Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2012/TT-BTP | Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2012 |
BAN HÀNH MỘT SỐ BIỂU MẪU VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
Căn cứ Luật Trọng tài thương mại ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
Để bảo đảm quản lý, sử dụng thống nhất các biểu mẫu về trọng tài thương mại, Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn việc sử dụng biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại như sau:
Thông tư này ban hành một số biểu mẫu được sử dụng trong tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại (sau đây gọi chung là biểu mẫu).
Điều 2. Đối tượng sử dụng biểu mẫu
Công dân Việt Nam có đủ điều kiện là trọng tài viên và làm thủ tục đề nghị thành lập Trung tâm trọng tài.
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Sở Tư pháp).
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Trung tâm trọng tài, Tổ chức trọng tài nước ngoài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại tại Việt Nam.
Điều 3. Các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư
1. Ban hành 29 loại biểu mẫu với ký hiệu như quy định tại danh mục dưới đây:
STT | Tên biểu mẫu | Ký hiệu | |
1. | Điều lệ của Trung tâm trọng tài; | ||
2. | Đơn đề nghị thành lập Trung tâm trọng tài; | ||
3. | Đơn đề nghị thành lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; | ||
4. | Đơn đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài; | ||
5. | Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; | ||
6. | Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài; | ||
7. | Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài; | ||
8. | Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; | ||
9. | Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép thành lập của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; | ||
10. | Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; | ||
11. | Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; | ||
12. | Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; | ||
13. | Thông báo lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; | ||
14. | Thông báo lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài tại nước ngoài; | ||
15. | Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật, Trưởng Chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; | ||
16. | Thông báo thay đổi Trưởng văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; | ||
17. | Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác; | ||
18. | Thông báo thay đổi danh sách trọng tài viên của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; | ||
19. | Thông báo chấm dứt hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; | ||
20. | Báo cáo hàng năm của Trung tâm trọng tài về tổ chức, hoạt động trọng tài thương mại; | ||
21. | |||
22. | Báo cáo hàng năm của Sở Tư pháp về tình hình tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại; | ||
23. | Báo cáo của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam về việc chấm dứt hoạt động; | ||
24. | Danh sách trọng tài viên gửi Bộ Tư pháp công bố; | ||
25. | Sổ theo dõi hợp đồng lao động; | ||
26. | Sổ theo dõi giải quyết tranh chấp; | ||
27. | Sổ theo dõi trọng tài viên; | ||
28. | Sổ theo dõi và giải quyết khiếu nại, tố cáo; | ||
29. | Sổ theo dõi phí trọng tài thương mại. | ||
2. Các loại biểu mẫu quy định tại khoản 1 Điều này được thiết kế để sử dụng trên khổ giấy A4, 05 biểu mẫu sổ được thiết kế để sử dụng trên khổ giấy A3.
Điều 4. Mẫu Điều lệ của Trung tâm trọng tài
Điều lệ của Trung tâm trọng tài được xây dựng theo nội dung quy định tại Điều 7 của Nghị định 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại; cơ cấu thành chương, điều, khoản, điểm và tuân theo thể thức văn bản được hướng dẫn tại mẫu số 01/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư này.
Dự thảo điều lệ của Trung tâm trọng tài sau khi Bộ Tư pháp phê chuẩn được ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và có đóng dấu giáp lai.
1. Các loại biểu mẫu quy định tại
2. Sở Tư pháp, Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài, Tổ chức trọng tài nước ngoài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam, các cá nhân truy cập vào cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp (www.moj.gov.vn) để in và sử dụng các biểu mẫu quy định tại
Việc sử dụng các loại biểu mẫu quy định tại
Các loại sổ được mở theo từng năm, trong trường hợp các loại sổ được làm trên máy vi tính thì hàng tháng phải in ra, có đóng dấu của Tổ chức trọng tài từng trang. Cuối sổ có ký tên, đóng dấu của người đại diện theo pháp luật của tổ chức trọng tài.
Nội dung ghi phải chính xác; chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa; viết cùng một loại mực. Nội dung cần ghi có thể được thực hiện qua máy vi tính.
Sổ phải viết liên tiếp theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống, phải đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối số.
Số phải được ghi liên tục từ số 01 đến hết năm; trong trường hợp chưa hết năm mà sử dụng sang sổ khác, thì phải lấy tiếp số thứ tự cuối cùng của sổ trước, không được ghi từ số 01.
Việc lưu trữ các báo cáo, hồ sơ, sổ sách được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
1. Định kỳ hàng năm, Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam thực hiện việc báo cáo về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam theo mẫu số 20/TP-TTTM, mẫu số 21/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn gửi báo cáo trước ngày 10/10 hàng năm. Báo cáo năm được tính từ ngày 01/10 của năm trước đến ngày 30/9 của năm sau.
2. Định kỳ hàng năm, Sở Tư pháp báo cáo và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bộ Tư pháp về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại tại địa phương theo mẫu số 22/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ trước ngày 15/10 hàng năm. Báo cáo năm được tính từ ngày 01/10 của năm trước đến ngày 30/9 của năm sau.
Ngoài báo cáo định kỳ, trong trường hợp đột xuất, Sở Tư pháp báo cáo về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại tại địa phương theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bộ Tư pháp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2012.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, hướng dẫn giải quyết./
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
| Mẫu số 01/TP-TTTM |
TÊN TRUNG TÂM TRỌNG TÀI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Chương này quy định về tên của Trung tâm trọng tài, tên viết tắt, tên nước ngoài (nếu có); trụ sở chính; địa vị pháp lý; lĩnh vực, mục tiêu hoạt động; thời gian hoạt động.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC
Chương này quy định về Ban điều hành (gồm có Chủ tịch, một hoặc các Phó chủ tịch, có thể có Tổng thư ký do Chủ tịch Trung tâm trọng tài cử), Ban thư ký Trung tâm trọng tài, người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài, quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật; việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài; cơ chế quản lý, giải quyết tranh chấp nội bộ của Trung tâm trọng tài; các trường hợp tổ chức lại, giải thể, chấm dứt.
Chương III
TRỌNG TÀI VIÊN
Chương này quy định danh sách sáng lập viên của Trung tâm trọng tài phương thức thay đổi sáng lập viên của Trung tâm trọng tài; tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp trọng tài viên; quyền và nghĩa vụ của trọng tài viên; quy tắc đạo đức trọng tài viên; chế độ khen thưởng; kỷ luật; các trường hợp khai trừ trọng tài viên.
Chương IV
TÀI CHÍNH
Chương này quy định về điều kiện cơ sở vật chất; nguồn tài chính (nếu có vốn góp thì nêu rõ cách thức huy động vốn, phần vốn góp và chuyển nhượng vốn); quy định phương thức công bố, niêm yết phí trọng tài của Trung tâm trọng tài: chế độ tài chính của Trung tâm trọng tài.
Chương V
THỂ THỨC CÔNG BỐ TỐ TỤNG TRỌNG TÀI VÀ CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Chương này quy định về thể thức công bố Quy tắc tố tụng; của Trung tâm trọng tài; chế độ lưu trữ hồ sơ, tài liệu; các vấn đề cần thiết khác liên quan đến tổ chức, hoạt động của Trung tâm.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chương này quy định về thể thức thông qua, sửa đổi, bổ sung Điều lệ; điều kiện có hiệu lực của Điều lệ. Đại hội thông qua Điều lệ phải được lập biên bản, Điều lệ thông qua có đủ chữ ký các sáng lập viên Trung tâm trọng tài.
Điều lệ không ghi chức danh và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài.
Phần cuối của Điều lệ ghi “Điều lệ này đã được tất cả các thành viên sáng lập của Trung tâm trọng tài thông qua ngày .... tháng ... năm .... và có hiệu lực sau khi được Bộ Tư pháp phê chuẩn”.
Ghi chú:
- Thể thức văn bản của Điều lệ: cỡ chữ, kiểu chữ, phông chữ và kỹ thuật trình bày văn bản được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính. Ví dụ: số thứ tự chương và tên điều được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 hoặc 14, kiểu chữ đứng đậm. Tên chương được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13 hoặc 14, kiểu chữ đứng đậm.
Mẫu số 02/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Chúng tôi gồm các sáng lập viên có tên sau đây (ghi rõ và đầy đủ thông tin vào các cột dưới đây):
STT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Số CMND/ Hộ chiếu/ Nơi cấp | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Nghề nghiệp, Trình độ chuyên môn |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |
Đề nghị thành lập Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài (ghi tên gọi đầy đủ):
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:..………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………….
3. Địa điểm đặt trụ sở: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
4. Lĩnh vực hoạt động, mục tiêu hoạt động của Trung tâm trọng tài:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
5. Thời gian hoạt động của Trung tâm trọng tài:
…………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. ……………………………………………………………………………………………………….
2. ……………………………………………………………………………………………………….
3. ……………………………………………………………………………………………………….
4. ……………………………………………………………………………………………………….
5. ……………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm.... |
Mẫu số 03/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CHI NHÁNH/ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tên tổ chức trọng tài nước ngoài:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch của tổ chức trọng tài nước ngoài:…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Lĩnh vực hoạt động: …………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………… Fax: ……………………………………………………
Email: ……………………………………… Website: (nếu có)…………………………………….
Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………….
Đề nghị thành lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài:……………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt:(nếu có)
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ………………………………………………………………………..
2. Địa điểm đặt trụ sở Chi nhánh/Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh/Văn phòng đại diện:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
4. Trưởng Chi nhánh/Văn phòng đại diện:
Họ và tên: …………..Sinh ngày: ………………………..Giới tính: ……………………………….
Quốc tịch:………………………………………………………………………………………………..
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:…………………………………………………………………..
cấp ngày……….. tháng………….. năm………. tại…………………………………………………..
5. Thời gian hoạt động:
…………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về sự trung thực và tính chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. …………………………………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………....
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
Mẫu số 04/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
Kính gửi: Sở Tư pháp1………………
Tên Trung tâm trọng tài: ……………………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập số: ……………………………………………………………………………..
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……… năm.... tại ………………………………………..
Đề nghị đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài:
…………………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: …………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………
2. Trụ sở:
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………… Fax:……………………… Email: …………………………………...
Website (nếu có):………………………………………………………………………………………..
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ………………………………………………………Giới tính:…………………………...
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………….
Ngày sinh:……………………….Điện thoại:………………….. Email:…………………………….
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:……………….do ............................................cấp ngày …....
4. Lĩnh vực hoạt động:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; chúng tôi cam đoan hoạt động đúng theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 ……………………………………………………………………………………………………….
2. ……………………………………………………………………………………………………….
3. ……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
____________
1 Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính Trung tâm trọng tài.
Mẫu số 05/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………………
Email: …………………………………...............Website: (nếu có)………………………………….
Giấy phép thành lập số: ……………………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.... tại…………………………………………
Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh:
…………………………………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt: ………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………….Fax: …………………… Email: …………
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên: …………………………………………………… Giới tính:…………………………….
Ngày sinh:…………………….. Điện thoại:……………….. Email:………………………………..
Số hộ chiếu /Chứng minh nhân dân:……………………..do …………………………………cấp ngày……………………………….
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………….
2 …………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
Mẫu số 06/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
Số:………………/TP/ĐKHĐ-TT
|
UBND, TỈNH, TP …………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………../TP/ĐKHĐ-TT | Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
1. Tên Trung tâm trọng tài:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt: (nếu có) ………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có): …………………………………………………………….
Giấy phép thành lập số: ……………………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…… tháng….. năm.... tại ………………………………………………..
Số điện thoại:……………. Fax:………….. email:……………………………………………………
Website (nếu có) ………………………………………………………………………………………..
2. Địa điểm đặt trụ sở:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Lĩnh vực hoạt động:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:……….................Năm sinh……………. Giới tính:……………………………………….
Chức vụ:…………………………… Quốc tịch: …………………………………………….
Số Chứng minh nhân dân/hộ chiếu:…………………………………………………………
Do:…………………..cấp ngày……. tháng ……..năm.... tại…………………………………………
5. Danh sách sáng lập viên Trung tâm trọng tài:
STT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Số CMND/ Hộ chiếu/ Nơi cấp | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Nghề nghiệp, trình độ chuyên môn |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
6. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài:
STT | Ngày, tháng, năm | Nội dung thay đổi | Xác nhận nội dung thay đổi (Ký tên, đóng dấu) |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 07/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
Số:………………/TP/ĐKHĐ-CNTT
|
UBND, TỈNH, TP …………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………../TP/ĐKHĐ-CNTT | Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
1. Tên Chi nhánh của Trung tâm trọng tài:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt: (nếu có) ………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có): …………………………………………………………….
Số điện thoại:……………. Fax:………….. email:……………………………………………………
Website (nếu có) ………………………………………………………………………………………..
2. Địa điểm đặt trụ sở Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
4. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên:………………..……………. Giới tính:……………………………………………………..
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………..
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:…………………………………………………………………..
Do:…………………..cấp ngày……. tháng ……..năm.... tại…………………………………………
5. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Chi nhánh:
STT | Ngày, tháng, năm | Nội dung thay đổi | Xác nhận nội dung thay đổi (Ký tên, đóng dấu) |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 08/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA
Số:………………/TP/ĐKHĐ-CNTTNN
|
UBND, TỈNH, TP …………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../TP/ĐKHĐ-CNTTNN | Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH
CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Tên Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài:
…………………………………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt: (nếu có) ………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có): …………………………………………………………….
Giấy phép thành lập số: ……………………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…. tháng ….năm…. tại……………………………………………………
Số điện thoại:……………. Fax:………….. email:……………………………………………………
Website (nếu có) ………………………………………………………………………………………..
2. Địa điểm đặt trụ sở Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
4. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên:………………..……………. Giới tính:……………………………………………………..
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………..
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:…………………………………………………………………..
Do:…………………..cấp ngày……. tháng ……..năm.... tại…………………………………………
5. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài:
STT | Ngày, tháng, năm | Nội dung thay đổi | Xác nhận nội dung thay đổi (Ký tên, đóng dấu) |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 09/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
…………………………………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số: ………………do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.......
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………………
Email: …………………………………...............Website (nếu có):………………………………….
Đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1…………………………………………………………………………………………………………..
2. ………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và tính chính xác của nội dung Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép thành lập và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………….
2 …………………………………………………………………………………………………….
3. …………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm…… |
Mẫu số 10/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………………….
Tên Trung tâm trọng tài:………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.......tại ………………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………………
Email: …………………………………...............Website (nếu có):………………………………….
Đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1…………………………………………………………………………………………………………..
2. ………………………………………………………………………………………………………….
3. ………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị xin thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………….
2 …………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
Mẫu số 11/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tên Tổ chức trọng tài:
…………………………………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………………..
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…….. tháng………. năm.... tại …………………………………………..
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………….
Đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
…………………………………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Địa điểm đặt trụ sở: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Lĩnh vực hoạt động:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:………………………… Sinh ngày:……………………. Giới tính:………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………..
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: ………………………………………………………………….
Do: ………………………..cấp ngày…… tháng……. năm.... tại..................................................
5. Lý do đề nghị cấp lại:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. ………………………………………………………………………………………………………….
2. ………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
Mẫu số 12/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Tư pháp………………
Tên tổ chức trọng tài:
…………………………………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………….
Giấy đăng ký hoạt động đã được cấp số …………………………………………………………….
do Sở Tư pháp cấp ngày.... tháng... năm……………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài /Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam:
…………………………………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Địa điểm đặt trụ sở: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Lĩnh vực hoạt động:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:………………………………………. Giới tính ……………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày……………………………………. Quốc tịch: ……………………………………………..
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: ………………………………………………………………….
Do: ………………………………….cấp ngày.....tháng.... năm.... tại……………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ nơi ở hiện nay:...............................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. ……………………………………………………………………………………………………….
2. ……………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
Mẫu số 13/TP-TTTM | |
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG TÀI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp....................
Tên Trung tâm trọng tài/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
…………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) ……………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số: ……………………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…… tháng….. năm.... tại ………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật của Tổ chức trọng tài:
Họ và tên: …………………………………………Giới tính: ………………………………………….
Quốc tịch: ……………………………..Sinh ngày: ……………………………………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:…………………………………………………………………..
Do:………………………………….cấp ngày…… tháng……… năm.... tại………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi trân trọng thông báo về việc lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung như sau:
1. Tên Văn phòng đại diện:
…………………………………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt: (nếu có) …………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có): ……………………………………………………………..
Địa điểm đặt trụ sở: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………….Fax:……………………………………………
Email:…………………………………………………. Website:………………………………………
3. Phạm vi hoạt động:
…………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
4. Trưởng văn phòng đại diện:
Họ và tên:………………………………………………. Giới tính: …………………………………..
Quốc tịch:………………………………… Sinh ngày: ………………………………………………..
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: ………………………………………………………………….
Do:……………………….cấp ngày.... .tháng….. năm.... tại………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực chính xác của nội dung Thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. ……………………………………………………………………………………………………….
2. ……………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
Mẫu số 14/TP-TTTM | |
TÊN TRUNG TÂM TRỌNG TÀI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… | Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: | - Bộ Tư pháp; |
Tên Trung tâm trọng tài:………………………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………………..
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…… tháng……. năm.... tại……………………………………………….
Thông báo lập Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài ở nước ngoài với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài ở nước ngoài:
……………………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có)……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:………………………………………………………………………..
2. Địa điểm đặt trụ sở Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài ở nước ngoài:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………….Fax: ……………………………………………………….
Email: …………………………………….Website:………………………………………………….
3. Lĩnh vực, phạm vi hoạt động:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
4. Trưởng Chi nhánh/ Trưởng đại diện của Trung tâm trọng tài ở nước ngoài:
Họ và tên:……………………………………...... Giới tính:.........................................................
Quốc tịch:………………………………………………………………………………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:…………………………………………………………………
Do: …………………………cấp ngày.....tháng……. năm….... tại………………………………..
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung Thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 ………………………………………………………………………………………………………….
2 ………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài |
Mẫu số 15/TP-TTTM | |
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG TÀI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… | Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tên tổ chức trọng tài:
……………………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)……………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập số:………………………………………………………………………………...
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…….. tháng…… năm.... tại ………………………………………………
Giấy đăng ký hoạt động số: ……………………………………………………………………………
Do Sở Tư pháp ……………………cấp ngày…… tháng….. năm.... tại……………………………
Điện thoại: ………………………………………..Fax: ……………………………………………….
Email:…………………………………………….. Website: (nếu có) ………………………………..
Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật, địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, với nội dung cụ thể như sau:
A. Về thay đổi người đại diện theo pháp luật
1. Người đại diện theo pháp luật hiện tại:
Họ và tên:…………………………….. Giới tính: ……………………………………………………..
Chức danh:……………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày:…………………………………………………….. Quốc tịch :……………………………
2. Người đại diện theo pháp luật thay thế:
Họ và tên:…………………………….. Giới tính: ……………………………………………………..
Chức danh: ………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………… Quốc tịch:……………………………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: …………………………………………………………………
Do:…………………………………………………….cấp ngày…… tháng…. năm ……… tại……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………….Fax:………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………………………………
B. Về thay đổi địa điểm đặt trụ sở
1. Địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam hiện tại: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………..Fax:………………………………………………..
Email:……………………………………………..Website: ..........................................................
2. Địa điểm đặt trụ sở mới của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận huyện, tỉnh/thành phố):
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………..Fax:………………………………………………..
Email:……………………………………………..Website: ..........................................................
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. …………………………………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật của Tổ chức trọng tài |
____________
* Nội dung Thông báo này được điền theo thay đổi thực tế của Tổ chức trọng tài, ví dụ: nếu Tổ chức trọng tài thay đổi người đại diện theo pháp luật mà không thay đổi địa điểm đặt trụ sở của tổ chức trọng tài thì chỉ cần điền nội dung vào phần A. Nếu tổ chức trọng tài thay đổi người đại diện theo pháp luật và địa điểm đặt trụ sở của tổ chức trọng tài thì điền cả phần A và phần B của biểu mẫu này.
Mẫu số 16/TP-TTTM | |
TÊN VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Kính gửi: | - Bộ Tư pháp; |
Tên tổ chức trọng tài:
……………………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)……………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập số:………………………………………………………………………………...
Do Bộ Tư pháp ………………………………………cấp ngày…….. tháng…… năm....................
Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện/địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung như sau:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1…………………………………………………………………………………………………………..
2…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
TRƯỞNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN |
____________
* Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu số 17/TP-TTTM | |
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG TÀI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Kính gửi: | - Bộ Tư pháp; |
Tên tổ chức trọng tài:
……………………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)……………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập số:………………………………………………………………………………...
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…….. tháng…… năm..........tại…………………………………….........
Giấy đăng ký hoạt động số:.......................................................................................................
Do Sở Tư pháp ................................. cấp ngày…….. tháng…… năm..........tại…………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………………
Email: …………………………………...............Website: (nếu có)………………………………….
Thông báo thay đổi đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nội dung cụ thể như sau:
1. Địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam hiện tại: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………………
Email: …………………………………...............Website:……………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở mới của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………………
Email: …………………………………...............Website:…………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1…………………………………………………………………………………………………………..
2…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật của tổ chức trọng tài |
____________
*Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Tổ chức trọng tài đã đăng ký hoạt động và Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở mới.
Mẫu số 18/TP-TTTM | |
TÊN TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… | Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
…………………………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):…………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập số:………………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…….tháng…….năm ……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………………
Email: …………………………………...............Website (nếu có):………………………………….
Thông báo về việc bổ sung hoặc xóa tên trọng tài viên thuộc danh sách trọng tài viên của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam như sau (theo mẫu danh sách gửi kèm).
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
(Danh sách gửi kèm Thông báo của mẫu số: 18/TP-TTTM)
Danh sách trọng tài viên bổ sung, xóa tên của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
STT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Số CMND/ Hộ chiếu/ Nơi cấp | Nghề nghiệp, Trình độ chuyên môn | Ngày kết nạp vào tổ chức trọng tài | Ngày xóa tên khỏi Tổ chức trọng tài |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
Mẫu số 19/TP-TTTM | |
TÊN TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………../ | Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Kính gửi: | - Bộ Tư pháp; |
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
……………………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Thông báo chấm dứt hoạt động của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh/ Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/ Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
…………………………………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt: (nếu có) ……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:…………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số:………………………………………………………………………………..
Do Bộ Tư pháp cấp ngày………. tháng………. năm ………………………………………………
Giấy đăng ký hoạt động số:…………………………………………………………………………..
Do Sở Tư pháp…………… cấp ngày………. tháng……….. năm.... tại …………………………
2. Địa chỉ: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
…………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………………
Email: …………………………………...............Website: (nếu có)………………………………….
3. Lý do chấm dứt hoạt động:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ thủ tục chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 ………………………………………………………………………………………………………….
2………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
____________
* Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức trọng tài đăng ký hoạt động.
Mẫu số 20/TP-TTTM | |
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG TÀI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BÁO CÁO HÀNG NĂM CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Sở Tư pháp……….
Tên Trung tâm trọng tài:
…………………………………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) …………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập số:………………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…… tháng……… năm……… tại………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………………
Email: …………………………………...............Website (nếu có):………………………………….
Báo cáo về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trọng tài với nội dung như sau:
1. Về tổ chức:
- Họ và tên Chủ tịch Trung tâm trọng tài:…………………………………………………………..
- Số lượng trọng tài viên: ……………………………………………………………………………
- Trình độ trọng tài viên:……………………………………………………………………………..
- Số lượng nhân viên khác: …………………………………………………………………………
- Số Chi nhánh (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở, Trưởng Chi nhánh, nhân viên làm việc tại Chi nhánh) ……………………………………………………………………………………………………
- Số Văn phòng đại diện (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở, Trưởng đại diện, nhân viên làm việc tại Văn phòng (đại diện) …………………………………………………………………………………
2. Về hoạt động của Trung tâm trọng tài bao gồm cả hoạt động của Chi nhánh (nếu có), Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài (nếu có).
2.1. Hoạt động giải quyết tranh chấp
STT | Số vụ việc đã tiếp nhận | Số vụ việc đã giải quyết | Ghi chú |
2.2. Hoạt động hòa giải:
STT | Số vụ việc đã tiếp nhận | Số vụ việc đã giải quyết | Số vụ việc hòa giải thành | Ghi chú |
2.3. Hoạt động bồi dưỡng:
…………………………………………………………………………………………………………………
...................…………………………………………………………………………………………………..
2.4. Các hoạt động khác:
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
2.5. Tổng thu, chi của Trung tâm trọng tài và thực hiện nghĩa vụ thuế của trọng tài viên:
……………………………………………………………………………………………………………
2.5.1. Nguồn thu từ hoạt động giải quyết tranh chấp trọng tài, hòa giải và các hoạt động khác:
……………………………………………………………………………………………………………
2.5.2. Tổng số chi của Trung tâm trọng tài:
……………………………………………………………………………………………………………
2.5.3. Thực hiện nghĩa vụ thuế của trọng tài viên (nêu rõ tổng số thuế thu nhập cá nhân của trọng tài viên phải nộp trên cơ sở thù lao được hưởng):
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..…
…………………………………………………………………………………………………………
3. Tự đánh giá về kết quả hoạt động của Trung tâm trọng tài (nêu rõ thuận lợi và khó khăn, thành công và hạn chế, bài học kinh nghiệm nếu có):
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………
4. Dự kiến chương trình hoạt động trong năm tiếp theo:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..……………
....................………………………………………………………………………………………………
5. Đề xuất, kiến nghị:
....................………………………………………………………………………………………………
....................………………………………………………………………………………………………
....................………………………………………………………………………………………………
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1…………………………………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: | Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài |
Mẫu số 21/TP-TTTM | |
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG TÀI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BÁO CÁO HÀNG NĂM
CỦA CHI NHÁNH/ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Sở Tư pháp……….
Tên Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài:
…………………………………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) …………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập số:………………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp ……………cấp ngày…… tháng……… năm……… tại…………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………………
Email: …………………………………...............Website (nếu có):………………………………….
Báo cáo về tổ chức và hoạt động của Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài với nội dung như sau:
1. Về tổ chức:
- Họ và tên Trưởng Chi nhánh/ Trưởng Văn phòng đại diện:
………………………………………………………………………………………………………….
- Số lượng trọng tài viên: ……………………………………………………………………………
- Trình độ trọng tài viên:……………………………………………………………………………..
- Số lượng nhân viên khác: …………………………………………………………………………
2. Về hoạt động (đối với Chi nhánh).
2.1. Hoạt động giải quyết tranh chấp:
STT | Số vụ việc đã tiếp nhận | Số vụ việc đã giải quyết | Số phán quyết trọng tài được thi hành (ghi rõ phán quyết tự nguyện thi hành; phán quyết thi hành thông qua cơ quan thi hành án) | Số phán quyết trọng tài bị tòa án hủy | Ghi chú |
2.2. Hoạt động hòa giải:
STT | Số vụ việc đã tiếp nhận | Số vụ việc đã giải quyết | Số vụ việc hòa giải thành | Ghi chú |
2.3. Hoạt động bồi dưỡng:
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
2.4. Các hoạt động khác:
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
2.5. Tổng thu, chi của Trung tâm trọng tài và thực hiện nghĩa vụ thuế của trọng tài viên:
……………………………………………………………………………………………………………
2.5.1. Nguồn thu từ hoạt động giải quyết tranh chấp trọng tài, hòa giải và các hoạt động khác:
……………………………………………………………………………………………………………
2.5.2. Tổng số chi của Trung tâm trọng tài:
……………………………………………………………………………………………………………
2.5.3. Thực hiện nghĩa vụ thuế của trọng tài viên (nêu rõ tổng số thuế thu nhập cá nhân của trọng tài viên phải nộp trên cơ sở thù lao được hưởng):
……………………………………………………………………………………………………………
3. Tự đánh giá về kết quả hoạt động của Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (nêu rõ thuận lợi và khó khăn, thành công và hạn chế, bài học kinh nghiệm nếu có):
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
4. Dự kiến Chương trình hoạt động trong năm tiếp theo:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
5. Đề xuất, kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1…………………………………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: | Người đại diện theo pháp luật của Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
Mẫu số 22/TP-TTTM | |
UBND TỈNH/ TP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /STP-BC | Tỉnh (Thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BÁO CÁO HÀNG NĂM CỦA SỞ TƯ PHÁP
VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
tại tỉnh (thành phố)………….
Kính gửi: | - Bộ Tư pháp; |
1. Về tình hình tổ chức
1. Trung tâm trọng tài thương mại
a) Số lượng:
b) Cơ cấu tổ chức:
- Tổng số cán bộ/nhân viên: , trong đó:
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch:
+ Số lượng trọng tài viên:
+ Số nhân viên hợp đồng:
- Trình độ chuyên môn
2. Chi nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
a) Số lượng:
b) Cơ cấu tổ chức:
- Tổng số cán bộ/nhân viên: , trong đó:
+ Trưởng Chi nhánh:
+ Số lượng trọng tài viên:
+ Số nhân viên hợp đồng:
- Trình độ chuyên môn
3. Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài/ Văn phòng đại diện tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
a) Số lượng:
b) Cơ cấu tổ chức:
- Tổng số cán bộ/nhân viên: , trong đó:
+ Trưởng Văn phòng đại diện:
+ Số lượng trọng tài viên:
+ Số nhân viên hợp đồng:
- Trình độ chuyên môn
II. Tình hình hoạt động, trọng tài thương mại tại địa phương
a) Đánh giá tình hình hoạt động:
- Về kết quả đạt được:
- Về hạn chế, tồn tại:
b) Đánh giá nguồn thu và thực hiện nghĩa vụ thuế:
- Tổng thu (tổng thu bao gồm thuế và đã trừ thuế) của các Tổ chức trọng tài tại địa phương (nguồn thu từ hoạt động giải quyết tranh chấp trọng tài, hòa giải và các hoạt động khác);
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….......
- Thực hiện nghĩa vụ thuế của trọng tài viên (nêu rõ tổng số thuế thu nhập cá nhân của trọng tài viên phải nộp trên cơ sở thù lao được hưởng);
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….......
c) Những khó khăn, vướng mắc (nêu rõ nguyên nhân):
III. Tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực trọng tài thương mại
- Đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và nhiệm vụ được chính quyền địa phương giao.
IV. Đề xuất và kiến nghị
1. Đối với UBND tỉnh, thành phố và các cơ quan có liên quan ở địa phương:
2. Đối với Chính phủ, Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành có liên quan:
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 23/TP-TTTM | |
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG TÀI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BÁO CÁO
CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH/ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM VỀ VIỆC CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
Kính gửi: | - Bộ Tư pháp; |
Tên Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh/Văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
……………………………………………………………………………………………………………
..…………………………………………………………………………………………………………..
Báo cáo về việc chấm dứt hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
…………………………………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày.........tháng......... năm.... tại .............................................................
Giấy đăng ký hoạt động số:......................................................................................................
Do Sở Tư pháp cấp ngày.........tháng......... năm.... tại .............................................................
2. Địa điểm đặt trụ sở: (ghi rõ số nhà, đường phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
…………………………………………………………………………………………………………..
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ………………….Sinh ngày:…………………………. Giới tính: ……………………….
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………….
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: …………………………………………………………………
Do: ……………………………….cấp ngày……….. tháng………….. năm.... tại ………………….
4. Về quá trình chấm dứt hoạt động của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (thanh toán các khoản nợ, các vụ việc đã nhận...)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết đã thanh toán xong các khoản nợ, thực hiện xong mọi nghĩa vụ, trách nhiệm và hoàn tất các vụ việc đã nhận (đối với Trung tâm trọng tài và Chi nhánh Trung tâm trọng tài). Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung. Thông báo này và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1………………………………………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
Mẫu số 24/TP-TTTM | |
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG TÀI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | Tỉnh (Thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
DANH SÁCH TRỌNG TÀI VIÊN GỬI BỘ TƯ PHÁP CÔNG BỐ
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tên tổ chức trọng tài:
………………………………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập số: ……………………………………………………………………………..
Do Bộ Tư pháp cấp ngày.........tháng......... năm.... tại .............................................................
Giấy đăng ký hoạt động số:......................................................................................................
Do Sở Tư pháp .............. cấp ngày.........tháng......... năm.... tại ................................................
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………………
Email: …………………………………...............Website (nếu có):………………………………….
Chúng tôi trân trọng gửi Bộ Tư pháp danh sách trọng tài viên (mẫu danh sách trọng tài viên gửi kèm) để Bộ Tư pháp công bố theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ.
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung danh sách nêu trên.
Nơi nhận: | Người đại diện theo pháp luật của Tổ chức trọng tài |
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG TÀI
DANH SÁCH TRỌNG TÀI VIÊN GỬI BỘ TƯ PHÁP CÔNG BỐ1
(Ban hành kèm theo Mẫu số 24/TP-TTTM của Thông tư số….. /TT-BTP)
STT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Số CMND/Hộ chiếu/Nơi cấp | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, Điện thoại liên lạc | Nghề nghiệp, trình độ chuyên môn | Ký tên | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
…….. | ………. |
Tổng số trọng tài viên……………………………………………………………………………
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
____________
1 Trong trường hợp danh sách trọng tài viên bao gồm nhiều trang phải có đóng dấu giáp lai của Tổ chức trọng tài.
Mẫu số 25/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tên Trung tâm trọng tài/Tên Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/
Tên Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài
………………………………………………………………………………………….
……....…………………………………………………………………………………..
QUYỂN SỐ:………………………………
Mở ngày ………tháng……….năm………….
SỔ THEO DÕI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
STT | Họ tên người làm việc tại Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài | Năm sinh | Giới tính | Chức vụ tại Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | Hợp đồng lao động | Bảo hiểm xã hội | Ghi chú | ||
Nam | Nữ | Đã ký (ghi rõ số hợp đồng, thời gian ký hợp đồng) | Đã nộp (ghi rõ số tiền nộp/tháng) | Chưa nộp (ghi rõ lý do) | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
(Tính từ ngày 1 tháng 1 năm …….đến ngày 31 tháng 12 năm …… )
- Tổng số hợp đồng lao động đã ký kết trong năm:………………….. (trong đó đã chấm dứt:....; đang thực hiện:....)
- Tổng số tiền bảo hiểm xã hội đã nộp của cả năm:……………………
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
Mẫu số 26/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tên Trung tâm trọng tài/Tên Chi nhánh của Trung tâm trọng tài
Tên Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
SỔ THEO DÕI GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
QUYỂN SỐ:………………………………
Mở ngày ………tháng……….năm………….
SỔ THEO DÕI GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
STT | Số hiệu vụ kiện1 | Ngày, giờ nhận đơn kiện | Họ và tên nguyên đơn, bị đơn | Địa chỉ liên lạc của nguyên đơn, bị đơn | Nội dung của vụ tranh chấp | Giá trị tranh chấp | Tranh chấp đang giải quyết | Ngày Tranh chấp đã giải quyết xong | Phí trọng tài dự kiến | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
(Tính từ ngày 1 tháng 1 năm ……. đến ngày 31 tháng 12 năm ……… )
- Tổng số tranh chấp đã thụ lý:…………………………………………………………………………………….
- Tổng số tranh chấp đang giải quyết:…………………………………………………………………………….
- Tổng số tranh chấp đã giải quyết xong: …………………………………………………………………………….
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
____________
1 Số hiệu vụ kiện được ghi theo thứ tự số 1 cho đến hết năm và bao gồm phần số, năm và ký hiệu chữ vụ kiện là VK, ví dụ vụ kiện số 1 của năm 2012 được ghi như sau: 01/2012-VK
Mẫu số 27/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tên Trung tâm trọng tài/Tên Chi nhánh của Trung tâm trọng tài
Tên Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài :………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
QUYỂN SỐ:………………………………
Mở ngày ………tháng……….năm………….
SỔ THEO DÕI TRỌNG TÀI VIÊN
STT | Họ và Tên trọng tài viên | Ngày, tháng năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Số CMND/ Hộ chiếu/ ngày cấp, nơi cấp | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Trình độ chuyên môn | Ngày kết nạp vào Tổ chức trọng tài | Ngày xóa tên, rút khỏi Tổ chức trọng tài | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
(Tính từ ngày 1 tháng 1 năm .... đến ngày 31 tháng 12 năm….. )
Tổng số trọng tài viên đang làm việc:………………………………………………………………………………………
Tổng số trọng tài viên đã kết nạp trong năm:………………………………………………………………………………………
Tổng số trọng tài viên đã rút trong năm:………………………………………………………………………………………
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
Mẫu số 28/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tên Trung tâm trọng tài/Tên Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/
Tên Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài:
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
SỔ THEO DÕI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
QUYỂN SỐ:………………………………
Mở ngày ………tháng……….năm………….
SỔ THEO DÕI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
STT | Họ và tên người khiếu nại, tố cáo | Nội dung khiếu nại, tố cáo | Ngày nhận | Người nhận (ghi rõ họ tên, chức danh) | Người giải quyết (ghi rõ họ tên, chức danh) | Tiến độ | Ghi chú | |
Đã giải quyết xong (ghi rõ kết quả) | Đang giải quyết | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
(Tính từ ngày 1 tháng 1 năm .... đến ngày 31 tháng 12 năm….. )
Tổng số khiếu nại, tố cáo đã nhận: ………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tổng số khiếu nại, tố cáo đã giải quyết:……………………………………………………………………………………………………………………………...
Tổng số khiếu nại, tố cáo đang giải quyết:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
Mẫu số 29/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tên Trung tâm trọng tài/Tên Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/
Tên Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài:
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
SỔ THEO DÕI PHÍ TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
QUYỂN SỐ:………………………………
Mở ngày ………tháng……….năm………….
SỔ THEO DÕI PHÍ TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
Đơn vị tính: ……. đồng
STT | Số hiệu vụ kiện1 | Thù lao trọng tài viên | Phí tham vấn chuyên gia | Phí hành chính | Phí chỉ định trọng tài viên | Phí dịch vụ khác | Tổng cộng các loại phí | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
(Tính từ ngày 1 tháng 1 năm .... đến ngày 31 tháng 12 năm….. )
Tổng cộng phí thu được (bằng số):……………………………………..(bằng chữ)…………………………………………………………
Tổng cộng phí còn lại sau khi khấu trừ các chi phí (của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam) (bằng số):……………………………………………………….(bằng chữ)………………………………………………………….
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
____________
1 Số hiệu vụ kiện được ghi theo số hiệu vụ kiện trong Sổ theo dõi giải quyết tranh chấp.
- 1Thông tư 42/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Công văn 07/TANDTC-KHXX năm 2015 về thi hành pháp luật trọng tài thương mại do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 4Quyết định 2007/QĐ-BTP năm 2016 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Luật sư, tư vấn pháp luật, Công chứng, giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp
- 1Nghị định 93/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 2Luật Trọng tài thương mại 2010
- 3Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 63/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trọng tài thương mại
- 5Thông tư 42/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Công văn 07/TANDTC-KHXX năm 2015 về thi hành pháp luật trọng tài thương mại do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 8Quyết định 2007/QĐ-BTP năm 2016 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Luật sư, tư vấn pháp luật, Công chứng, giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp
Thông tư 12/2012/TT-BTP biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 12/2012/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 07/11/2012
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Nguyễn Đức Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 669 đến số 670
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra