụ việc giám định tư pháp ở các tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc thuộc lĩnh vực chuyên môn thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh.

- Giải thích thuật ngữ:

+ Tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc là tổ chức có đủ các điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 của Luật giám định tư pháp.

+ Số “vụ việc đã thực hiện giám định” là số vụ việc thực hiện giám định đã có bản kết luận giám định trong kỳ báo cáo.

+ “Người yêu cầu giám định” là người có quyền tự mình yêu cầu giám định sau khi đã đề nghị cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng trưng cầu giám định mà không được chấp nhận theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật giám định tư pháp.

3. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột 1 = Cột (2+12+22).

- Cột 2 = Cột (3+4+5+6+7+8+9+10+11).

- Cột 12 = Cột (13+14+15+16+17+18+19+20+21).

- Cột 22 = Cột (23+24 +25+26+27+28+29+30+31).

4. Nguồn số liệu

Tổng hợp số liệu từ tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc và sổ sách ghi chép tại các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp.

Biểu số: 33d/BTP/BTTP/GĐTP

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ VỤ VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Năm)

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp.............

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng số

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp (Vụ việc)

Chia ra

Theo trưng cầu của cơ quan tiến hành tố tụng

Theo yêu cầu của người yêu cầu giám định

Theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân khác

Tổng số

Chia theo lĩnh vực

Tổng số

Chia theo lĩnh vực

Tổng số

Chia theo lĩnh vực

Pháp y

Pháp y tâm thần

Kỹ thuật hình sự

Văn hóa

Tài chính

Ngân hàng

Xây dựng

Thông tin truyền thông

Khác

Pháp y

Pháp y tâm thần

Kỹ thuật hình sự

Văn hóa

Tài chính

Ngân hàng

Xây dựng

Thông tin truyền thông

Khác

Pháp y

Pháp y tâm thần

Kỹ thuật hình sự

Văn hóa

Tài chính

Ngân hàng

Xây dựng

Thông tin truyền thông

Khác

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

(29)

(30)

(31)

Tổng số

- Trung tâm pháp y

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

- Phòng kỹ thuật hình sự

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Tổ chức khác

II. Văn phòng giám định tư pháp

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

III. Tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc

* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo năm lần 1):

Cột 1…………………………………; Cột 2……………………; Cột 12………………….; Cột 22………………..


Người lập biểu
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày…… tháng…… năm.....
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 33D/BTP/BTTP/GĐTP

SỐ VỤ VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Nội dung

* Phản ánh Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp ở các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

* Giải thích thuật ngữ:

+ “Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp” là số vụ việc thực hiện giám định đã có bản kết luận giám định trong kỳ báo cáo.

+ “Người yêu cầu giám định” là người có quyền tự mình yêu cầu giám định sau khi đã đề nghị cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng trưng cầu giám định mà không được chấp nhận theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật giám định tư pháp.

2. Phương pháp tính

- Dòng 1 Cột A (Tổng số) = Dòng 2 Cột A (Tổ chức giám định tư pháp công lập) + Dòng 6 Cột A (Văn phòng giám định tư pháp) + Dòng 7 Cột A (Tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc).

- Dòng 2 Cột A (Tổ chức giám định tư pháp công lập = Dòng 3 Cột A (Trung tâm pháp y) + Dòng 4 Cột A (Phòng Kỹ thuật hình sự) + Dòng 5 Cột A (Tổ chức khác).

- Cột 1 = Cột (2+12+22).

- Cột 2 = Cột (3+4+5+6+7+8+9+10+11).

- Cột 12 = Cột (13+14+15+16+17+18+19+20+21).

- Cột 22 = Cột (23+24+25+26+27+28+29+30+31).

- Các cột 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31: Những ô đánh dấu “-”

là không có hiện tượng (số liệu) phát sinh.

3. Nguồn số liệu

Tổng hợp từ Biểu số 33a/BTP/BTTP/GĐTP, 33b/BTP/BTTP/GĐTP, 33c/BTP/BTTP/GĐTP và từ hồ sơ, tài liệu khác theo dõi về công tác giám định tư pháp của Sở Tư pháp.

Biểu số: 33e/BTP/BTTP/GĐTP

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ VỤ VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TẠI CÁC TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP CÔNG LẬP Ở TRUNG ƯƠNG
(Năm)

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Tổ chức giám định tư pháp công lập ở Trung ương theo quy định tại Điều 12 Luật giám định tư pháp

Đơn vị nhận báo cáo:

- Bộ Tư pháp

- Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ quản của chức giám định tư pháp

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp (Vụ việc)

Tổng số

Chia ra

Theo trưng cầu của cơ quan tiến hành tố tụng

Theo yêu cầu của người yêu cầu giám định

Theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức khác

Tổng số

Chia theo lĩnh vực

Tổng số

Chia theo lĩnh vực

Tổng số

Chia theo lĩnh vực

Pháp y

Pháp y tâm thần

Kỹ thuật hình sự

Khác

Pháp y

Pháp y tâm thần

Kỹ thuật hình sự

Khác

Pháp y

Pháp y tâm thần

Kỹ thuật hình sự

Khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo năm lần 1):

Cột 1…………………………………

Cột 2……………………; Cột 7………………….; Cột 12………………..


Người lập biểu
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Ngày…… tháng…… năm........
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 33E/BTP/BTTP/GĐTP

SỐ VỤ VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TẠI CÁC TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP CÔNG LẬP Ở TRUNG ƯƠNG

1. Đơn vị báo cáo

* Đơn vị báo cáo (đơn vị thực hiện báo cáo Biểu số 33e/BTP/BTTP/GĐTP) là các tổ chức giám định tư pháp công lập ở Trung ương (theo quy định tại Điều 12 Luật giám định tư pháp) bao gồm:

- Viện pháp y quốc gia thuộc Bộ Y tế;

- Viện pháp y tâm thần trung ương thuộc Bộ Y tế;

- Viện pháp y quân đội thuộc Bộ Quốc phòng;

- Viện khoa học hình sự thuộc Bộ Công an;

- Trung tâm pháp y tâm thần khu vực thuộc Bộ Y tế (nếu có);

- Phòng kỹ thuật hình sự thuộc Bộ Quốc phòng;

- Các tổ chức giám định tư pháp công lập ở các lĩnh vực khác (nếu có) theo quy định tại Điều 12 Luật giám định tư pháp.

* Nội dung: Phản ánh Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp ở các tổ chức giám định tư pháp công lập ở Trung ương.

* Giải thích thuật ngữ:

+ Số “vụ việc đã thực hiện giám định” là số vụ việc thực hiện giám định đã có bản kết luận giám định trong kỳ báo cáo.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

+ Cột 1 = Cột (2+7+12).

+ Cột 2 = Cột (3+ 4+5+6).

+ Cột 7 = Cột (8+9+10+11).

+ Cột 12 = Cột (13+14+15+16).

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu và hồ sơ giám định của các tổ chức giám định tư pháp công lập ở Trung ương.

Biểu số: 33g/BTP/BTTP/GĐTP

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ VỤ VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TẠI CÁC TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC THUỘC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
(Năm)

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng số

Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp (Vụ việc)

Chia ra

Theo trưng cầu của cơ quan tiến hành tố tụng

Theo yêu cầu của người yêu cầu giám định

Theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân khác

Tổng số

Chia theo lĩnh vực

Tổng số

Chia theo lĩnh vực

Tổng số

Chia theo lĩnh vực

Pháp y

Pháp y tâm thần

Kỹ thuật hình sự

Văn hóa

Tài chính

Ngân hàng

Xây dựng

Thông tin truyền thông

Khác

Pháp y

Pháp y tâm thần

Kỹ thuật hình sự

Văn hóa

Tài chính

Ngân hàng

Xây dựng

Thông tin truyền thông

Khác

Pháp y

Pháp y tâm thần

Kỹ thuật hình sự

Văn hóa

Tài chính

Ngân hàng

Xây dựng

Thông tin truyền thông

Khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

(29)

(30)

(31)

* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo năm lần 1):

Cột 1…………………………………

Cột 2……………………; cột 12………………….; cột 22………………..


Người lập biểu
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày…… tháng…… năm.....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 33G/BTP/BTTP/GĐTP

SỐ VỤ VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TẠI CÁC TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC THUỘC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ

1. Nội dung

- Phản ánh số vụ việc giám định tư pháp đã thực hiện tại các tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ.

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ báo cáo theo lĩnh vực giám định tư pháp có ở Bộ, ngành mình .

- Giải thích thuật ngữ:

+ Tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc là tổ chức có đủ các điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 của Luật giám định tư pháp.

+ Số “vụ việc đã thực hiện giám định” là số vụ việc thực hiện giám định đã có bản kết luận giám định trong kỳ báo cáo.

+ “Người yêu cầu giám định”: là người có quyền tự mình yêu cầu giám định sau khi đã đề nghị cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng trưng cầu giám định mà không được chấp nhận theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật giám định tư pháp.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột 1 = Cột (2+12+22).

- Cột 2 = Cột (3+4+5+6+7+8+9+10+11).

- Cột 12 = Cột (13+14+15+16+17+18+19+20+21).

- Cột 22 = Cột (23 +24 +25+26+27+28+29+30+31).

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu về công tác giám định tại Bộ, cơ quan ngang Bộ.

Biểu số: 34a/BTP/BTTP/ĐGTS

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN CỦA HỘI ĐỒNG BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT DO CẤP HUYỆN THÀNH LẬP
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Hội đồng bán đấu giá tài sản (BĐGTS) trong trường hợp đặc biệt do cấp huyện thành lập

Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp...

Số lượng Hội đồng bán đấu giá tài sản trong trường hợp đặc biệt do cấp huyện thành lập (Hội đồng)

Số cuộc bán đấu giá đã thực hiện (Cuộc)

Giá của tài sản bán đấu giá (Nghìn đồng)

Tổng số phí tham gia đấu giá thu được (Nghìn đồng)

Tiền đặt trước của người tham gia đấu giá trong trường hợp không được trả lại theo quy định pháp luật (nếu có) (Nghìn đồng)

Tổng số tiền đã nộp ngân sách nhà nước theo quy định (Nghìn đồng)

Tổng số

Trong đó: Số cuộc bán đấu giá thành

Giá khởi điểm

Giá bán

Chênh lệch

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày........ tháng........ năm.......
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 34A/BTP/BTTP/ĐGTS

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN CỦA HỘI ĐỒNG BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT DO CẤP HUYỆN THÀNH LẬP

1. Nội dung:

*. Phản ánh số liệu về tình hình tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản của Hội đồng bán đấu giá tài sản trong trường hợp đặc biệt do cấp huyện thành lập trong kỳ báo cáo (6 tháng, năm).

*. Giải thích thuật ngữ:

- Hội đồng bán đấu giá tài sản trong trường hợp đặc biệt do cấp huyện thành lập bao gồm:

+ Hội đồng bán đấu giá tài sản trong trường hợp đặc biệt được quy định tại Điều 20 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

+ Hội đồng bán đấu giá tài sản trong trường hợp đặc biệt để bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu được thành lập trong trường hợp không thuê được tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi xảy ra hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.

- Số cuộc bán đấu giá đã thực hiện: là số cuộc đã thực hiện đầy đủ quy trình bán đấu giá (bắt đầu từ thời điểm thông báo bán đấu giá đến khi tổ chức cuộc bán đấu giá trên thực tế).

- Số cuộc bán đấu giá thành: Là số cuộc bán đấu giá có người mua được tài sản bán đấu giá.

- Tổng số tiền nộp ngân sách bao gồm: tiền bán tài sản, tổng số phí tham gia đấu giá thu được và tiền đặt trước của người tham gia đấu giá trong trường hợp không được trả lại theo quy định pháp luật (nếu có) sau khi trừ các chi phí cho Hội đồng đấu giá tài sản theo quy định pháp luật.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

Cột 6 = Cột (5 - 4).

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu và hồ sơ bán đấu giá của các Hội đồng bán đấu giá tài sản được các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý.

Biểu số: 34b/BTP/BTTP/ĐGTS

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN CỦA HỘI ĐỒNG TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT DO CẤP TỈNH THÀNH LẬP
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Hội đồng BĐGTS trong trường hợp đặc biệt do cấp tỉnh thành lập

Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp....

Số lượng Hội đồng bán đấu giá tài sản trong trường hợp đặc biệt do cấp tỉnh thành lập (Hội đồng)

Số cuộc bán đấu giá đã thực hiện (Cuộc)

Giá của tài sản bán đấu giá (Nghìn đồng)

Tổng số phí tham gia đấu giá thu được (Nghìn đồng)

Tiền đặt trước của người tham gia đấu giá trong trường hợp không được trả lại theo quy định pháp luật (nếu có) (Nghìn đồng)

Tổng số tiền đã nộp ngân sách nhà nước theo quy định (Nghìn đồng)

Tổng số

Trong đó: Số cuộc bán đấu giá thành

Giá khởi điểm

Giá bán

Chênh lệch

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày........ tháng........ năm.......
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 34B/BTP/BTTP/ĐGTS

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN CỦA HỘI ĐỒNG TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT DO CẤP TỈNH THÀNH LẬP

1. Nội dung:

*. Phản ánh số liệu về tình hình tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản của Hội đồng bán đấu giá tài sản trong trường hợp đặc biệt do cấp tỉnh thành lập trong kỳ báo cáo (6 tháng, năm).

*. Giải thích thuật ngữ:

- Hội đồng bán đấu giá tài sản trong trường hợp đặc biệt do cấp tỉnh thành lập bao gồm:

+ Hội đồng bán đấu giá tài sản trong trường hợp đặc biệt được quy định tại Điều 20 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

+ Hội đồng bán đấu giá tài sản trong trường hợp đặc biệt để bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu được cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thành lập trong trường hợp không thuê được tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi xảy ra hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.

- Số cuộc bán đấu giá đã thực hiện: là số cuộc đã thực hiện đầy đủ quy trình bán đấu giá (bắt đầu từ thời điểm thông báo bán đấu giá đến khi tổ chức cuộc bán đấu giá trên thực tế).

- Số cuộc bán đấu giá thành: Là số cuộc bán đấu giá có người mua được tài sản bán đấu giá.

- Tổng số tiền nộp ngân sách bao gồm: tiền bán tài sản, tổng số phí tham gia đấu giá thu được và tiền đặt trước của người tham gia đấu giá trong trường hợp không được trả lại theo quy định pháp luật (nếu có) sau khi trừ các chi phí cho hoạt động của Hội đồng bán đấu giá tài sản theo quy định pháp luật.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột 6 = Cột (5 - 4).

3. Nguồn số liệu

Từ sổ sách ghi chép ban đầu và hồ sơ bán đấu giá của Hội đồng bán đấu giá tài sản trong trường hợp đặc biệt do các cơ quan, ngành, đơn vị cấp tỉnh quản lý.

Biểu số: 34c/BTP/BTTP/ĐGTS

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: ngày 08 tháng 5 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN CHUYÊN NGHIỆP
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm......đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản/Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản...

Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp......

Tổng số đấu giá viên (Người)

Số hợp đồng đã ký (Hợp đồng)

Số cuộc bán đấu giá đã thực hiện (Cuộc)

Giá của tài sản bán đấu giá (Nghìn đồng)

Tổng số phí tham gia đấu giá (Nghìn đồng)

Tổng số phí đấu giá thu được (Nghìn đồng)

Tiền đặt trước của người tham gia đấu giá trong trường hợp không được trả lại theo quy định pháp luật (nếu có) (Nghìn đồng)

Tổng số tiền nộp ngân sách theo quy định (Nghìn đồng)

Tổng số

Trong đó số cuộc bán đấu giá thành

Giá khởi điểm

Giá bán

Chênh lệch

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):

Cột 3:………………………; Cột 4:………………………; Cột 8:………………………; Cột 11:………………………


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày........ tháng........ năm.......
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 34C/BTP/BTTP/ĐGTS

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

1. Nội dung:

*. Phản ánh số liệu về tình hình tổ chức và hoạt động của Tổ chức bán đấu giá tài sản trong kỳ báo cáo (6 tháng, năm).

*. Giải thích thuật ngữ:

- Đấu giá viên là người được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.

- Số hợp đồng đã ký: Là số hợp đồng mà Trung tâm/Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản đã ký kết với người có tài sản bán đấu giá.

- Số cuộc bán đấu giá đã thực hiện: Là số cuộc đã thực hiện đầy đủ quy trình bán đấu giá (bắt đầu từ thời điểm thông báo bán đấu giá đến khi tổ chức cuộc bán đấu giá trên thực tế). Một hợp đồng có thể phải tổ chức nhiều cuộc bán đấu giá.

- Số cuộc bán đấu giá thành: Là số cuộc bán đấu giá có người mua được tài sản bán đấu giá.

- Tổng số tiền nộp ngân sách bao gồm: phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và khoản tiền đặt trước của người tham gia đấu giá trong trường hợp không được trả lại theo quy định pháp luật (nếu có) sau khi trừ các chi phí theo quy định pháp luật.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột 7 = Cột (6 - 5).

- Cột 9: Tổng số phí đấu giá không bao gồm chi phí dịch vụ đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất, cho thuê đất.

3. Nguồn số liệu

Từ hồ sơ, sổ sách ghi chép ban đầu của Trung tâm/Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản.

Biểu số: 34d/BTP/BTTP/ĐGTS

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo 6 tháng: ngày 02 tháng 6 hàng năm

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo:............

(Từ ngày...... tháng...... năm......đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp......

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Số tổ chức bán đấu giá tài sản (Tổ chức)

Tổng số đấu giá viên (Người)

Tổng số hợp đồng đã ký (Hợp đồng)

Số cuộc bán đấu giá đã thực hiện (Cuộc)

Giá của tài sản bán đấu giá (Nghìn đồng)

Tổng số phí tham gia đấu giá (nghìn đồng)

Tổng số phí đấu giá thu được (nghìn đồng)

Tiền đặt trước trong trường hợp không được trả lại theo quy định pháp luật (nếu có) (nghìn đồng)

Tổng số tiền nộp ngân sách theo quy định (nghìn đồng)

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Số cuộc bán đấu giá thành

Giá khởi điểm

Giá bán

Chênh lệch

Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp

Hội đồng bán đấu giá

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

Tổng số

1. Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản (BĐGTS)

-

2. Doanh nghiệp BĐGTS

-

3. Hội đồng BĐGTS trong trường hợp đặc biệt do cấp huyện thành lập

-

-

-

4. Hội đồng BĐGTS trong trường hợp đặc biệt do cấp tỉnh thành lập

-

-

-

Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):

Cột 6:………………………; Cột 7:………………………; Cột 11:………………………; Cột 14:………………………


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày…… tháng…… năm.....
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 34D/BTP/BTTP/ĐGTS

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Nội dung

*. Phản ánh số liệu về tình hình tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh, thành phố trong kỳ báo cáo (6 tháng, năm).

*. Giải thích thuật ngữ:

- Địa bàn tỉnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

- Số hợp đồng đã ký: Là số hợp đồng mà Trung tâm/Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản đã ký kết với người có tài sản bán đấu giá.

- Số cuộc bán đấu giá đã thực hiện: Là số cuộc đã thực hiện đầy đủ quy trình bán đấu giá (bắt đầu từ thời điểm thông báo bán đấu giá đến khi tổ chức cuộc bán đấu giá trên thực tế). Một hợp đồng có thể phải tổ chức nhiều cuộc bán đấu giá.

- Số cuộc bán đấu giá thành: Là cuộc bán đấu giá có người mua được tài sản bán đấu giá.

- Tổng số tiền nộp ngân sách: bao gồm phí tham gia đấu giá; phí bán đấu giá và tiền đặt trước của người tham gia đấu giá trong trường hợp không được trả lại theo quy định pháp luật sau khi trừ các chi phí theo quy định pháp luật (riêng Hội đồng bán đấu giá tài sản trong trường hợp đặc biệt do cấp huyện hoặc cấp tỉnh thành lập chỉ gồm phí tham gia đấu giá, tiền bán tài sản và tiền đặt trước của người tham gia đấu giá trong trường hợp không được trả lại theo quy định pháp luật sau khi trừ các chi phí cho Hội đồng bán đấu giá tài sản theo quy định pháp luật).

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Dòng “Tổng số” Cột A = Dòng số 1 Cột A “Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản (BĐGTS)” + Dòng số 2 Cột A “Doanh nghiệp BĐGTS” + Dòng số 3 Cột A “Hội đồng BĐGTS trong trường hợp đặc biệt do cấp huyện thành lập” + Dòng số 4 Cột A “Hội đồng BĐGTS trong trường hợp đặc biệt do cấp tỉnh thành lập”.

- Cột 10 = Cột (9 - 8).

- Cột 12: Đối với Trung tâm/Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản thì tổng số phí đấu giá không bao gồm chi phí dịch vụ đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất, cho thuê đất.

- Các ô được đánh dấu “-” là không có hiện tượng (số liệu) phát sinh.

3. Nguồn số liệu

Được tổng hợp từ các biểu mẫu 34a/BTP/BTTP/ĐGTS, 34b/BTP/BTTP-ĐGTS, 34c/BTP/BTTP-ĐGTS và từ các hồ sơ, tài liệu khác theo dõi công tác bán đấu giá tài sản của Sở Tư pháp.

Biểu số: 35a/BTP/BTTP-TTTM

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI
(Năm)

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Trung tâm trọng tài/Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam...

Đơn vị nhận báo cáo: Sở Tư pháp...

Tổng số Chi nhánh của Trung tâm trọng tài (Chi nhánh)

Tổng số Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài (Văn phòng)

Số lượng nhân sự (Người)

Số vụ việc đã tiếp nhận (Vụ việc)

Hoạt động giải quyết tranh chấp bằng trọng tài (Vụ việc)

Tổng giá trị các vụ tranh chấp đã giải quyết (Nghìn đồng)

Tổng số tiền thu được (Nghìn đồng)

Tổng số tiền đã nộp thuế và nghĩa vụ tài chính (Nghìn đồng)

Tổng số

Chia ra

Số vụ việc đã hòa giải thành

Số vụ việc đã có phán quyết trọng tài

Số vụ việc đang giải quyết

Trọng tài viên

Nhân viên khác

Số phán quyết trọng tài được thi hành

Số phán quyết trọng tài bị tòa án hủy

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo năm đợt 1):

Cột 7…………………………………..; Cột 12…………………………………..; Cột 13………………………………….


Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ngày........ tháng........ năm.......
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 35A/BTP/BTTP-TTTM

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI

1. Nội dung:

*. Phản ánh tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức trọng tài (Trung tâm trọng tài/Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam).

Giải thích thuật ngữ:

- Cột 4: Trọng tài viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Trọng tài thương mại năm 2010.

- Cột 5: nhân viên khác: Là các nhân viên làm việc tại tổ chức trọng tài nhưng không phải là trọng tài viên.

- Cột 6: Số vụ việc đã tiếp nhận: Là số vụ việc mà Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam đã được các bên lựa chọn để giải quyết tranh chấp.

- Cột 7: Số vụ việc đã hòa giải thành: là số vụ việc đã có quyết định hòa giải thành trong quá trình tố tụng trọng tài theo quy định tại Điều 58 Luật Trọng tài thương mại.

- Cột 8: Số phán quyết trọng tài được thi hành: gồm số phán quyết trọng tài do các bên tự nguyện thi hành hoặc bắt buộc thi hành (do cơ quan thi hành án dân sự thực hiện)

- Cột 10: Số vụ việc đang giải quyết: Là số vụ việc mà Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam đang trong quá trình xử lý chưa có kết quả.

- Cột 11: Tổng giá trị các vụ việc đã được giải quyết: là tổng giá trị các vụ việc được thống kê từ Sổ theo dõi giải quyết tranh chấp của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài (mẫu 26/TP-TTTM) của Thông tư số 12/2013/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp.

- Cột 12: Tổng số tiền thu được: Là tổng số phí trọng tài và các khoản thu hợp pháp khác của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam thu được từ hoạt động giải quyết tranh chấp bằng trọng tài, hòa giải và các hoạt động khác.

- Cột 13: Tổng số tiền đã nộp thuế và nghĩa vụ tài chính: Là số tiền tổ chức trọng tài phải nộp theo quy định pháp luật (bao gồm số tiền nộp thuế của tổ chức trọng tài và của các trọng tài viên).

- Người đại diện theo pháp luật: Là Chủ tịch Trung tâm trọng tài hoặc Trưởng Chi nhánh/Văn phòng đại diện tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột 6 = Cột (7 + 8 + 9+10)

- Chú ý: Đối với báo cáo của Chi nhánh/Văn phòng đại diện tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: Các cột 1, 2 không có số liệu phát sinh.

3. Nguồn số liệu: Từ hồ sơ, sổ sách ghi chép của tổ chức trọng tài theo quy định pháp luật về trọng tài thương mại.

Biểu số: 35b/BTP/BTTP-TTTM

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Năm)

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp........

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tổng số tổ chức trọng tài

Số lượng Chi nhánh/ Văn phòng đại diện (Tổ chức)

Số lượng nhân sự (người)

Số vụ việc đã tiếp nhận (Vụ việc)

Hoạt động giải quyết tranh chấp bằng trọng tài (Vụ việc)

Tổng giá trị các vụ tranh chấp đã giải quyết (Nghìn đồng)

Tổng số tiền thu được (Nghìn đồng)

Tổng số tiền đã nộp thuế và nghĩa vụ tài chính (Nghìn đồng)

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Số vụ việc đã hòa giải thành

Số vụ việc đã có phán quyết trọng tài

Số vụ việc đang giải quyết

Chi nhánh

Văn phòng đại diện

Trọng tài viên

Nhân viên khác

Số phán quyết trọng tài được thi hành

Số phán quyết trọng tài bị tòa án hủy

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

1. Trung tâm trọng tài

2. Chi nhánh/Văn phòng đại diện tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

-

-

-

* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo năm đợt 1):

Cột 9…………………………………..; Cột 14…………………………………..; Cột 15…………………………………


Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày…… tháng…… năm.....
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 35B/BTP/BTTP-TTTM

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Nội dung

*. Phản ánh tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức trọng tài trên địa bàn tỉnh.

*. Giải thích thuật ngữ:

- Trọng tài viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Trọng tài thương mại năm 2010.

- Cột 7: nhân viên khác: Là các nhân viên làm việc tại tổ chức trọng tài nhưng không phải là trọng tài viên.

- Cột 8: Số vụ việc đã tiếp nhận: Là số vụ việc mà Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam đã được các bên lựa chọn để giải quyết tranh chấp.

- Cột 9: Số vụ việc đã hòa giải thành: là số vụ việc đã có thỏa thuận hòa giải thành trong tố tụng trọng tài theo Điều 58 Luật Trọng tài thương mại;

- Cột 10: Số phán quyết trọng tài được thi hành: gồm số phán quyết trọng tài do các bên tự nguyện thi hành và bắt buộc thi hành (do cơ quan thi hành án dân sự thực hiện).

- Cột 12: Số vụ việc đang giải quyết: Là số vụ việc mà Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam đang trong quá trình xử lý chưa có kết quả.

- Cột 13: Tổng giá trị các vụ việc đã được giải quyết: là tổng giá trị các vụ việc được thống kê từ Sổ theo dõi giải quyết tranh chấp của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài (mẫu 26/TP-TTTM) của Thông tư số 12/2013/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp.

- Cột 14: Tổng số tiền thu được: Là tổng số phí trọng tài và các khoản thu hợp pháp khác của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam thu được từ hoạt động giải quyết tranh chấp bằng trọng tài, hòa giải và các hoạt động khác.

- Cột 15: Tổng số tiền đã nộp thuế và nghĩa vụ tài chính: Là số tiền tổ chức trọng tài phải nộp theo quy định pháp luật (bao gồm số tiền nộp thuế của tổ chức trọng tài và của các trọng tài viên).

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu

- Cột 2 = Cột (3 + 4).

- Cột 5 = Cột (6 + 7).

- Cột 8 = Cột (9 + 10 + 11 + 12).

- Các ô được đánh dấu “-” là không có hiện tượng (số liệu) phát sinh.

3. Nguồn số liệu

Tổng hợp từ biểu mẫu 35a/BTP/VĐC/PC và từ sổ ghi chép theo dõi về trọng tài thương mại tại Sở Tư pháp.

Biểu số: 36a/BTP/VĐC/PC

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ TỔ CHỨC PHÁP CHẾ VÀ CÁN BỘ PHÁP CHẾ TẠI CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND CẤP TỈNH
(Năm)

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP

Đơn vị nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân Tỉnh/thành phố (Sở Tư pháp)

Tổ chức pháp chế

Công chức, viên chức làm công tác pháp chế (Người)

Tổng số cán bộ, công chức đã được tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ (Người)

Có tổ chức bộ máy (Phòng/ Ban thuộc cơ cấu)

Chưa thành lập tổ chức, cử công chức, viên chức chuyên trách

Chưa thành lập tổ chức, cử công chức, viên chức kiêm nhiệm

Tổng số

Chia theo tính chất

Chia theo trình độ chuyên môn

Chuyên trách

Kiêm nhiệm

Chuyên môn Luật

Chuyên môn khác

Trung cấp

Đại học

Sau Đại học

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):

Cột 4…………………………………..; Cột 11…………………………………..


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày....... tháng....... năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 36A/BTP/VĐC/PC

SỐ TỔ CHỨC PHÁP CHẾ VÀ CÁN BỘ PHÁP CHẾ TẠI CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND CẤP TỈNH

1. Nội dung:

*. Phản ánh tình hình tổ chức và cán bộ, công chức làm công tác pháp chế tại cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.

Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế gồm các Sở:

a) Sở Nội vụ;

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư;

c) Sở Tài chính;

d) Sở Công Thương;

đ) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

e) Sở Giao thông vận tải;

g) Sở Xây dựng;

h) Sở Tài nguyên và Môi trường;

i) Sở Thông tin và Truyền thông;

k) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

l) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

m) Sở Khoa học và Công nghệ;

n) Sở Giáo dục và Đào tạo;

0) Sở Y tế.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:

Cột 4 = Cột (5 + 6) = Cột (7 + 8 + 9 +10).

Cột 7, 8, 9, 10: trong trường hợp cán bộ pháp chế vừa có chuyên môn luật vừa có chuyên môn khác thì chỉ thống kê theo chuyên môn Luật.

Ví dụ: một cán bộ pháp chế vừa có bằng luật vừa có bằng kinh tế thì chỉ tính là 1 người và thống kê vào một trong các cột từ cột (7) đến cột (9).

3. Nguồn số liệu

Từ sổ ghi chép và hồ sơ quản lý cán bộ, công chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Biểu số: 36b/BTP/VĐCXDPL/PC

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 02 tháng 12 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 15 tháng 3 năm sau

SỐ TỔ CHỨC PHÁP CHẾ VÀ CÁN BỘ PHÁP CHẾ TẠI CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Năm)

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tên cơ quan/ tên tỉnh, thành phố Trung ương

Tổ chức pháp chế

Công chức, viên chức làm công tác pháp chế (Người)

Tổng số cán bộ, công chức đã được tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ (Người)

Có tổ chức bộ máy (Phòng/Ban thuộc cơ cấu)

Chưa thành lập tổ chức, cử công chức, viên chức chuyên trách

Chưa thành lập tổ chức, cử công chức, viên chức kiêm nhiệm

Tổng số

Chia theo tính chất

Chia theo trình độ chuyên môn

Chuyên trách

Kiêm nhiệm

Chuyên môn Luật

Chuyên môn khác

Trung cấp

Đại học

Sau Đại học

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Tổng sổ

Sở Tài chính

Sở NNPTNT

...

Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):

Cột 4…………………………………..; Cột 11…………………………………..


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày…… tháng…… năm.....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 36B/BTP/VĐC/XDPL

SỐ TỔ CHỨC PHÁP CHẾ VÀ CÁN BỘ PHÁP CHẾ TẠI CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH

1. Nội dung:

*. Phản ánh tình hình tổ chức và cán bộ, công chức làm công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:

Cột 4 = Cột (5 + 6) = Cột (7 + 8 + 9 +10).

3. Nguồn số liệu

Tổng hợp từ biểu mẫu 36a/BTP/VĐC/PC do các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Biểu số: 36c/BTP/VĐC/PC

Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013

Ngày nhận báo cáo (BC):

Báo cáo năm lần 1: Ngày 08 tháng 11 hàng năm

Báo cáo năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau

SỐ TỔ CHỨC PHÁP CHẾ VÀ CÁN BỘ PHÁP CHẾ TẠI BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
(Năm)

(Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày....... tháng....... năm......)

- Đơn vị báo cáo: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

- Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch - Tài chính)

Tên đơn vị/Bộ

Tổ chức pháp chế

Công chức, viên chức làm công tác pháp chế (Người)

Tổng số cán bộ, công chức đã được tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ (Người)

Có tổ chức bộ máy (Phòng/ Ban thuộc cơ cấu)

Chưa thành lập tổ chức, cử công chức, viên chức chuyên trách

Chưa thành lập tổ chức, cử công chức, viên chức kiêm nhiệm

Tổng số

Chia theo tính chất

Chia theo trình độ chuyên môn

Chuyên trách

Kiêm nhiệm

Chuyên môn Luật

Chuyên môn khác

Trung cấp

Đại học

Sau Đại học

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Tổng sổ

Tổng cục và tương đương

Cục và tương đương

...

* Ghi chú: Tổng số ước tính hai tháng cuối trong kỳ báo cáo (đối với báo cáo 6 tháng và báo cáo năm lần 1):

Cột 4…………………………………..; Cột 11…………………………………..


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)


Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

Ngày…… tháng…… năm.....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU 36C/BTP/VĐC/PC

SỐ TỔ CHỨC PHÁP CHẾ VÀ CÁN BỘ PHÁP CHẾ TẠI CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ

1. Nội dung:

*. Phản ánh tình tổ chức và cán bộ, công chức làm công tác pháp chế tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.

2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:

Cột 4 = Cột (5 + 6) = Cột (7 + 8 + 9 +10).

Cột 7, 8, 9, 10: trong trường hợp cán bộ pháp chế vừa có chuyên môn luật vừa có chuyên môn khác thì chỉ thống kê theo chuyên môn Luật.

Ví dụ: một cán bộ pháp chế vừa có bằng luật vừa có bằng kinh tế thì chỉ tính là 1 người và thống kê vào một trong các cột từ cột (7) đến cột (9).

3. Nguồn số liệu

Từ sổ ghi chép và hồ sơ quản lý cán bộ, công chức làm công tác pháp chế của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.