- 1Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi
- 2Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 5Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- 6Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 7Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 8Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 9Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 10Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 11Nghị định 168/2016/NĐ-CP quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước
- 12Nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
- 13Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 14Nghị định 150/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
- 15Nghị định 74/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 16Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 17Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 18Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 19Nghị định 11/2021/NĐ-CP về giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển
- 20Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 21Nghị định 45/2021/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
- 1Văn bản hợp nhất 18/VBHN-BCT năm 2022 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi do Bộ Công Thương ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BXD năm 2023 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Văn bản hợp nhất 1843/VBHN-BTP năm 2023 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Văn bản hợp nhất 1607/VBHN-BLĐTBXH năm 2023 hợp nhất Nghị định quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BNNPTNT năm 2023 hợp nhất Nghị định quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BXD năm 2023 hợp nhất Nghị định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BTC năm 2023 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 8Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BTC năm 2023 hợp nhất Nghị định về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Bộ Tài chính ban hành
- 9Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BGDĐT năm 2023 hợp nhất Nghị định quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BGDĐT năm 2023 hợp nhất Nghị định quy định chính sách hỗ trợ học sinh và các trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BGDĐT năm 2023 hợp nhất Nghị định quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BGDĐT năm 2023 hợp nhất Nghị định quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BTNMT năm 2023 hợp nhất Nghị định về Quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BXD năm 2023 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 15Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BXD năm 2023 hợp nhất Nghị định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ Xây dựng ban hành
- 16Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BTNMT năm 2023 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 17Văn bản hợp nhất 14/VBHN-BYT năm 2023 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 18Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTNMT năm 2024 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 19Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BGDĐT năm 2024 hợp nhất Nghị định quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 20Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTTTT năm 2024 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Xuất bản do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/2022/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2022 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019
1. Sửa đổi, bổ sung
“a) Đối với người lao động: Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định này;”.
2. Thay thế một số cụm từ tại điểm b khoản 2 Điều 28 như sau:
Thay thế cụm từ “bản sao Chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú” và cụm từ “bản sao Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú” bằng cụm từ “bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh”.
3. Thay thế Mẫu số 1a ban hành kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 bằng Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định này.
Bãi bỏ Mẫu số 1b ban hành kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều và biểu mẫu của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế
1. Sửa đổi, bổ sung
“1. Người có tên trong cùng một hộ gia đình đăng ký thường trú, trừ những người thuộc đối tượng quy định tại các điều 1, 2, 3, 4 và 6 Nghị định này.”.
2. Sửa đổi, bổ sung
“2. Những người có tên trong cùng một hộ gia đình đăng ký tạm trú, trừ đối tượng quy định tại các điều 1, 2, 3, 4 và 6 Nghị định này và đối tượng đã tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 1 Điều này.”.
3. Bãi bỏ cụm từ “Số sổ hộ khẩu (hoặc sổ tạm trú)” tại Mẫu số 3 ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
4. Sửa đổi, bổ sung nội dung tại
“4. Cá nhân đăng ký nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội, khi đến nhận kết quả là tiền giải quyết chế độ bảo hiểm y tế, viên chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hướng dẫn cá nhân như sau:
a) Người hưởng chế độ trực tiếp nhận: Cung cấp giấy hẹn và thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân.
b) Người khác nhận thay:
Nếu là thân nhân của người hưởng chế độ: Cung cấp giấy hẹn, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân và một trong các giấy tờ chứng minh là thân nhân của người hưởng bảo hiểm y tế sau: bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Nếu là người giám hộ: Cung cấp giấy hẹn, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân, giấy tờ chứng minh là giám hộ đương nhiên của người hưởng bảo hiểm y tế (bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư). Trong trường hợp không có người giám hộ đương nhiên theo quy định của pháp luật thì cung cấp giấy hẹn, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân, quyết định công nhận việc giám hộ của cấp có thẩm quyền.
Nếu không phải là thân nhân hoặc người giám hộ nêu trên, cung cấp giấy hẹn, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân, giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật hiện hành.”.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung
1. Sửa đổi
“b) Nộp bản sao của một trong các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.”.
2. Sửa đổi
“b) Nộp bản sao của một trong các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.”.
3. Sửa đổi
“b) Nộp bản sao của một trong các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.”.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
1. Sửa đổi, bổ sung
“a) Cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này cung cấp thông tin về số định danh cá nhân của trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;
Nộp bản sao của một trong các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.”.
2. Sửa đổi, bổ sung
“b) Giấy khai sinh (Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).”.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung
1. Thay thế cụm từ “sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy tờ xác nhận của cơ quan Công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc)” tại
2. Sửa đổi, bổ sung
“đ) Trường hợp học sinh, sinh viên có thẻ Căn cước công dân và được cấp mã số định danh cá nhân, thông tin về nơi thường trú có thể khai thác từ việc kết nối và chia sẻ dữ liệu về dân cư với các cơ sở giáo dục đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Tài chính, Sở Tài chính, thì cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em, học sinh, sinh viên không phải nộp Giấy khai sinh và giấy tờ chứng minh nơi thường trú.”.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 7 như sau:
“b) Hồ sơ nhận khoán
Đề nghị nhận khoán: Đối với cá nhân, hộ gia đình theo Mẫu số 02; cộng đồng dân cư thôn theo Mẫu số 03.
Biên bản họp thôn (đối với cộng đồng dân cư thôn): Gồm nội dung thống nhất đề nghị nhận khoán; cử người đại diện giao kết hợp đồng.
Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo. Đối với cộng đồng dân cư thôn gồm danh sách các thành viên và thông tin về số định danh cá nhân của các thành viên trong danh sách.”.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Hộ gia đình, cá nhân là người có tên trong cùng một hộ gia đình đăng ký thường trú đã được cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của Luật Cư trú.”.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung
1. Sửa đổi, bổ sung
“a) Bên mua điện phải có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, có đề nghị mua điện và thông tin về cư trú của hộ gia đình tại địa điểm mua điện hoặc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quản lý, sử dụng địa điểm mua điện;”.
2. Bổ sung
“1a. Hồ sơ đề nghị đăng ký mua điện phục vụ mục đích sinh hoạt của bên mua điện dạng giấy hoặc dữ liệu điện tử bao gồm: Đề nghị mua điện và một trong các giấy tờ, tài liệu sau:
a) Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư của cá nhân đại diện bên mua điện. Tại một địa điểm đăng ký mua điện, bên mua điện là một hộ gia đình thì chỉ được ký 01 Hợp đồng.
b) Trường hợp không sử dụng thông tin về cư trú của hộ gia đình tại địa điểm mua điện, bên mua điện cung cấp bản sao của một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở); quyết định phân nhà; hợp đồng mua bán nhà; hợp đồng thuê nhà có thời hạn từ 01 năm trở lên hoặc các giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu, quản lý, sử dụng địa điểm mua điện có thời hạn từ 01 năm trở lên để đăng ký mua điện và chỉ được ký 01 Hợp đồng.”.
3. Sửa đổi, bổ sung
“4. Bộ Công Thương hướng dẫn về hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt.”.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021
1. Sửa đổi, bổ sung
“c) Bản sao thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người có đơn đề nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn.”.
2. Sửa đổi, bổ sung
“b) Bản sao thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn.”.
3. Sửa đổi
“b) Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc giấy tờ chứng minh thuộc lực lượng quân đội nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn.”.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
1. Sửa đổi, bổ sung
“đ) Bản sao của một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;”.
2. Sửa đổi, bổ sung
“b) Người nộp thuế cung cấp thông tin về số định danh cá nhân hoặc xuất trình giấy thông hành biên giới hoặc xuất trình thẻ Căn cước công dân.”.
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung
Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 21 như sau:
“e) Thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh; giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký. Trường hợp không khai thác được thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì bổ sung Giấy xác nhận thông tin về cư trú.”.
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung
Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 2 Điều 24 như sau:
“a) Bản sao của một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư của người nhận con nuôi;
b) Bản sao của một trong các giấy tờ sau: Giấy khai sinh, thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư của người được nhận làm con nuôi;”.
Điều 13. Bãi bỏ, thay thế một số cụm từ quy định tại các nghị định
1. Bãi bỏ cụm từ “Sổ hộ khẩu” tại
2. Bãi bỏ cụm từ “trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú” tại
3. Bãi bỏ cụm từ “Số sổ hộ khẩu (đối với thành viên là hộ gia đình)” và cụm từ “sổ hộ khẩu (đối với thành viên là hộ gia đình)” tại
4. Bãi bỏ cụm từ “hoặc sổ hộ khẩu đã được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2021” tại
5. Bãi bỏ cụm từ “sổ hộ khẩu” tại
6. Thay thế cụm từ “Sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn” tại
7. Thay thế cụm từ “sổ hộ khẩu” tại Mẫu số 01 và Mẫu số 02 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số ít người bằng cụm từ “thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư”.
1. Cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phải khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
2. Thông tin về cư trú của công dân tại thời điểm làm thủ tục hành chính được cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân có trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính ghi nhận và lưu giữ trong hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
Việc khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được thực hiện bằng một trong các phương thức sau:
a) Tra cứu, khai thác thông tin cá nhân qua chức năng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia;
b) Tra cứu thông tin cá nhân thông qua tài khoản định danh điện tử của công dân được hiển thị trong ứng dụng VNeID;
c) Sử dụng thiết bị đầu đọc đã được kết nối trực tuyến với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bao gồm thiết bị đọc mã QRCode hoặc thiết bị đọc chíp trên thẻ Căn cước công dân gắn chíp;
d) Các phương thức khai thác khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
3. Trường hợp không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú.
Việc yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú được nêu cụ thể trong quyết định công bố thủ tục hành chính của bộ, cơ quan, địa phương hoặc các văn bản thông báo dịch vụ của cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
4. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú bao gồm: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Điều 15. Trách nhiệm thực hiện và điều khoản thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này và thực hiện công bố thủ tục hành chính theo quy định thuộc phạm vi chức năng quản lý của mình.
2. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
3. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, các thủ tục hành chính, dịch vụ công có yêu cầu nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy được thay thế bằng việc khai thác, sử dụng thông tin về cư trú theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ……
Họ và tên: ................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:…./…/…..
Dân tộc: ......................................... Giới tính: ....................................................................
Số CCCD/CMND: ..............................................................................................................
Ngày cấp: ....................................... Nơi cấp: ....................................................................
Nơi thường trú hoặc nơi tạm trú(1): ....................................................................................
Điện thoại: .........................................................................................................................
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):
□ Người khuyết tật theo Giấy xác nhận khuyết tật số………………… do Ủy ban nhân dân xã ……….. cấp ngày …………..
□ Người dân tộc thiểu số ………… đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Tôi có nhu cầu vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm để thực hiện dự án:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi thực hiện dự án: ......................................................................................................
......................................................................................................................................
Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm: ... người, trong đó:
- Lao động nữ (nếu có): .......................................................................................... người
- Lao động là người khuyết tật (nếu có): ................................................................. người
- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có): ....................................................... người
Vốn thực hiện dự án: ................................................................................ đồng, trong đó:
- Vốn tự có: ............................................................................................................... đồng
Đề nghị ngân hàng cho vay số tiền: ......................................................................... đồng
(Bằng chữ:........................................................................................................................ )
để dùng vào việc: .................................................................. , cụ thể như sau:
STT | MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN VAY | SỐ LƯỢNG | THÀNH TIỀN (đồng) |
Thời hạn vay: ......................................... tháng Trả gốc: ................... Trả lãi: .......................
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, Ông/bà: …………………………… Có dự án được thực hiện tại địa phương. ..., ngày... tháng... năm ... | …., ngày ... tháng... năm ... |
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2022/NĐ-CP | Hà Nội, ngày tháng năm 2022 |
DỰ THẢO |
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC NỘP, XUẤT TRÌNH SỔ HỘ KHẨU, SỔ TẠM TRÚ GIẤY KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 12 năm 2012;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 06 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Điều 1. Nguyên tắc khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
1. Cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phải khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục, cung cấp dịch vụ; không được yêu cầu công dân phải nộp, xuất trình giấy tờ để chứng minh thông tin về cư trú.
2. Cách thức được ưu tiên để khai thác, sử dụng thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:
a) Sử dụng thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử là giấy tờ pháp lý chứng minh thông tin về cá nhân, nơi thường trú; sử dụng thiết bị đọc mã QRCode trên thẻ Căn cước công dân có gắn chíp; sử dụng thiết bị đọc chíp trên thẻ Căn cước công dân;
b) Tra cứu, khai thác thông tin cá nhân trực tuyến trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư qua Cổng dịch công để sử dụng khi thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ hành chính công và các giao dịch dân sự;
c) Sử dụng ứng dụng VNeID hiển thị các thông tin trên các thiết bị điện tử để phục vụ giải quyết các thủ tục hành chính, dịch vụ hành chính công và các giao dịch dân sự;
d) Sử dụng giấy xác nhận thông tin về cư trú;
đ) Sử dụng Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
3. Cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công chỉ được phép yêu cầu công dân nộp, xuất trình giấy tờ chứng minh thông tin về cư trú khi không khai thác được thông tin về cư trú hoặc thông tin đó chưa được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
1. Sửa đổi khoản 1 như sau:
“1. Đối với học sinh tiểu học, trung học cơ sở đang học tại các trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn, hồ sơ gồm: Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với học sinh tiểu học theo Mẫu số 01, học sinh trung học cơ sở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này).”.
2. Sửa đổi khoản 2 như sau:
“2. Đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số, hồ sơ gồm: Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này).”.
3. Sửa đổi khoản 3 như sau:
“3. Đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này);
b) Giấy tờ chứng minh là hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng.”.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 7 như sau:
“a) Cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nộp bản sao của một trong các loại giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, giấy xác nhận thông tin về cư trú, Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư của trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 8 như sau:
“b) Bản sao của một trong các loại giấy tờ sau: Giấy khai sinh hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư của trẻ em.”.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
1. Thay thế cụm từ “Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy tờ xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc)” tại điểm b khoản 1 thành “Một trong các giấy tờ sau: Giấy khai sinh, thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 như sau:
“đ) Trường hợp học sinh, sinh viên có thẻ Căn cước công dân và được cấp mã số định danh cá nhân, thông tin về nơi thường trú có thể khai thác từ việc kết nối và chia sẻ dữ liệu về dân cư với các cơ sở giáo dục đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Tài chính, Sở Tài chính, thì cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em, học sinh, sinh viên không phải nộp “Giấy khai sinh” và một trong các giấy tờ chứng minh nơi thường trú, gồm: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.”.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 7 như sau:
“b) Hồ sơ nhận khoán
Đề nghị nhận khoán: Đối với cá nhân, hộ gia đình theo Mẫu số 02; cộng đồng dân cư thôn theo mẫu số 03.
Biên bản họp thôn (đối với cộng đồng dân cư thôn): Gồm nội dung thống nhất đề nghị nhận khoán; cử người đại diện giao kết hợp đồng.
Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo. Đối với cộng đồng dân cư thôn gồm danh sách các thành viên và thông tin về số định danh cá nhân của các thành viên trong danh sách.”.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 15 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/2/2021 quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 15 như sau:
“b) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân.”.
Điều 7. Thay thế cụm từ tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
Thay thế cụm từ “Sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn;” tại điểm a khoản 1 thành “Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư”.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung, thay thế cụm từ tại khoản 2 Điều 28 Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 và thay thế Mẫu số 1a, Mẫu số 1b ban hành kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019
1. Sửa đổi, bổ sung, điểm a khoản 2 Điều 28 Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 như sau:
“a) Đối với người lao động: Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án, thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Luật việc làm (nếu có) theo Mẫu số 1a và Mẫu số 1b ban hành kèm theo Nghị định này; giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư”.
2. Thay thế một số cụm từ tại điểm b khoản 2 Điều 28 Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 như sau:
Thay thế cụm từ “bản sao chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú” bằng cụm từ “bản sao chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh hoặc giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư”.
Thay thế cụm từ “bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú” bằng cụm từ “bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy khai sinh hoặc giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư”.
3. Thay thế Mẫu số 1a, Mẫu số 1b ban hành kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 23 tháng 9 năm 2019 bằng Mẫu số 1a, Mẫu số 1b ban hành kèm theo Nghị định này.”
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 116 như sau:
“b) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để xác định mối quan hệ với người có công gồm: Giấy khai sinh, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.”
2. Bỏ cụm từ “hoặc sổ hộ khẩu đã được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2021” tại khoản 3 Điều 130.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung một số điều và biểu mẫu của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Những người có tên trong cùng một hộ đăng ký thường trú đã được cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu cư về cư trú, trừ những người thuộc đối tượng quy định tại các điều 1, 2, 3, 4 và 6 Nghị định này.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Những người có tên trong cùng một hộ đăng ký tạm trú đã được cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu cư về cư trú, trừ đối tượng quy định tại các Điều 1, 2, 3, 4 và 6 Nghị định này và đối tượng đã tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 1 Điều này.”.
3. Bãi bỏ cụm từ “Số sổ hộ khẩu (hoặc sổ tạm trú)” tại mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
4. Sửa đổi, bổ sung nội dung tại mục 4, phần hướng dẫn của Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế như sau:
“4. Cá nhân đăng ký nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội, khi đến nhận kết quả là tiền giải quyết chế độ bảo hiểm y tế, viên chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hướng dẫn cá nhân như sau:
a) Người hưởng chế độ trực tiếp nhận: Cung cấp giấy hẹn và Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân.
b) Người khác nhận thay:
Nếu là thân nhân của người hưởng chế độ: Cung cấp giấy hẹn, chứng minh nhân dân hoặc Thẻ Căn cước công dân, giấy tờ chứng minh là thân nhân của người hưởng bảo hiểm y tế (bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận thông tin về cư trú, thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư).
Nếu là người giám hộ: Cung cấp giấy hẹn, chứng minh nhân dân hoặc Thẻ Căn cước công dân, giấy tờ chứng minh là giám hộ đương nhiên của người hưởng bảo hiểm y tế (bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư). Trong trường hợp không có người giám hộ đương nhiên theo quy định của pháp luật thì cung cấp giấy hẹn, chứng minh nhân dân hoặc Thẻ Căn cước công dân, quyết định công nhận việc giám hộ của cấp có thẩm quyền.
Nếu không phải là thân nhân hoặc người giám hộ nêu trên, cung cấp giấy hẹn, giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật hiện hành và một trong các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, giấy xác nhận thông tin về cư trú, Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.”.
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội ngày 20/10/2015 (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021)
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Hộ gia đình, cá nhân là người có tên trong cùng một hộ đăng ký thường trú đã được cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu cư về cư trú theo quy định của Luật Cư trú.”
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương)
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 11 như sau:
“a) Bên mua điện phải có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, có đề nghị mua điện và thông tin về cư trú của hộ gia đình tại địa điểm mua điện hoặc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quản lý, sử dụng địa điểm mua điện;”.
2. Bổ sung khoản 1a sau khoản 1 Điều 11 như sau:
“1a. Hồ sơ đề nghị đăng ký mua điện phục vụ mục đích sinh hoạt của bên mua điện bao gồm: Đề nghị mua điện (bản giấy hoặc các hình thức đề nghị mua điện khác phù hợp) và bản sao của một trong các giấy tờ sau:
a) Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, giấy xác nhận thông tin về cư trú, thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư của cá nhân đại diện bên mua điện. Tại một địa điểm đăng ký mua điện, bên mua điện là một hộ gia đình thì chỉ được ký 01 Hợp đồng.
b) Trường hợp không sử dụng thông tin về cư trú của hộ gia đình tại địa điểm mua điện, bên mua điện cung cấp bản sao của một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở); quyết định phân nhà; hợp đồng mua bán nhà; hợp đồng thuê nhà có thời hạn từ 01 năm trở lên hoặc các giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu, quản lý, sử dụng địa điểm mua điện có thời hạn từ 01 năm trở lên để đăng ký mua điện và chỉ được ký 01 Hợp đồng.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 11 như sau:
“4. Bộ Công Thương hướng dẫn về hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt.”.
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021).
1. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 60 như sau:
“c) Bản sao thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người có đơn đề nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao giấy đăng ký kết hôn”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 69 như sau:
“b) Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy đăng ký kết hôn”.
3. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 71a như sau:
“b) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Giấy chứng minh công an nhân dân hoặc giấy tờ chứng minh thuộc lực lượng quân đội nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy đăng ký kết hôn”.
Điều 14. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 3 Điều 7 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 3 Điều 7 như sau:
“đ) Bản sao của một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, giấy xác nhận thông tin về cư trú, thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;”.
Điều 15. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 21 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 21 như sau:
“e) Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, giấy xác nhận thông tin về cư trú, thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, giấy khai sinh, giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký”.
Điều 16. Bãi bỏ một số cụm từ, điểm quy định tại các Nghị định cụ thể như sau:
1. Bãi bỏ cụm từ “và sổ hộ khẩu” tại điểm a khoản 2 Điều 24 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
2. Bãi bỏ nội dung ghi chú tại mẫu số 01 và mẫu số 02 tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số ít người.
3. Bãi bỏ cụm từ “Sổ hộ khẩu” tại điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 về sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
4. Bãi bỏ cụm từ “trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú” tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
5. Bãi bỏ cụm từ “sổ hộ khẩu (đối với thành viên là hộ gia đình)” tại điểm g khoản 3 Điều 15 Nghị định 45/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
Điều 17. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
2. Các quy định thủ tục hành chính có yêu cầu nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ hết hiệu lực và được thực hiện bằng việc khai thác, sử dụng thông tin về cư trú theo quy định tại Điều 1 Nghị định này.
Điều 18. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số /2022/NĐ-CP ngày tháng 12 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số 1a | Giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm (cho vay trực tiếp người lao động) |
Mẫu số 1b | Giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm (Cho vay người lao động thông qua hộ gia đình) |
Mẫu số 1a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
(Cho vay trực tiếp người lao động)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ……
Họ và tên: ……………….…… Ngày, tháng, năm sinh: ……/…../…...................................
Dân tộc: ……………… Giới tính: ……………………………………..
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: …………...
Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ……………………………………….
Nơi cư trú:…………………….........................................................................................
Điện thoại: ………………………………………………………………
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):
- Người khuyết tật □
- Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn □
Tôi có nhu cầu vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm để thực hiện dự án:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Nơi thực hiện dự án: ...................................................................................................
……………………...................................................... …………………….………………….
Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm: … người, trong đó:
- Lao động nữ (nếu có): ………………………………..…………. người
- Lao động là người khuyết tật (nếu có): …………………………. người
- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có): ……........................... …………….. người
Vốn thực hiện dự án: …………………………………… đồng, trong đó:
- Vốn tự có: ……………............................................................. …………………… đồng
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền: …………………………….… đồng
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………….)
để dùng vào việc: ............................... …………………………………….., cụ thể như sau:
STT | MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN VAY | SỐ LƯỢNG | THÀNH TIỀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời hạn vay: ………. tháng Trả gốc: ……….. Trả lãi: ………………
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, Ông/bà: ……………………………………. Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) ………... ………………………………………….(1) ..., ngày ... tháng ... năm ... | ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân cấp xã ghi rõ đối tượng ưu tiên (nếu có):
- Người dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Người khuyết tật
Mẫu số 1b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
(Cho vay người lao động thông qua hộ gia đình)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội …………
Họ và tên: ……………….…… Ngày, tháng, năm sinh: ……/…../…...................................
Dân tộc: ……………… Giới tính: ……………………………………..
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: …………...
Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ……………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………
Là người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền đại diện cho hộ gia đình cư trú tại:................................................
Tôi đề nghị vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm cho Ông/bà:.............................. là thành viên của hộ gia đình.
Ngày, tháng, năm sinh:......../......../........Dân tộc:......... Giới tính: .............
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số:......................
Ngày cấp: .................................... Nơi cấp: ....................….........................
Quan hệ với người đại diện hộ gia đình:.....................................................
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):
- Người khuyết tật □
- Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn □
Để thực hiện dự án: .....................................................................................................
Nơi thực hiện dự án: ...................................................................................................
...................................................................................................................................
Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm: ….. người, trong đó:
- Lao động nữ (nếu có): ...................................................................................... người
- Lao động là người khuyết tật (nếu có): ............................................................. người
- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có): .................................................... người
Vốn thực hiện dự án: ........................................................................... đồng, trong đó:
- Vốn tự có: ........................................................................................................ đồng
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền: ..................................................................... đồng
(Bằng chữ: ................................................................................................................. )
để dùng vào việc: ………......................... …………………………………., cụ thể như sau:
STT | MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN VAY | SỐ LƯỢNG | THÀNH TIỀN (đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời hạn vay: …. … tháng Trả gốc: .............................. Trả lãi: ................................
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ........................................ Các ông/bà: ................................................... ....................................................................... Có dự án được thực hiện tại địa phương. Đối tượng vay vốn thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) ………... ………………………….. ………………………………………….(1)./. …, ngày … tháng … năm … | …, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
(1) Ủy ban nhân dân cấp xã ghi rõ đối tượng vay vốn thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):
- Người dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Người khuyết tật
- 1Công văn số 3624/LĐTBXH-TL ngày 10/10/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phụ cấp khu vực đối với người hưởng lương hưu, hưởng trợ cấp BHXH theo nơi đăng ký hộ khẩu tạm trú
- 2Công văn 40/UBDT-DTTS năm 2018 về hướng dẫn ghi mục dân tộc trên sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân và tờ khai căn cước công dân do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Công văn 2582/CHK-ANHK năm 2021 về Giấy thông hành, Thẻ/Chứng nhận tạm trú của hành khách mang quốc tịch nước ngoài sử dụng đi các chuyến bay nội địa của Việt Nam do Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 4Thông tư 09/2023/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi
- 2Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 5Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- 6Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 7Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 8Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 9Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 10Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 11Nghị định 168/2016/NĐ-CP quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước
- 12Nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
- 13Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 14Nghị định 150/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
- 15Nghị định 74/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 16Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 17Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 18Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 19Nghị định 11/2021/NĐ-CP về giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển
- 20Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 21Nghị định 45/2021/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
- 22Văn bản hợp nhất 18/VBHN-BCT năm 2022 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi do Bộ Công Thương ban hành
- 23Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BXD năm 2023 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 24Văn bản hợp nhất 1843/VBHN-BTP năm 2023 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 25Văn bản hợp nhất 1607/VBHN-BLĐTBXH năm 2023 hợp nhất Nghị định quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 26Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BNNPTNT năm 2023 hợp nhất Nghị định quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 27Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BXD năm 2023 hợp nhất Nghị định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ Xây dựng ban hành
- 28Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BTC năm 2023 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 29Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BTC năm 2023 hợp nhất Nghị định về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Bộ Tài chính ban hành
- 30Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BGDĐT năm 2023 hợp nhất Nghị định quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 31Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BGDĐT năm 2023 hợp nhất Nghị định quy định chính sách hỗ trợ học sinh và các trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 32Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BGDĐT năm 2023 hợp nhất Nghị định quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 33Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BGDĐT năm 2023 hợp nhất Nghị định quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 34Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BTNMT năm 2023 hợp nhất Nghị định về Quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 35Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BXD năm 2023 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 36Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BXD năm 2023 hợp nhất Nghị định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ Xây dựng ban hành
- 37Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BTNMT năm 2023 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 38Văn bản hợp nhất 14/VBHN-BYT năm 2023 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 39Nghị định 92/2023/NĐ-CP bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ
- 40Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTNMT năm 2024 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 41Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BGDĐT năm 2024 hợp nhất Nghị định quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 42Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTTTT năm 2024 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Xuất bản do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Công văn số 3624/LĐTBXH-TL ngày 10/10/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phụ cấp khu vực đối với người hưởng lương hưu, hưởng trợ cấp BHXH theo nơi đăng ký hộ khẩu tạm trú
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Công văn 40/UBDT-DTTS năm 2018 về hướng dẫn ghi mục dân tộc trên sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân và tờ khai căn cước công dân do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Luật cư trú 2020
- 6Công văn 2582/CHK-ANHK năm 2021 về Giấy thông hành, Thẻ/Chứng nhận tạm trú của hành khách mang quốc tịch nước ngoài sử dụng đi các chuyến bay nội địa của Việt Nam do Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 7Thông tư 16/2023/TT-BCT hướng dẫn về hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 8Thông tư 09/2023/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- Số hiệu: 104/2022/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/12/2022
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Vũ Đức Đam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực