BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 957/BTP-BTTP | Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2020 |
Kính gửi: Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp và việc chính thức đưa Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản vào vận hành, sử dụng, Bộ Tư pháp xây dựng và triển khai Phần mềm quản lý thông tin đấu giá tài sản (tích hợp trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản) và Phần mềm quản lý tổ chức hành nghề công chứng (tích hợp với Trang thông tin bổ trợ tư pháp trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp). Các chức năng chính của 02 Phần mềm nêu trên, cụ thể như sau:
Phần mềm Quản lý thông tin đấu giá tài sản bao gồm việc quản lý thông tin giới thiệu về Sở Tư pháp; thông tin cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá; thông tin tổ chức đấu giá tài sản; thông tin đấu giá viên, thông tin cấp Thẻ đấu giá viên; thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản; thông báo công khai việc đấu giá tài sản.
Phần mềm quản lý tổ chức hành nghề công chứng bao gồm quản lý thông tin tập sự hành nghề công chứng; thông tin bổ nhiệm công chứng viên; thông tin hành nghề công chứng và cấp Thẻ hành nghề công chứng viên; thông tin tổ chức hành nghề công chứng.
Để việc triển khai chính thức có hiệu quả đối với các Phần mềm nêu trên, Bộ Tư pháp đề nghị Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện một số nội dung như sau:
I. Đối với Phần mềm quản lý thông tin đấu giá tài sản
1.1. Triển khai và đưa vào sử dụng chính thức Phần mềm tại địa chỉ https://dgts.moj.gov.vn/login; tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn người có tài sản đấu giá (các Sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan) tại địa phương và các tổ chức đấu giá tài sản thành lập trên địa bàn việc sử dụng chính thức Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản theo quy định của Luật đấu giá tài sản (Tài liệu hướng dẫn sử dụng đã được đăng tải trên Phần mềm).
1.2. Về cập nhật dữ liệu và thời gian thực hiện:
Đề nghị Sở Tư pháp các tỉnh/thành phố:
- Rà soát và cập nhật đầy đủ, chính xác thông tin của Sở Tư pháp.
- Cập nhật đầy đủ, chính xác thông tin các đấu giá viên, thông tin tổ chức đấu giá tài sản do Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố. Thời gian hoàn thành trước ngày 10/4/2020.
- Định kỳ, tổ chức rà soát, cập nhật, bổ sung thông tin đấu giá viên, thông tin tổ chức đấu giá tài sản ngay khi được cấp Giấy đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Đề nghị người có tài sản đấu giá (các Sở, ban ngành, tổ chức có liên quan tại địa phương) cập nhật công khai việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản lên Cổng thông tin theo quy định tại Điều 56 Luật đấu giá tài sản kể từ ngày 10/4/2020; định kỳ, tổ chức rà soát, cập nhật, bổ sung thông tin phát sinh trong quá trình triển khai.
- Yêu cầu tổ chức đấu giá tài sản cập nhật công khai việc đấu giá tài sản lên Cổng thông tin theo quy định tại Điều 57 Luật đấu giá tài sản kể từ ngày 10/4/2020; định kỳ, tổ chức rà soát, cập nhật, bổ sung thông tin phát sinh trong quá trình triển khai.
1.3. Về tài khoản sử dụng:
- Đối với các Sở Tư pháp: Tiếp nhận tài khoản và mật khẩu mặc định do Bộ Tư pháp cấp (Phụ lục 02 kèm theo Công văn này).
- Đối với tổ chức đấu giá tài sản: Sở Tư pháp sẽ cấp phát tài khoản trên cơ sở đề nghị của tổ chức đấu giá tài sản. Quy tắc đặt tên tài khoản cho tổ chức đấu giá tài sản: {{Tên đề nghị}}_tc_{{Mã tài khoản}}. Ví dụ: {{Mã tài khoản}} của Sở Tư pháp tỉnh Long An là tinhlongan, do đó, các tài khoản của tổ chức đấu giá tài sản tỉnh Long An là: {{Tên đề nghị}}_tc_ tinhlongan.
- {{ Tên đề nghị }} chỉ được cấp khi trên Hệ thống chưa có. Trường hợp đã có thì {{Tên đề nghị}} sẽ do Sở Tư pháp quyết định dựa trên {{Tên đề nghị}} của tổ chức đấu giá tài sản.
1.4. Thẩm quyền quản lý tài khoản trên địa bàn tỉnh/thành phố:
- Sở Tư pháp chủ động quản lý tài khoản người dùng của tổ chức đấu giá tài sản trên địa bàn toàn tỉnh/thành phố, bao gồm các thao tác: Theo dõi danh sách, xem chi tiết thông tin, thêm mới, xóa, cập nhật thông tin (thay đổi thông tin, phân quyền sử dụng, kích hoạt, khóa) tài khoản người dùng, reset mật khẩu. Trường hợp Sở Tư pháp quên thông tin tài khoản (tên đăng nhập hoặc mật khẩu) đề nghị liên hệ trực tiếp với bộ phận hỗ trợ kỹ thuật của Bộ Tư pháp.
- Trường hợp tổ chức đấu giá tài sản đăng ký tài khoản sử dụng, đề nghị gửi Công văn đăng ký (theo mẫu tại Phụ lục 01 kèm theo Công văn này) về Sở Tư pháp để Sở chủ động cấp và kích hoạt sử dụng tài khoản. Trường hợp tổ chức đấu giá tài sản quên thông tin tài khoản (tên đăng nhập hoặc mật khẩu) đề nghị liên hệ trực tiếp với Sở Tư pháp hoặc bộ phận hỗ trợ kỹ thuật của Bộ Tư pháp.
II. Đối với Phần mềm quản lý tổ chức hành nghề công chứng
2.1. Đề nghị Sở Tư pháp triển khai và đưa vào sử dụng chính thức Phần mềm quản lý tổ chức hành nghề công chứng (tại địa chỉ https://qlcongchung.moj.gov.vn) (Tài liệu hướng dẫn sử dụng đã được đăng tải trên Phần mềm).
2.2. Về cập nhật dữ liệu và thời gian thực hiện:
- Cập nhật đầy đủ, chính xác thông tin Công chứng viên, thông tin tổ chức hành nghề công chứng đang hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố. Thời gian hoàn thành trước ngày 29/5/2020.
- Định kỳ, tổ chức rà soát, cập nhật, bổ sung thông tin Công chứng viên, thông tin tổ chức hành nghề công chứng ngay khi được thành lập, đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố.
2.3. Về tài khoản sử dụng Phần mềm:
- Tiếp nhận tài khoản và mật khẩu mặc định do Bộ Tư pháp cấp (Phụ lục 02 kèm theo Công văn này).
* Trong quá trình thực hiện, mọi vướng mắc (nếu có), đề nghị Sở Tư pháp liên hệ theo các đầu mối hỗ trợ như sau:
- Hướng dẫn, hỗ trợ nghiệp vụ về đấu giá tài sản: Phòng Quản lý đấu giá tài sản, trọng tài, hòa giải thương mại, Cục Bổ trợ tư pháp, điện thoại (024) 6273.9510. Hướng dẫn, hỗ trợ nghiệp vụ về công chứng: Phòng Quản lý công chứng, thừa phát lại, Cục Bổ trợ tư pháp, điện thoại (024) 6273.9508;
- Hỗ trợ về mặt kỹ thuật, sử dụng (bao gồm cách thức quản lý, tạo lập tài khoản, cấp lại thông tin, reset mật khẩu): Bộ phận hỗ trợ người dùng thuộc Cục Công nghệ thông tin, điện thoại 1900.8888.24 (Đối với Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản và Phần mềm quản lý thông tin đấu giá tài sản, nhánh số 4; Phần mềm Quản lý tổ chức hành nghề công chứng, nhánh số 5).
- Mật khẩu mặc định của tất cả tài khoản tham gia sử dụng Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản, Phần mềm quản lý thông tin đấu giá tài sản và Phần mềm quản lý tổ chức hành nghề công chứng sẽ được gửi vào hộp thư công vụ của Sở mà Bộ Tư pháp đã cấp.
Bộ Tư pháp thông báo để các Sở Tư pháp biết và có phương án triển khai thực hiện./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
MẪU CÔNG VĂN ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN SỬ DỤNG CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ QUỐC GIA VỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Kèm theo Công văn số 957/BTP-BTTP ngày 17/3/2020 của Bộ Tư pháp)
{{TÊN TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN}} | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…… V/v đăng ký tài khoản sử dụng Cổng thông tin quốc gia về đấu giá tài sản | …., ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Sở Tư pháp …….……………………
Thực hiện Công văn số 956/BTP-BTTP ngày 17/3/2020 của Bộ Tư pháp về việc triển khai Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản tại các địa phương, {{tên tổ chức đấu giá}} đăng ký cấp tài khoản sử dụng Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản để thực hiện thông báo công khai việc đấu giá tài sản theo quy định của Luật đấu giá tài sản với nội dung như sau:
- Tên tổ chức đấu giá tài sản:
- Tài khoản đăng nhập: {{Tên đề nghị}}
- Địa chỉ:
- Người đại diện theo pháp luật:
- Điện thoại: Địa chỉ email:
Trân trọng cảm ơn./.
| Người đại diện theo pháp luật |
DANH SÁCH TÀI KHOẢN DÀNH CHO SỞ TƯ PHÁP ĐĂNG NHẬP PHẦN MỀM QUẢN LÝ TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG VÀ PHẦN MỀM QUẢN LÝ THÔNG TIN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Kèm theo Công văn số 957/BTP-BTTP ngày 17/3/2020 của Bộ Tư pháp)
TT | Sở Tư pháp | Mã tài khoản | Tên đăng nhập |
1 | Sở Tư pháp An Giang | angiang | angiang_stp |
2 | Sở Tư pháp Bà Rịa-Vũng Tàu | brvt | brvt_stp |
3 | Sở Tư pháp Bạc Liêu | baclieu | baclieu_stp |
4 | Sở Tư pháp Bắc Giang | bacgiang | bacgiang_stp |
5 | Sở Tư pháp Bắc Kạn | backan | backan_stp |
6 | Sở Tư pháp Bắc Ninh | bacninh | bacninh_stp |
7 | Sở Tư pháp Bến Tre | bentre | bentre_stp |
8 | Sở Tư pháp Bình Dương | binhduong | binhduong_stp |
9 | Sở Tư pháp Bình Định | binhdinh | binhdinh_stp |
10 | Sở Tư pháp Bình Phước | binhphuoc | binhphuoc_stp |
11 | Sở Tư pháp Bình Thuận | binhthuan | binhthuan_stp |
12 | Sở Tư pháp Cà Mau | camau | camau_stp |
13 | Sở Tư pháp Cao Bằng | caobang | caobang_stp |
14 | Sở Tư pháp Cần Thơ | cantho | cantho_stp |
15 | Sở Tư pháp Đắk Lắk | daklak | daklak_stp |
16 | Sở Tư pháp Đắk Nông | daknong | daknong_stp |
17 | Sở Tư pháp Điện Biên | dienbien | dienbien_stp |
18 | Sở Tư pháp Đồng Nai | dongnai | dongnai_stp |
19 | Sở Tư pháp Đồng Tháp | dongthap | dongthap_stp |
20 | Sở Tư pháp Gia Lai | gialai | gialai_stp |
21 | Sở Tư pháp Hà Giang | hagiang | hagiang_stp |
22 | Sở Tư pháp Hà Nam | hanam | hanam_stp |
23 | Sở Tư pháp Hà Tĩnh | hatinh | hatinh_stp |
24 | Sở Tư pháp Hải Dương | haiduong | haiduong_stp |
25 | Sở Tư pháp Hậu Giang | haugiang | haugiang_stp |
26 | Sở Tư pháp Hòa Bình | hoabinh | hoabinh_stp |
27 | Sở Tư pháp Hưng Yên | hungyen | hungyen_stp |
28 | Sở Tư pháp Kiên Giang | kiengiang | kiengiang_stp |
29 | Sở Tư pháp Kon Tum | kontum | kontum_stp |
30 | Sở Tư pháp Khánh Hòa | khanhhoa | khanhhoa_stp |
31 | Sở Tư pháp Lai Châu | laichau | laichau_stp |
32 | Sở Tư pháp Lạng Sơn | langson | langson_stp |
33 | Sở Tư pháp Lào Cai | laocai | laocai_stp |
34 | Sở Tư pháp Lâm Đồng | lamdong | lamdong_stp |
35 | Sở Tư pháp Long An | longan | longan_stp |
36 | Sở Tư pháp Nam Định | namdinh | namdinh_stp |
37 | Sở Tư pháp Ninh Bình | ninhbinh | ninhbinh_stp |
38 | Sở Tư pháp Ninh Thuận | ninhthuan | ninhthuan_stp |
39 | Sở Tư pháp Nghệ An | nghean | nghean_stp |
40 | Sở Tư pháp Phú Thọ | phutho | phutho_stp |
41 | Sở Tư pháp Phú Yên | phuyen | phuyen_stp |
42 | Sở Tư pháp Quảng Bình | quangbinh | quangbinh_stp |
43 | Sở Tư pháp Quảng Nam | quangnam | quangnam_stp |
44 | Sở Tư pháp Quảng Ninh | quangninh | quangninh_stp |
45 | Sở Tư pháp Quảng Ngãi | quangngai | quangngai_stp |
46 | Sở Tư pháp Quảng Trị | quangtri | quangtri_stp |
47 | Sở Tư pháp Sóc Trăng | soctrang | soctrang_stp |
48 | Sở Tư pháp Sơn La | sonla | sonla_stp |
49 | Sở Tư pháp Tây Ninh | tayninh | tayninh_stp |
50 | Sở Tư pháp Tiền Giang | tiengiang | tiengiang_stp |
51 | Sở Tư pháp Tuyên Quang | tuyenquang | tuyenquang_stp |
52 | Sở Tư pháp Thái Bình | thaibinh | thaibinh_stp |
53 | Sở Tư pháp Thái Nguyên | thainguyen | thainguyen_stp |
54 | Sở Tư pháp Thanh Hóa | thanhhoa | thanhhoa_stp |
55 | Sở Tư pháp Thành phố Đà Nẵng | danang | danang_stp |
56 | Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội | hanoi | hanoi_stp |
57 | Sở Tư pháp Thành phố Hải Phòng | haiphong | haiphong_stp |
58 | Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh | hcm | hcm_stp |
59 | Sở Tư pháp Thừa Thiên-Huế | tthue | tthue_stp |
60 | Sở Tư pháp Trà Vinh | travinh | travinh_stp |
61 | Sở Tư pháp Vĩnh Long | vinhlong | vinhlong_stp |
62 | Sở Tư pháp Vĩnh Phúc | vinhphuc | vinhphuc_stp |
63 | Sở Tư pháp Yên Bái | yenbai | yenbai_stp |
- 1Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 111/2017/TT-BTC về sửa đồi Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 91/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư quy định về chế độ báo cáo và thủ tục hành chính áp dụng với công ty quản lý quỹ, quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 84/TANDTC-KHTC năm 2022 về đôn đốc việc nhập số liệu phần mềm quản lý tài sản Tòa án nhân dân tối cao
- 5Công văn 315/TANDTC-KHTC năm 2022 đôn đốc công tác nhập số liệu về tài sản trên Phần mềm Quản lý tài sản của Tòa án nhân dân tối cao
- 6Quyết định 478/QĐ-BTP năm 2021 phê duyệt Kế hoạch tổ chức kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng lần thứ tư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Công văn 1856/BTNMT-QHPTTNĐ năm 2023 tăng cường chấn chỉnh công tác quản lý nhà nước về đấu giá do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Thông tư 48/2023/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm Quản lý tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 1808/QĐ-BHXH năm 2023 về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu và khai thác, sử dụng thông tin tại Phần mềm Quản lý tài sản công trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 1Luật đấu giá tài sản 2016
- 2Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 111/2017/TT-BTC về sửa đồi Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 91/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư quy định về chế độ báo cáo và thủ tục hành chính áp dụng với công ty quản lý quỹ, quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 84/TANDTC-KHTC năm 2022 về đôn đốc việc nhập số liệu phần mềm quản lý tài sản Tòa án nhân dân tối cao
- 6Công văn 315/TANDTC-KHTC năm 2022 đôn đốc công tác nhập số liệu về tài sản trên Phần mềm Quản lý tài sản của Tòa án nhân dân tối cao
- 7Quyết định 478/QĐ-BTP năm 2021 phê duyệt Kế hoạch tổ chức kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng lần thứ tư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Công văn 1856/BTNMT-QHPTTNĐ năm 2023 tăng cường chấn chỉnh công tác quản lý nhà nước về đấu giá do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Thông tư 48/2023/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm Quản lý tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 1808/QĐ-BHXH năm 2023 về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu và khai thác, sử dụng thông tin tại Phần mềm Quản lý tài sản công trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Công văn 957/BTP-BTTP năm 2020 triển khai Phần mềm quản lý thông tin đấu giá tài sản và Phần mềm quản lý tổ chức hành nghề công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 957/BTP-BTTP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/03/2020
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Nguyễn Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực