Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2024/TT-BTP | Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2024 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG 08 THÔNG TƯ LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2021/TT- BTP ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư
1. Bổ sung Điều 25a sau Điều 25 như sau:
“Điều 25a. Trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1. Cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
2. Việc khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
3. Các thông tin thuộc đối tượng khai thác, sử dụng theo khoản 1 Điều này bao gồm:
- Giới tính;
- Quốc tịch;
- Nơi thường trú;
- Nơi ở hiện tại.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:
“Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Bộ Tư pháp ra quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài, trong trường hợp từ chối phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
3. Thay thế các mẫu đơn, tờ khai như sau:
a) Thay thế Mẫu TP-LS-01 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-01-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thay thế Mẫu TP-LS-02 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-02-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Thay thế Mẫu TP-LS-03 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-03-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Thay thế Mẫu TP-LS-04 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-04-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
đ) Thay thế Mẫu TP-LS-05 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-05-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Thay thế Mẫu TP-LS-06 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-06-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
g) Thay thế Mẫu TP-LS-12 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-12-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
h) Thay thế Mẫu TP-LS-13 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-13-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
i) Thay thế Mẫu TP-LS-14 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-14-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
k) Thay thế Mẫu TP-LS-15 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-15-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
l) Thay thế Mẫu TP-LS-16 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-16-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
m) Thay thế Mẫu TP-LS-17 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-17-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
n) Thay thế Mẫu TP-LS-18 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-18-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
o) Thay thế Mẫu TP-LS-19 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-19-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
p) Thay thế Mẫu TP-LS-20 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-20-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
q) Thay thế Mẫu TP-LS-26 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-26-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
r) Thay thế Mẫu TP-LS-27 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-27-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
s) Thay thế Mẫu TP-LS-28 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-28-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
t) Thay thế Mẫu TP-LS-29 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-29-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
u) Thay thế Mẫu TP-LS-30 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-30-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
v) Thay thế Mẫu TP-LS-31 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-31-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
x) Thay thế Mẫu TP-LS-32 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-32-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thay thế các mẫu thông báo, giấy đăng ký như sau:
a) Thay thế Mẫu TP-LS-07 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-07-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thay thế Mẫu TP-LS-08 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-08-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Thay thế Mẫu TP-LS-09 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-09-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Thay thế Mẫu TP-LS-10 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-10-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
đ) Thay thế Mẫu TP-LS-11 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-11-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Thay thế Mẫu TP-LS-21 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-21-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
g) Thay thế Mẫu TP-LS-22 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-22-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
h) Thay thế Mẫu TP-LS-23 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-23-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
i) Thay thế Mẫu TP-LS-24 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-24-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
k) Thay thế Mẫu TP-LS-25 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-LS-25-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Bổ sung Điều 20a sau Điều 20 như sau:
“Điều 20a. Trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1. Cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
2. Việc khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
3. Các thông tin thuộc đối tượng khai thác, sử dụng theo khoản 1 Điều này bao gồm:
- Giới tính;
- Quốc tịch;
- Nơi thường trú;
- Nơi đăng ký khai sinh;
- Nơi ở hiện tại.”
2. Thay thế các biểu mẫu như sau:
a) Thay thế Mẫu TP-TVPL-01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP bằng Mẫu TP-TVPL-01-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thay thế Mẫu TP-TVPL-02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP bằng Mẫu TP-TVPL-02-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Thay thế Mẫu TP-TVPL-03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP bằng Mẫu TP-TVPL-03-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Thay thế Mẫu TP-TVPL-04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP bằng Mẫu TP-TVPL-04-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
đ) Thay thế Mẫu TP-TVPL-05 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP bằng Mẫu TP-TVPL-05-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Thay thế Mẫu TP-TVPL-06 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP bằng Mẫu TP-TVPL-06-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
g) Thay thế Mẫu TP-TVPL-07 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP bằng Mẫu TP-TVPL-07-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
h) Thay thế Mẫu TP-TVPL-08 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP bằng Mẫu TP-TVPL-08-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
i) Thay thế Mẫu TP-TVPL-09 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP bằng Mẫu TP-TVPL-09-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
k) Thay thế Mẫu TP-TVPL-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP bằng Mẫu TP-TVPL-10-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
l) Thay thế Mẫu TP-TVPL-11 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP bằng Mẫu TP-TVPL-11-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
m) Thay thế Mẫu TP-TVPL-12 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP bằng Mẫu TP-TVPL-12-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 4.
2. Bổ sung Điều 29a sau Điều 29 như sau:
“Điều 29a. Trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1. Cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
2. Việc khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
3. Các thông tin thuộc đối tượng khai thác, sử dụng theo khoản 1 Điều này bao gồm:
- Giới tính;
- Quốc tịch;
- Nơi thường trú;
- Nơi tạm trú;
- Nơi ở hiện tại.”
3. Thay thế các biểu mẫu như sau:
a) Thay thế Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-CC-01-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thay thế Mẫu TP-CC-02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-CC-02-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Thay thế Mẫu TP-CC-03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-CC-03-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Thay thế Mẫu TP-CC-04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-CC-04-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
đ) Thay thế Mẫu TP-CC-05 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-CC-05-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Thay thế Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-CC-06-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
g) Thay thế Mẫu TP-CC-07 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-CC-07-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
h) Thay thế Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-CC-08-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
i) Thay thế Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-CC-09-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
k) Thay thế Mẫu TP-CC-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-CC-10-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
l) Thay thế Mẫu TP-CC-19 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-CC-19-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
m) Thay thế Mẫu TP-CC-27 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-CC-27-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Bổ sung Điều 41a sau Điều 41 như sau:
“Điều 41a. Trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1. Cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
2. Việc khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
3. Các thông tin công dân thuộc đối tượng khai thác, sử dụng theo khoản 1 Điều này bao gồm:
- Giới tính;
- Quốc tịch;
- Nơi thường trú;
- Nơi ở hiện tại.”
2. Thay thế các biểu mẫu như sau:
a) Thay thế Mẫu TP-TPL-01 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT- BTP bằng Mẫu TP-TPL-01-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thay thế Mẫu TP-TPL-02 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT- BTP bằng Mẫu TP-TPL-02-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Thay thế Mẫu TP-TPL-03 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT- BTP bằng Mẫu TP-TPL-03-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Thay thế Mẫu TP-TPL-04 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT- BTP bằng Mẫu TP-TPL-04-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
đ) Thay thế Mẫu TP-TPL-05 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT- BTP bằng Mẫu TP-TPL-05-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Thay thế Mẫu TP-TPL-07 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT- BTP bằng Mẫu TP-TPL-07-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
g) Thay thế Mẫu TP-TPL-08 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT- BTP bằng Mẫu TP-TPL-08-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
h) Thay thế Mẫu TP-TPL-09 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT- BTP bằng Mẫu TP-TPL-09-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
i) Thay thế Mẫu TP-TPL-10 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT- BTP bằng Mẫu TP-TPL-10-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
k) Thay thế Mẫu TP-TPL-11 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT- BTP bằng Mẫu TP-TPL-11-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
l) Thay thế Mẫu TP-TPL-13 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT- BTP bằng Mẫu TP-TPL-13-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
m) Thay thế Mẫu TP-TPL-16 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTP bằng Mẫu TP-TPL-16-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
n) Thay thế Mẫu TP-TPL-18 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT- BTP bằng Mẫu TP-TPL-18-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
o) Thay thế Mẫu TP-TPL-19 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT- BTP bằng Mẫu TP-TPL-19-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
p) Thay thế Mẫu TP-TPL-20 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT- BTP bằng Mẫu TP-TPL-20-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
q) Thay thế Mẫu TP-TPL-21 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT- BTP bằng Mẫu TP-TPL-21-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
r) Thay thế Mẫu TP-TPL-23 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT- BTP bằng Mẫu TP-TPL-23-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
s) Thay thế Mẫu TP-TPL-25 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT- BTP bằng Mẫu TP-TPL-25-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
t) Thay thế Mẫu TP-TPL-27 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT- BTP bằng Mẫu TP-TPL-27-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Bổ sung Điều 8a sau Điều 8 như sau:
“Điều 8a. Trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1. Cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
2. Việc khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
3. Các thông tin thuộc đối tượng khai thác, sử dụng theo khoản 1 Điều này bao gồm:
- Giới tính;
- Quốc tịch;
- Nơi thường trú;
- Nơi ở hiện tại.”
2. Thay thế Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP bằng Mẫu số 06-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Bổ sung Điều 24a sau Điều 24 như sau:
“Điều 24a. Trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1. Cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
2. Việc khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
3. Các thông tin thuộc đối tượng khai thác, sử dụng theo khoản 1 Điều này bao gồm:
- Giới tính;
- Quốc tịch;
- Nơi thường trú;
- Nơi ở hiện tại.”
2. Thay thế, bãi bỏ các biểu mẫu như sau:
a) Thay thế Mẫu TP-ĐGTS-01 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP bằng Mẫu TP-ĐGTS-01-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thay thế Mẫu TP-ĐGTS-02 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP bằng Mẫu TP-ĐGTS-02-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Thay thế Mẫu TP-ĐGTS-03 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP bằng Mẫu TP-ĐGTS-03-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Thay thế Mẫu TP-ĐGTS-04 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP bằng Mẫu TP-ĐGTS-04-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
đ) Thay thế Mẫu TP-ĐGTS-05 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP bằng Mẫu TP-ĐGTS-05-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Bãi bỏ Mẫu TP-ĐGTS-06 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP.
g) Thay thế Mẫu TP-ĐGTS-07 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP bằng Mẫu TP-ĐGTS-07-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
h) Thay thế Mẫu TP-ĐGTS-08 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP bằng Mẫu TP-ĐGTS-08-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
i) Thay thế Mẫu TP-ĐGTS-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP bằng Mẫu TP-ĐGTS-09-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
k) Thay thế Mẫu TP-ĐGTS-10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP bằng Mẫu TP-ĐGTS-10-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
l) Thay thế Mẫu TP-ĐGTS-11 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP bằng Mẫu TP-ĐGTS-11-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
m) Thay thế Mẫu TP-ĐGTS-12 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP bằng Mẫu TP-ĐGTS-12-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
n) Thay thế Mẫu TP-ĐGTS-13 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP bằng Mẫu TP-ĐGTS-13-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
o) Thay thế Mẫu TP-ĐGTS-14 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP bằng Mẫu TP-ĐGTS-14-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
p) Thay thế Mẫu TP-ĐGTS-15 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP bằng Mẫu TP-ĐGTS-15-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
q) Thay thế Mẫu TP-ĐGTS-20 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP bằng Mẫu TP-ĐGTS-20-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Bổ sung Điều 3a sau Điều 3 như sau:
“Điều 3a. Trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1. Cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
2. Việc khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
3. Các thông tin thuộc đối tượng khai thác, sử dụng theo khoản 1 Điều này bao gồm:
- Giới tính;
- Quốc tịch;
- Nơi thường trú;
- Nơi ở hiện tại.”
2. Thay thế các biểu mẫu như sau:
a) Thay thế Mẫu 02/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP bằng Mẫu 02/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thay thế Mẫu 03/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP bằng Mẫu 03/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Thay thế Mẫu 04/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP bằng Mẫu 04/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Thay thế Mẫu 05/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP bằng Mẫu 05/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
đ) Thay thế Mẫu 06/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP bằng Mẫu 06/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Thay thế Mẫu 07/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP bằng Mẫu 07/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
g) Thay thế Mẫu 08/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP bằng Mẫu 08/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
h) Thay thế Mẫu 09/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP bằng Mẫu 09/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
i) Thay thế Mẫu 10/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP bằng Mẫu 10/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
k) Thay thế Mẫu 11/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP bằng Mẫu 11/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
l) Thay thế Mẫu 12/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP bằng Mẫu 12/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
m) Thay thế Mẫu 13/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP bằng Mẫu 13/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
n) Thay thế Mẫu 14/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP bằng Mẫu 14/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
o) Thay thế Mẫu 15/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP bằng Mẫu 15/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
p) Thay thế Mẫu 16/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP bằng Mẫu 16/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
q) Thay thế Mẫu 17/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP bằng Mẫu 17/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
r) Thay thế Mẫu 18/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP bằng Mẫu 18/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
s) Thay thế Mẫu 19/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP bằng Mẫu 19/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
t) Thay thế Mẫu 23/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP bằng Mẫu 23/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
u) Thay thế Mẫu 24/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP bằng Mẫu 24/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
v) Thay thế Mẫu 27/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP bằng Mẫu 27/TP-TTTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Bổ sung Điều 3a sau Điều 3 như sau:
“Điều 3a. Trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1. Cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
2. Việc khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
3. Các thông tin thuộc đối tượng khai thác, sử dụng theo khoản 1 Điều này bao gồm:
- Giới tính;
- Quốc tịch;
- Nơi thường trú;
- Nơi tạm trú;
- Nơi ở hiện tại.”
2. Thay thế các biểu mẫu như sau:
a) Thay thế Mẫu 01/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/ TT-BTP bằng Mẫu 01/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thay thế Mẫu 02/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/ TT-BTP bằng Mẫu 02/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Thay thế Mẫu 03/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/ TT-BTP bằng Mẫu 03/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Thay thế Mẫu 04/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/ TT-BTP bằng Mẫu 04/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
đ) Thay thế Mẫu 05/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/ TT-BTP bằng Mẫu 05/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Thay thế Mẫu 06/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/ TT-BTP bằng Mẫu 06/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
g) Thay thế Mẫu 07/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/ TT-BTP bằng Mẫu 07/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
h) Thay thế Mẫu 08/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/ TT-BTP bằng Mẫu 08/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
i) Thay thế Mẫu 09/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/ TT-BTP bằng Mẫu 09/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
k) Thay thế Mẫu 10/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/ TT-BTP bằng Mẫu 10/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
l) Thay thế Mẫu 11/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/ TT-BTP bằng Mẫu 11/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
m) Thay thế Mẫu 12/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/ TT-BTP bằng Mẫu 12/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
n) Thay thế Mẫu 13/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/ TT-BTP bằng Mẫu 13/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
o) Thay thế Mẫu 14/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/ TT-BTP bằng Mẫu 14/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
p) Thay thế Mẫu 15/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/ TT-BTP bằng Mẫu 15/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
q) Thay thế Mẫu 16/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/ TT-BTP bằng Mẫu 16/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
r) Thay thế Mẫu 19/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/ TT-BTP bằng Mẫu 19/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
s) Thay thế Mẫu 20/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/ TT-BTP bằng Mẫu 20/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
t) Thay thế Mẫu 21/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/ TT-BTP bằng Mẫu 21/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
u) Thay thế Mẫu 23/TP-HGTM ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/ TT-BTP bằng Mẫu 23/TP-HGTM-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2024.
2. Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 759/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bổ trợ tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 1893/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 170/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Cục Bổ trợ tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Thông tư 01/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 77/2008/NĐ-CP về tư vấn pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 2Thông tư 12/2012/TT-BTP biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Thông tư 06/2017/TT-BTP quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Thông tư 02/2018/TT-BTP về hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Thông tư 05/2020/TT-BTP về hướng dẫn Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Thông tư 11/2020/TT-BTP quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Thông tư 01/2021/TT-BTP hướng dẫn Luật Công chứng do Tư pháp ban hành
- 8Thông tư 05/2021/TT-BTP hướng dẫn Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Quyết định 759/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bổ trợ tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 2Luật cư trú 2020
- 3Quyết định 1893/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Nghị định 98/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 5Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- 6Quyết định 170/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Cục Bổ trợ tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Thông tư 03/2024/TT-BTP sửa đổi 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 03/2024/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/05/2024
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Mai Lương Khôi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra