Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 662/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2021 |
BAN HÀNH BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP HẠNG THI ĐUA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TƯ PHÁP NĂM 2021
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BTP ngày 7 tháng 06 năm 2018 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua và Phụ lục cách đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Trưởng, Phó trưởng các Cụm thi đua, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP HẠNG THI ĐUA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TƯ PHÁP NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 662/QĐ-BTP ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT | NỘI DUNG | CÁC TIÊU CHÍ CỤ THỂ | ĐIỂM CHUẨN | TỔNG ĐIỂM CHẤM | BÁO CÁO, TÀI LIỆU KIỂM CHỨNG | GHI CHÚ |
| 130 |
|
|
| ||
| 100 |
|
|
| ||
1.1 | Đơn vị có dưới 20 nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 100 |
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 97 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 96 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 91 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 86 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 81 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 70% đến dưới 80% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 76 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 71 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 60% đến dưới 70% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 66 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 61 |
|
|
| ||
Hoàn thành dưới 60% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 56 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 51 |
|
|
| ||
1.2 | Đơn vị có từ 20 đến dưới 40 nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 100 |
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 98 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 97 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 92 |
|
|
| ||
| Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 87 |
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 82 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 70% đến dưới 80% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 77 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 72 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 60% đến dưới 70% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 67 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 62 |
|
|
| ||
Hoàn thành dưới 60% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 57 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 52 |
|
|
| ||
1.3 | Đơn vị có trên 40 nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 100 |
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 99 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 98 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 93 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 88 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 83 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 70% đến dưới 80% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 78 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 73 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 60% đến dưới 70% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 68 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 63 |
|
|
| ||
Hoàn thành dưới 60% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 58 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 53 |
|
|
| ||
| 30 |
|
|
| ||
2.1 | Đơn vị có dưới 20 nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 30 |
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 27 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 25 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 23 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 21 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 19 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 70% đến dưới 80% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 17 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 15 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 60% đến dưới 70% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 13 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 11 |
|
|
| ||
Hoàn thành dưới 60% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 9 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 7 |
|
|
| ||
2.2 | Đơn vị có từ 20 đến 30 nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 30 |
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 28 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 26 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 24 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 22 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 20 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 70% đến dưới 80% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 18 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 16 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 60% đến dưới 70% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 14 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 12 |
|
|
| ||
Hoàn thành dưới 60% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 10 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 8 |
|
|
| ||
2.3 | Đơn vị có trên 30 nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 30 |
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 29 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 27 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 25 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 23 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 21 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 70% đến dưới 80% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 19 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 17 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 60% đến dưới 70% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 15 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 13 |
|
|
| ||
Hoàn thành dưới 60% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 11 |
|
|
| |
|
| Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 9 |
|
|
|
| 60 |
|
|
| ||
| 08 |
|
|
| ||
1.1 | Thực hiện sự chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Bộ |
| 4 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 4 |
|
|
|
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 3.5 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 80% đến dưới 100% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 3 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 2.5 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 60% đến dưới 80% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 2 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 1.5 |
|
|
| ||
Hoàn thành từ 40% đến dưới 60% nhiệm vụ | Đúng hạn hoặc vượt tiến độ | 1 |
|
|
| |
Có nhiệm vụ chậm tiến độ | 0.5 |
|
|
| ||
1.2 | Chỉ đạo điều hành trong nội bộ đơn vị |
| 4 |
|
|
|
a | Công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành | Sâu sát, quyết liệt trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, bám sát từng lĩnh vực, nhiệm vụ phụ trách; đề xuất được giải pháp kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho địa phương, cơ sở | 1 |
|
|
|
Công tác quản lý, chỉ đạo điều hành chưa quyết liệt, chưa kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho địa phương, cơ sở | 0.5 |
|
|
| ||
Không sâu sát, quyết liệt trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành để xảy ra tình trạng vi phạm hoặc có trường hợp chỉ đạo điều hành sai quy định nhưng chưa đến mức phải áp dụng biện pháp xử lý dẫn đến sai phạm về chuyên môn nghiệp vụ và các mặt công tác | 0 |
|
|
| ||
b | Tổ chức học tập, quán triệt và thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; chương trình, kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kế hoạch phòng, chống tham nhũng trong cơ quan, đơn vị | Tổ chức học tập, quán triệt và thực hiện đúng, đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; chương trình, kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kế hoạch phòng, chống tham nhũng trong cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
Chưa thực hiện tốt việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Không thực hiện đúng chế độ báo cáo về phòng chống tham nhũng theo quy định | 0 |
|
|
| ||
c | Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; Củng cố đoàn kết nội bộ; hoạt động của các tổ chức Đảng, đoàn thể trong cơ quan, đơn vị | - Xây dựng và triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung, yêu cầu liên quan đến thực hiện quy chế dân chủ ở cơ quan, đơn vị. - Triển khai đạt kết quả cụ thể trong tổ chức thực hiện những yêu cầu hướng tới việc đoàn kết nội bộ phù hợp với điều kiện cụ thể của đơn vị, nội bộ đoàn kết, ổn định. - Hưởng ứng các phong trào do Công đoàn, Đoàn thanh niên, nữ công phát động, các hoạt động nhân đạo, từ thiện theo chủ trương của cơ quan có thẩm quyền và vận động ủng hộ, tài trợ cho Ngành khi có chủ trương đạt kết quả cụ thể. - Tổ chức Đảng, đoàn thể của cơ quan, đơn vị trong sạch, vững mạnh | 2 |
|
|
|
Triển khai hiệu quả ba trong số các nội dung, yêu cầu nêu trên | 1.5 |
|
|
| ||
Triển khai hiệu quả hai trong số các nội dung, yêu cầu nêu trên | 1 |
|
|
| ||
Không triển khai thực hiện các nội dung, yêu cầu nêu trên | 0 |
|
|
| ||
Nội bộ mất đoàn kết | Không chấm điểm điểm c |
|
|
| ||
| 8 |
|
|
| ||
a | Phối hợp với các đơn vị khác thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai công tác và thực thi nhiệm vụ | Phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai công tác | 4 |
|
|
|
Phối hợp thiếu hiệu quả với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai công tác và thực thi nhiệm vụ | 2 |
|
|
| ||
Không phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai công tác và thực thi nhiệm vụ | 0 |
|
|
| ||
b | Thái độ của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ | Đảm bảo quy định về thái độ của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ | 4 |
|
|
|
Còn trường hợp chưa đảm bảo quy định về thái độ của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ | 2 |
|
|
| ||
Đơn vị có công chức, viên chức chưa đảm bảo quy định về thái độ của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ đến mức phải bị xử lý | 0 |
|
|
| ||
| 10 |
|
|
| ||
3.1 | Ứng dụng Phần mềm Quản lý văn bản, điều hành vào xử lý công việc hàng ngày |
| 3 |
|
|
|
a | Tỷ lệ văn bản đến được phân công xử lý trên hệ thống | Tỷ lệ văn bản đến được phân công xử lý đạt từ 95% trở lên | 1.5 |
|
|
|
Tỷ lệ văn bản đến được phân công xử lý đạt từ 70% đến dưới 95% | 0.75 |
|
|
| ||
Tỷ lệ văn bản đến được phân công xử lý đạt dưới 70% | 0 |
|
|
| ||
b | Tỷ lệ văn bản đến được xử lý hoàn thành đúng hạn | Tỷ lệ văn bản đến được xử lý hoàn thành đúng hạn đạt từ 95% trở lên | 1.5 |
|
|
|
Tỷ lệ văn bản đến được xử lý hoàn thành đúng hạn chỉ đạt từ 70% đến dưới 95% | 0.75 |
|
|
| ||
Tỷ lệ văn bản đến được xử lý hoàn thành đúng hạn chỉ đạt dưới 70% | 0 |
|
|
| ||
3.2 | Áp dụng chữ ký số đối với văn bản đi theo quy định |
| 2 |
|
|
|
|
| Từ 95% trở lên số văn bản đi trên Hệ thống được ký chữ ký số | 2 |
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 95% số văn bản đi trên Hệ thống được ký chữ ký số | 1.5 |
|
|
|
Từ 50% đến dưới 80% số văn bản đi trên Hệ thống được ký chữ ký số | 0.75 |
|
|
| ||
Dưới 50% số văn bản đi trên Hệ thống được ký chữ ký số | Không chấm điểm tiểu mục 1.2 |
|
|
| ||
3.3 | Sử dụng thư điện tử công vụ để trao đổi công việc |
| 2 |
|
|
|
|
| Từ 95% trở lên số cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị sử dụng thư điện tử công vụ để trao đổi công việc | 2 |
|
|
|
Từ 90% đến dưới 95% số cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị sử dụng thư điện tử công vụ để trao đổi công việc | 1.5 |
|
|
| ||
Từ 70% đến dưới 90% số cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị sử dụng thư điện tử công vụ để trao đổi công việc | 0.75 |
|
|
| ||
Dưới 70% cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị sử dụng thư điện tử công vụ để trao đổi công việc | Không chấm điểm tiểu mục 1.3 |
|
|
| ||
3.4 | Cung cấp thông tin liên quan đến đơn vị để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử theo quy định (thông tin hướng dẫn nghiệp vụ, chỉ đạo điều hành, thông tin liên hệ, danh bạ….) |
| 3 |
|
|
|
a | Đối với các đơn vị có trang thông tin thành phần | Thực hiện đăng tải thông tin trên Trang/mục phụ trách (thông tin hướng dẫn nghiệp vụ, chỉ đạo điều hành, thông tin liên hệ, danh bạ….) đầy đủ, thường xuyên | 3 |
|
|
|
Thực hiện đăng tải thông tin trên Trang/mục phụ trách (thông tin hướng dẫn nghiệp vụ, chỉ đạo điều hành, thông tin liên hệ, danh bạ….)nhưng chưa đầy đủ, thường xuyên | 1.5 |
|
|
| ||
Thực hiện các yêu cầu cung cấp thông tin của Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp chưa nghiêm túc | 1.5 |
|
|
| ||
b | Đối với các đơn vị không có trang thông tin thành phần | Cung cấp thông tin cho Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp chính xác, đầy đủ, kịp thời | 3 |
|
|
|
Cung cấp thông tin cho Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp nhưng còn tình trạng chưa chính xác, đầy đủ, kịp thời | 1.5 |
|
|
| ||
Thực hiện các yêu cầu cung cấp thông tin của Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp nhưng chưa nghiêm túc | 1.5 |
|
|
| ||
| 14 |
|
|
| ||
4.1 | Thực hiện chế độ báo cáo; thống kê định kỳ (sơ kết, tổng kết) |
| 6 |
|
|
|
a | Thực hiện chế độ báo cáo | Gửi đúng thời hạn quy định | 3 |
|
|
|
Gửi chậm từ 01-02 ngày | 2 |
|
|
| ||
Gửi chậm từ 03-05 ngày | 1 |
|
|
| ||
Gửi chậm từ 06-10 ngày | 0.5 |
|
|
| ||
Gửi chậm trên 10 ngày | 0 |
|
|
| ||
b | Thực hiện chế độ thống kê | Gửi đúng thời hạn, đúng số liệu, biểu bảng theo quy định | 3 |
|
|
|
Gửi đúng số liệu, biểu bảng theo quy định nhưng chậm từ 01-03 ngày | 2 |
|
|
| ||
Gửi đúng số liệu, biểu bảng theo quy định nhưng chậm từ 04-06 ngày | 1 |
|
|
| ||
Gửi đúng số liệu, biểu bảng theo quy định nhưng chậm từ 07-9 ngày | 0.5 |
|
|
| ||
Gửi không đúng số liệu, biểu bảng theo quy định; Gửi chậm từ 10 ngày | 0 |
|
|
| ||
4.2 | Ban hành hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành Chương trình, Kế hoạch công tác | Ban hành hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành đầy đủ, đúng thời hạn, đúng quy định Chương trình, Kế hoạch công tác | 1 |
|
|
|
Chậm ban hành một trong các Chương trình, Kế hoạch công tác hoặc nội dung trong các Chương trình, Kế hoạch công tác không bám sát Chương trình, Kế hoạch công tác của cấp trên | 0.5 |
|
|
| ||
Không ban hành hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành một trong các văn bản trên | 0 |
|
|
| ||
4.3 | Công tác quản lý tài chính, ngân sách, kế toán, quản lý, sử dụng tài sản công | Thực hiện đúng quy định, đúng chế độ báo cáo trong công tác quản lý tài chính, ngân sách, kế toán, công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 2.5 |
|
|
|
Thực hiện chậm tiến độ quy định dưới 50% báo cáo trong công tác quản lý tài chính, ngân sách, kế toán, quản lý, sử dụng tài sản công | 1.5 |
|
|
| ||
Thực hiện chậm tiến độ trong giải ngân kinh phí, có dự toán phải hủy bỏ từ 100 triệu đồng trở lên (trừ trường hợp có lý do khách quan) hoặc có sai phạm (chưa đến mức phải bị xử lý hành chính hoặc hình sự) trong công tác quản lý tài chính, ngân sách, kế toán hoặc công tác quản lý, sử dụng tài sản công theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền | 0 |
|
|
| ||
4.4 | Công tác cải cách hành chính |
| 2 |
|
|
|
a | Thời hạn báo cáo công tác cải cách hành chính (báo cáo năm) | Đúng hạn | 0.75 |
|
|
|
Chậm thời hạn | 0.5 |
|
|
| ||
Không có báo cáo | 0 |
|
|
| ||
b | Chất lượng báo cáo cải cách hành chính | Đầy đủ các nội dung có triển khai ở đơn vị (thể chế, thủ tục hành chính, tổ chức bộ máy…) | 0.75 |
|
|
|
Thiếu 01 nội dung của báo cáo (mỗi nội dung thiếu trừ 0.25 điểm) | 0.5 |
|
|
| ||
c | Góp ý xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm | Đúng hạn | 0.5 |
|
|
|
Chậm thời hạn | 0.25 |
|
|
| ||
Không có góp ý | 0 |
|
|
| ||
4.5 | Thực hiện văn hóa công sở tại Bộ, ngành và cơ quan, đơn vị | Xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện có kết quả 5 nội dung về xây dựng cơ quan, đơn vị văn minh, hiện đại, xanh, sạch, đẹp đối với tập thể; 7 nội dung về thực hiện kỷ cương, trách nhiệm, tận tụy, chuyên nghiệp đối với các bộ, công chức, người lao động tại cơ quan, đơn vị theo phát động của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tư pháp. | 2.5 |
|
|
|
Tổ chức thực hiện có kết quả từ 3 nội dung trở lên về xây dựng cơ quan, đơn vị văn minh, hiện đại, xanh, sạch, đẹp đối với tập thể; từ 4 nội dung trở lên về thực hiện kỷ cương, trách nhiệm, tận tụy, chuyên nghiệp đối với các bộ, công chức, người lao động tại cơ quan, đơn vị theo phát động của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tư pháp. | 1.5 |
|
|
| ||
Tổ chức thực hiện có kết quả dưới 3 nội dung về xây dựng cơ quan, đơn vị văn minh, hiện đại, xanh, sạch, đẹp đối với tập thể; dưới 4 nội dung về thực hiện kỷ cương, trách nhiệm, tận tụy, chuyên nghiệp đối với các bộ, công chức, người lao động tại cơ quan, đơn vị theo phát động của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tư pháp. | 0 |
|
|
| ||
| 10 |
|
|
| ||
a | Tham mưu thực hiện việc tuyển dụng, tiếp nhận, sử dụng công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp | Tuyển dụng, tiếp nhận, ký hợp đồng lao động, phân công, bố trí, sử dụng , điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp đúng quy định | 2 |
|
|
|
Tuyển dụng, tiếp nhận, ký hợp đồng lao động, phân công, bố trí, sử dụng công chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp không đúng quy định | 0 |
|
|
| ||
b | Tham mưu thực hiện việc bổ nhiệm vào ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ | Tham mưu thực hiện việc bổ nhiệm vào ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ đúng quy định | 2 |
|
|
|
Chậm thực hiện một trong các quy trình bổ nhiệm lại, bổ nhiệm vào ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ đối với 01 trường hợp | 1 |
|
|
| ||
Chậm thực hiện một trong các quy trình bổ nhiệm lại, bổ nhiệm vào ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ từ 02 trường hợp trở lên | 0 |
|
|
| ||
c | Đánh giá công chức; thực hiện tinh giản biên chế | Đánh giá công chức chính xác, kịp thời; thực hiện việc tinh giản biên chế hiệu quả, đúng quy định | 2 |
|
|
|
Đánh giá công chức chính xác, kịp thời, đúng quy định | 1 |
|
|
| ||
Triển khai thực hiện chủ trương tinh giản biên chế; Sử dụng đúng số biên chế được giao | 1.5 |
|
|
| ||
|
| Đánh giá công chức không đúng quy định; không thực hiện việc tinh giản biên chế hoặc bố trí công tác khác đối với công chức theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật cán bộ, công chức; Sử dụng không đúng số lượng biên chế được giao | 0 |
|
|
|
d | Thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng | Thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
Chậm rà soát bổ sung quy hoạch hoặc chậm triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1 |
|
|
| ||
Không xây dựng quy hoạch, không rà soát bổ sung quy hoạch hoặc không xây dựng, chậm triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức, cử công chức, viên chức đi đào tạo bồi dưỡng không đúng đối tượng | 0 |
|
|
| ||
đ | Thực hiện công tác chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương | Thực hiện tốt công tác chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương; tổ chức thực hiện tốt các nội dung về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cán bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 2659/ QĐ-BTP ngày 03/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp còn hạn chế | 2 |
|
|
|
Đơn vị có cá nhân vi phạm bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên; có cá nhân vi phạm Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ | 0 |
|
|
| ||
| 10 |
|
|
| ||
6.1 | Công tác thi đua |
| 6 |
|
|
|
a | Tổ chức hưởng ứng và phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua năm 2021 | Tổ chức hưởng ứng và phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua năm 2021 đúng nội dung, đối tượng và đúng thời hạn | 1 |
|
|
|
|
| Tổ chức hưởng ứng, phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua đúng nội dung và đối tượng | 0.5 |
|
|
|
Tổ chức hưởng ứng, phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua đúng thời hạn theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp | 0.5 |
|
|
| ||
b | Tổ chức triển khai thực hiện các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp phát động | Triển khai thực hiện đầy đủ, đúng tiến độ, thực chất các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp phát động; có mô hình hay, cách làm mới sáng tạo, hiệu quả; có giải pháp đổi mới về triển khai phong trào thi đua | 2 |
|
|
|
Triển khai thực hiện đúng kế hoạch các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp; có mô hình hay, cách làm mới sáng tạo, hiệu quả | 1,5 |
|
|
| ||
Triển khai thực hiện đúng kế hoạch các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp phát động nhưng không có mô hình hay, cách làm mới sáng tạo, hiệu quả | 1 |
|
|
| ||
Tổ chức triển khai thực hiện các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp phát động không hiệu quả | 0 |
|
|
| ||
c | Tổ chức hiệu quả các hoạt động kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua | Tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua đầy đủ, đúng thời hạn theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp | 1.5 |
|
|
|
Có tổ chức thực hiện kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua nhưng báo cáo kết quả không đúng thời hạn | 1 |
|
|
| ||
Không có báo cáo hoặc không thực hiện các hoạt động trên | 0 |
|
|
| ||
d | Tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng, tọa đàm nghiệp vụ về thi đua, khen thưởng do Bộ Tư pháp tổ chức | Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng, tọa đàm về nghiệp vụ thi đua, khen thưởng do Bộ Tư pháp tổ chức | 1.5 |
|
|
|
Tham gia không đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về thi đua, khen thưởng do Bộ Tư pháp tổ chức | 0 |
|
|
| ||
6.2 | Công tác khen thưởng |
| 2 |
|
|
|
a | Thực hiện bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng | Thực hiện bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đảm bảo khách quan, chính xác đúng quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng | 1 |
|
|
|
Bình xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng không đúng quy định về tỷ lệ hoặc không đúng đối tượng, tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành | 0.5 |
|
|
| ||
b | Chấp hành các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng | Chấp hành tốt các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng (thời hạn, thành phần hồ sơ, nội dung đảm bảo yêu cầu) | 1 |
|
|
|
Lập hồ sơ đề nghị khen thưởng có trường hợp chưa đúng thủ tục, hồ sơ | 0.5 |
|
|
| ||
Bình xét khen thưởng, gửi hồ sơ không kịp tiến độ hoặc không đảm bảo về thủ tục quy định | 0 |
|
|
| ||
6.3 | Thực hiện công tác chấm điểm thi đua, đánh giá, xếp hạng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp năm 2021 | Thực hiện tự chấm điểm chính xác, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Bảng Tiêu chí năm 2021 và gửi Bảng tự chấm điểm của đơn vị đúng thời hạn quy định. | 2 |
|
|
|
Thực hiện tự chấm điểm chính xác, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Bảng Tiêu chí năm 2021 nhưng gửi chậm so với thời hạn quy định | 1 |
|
|
| ||
Thực hiện tự chấm điểm không chính xác, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Bảng Tiêu chí năm 2021 | 0 |
|
|
| ||
| Tối đa 10 |
|
|
| ||
| TỔNG SỐ ĐIỂM CHUẨN |
| 200 |
|
|
|
CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP HẠNG THI ĐUA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TƯ PHÁP NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 662/QĐ-BTP ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Điểm chuẩn của Bảng Tiêu chí
Điểm chuẩn của Bảng Tiêu chí là tổng số tối đa 200 điểm, bao gồm 190 điểm được tính cho một đơn vị khi đơn vị thực hiện đúng hoặc vượt tiến độ hoặc đáp ứng yêu cầu đạt tỷ lệ hoàn thành 100% tất cả các nhóm nhiệm vụ tương ứng với từng nhóm tiêu chí quy định tại Phần I, Phần II của Bảng Tiêu chí và đạt tối đa 10 điểm theo đánh giá của Lãnh đạo Bộ cho đơn vị quy định tại Phần III của Bảng Tiêu chí.
2. Điểm chuẩn từng phần của Bảng Tiêu chí
2.1. Điểm chuẩn của Phần I. “Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong kế hoạch công tác năm 2021 của đơn vị đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt và những nhiệm vụ khác được giao trong năm” của Bảng Tiêu chí
Điểm chuẩn của Phần I Bảng Tiêu chí là tổng số tối đa 130 điểm được tính cho một đơn vị khi đơn vị thực hiện đúng hoặc vượt tiến độ, đạt tỷ lệ hoàn thành 100% các nhóm nhiệm vụ tương ứng với từng nhóm tiêu chí quy định tại Phần I của Bảng Tiêu chí.
2.2. Điểm chuẩn của Phần II. “Các mặt công tác khác”của Bảng Tiêu chí
Điểm chuẩn của Phần II Bảng Tiêu chí là tổng số tối đa 60 điểm được tính cho một đơn vị khi đơn vị thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng hoặc theo yêu cầu đạt tỷ lệ hoàn thành 100% tất cả các nhiệm vụ được quy định, có những giải pháp, kết quả nổi trội cụ thể, tương ứng với từng nhóm tiêu chí tại Phần II của Bảng Tiêu chí.
2.3. Điểm chuẩn của Phần III. “Đánh giá của tập thể Lãnh đạo Bộ”của Bảng Tiêu chí
Điểm chuẩn của Phần III Bảng Tiêu chí là tổng số tối đa 10 điểm được tính cho một đơn vị khi đơn vị được tập thể Lãnh đạo Bộ đánh giá về kết quả hoạt động năm 2021.
3. Thang điểm của Bảng Tiêu chí
Thang điểm là số điểm tối đa được áp dụng để tính cho đơn vị khi đơn vị thực hiện hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo tiến độ hoặc đáp ứng yêu cầu, có những sáng kiến, giải pháp, kết quả nổi trội cụ thể hoặc khi đơn vị thực hiện hoàn thành nhiệm vụ nhưng chậm tiến độ tương ứng với tỷ lệ % kết quả đạt được được quy định tại từng tiêu chí thành phần của Bảng Tiêu chí và đạt một mức điểm do tập thể lãnh đạo Bộ đánh giá không vượt quá tối đa 10 điểm theo quy định tại phần III Bảng Tiêu chí.
1. Các bước đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua
1.1. Tự chấm điểm thi đua của các đơn vị thuộc Bộ
Căn cứ mức độ hoàn thành những nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch công tác năm 2021 của đơn vị thuộc Bộ đã được lãnh đạo Bộ phê duyệt và những nhiệm vụ khác được giao cho đơn vị trong năm, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tham mưu cho Thủ trưởng đơn vị tổ chức đánh giá, tự chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị mình theo nguyên tắc và cách thức sau:
- Tổng số điểm đạt được tối đa của một đơn vị không quá 190 điểm khi đơn vị hoàn thành đúng hoặc vượt tiến độ 100% nhiệm vụ được giao quy định tại các nhóm tiêu chí cụ thể tương ứng với nhóm đối tượng chấm điểm thuộc Phần I của Bảng Tiêu chí và hoàn thành các mặt công tác khác đảm bảo yêu cầu về tiến độ, chất lượng, có nhiều đổi mới, sáng tạo đạt kết quả nổi trội cụ thể quy định tại các nhóm tiêu chí thuộc Phần II của Bảng Tiêu chí;
- Tính điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm theo từng nhóm nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch công tác năm 2021 của đơn vị và những nhiệm vụ khác được giao trong năm bằng việc áp dụng các thang điểm quy định tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn thành theo 02 mức: Hoàn thành nhiệm vụ đúng hoặc vượt tiến độ quy định và Hoàn thành nhiệm vụ nhưng chậm tiến độ quy định tại Phần I của Bảng Tiêu chí, tương ứng với tỷ lệ % kết quả hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị.
Một số nhiệm vụ tính điểm đạt được khi đơn vị hoàn thành đảm bảo yêu cầu về tiến độ, chất lượng, có những giải pháp, kết quả nổi trội cụ thể hoặc hoàn thành nhưng còn một số hạn chế, sai phạm theo các mức quy định tại các thang điểm cụ thể của Phần II Bảng Tiêu chí.
Một số trường hợp không thực hiện được thì không tính điểm cả Mục quy định về nhóm nhiệm vụ đó.
- Khi xác định kết quả để áp dụng chấm điểm phải có tài liệu hoặc báo cáo về kết quả thực hiện để kiểm chứng.
1.2. Thẩm định, rà soát kết quả tự chấm điểm thi đua của Ban Tư vấn thẩm định kết quả tự chấm điểm thi đua của các đơn vị thuộc Bộ
Thành lập Ban Tư vấn thẩm định kết quả tự chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ (gọi tắt là Ban Tư vấn thẩm định) do Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Phó chủ tịch thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, làm Trưởng ban; Thành viên Ban Tư vấn thẩm định gồm có đại diện lãnh đạo các đơn vị Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra Bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính, Cục Công nghệ thông tin, Vụ Thi đua - Khen thưởng, Đại diện Công đoàn Bộ và Cụm trưởng Cụm thi đua các đơn vị thuộc Bộ năm 2021 để thực hiện việc thẩm định, rà soát kết quả tự chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ theo nguyên tắc và cách thức quy định tại tiểu mục 1.1 Mục 1 Phần II này.
1.3. Rà soát, tính tổng số điểm thi đua, dự kiến, trình xếp hạng các đơn vị thuộc Bộ của Vụ Thi đua - Khen thưởng , Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp
Trên cơ sở tổng hợp tổng số điểm thi đua đạt được của đơn vị và số điểm đạt được theo mức đánh giá của tập thể Lãnh đạo Bộ, căn cứ kết luận của Lãnh đạo Bộ tại các cuộc họp, kết luận thanh tra, kiểm tra đối với các đơn vị thuộc Bộ và ý kiến chỉ đạo của tập thể Lãnh đạo Bộ về cơ cấu, số lượng xếp hạng các đơn vị thuộc Bộ năm 2021, Vụ Thi đua - Khen thưởng (Thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp) tham mưu cho Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp xây dựng dự kiến xếp hạng các đơn vị thuộc Bộ trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp xét, báo cáo Ban Cán sự Đảng Bộ Tư pháp cho ý kiến, đề nghị Bộ trưởng xếp hạng năm 2021 đối với các đơn vị thuộc Bộ.
- Trong quá trình rà soát, tổng hợp kết quả điểm chấm, dự kiến xếp hạng, nếu có sự chênh lệch giữa tổng điểm tự chấm của đơn vị so với tổng điểm thẩm định của Ban Tư vấn thẩm định từ 5.0 điểm trở lên thì Vụ Thi đua - Khen thưởng tạo điều kiện cho đơn vị tự chấm bổ sung tài liệu để kiểm chứng, giải trình đối với những nội dung có sự chênh lệch đó. Trường hợp đơn vị tự chấm không xuất trình được tài liệu để chứng minh, giải trình thì kết quả chấm của Ban Tư vấn thẩm định là cơ sở để đánh giá, xem xét, xếp hạng.
2. Cách tính tổng điểm để xét, đánh giá, xếp hạng thi đua các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Trên cơ sở kết quả tổng điểm tự chấm của các đơn vị thuộc Bộ, tổng điểm chấm của Ban Tư vấn thẩm định và điểm đánh giá của tập thể Lãnh đạo Bộ, cách tính tổng số điểm thi đua để xét, đánh giá xếp hạng các đơn vị thuộc Bộ như sau:
Tổng số điểm thi đua | = | Tổng điểm tự chấm của đơn vị thuộc Bộ (Tổng điểm chấm của Ban Tư vấn thẩm định x 2) | Điểm đánh giá của tập thể Lãnh đạo Bộ |
3 |
Ví dụ:
- Đơn vị A tự chấm tổng điểm đạt 183 điểm.
- Ban Tư vấn thẩm định chấm đạt tổng điểm 186 điểm
- Điểm đánh giá của tập thể Lãnh đạo Bộ chấm đạt 8 điểm
Kết quả:
Tổng số điểm thi đua của đơn vị A | = | 183 (186x2) | 8 = 193 điểm |
3 |
2. Mốc thời gian tính kết quả công tác để chấm điểm thi đua
Mốc thời gian được tính để chấm điểm kết quả công tác từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/10/2021 và ước tính đến 31/12/2021.
3. Thời gian gửi kết quả tự chấm điểm của đơn vị thuộc Bộ
Kết quả điểm tự chấm của đơn vị thuộc Bộ được gửi về Vụ Thi đua - Khen thưởng đồng thời gửi về Cụm trưởng Cụm thi đua trước ngày 15 tháng 11 năm 2021.
Lưu ý: Khi gửi kết quả chấm điểm, ngoài việc gửi theo đường công văn, các đơn vị thuộc Bộ đồng thời gửi file điện tử của kết quả chấm điểm (định dạng .xls hoặc .doc) đến hộp thư điện tử của Vụ Thi đua - Khen thưởng, Bộ Tư pháp: thiduakhenthuong@moj.gov.vn.
III. CƠ CẤU ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
1. Cơ cấu đánh giá xếp hạng các đơn vị thuộc Bộ
Cơ cấu đánh giá, xếp hạng các đơn vị thuộc Bộ năm 2021 gồm 04 mức hạng:
1.1. Xuất sắc: Xem xét, lựa chọn các đơn vị đạt từ 190 điểm trở lên, có nhiều đổi mới, sáng tạo và đạt được kết quả nổi trội trong triển khai thực hiện nhiệm vụ; Tỷ lệ tối đa không quá 30% tổng số đơn vị được chấm điểm, xếp hạng theo thứ tự từ điểm số cao đến điểm số thấp.
1.2. Tốt: Xem xét, lựa chọn các đơn vị đạt từ 180 điểm đến dưới 190 điểm, có đổi mới, sáng tạo và đạt được kết quả trong triển khai thực hiện nhiệm vụ và các đơn vị đạt từ 190 điểm nhưng không được xếp hạng xuất sắc.
1.3. Trung bình: Xem xét các đơn vị đạt từ 170 điểm đến dưới 180 điểm; các đơn vị từ 180 điểm trở lên thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đơn vị mất đoàn kết hoặc có biểu hiện mất đoàn kết (phát sinh nhiều đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh trong nội bộ);
- Đơn vị có công chức, viên chức, người lao động trực thuộc bị áp dụng một trong các hình thức kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
- Đơn vị có tiêu cực hoặc có vi phạm nghiêm trọng trong công tác tiếp nhận, luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi nâng ngạch, thi vào ngạch, khen thưởng, kỷ luật đến mức phải bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.
- Đơn vị có hành vi sách nhiễu, tiêu cực, tham ô, tham nhũng đến mức bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên; có sai phạm về chuyên môn nghiệp vụ đến mức phải bồi thường, trừ trường hợp vi phạm do đơn vị tự phát hiện, chủ động xử lý hoặc đề nghị xử lý thì có thể xem xét xếp hạng Tốt.
1.4. Yếu: Các đơn vị đạt dưới 170 điểm; các đơn vị đạt từ 170 điểm trở lên có công chức, viên chức, người lao động trực thuộc bị khởi tố hình sự, trừ trường hợp vi phạm do đơn vị tự phát hiện, chủ động đề nghị xử lý thì có thể xem xét khi xếp hạng.
2. Lưu ý
- Đối với các trường hợp có đơn thư khiếu nại, tố cáo đang được xác minh, làm rõ hoặc đang trong thời gian cơ quan có thẩm quyền xem xét thi hành kỷ luật hoặc đang điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm thì sau khi có kết luận chính thức của cơ quan có thẩm quyền mới xem xét xếp hạng thi đua và xét khen thưởng.
- Kết quả xử lý kỷ luật chỉ được áp dụng một lần trong xem xét xếp hạng thi đua và xét khen thưởng.
Trên cơ sở kết quả chấm điểm thi đua, xếp hạng đối với các đơn vị và căn cứ vào tỷ lệ được khen thưởng do Bộ Tư pháp quy định, các tiêu chuẩn đối với các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, việc tổ chức bình xét, đề nghị tặng danh hiệu thi đua theo nguyên tắc lấy từ điểm cao xuống thấp để đưa vào diện bình xét danh hiệu thi đua. Cụ thể như sau:
1. Đối với danh hiệu “Cờ thi đua ngành Tư pháp”
Được lựa chọn trong số các đơn vị được đánh giá, xếp hạng Xuất sắc theo nguyên tắc lấy từ điểm cao xuống thấp để đưa vào diện bình xét danh hiệu thi đua.
2. Đối với khen thưởng “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tư pháp”
Được lựa chọn trong số các đơn vị được đánh giá, xếp hạng Tốt trở lên.
Ngoài nguyên tắc trên, trường hợp đặc biệt do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp và Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định.
1. Đơn vị thuộc Bộ
Đơn vị thuộc Bộ tự đánh giá, chấm điểm thi đua của đơn vị mình, gửi kết quả về Vụ Thi đua - Khen thưởng theo thời gian quy định để tổ chức chấm thẩm định.
2. Ban Tư vấn thẩm định kết quả tự chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ
Ban Tư vấn thẩm định kết quả tự chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm thực hiện chấm thẩm định kết quả điểm tự chấm của các đơn vị đảm bảo khách quan, chính xác làm cơ sở xếp hạng, xét khen thưởng.
3. Vụ Thi đua - Khen thưởng, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp
Vụ Thi đua - Khen thưởng, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, rà soát kết quả tự chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ và điểm chấm của Ban Tư vấn thẩm định, dự kiến xếp hạng các đơn vị thuộc Bộ, đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp xem xét, báo cáo xin ý kiến của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp và trình Bộ trưởng quyết định.
4. Cụm thi đua
Căn cứ kết quả tự chấm điểm của các đơn vị thuộc Bộ năm 2021, dự kiến đề nghị xếp hạng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Cụm thi đua tổ chức đánh giá và bình xét, suy tôn danh hiệu “Cờ thi đua ngành Tư pháp”, “Cờ thi đua của Chính phủ” đối với các đơn vị thuộc Bộ tại Hội nghị Tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của các Cụm thi đua năm 2021./.
- 1Quyết định 1801/QĐ-BTP năm 2015 về Bảng Tiêu chí chấm điểm và Phụ lục cách tính điểm thi đua, xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 1027/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua, xếp hạng các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 663/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 1764/QĐ-BTP năm 2021 về thành lập các Khu vực thi đua và cử Trưởng, Phó Trưởng Khu vực thi đua khối cơ quan Tư pháp địa phương năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 704/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 123/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2023 về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 7Quyết định 485/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua các Cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 536/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Thông tư 06/2024/TT-BYT quy định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Quyết định 2659/QĐ-BTP năm 2012 về Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công, viên chức ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 6Quyết định 1801/QĐ-BTP năm 2015 về Bảng Tiêu chí chấm điểm và Phụ lục cách tính điểm thi đua, xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 9Thông tư 05/2018/TT-BTP hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 1027/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua, xếp hạng các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Quyết định 663/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 12Quyết định 1764/QĐ-BTP năm 2021 về thành lập các Khu vực thi đua và cử Trưởng, Phó Trưởng Khu vực thi đua khối cơ quan Tư pháp địa phương năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 13Quyết định 704/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 14Quyết định 123/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2023 về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 15Quyết định 485/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua các Cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 16Quyết định 536/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 17Thông tư 06/2024/TT-BYT quy định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Quyết định 662/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp năm 2021
- Số hiệu: 662/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/04/2021
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra