Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2023/TT-BTC | Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2023 |
HƯỚNG DẪN VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, KHAI THÁC PHẦN MỀM QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm Quản lý tài sản công.
1. Thông tư này quy định về việc quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm Quản lý tài sản công (sau đây gọi là Phần mềm).
Tài sản công cập nhật thông tin vào Phần mềm gồm:
a) Tài sản công tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
b) Tài sản phục vụ hoạt động của các dự án sử dụng vốn nhà nước.
c) Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
2. Việc quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm theo quy định tại Thông tư này không áp dụng đối với tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài; tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, cơ quan trung ương của các tổ chức (tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội), Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Bộ, cơ quan trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
2. Cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương (sau đây gọi là cơ quan tài chính các Bộ, cơ quan trung ương); Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Sở Tài chính).
3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan trung ương; Sở, ban, ngành và các tổ chức tương đương thuộc tỉnh; Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện).
4. Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý công nghệ thông tin hoặc cơ quan có chức năng về quản lý công nghệ thông tin (sau đây gọi là cơ quan quản lý công nghệ thông tin) của Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản phục vụ hoạt động của các dự án sử dụng vốn nhà nước được xác định theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân được xác định theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và Nghị định của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
3. Phần mềm Quản lý tài sản công là phần mềm do Bộ Tài chính xây dựng nhằm ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tin học hóa quá trình báo cáo kê khai tài sản công gồm: tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản phục vụ hoạt động của các dự án sử dụng vốn nhà nước, tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công (sau đây gọi là tài sản công).
b) Theo dõi tình hình biến động (tăng, giảm, thay đổi thông tin), tình hình khai thác, xử lý các loại tài sản công phải báo cáo kê khai vào Phần mềm.
c) Kết xuất Báo cáo về tài sản công theo quy định của pháp luật.
d) Tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản công trong phạm vi cả nước, từng Bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, từng cơ quan, tổ chức, đơn vị, ban quản lý dự án, đơn vị chủ trì quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân để hình thành Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
4. Cán bộ quản lý, sử dụng Phần mềm (sau đây gọi là cán bộ quản lý) là công chức, viên chức, người lao động của Bộ Tài chính, cơ quan tài chính các Bộ, cơ quan trung ương và Sở Tài chính được Thủ trưởng đơn vị giao nhiệm vụ quản lý, sử dụng Phần mềm. Việc giao nhiệm vụ quản lý, sử dụng Phần mềm cho người lao động chỉ áp dụng đối với các tổ chức không có công chức, viên chức.
5. Cán bộ sử dụng Phần mềm (sau đây gọi là cán bộ sử dụng) là công chức, viên chức, người lao động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, ban quản lý dự án, đơn vị chủ trì quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đơn vị được phân cấp nhập dữ liệu quy định tại
6. Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử.
7. Định dạng thành phần chứa dữ liệu là các thông tin bên trong phần chứa dữ liệu của thông điệp dữ liệu.
8. Kết nối dữ liệu là việc Cơ sở dữ liệu về tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi dữ liệu đến Phần mềm.
9. RESTful API là tiêu chuẩn kỹ thuật thuộc Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành và hướng dẫn tại các quy định hiện hành.
Điều 4. Điều kiện sử dụng Phần mềm
1. Máy vi tính phải được kết nối Internet, cập nhật các bản vá lỗi hệ điều hành về an ninh; được cài đặt chương trình phần mềm diệt virus, cập nhật thường xuyên các bản nhận dạng mẫu virus mới.
2. Thông tin nhập vào Phần mềm phải sử dụng phông chữ Unicode TCVN 6909:2001 gõ dấu tiếng Việt. Các văn bản dùng hệ phông chữ khác với Unicode TCVN 6909:2001 phải được chuyển đổi sang định dạng phông chữ Unicode TCVN 6909:2001 trước khi tải vào Phần mềm.
3. Mỗi đơn vị nhập dữ liệu quy định tại
4. Mỗi đơn vị nhập dữ liệu quy định tại
5. Để đảm bảo chất lượng truy cập Phần mềm, khuyến nghị máy vi tính cần đáp ứng các điều kiện sau:
a) Cấu hình máy vi tính: Bộ vi xử lý tối thiểu 2 nhân, tốc độ tối thiểu 2 GHz; bộ nhớ RAM tối thiểu 8GB.
b) Trình duyệt Mozilla Firefox 100 , Google Chrome 100 , Safari 13 trở lên.
c) Hệ điều hành Windows 10 hoặc các hệ điều hành tương đương trở lên.
1. Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) có trách nhiệm:
a) Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật về máy chủ, đường truyền, sao lưu dữ liệu cho hoạt động thông suốt của hệ thống và về kết nối hạ tầng của Bộ Tài chính; phối hợp với Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) tiếp nhận, giải quyết các vướng mắc kỹ thuật trong quá trình triển khai kết nối hạ tầng của Bộ Tài chính.
b) Đảm bảo an ninh, an toàn về kỹ thuật, lưu trữ và bảo mật dữ liệu tài sản công được cài đặt tại Bộ Tài chính.
c) Xử lý các vấn đề về kỹ thuật liên quan đến hạ tầng kỹ thuật về máy chủ, đường truyền, sao lưu dữ liệu; thông báo cho các bên liên quan khi có sự thay đổi các thông tin về hạ tầng của Bộ Tài chính.
d) Đảm bảo việc đồng bộ dữ liệu danh mục từ Cơ sở dữ liệu Danh mục dùng chung Bộ Tài chính sang Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
đ) Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các đơn vị thực hiện kết nối dữ liệu thông qua Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu quốc gia.
2. Cơ quan quản lý công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Đảm bảo các điều kiện sử dụng Phần mềm theo quy định tại
b) Thực hiện các quy định về kết nối và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng được quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
c) Tuân thủ các quy định về kết nối dữ liệu vào Phần mềm tại Điều 11 và Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Thông báo, phản ánh về tình hình kết nối, khai thác Phần mềm với Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản và Cục Tin học và Thống kê tài chính).
1. Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) có trách nhiệm:
a) Xây dựng yêu cầu về nghiệp vụ báo cáo kê khai tài sản công phù hợp với quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công trong từng thời kỳ làm cơ sở để xây dựng, nâng cấp Phần mềm.
b) Tạo lập, duyệt tài khoản của đơn vị quy định tại
c) Tổ chức tập huấn, hỗ trợ cơ quan tài chính các Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính thực hiện nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu trong Phần mềm; khai thác, sử dụng thông tin trong Phần mềm và các nghiệp vụ liên quan khác.
d) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cơ quan tài chính các Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính thực hiện việc nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu trong Phần mềm.
đ) Phối hợp với các cơ quan có liên quan xử lý các vấn đề liên quan trong trường hợp phát sinh thay đổi chỉ tiêu quản lý tài sản công trong Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Tiếp nhận, xử lý nhu cầu kết nối của các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Hướng dẫn các yêu cầu nghiệp vụ phát sinh trong quá trình kết nối dữ liệu để báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định việc kết nối dữ liệu của Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vào Phần mềm.
2. Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo việc nhập, duyệt, chuẩn hóa dữ liệu tài sản công thuộc phạm vi quản lý; đảm bảo và chịu trách nhiệm về tính logic, thống nhất, đầy đủ, kịp thời, bảo mật của dữ liệu tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong Phần mềm.
3. Cơ quan tài chính các Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Nhập, duyệt, chuẩn hoá dữ liệu trong Phần mềm theo quy định của Thông tư này, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và hướng dẫn của Bộ Tài chính (nếu có), đảm bảo và chịu trách nhiệm về tính logic, thống nhất, đầy đủ, kịp thời, bảo mật của dữ liệu tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong Phần mềm.
b) Tạo tài khoản nhập dữ liệu của đơn vị được phân cấp nhập dữ liệu theo quy định tại
c) Tạo tài khoản nhập dữ liệu của đơn vị được phân cấp nhập dữ liệu theo quy định tại
d) Tổ chức tập huấn, hỗ trợ, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị được phân cấp nhập dữ liệu thuộc phạm vi quản lý thực hiện nhập dữ liệu, chuẩn hoá dữ liệu trong Phần mềm; khai thác, sử dụng thông tin trong Phần mềm và các nghiệp vụ liên quan khác.
4. Đơn vị được phân cấp nhập dữ liệu của Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện việc nhập, chuẩn hoá dữ liệu trong Phần mềm; đảm bảo và chịu trách nhiệm về tính logic, thống nhất, đầy đủ, kịp thời, bảo mật của dữ liệu tài sản công thuộc phạm vi quản lý trong Phần mềm.
5. Cơ quan, tổ chức, đơn vị; ban quản lý dự án; đơn vị chủ trì quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân có trách nhiệm lập báo cáo kê khai tài sản thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Điều 127 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP, Nghị định của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân, văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) và Thông tư này.
Điều 7. Định danh mã đơn vị đăng ký tài sản trong Phần mềm
1. Bộ mã đơn vị đăng ký tài sản (sau đây gọi là mã đơn vị ĐKTS) là bộ mã của các đơn vị có tài sản công phải kê khai vào Phần mềm. Bộ mã đơn vị ĐKTS được thiết lập trong Phần mềm bao gồm các mã đơn vị ĐKTS được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Trường hợp đơn vị có mã quan hệ với ngân sách nhà nước (sau đây gọi là mã QHNS) thuộc Danh mục dùng chung của Bộ Tài chính thì căn cứ màn hình chuyển mã QHNS trong Phần mềm, cơ quan tài chính các Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính thực hiện chuyển mã QHNS của tất cả các đơn vị có quan hệ với ngân sách nhà nước sang mã đơn vị ĐKTS được định danh trong Phần mềm, đảm bảo tính chính xác và đầy đủ các thông tin của đơn vị.
3. Trường hợp đơn vị có tài sản công phải kê khai vào Phần mềm theo quy định nhưng không có mã QHNS thì cơ quan tài chính của các Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính có trách nhiệm định danh mã đơn vị ĐKTS của đơn vị đó vào Phần mềm để thực hiện kê khai.
4. Việc định danh mã đơn vị ĐKTS trong Phần mềm thực hiện theo Tài liệu hướng dẫn sử dụng Phần mềm được đăng tải trên Phần mềm theo đường dẫn truy cập là https://qltsc.mof.gov.vn.
Mã đơn vị ĐKTS trong Phần mềm gồm có Đơn vị tổng hợp (là đơn vị không trực tiếp kê khai tài sản) và Đơn vị đăng ký (là đơn vị trực tiếp kê khai tài sản). Việc gán mã đơn vị ĐKTS được thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) Mã đơn vị ĐKTS bậc 1 gồm 3 ký tự: Dùng để quy định cho các đơn vị là Bộ, cơ quan trung ương hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Mã đơn vị ĐKTS bậc 1 được Bộ Tài chính gán cố định trong Phần mềm theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Ví dụ: Mã đơn vị ĐKTS của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội là “T01”; Mã đơn vị ĐKTS của Bộ Tài chính là “018”.
b) Mã đơn vị ĐKTS bậc 2 gồm 6 ký tự: Trong đó 3 ký tự đầu là mã đơn vị ĐKTS bậc 1; 3 ký tự tiếp theo được gán tăng dần, bắt đầu từ 001 đến 999 để quy định cho các đơn vị trực thuộc trực tiếp Bộ, cơ quan trung ương (như: Văn phòng Bộ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ); các đơn vị trực thuộc trực tiếp cấp tỉnh (như: Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh); Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Mã đơn vị ĐKTS bậc 3 gồm 9 ký tự: Trong đó 6 ký tự đầu là mã đơn vị ĐKTS bậc 2; 3 ký tự tiếp theo được gán tăng dần, bắt đầu từ 001 đến 999 để quy định cho các đơn vị trực thuộc trực tiếp các đơn vị được định danh mã đơn vị ĐKTS bậc 2 như: Văn phòng Tổng cục, các Cục thuộc Tổng cục hoặc các đơn vị trực thuộc trực tiếp các Sở, ban, ngành cấp tỉnh (như: Văn phòng Sở; Bệnh viện thuộc Sở Y tế); các đơn vị trực thuộc trực tiếp quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh (như: Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện); các phòng, ban trực thuộc huyện (như: Phòng Giáo dục và Đào tạo); các xã/phường/thị trấn.
d) Mã đơn vị ĐKTS bậc 4 gồm 12 ký tự: Trong đó 9 ký tự đầu là mã đơn vị ĐKTS bậc 3; 3 ký tự tiếp theo được gán tăng dần, bắt đầu từ 001 đến 999 để quy định cho các đơn vị trực thuộc trực tiếp các đơn vị được định danh mã đơn vị ĐKTS bậc 3 như: Văn phòng các Cục thuộc Tổng cục, các Chi cục thuộc Cục thuộc Tổng cục hoặc các đơn vị trực thuộc trực tiếp các Phòng, ban trực thuộc huyện (như: Trường Trung học cơ sở, Trường Tiểu học trực thuộc trực tiếp Phòng Giáo dục và Đào tạo).
đ) Mã đơn vị ĐKTS bậc 5 (nếu cần quy định) gồm 15 ký tự: Việc gán mã đơn vị ĐKTS bậc 5 được thực hiện theo nguyên tắc nêu trên.
5. Cơ quan tài chính của Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, rà soát mã đơn vị ĐKTS để tránh bị trùng lặp, kịp thời cập nhật thông tin đơn vị nếu có quyết định chấm dứt hoạt động, giải thể, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, đổi tên đơn vị.
Điều 8. Đơn vị nhập dữ liệu và tạo tài khoản đơn vị nhập dữ liệu
1. Đơn vị nhập dữ liệu
a) Cơ quan tài chính của Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính.
b) Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc Bộ, cơ quan trung ương; sở, ban, ngành và các tổ chức tương đương cấp tỉnh, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện. Căn cứ tình hình thực tế, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách cụ thể đơn vị được phân cấp nhập dữ liệu thuộc phạm vi quản lý theo đề nghị của cơ quan tài chính các Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính.
c) Trường hợp cần thiết phân cấp nhập dữ liệu cho các đơn vị ngoài quy định tại điểm b khoản này, Bộ Tài chính xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị bằng văn bản của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo thuyết minh cụ thể về sự cần thiết của việc phân cấp nhập dữ liệu.
2. Tạo tài khoản đơn vị được phân cấp nhập dữ liệu
a) Nguyên tắc tạo tài khoản đơn vị nhập dữ liệu quy định tại điểm b khoản 1 Điều này: Tên đăng nhập gồm 04 ký tự bắt buộc, trong đó 03 ký tự đầu tiên là mã đơn vị ĐKTS bậc 1 được định danh trong Phần mềm, ký tự 4 là ký tự đặc biệt “_”; các ký tự tiếp theo là ký tự chữ hoặc số do cán bộ quản lý quy định để dễ phân biệt các đơn vị (Ví dụ: T01_sythn, trong đó “T01” là mã định danh của Thành phố Hà Nội trong Phần mềm, “_” là ký tự đặc biệt, “sythn” là Sở Y tế Hà Nội). Mật khẩu đăng nhập gồm tối thiểu 8 ký tự, trong đó bao gồm chữ cái in hoa, chữ cái in thường, số và ký tự đặc biệt.
b) Nguyên tắc tạo tài khoản đơn vị nhập dữ liệu quy định tại điểm c khoản 1 Điều này: Tên đăng nhập gồm 07 ký tự bắt buộc, trong đó 06 ký tự đầu tiên là mã đơn vị ĐKTS bậc 2 được định danh trong Phần mềm, ký tự 7 là ký tự đặc biệt “_”; các ký tự tiếp theo là ký tự chữ hoặc số do cán bộ quản lý quy định để dễ phân biệt các đơn vị (Ví dụ: T01017_bvxanhpon, trong đó “T01017” là mã của Sở Y tế thành phố Hà Nội được định danh trong Phần mềm), “_” là ký tự đặc biệt, “bvxanhpon” là ký tự viết tắt của Bệnh viện Xanh Pôn). Mật khẩu đăng nhập gồm tối thiểu 8 ký tự, trong đó bao gồm chữ cái in hoa, chữ cái in thường, số và ký tự đặc biệt.
Điều 9. Nhập dữ liệu tài sản vào Phần mềm
1. Thông tin dữ liệu tài sản công cập nhật vào Phần mềm là thông tin tại báo cáo kê khai của cơ quan, tổ chức, đơn vị, ban quản lý dự án, đơn vị chủ trì quản lý tài sản xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Thông tin dữ liệu tài sản công cập nhật vào Phần mềm bao gồm:
a) Thông tin báo cáo kê khai lần đầu, báo cáo kê khai bổ sung, báo cáo kê khai tài sản sử dụng chung, báo cáo kê khai sử dụng tài sản công vào các mục đích cho thuê, kinh doanh, liên doanh, liên kết, khai thác theo hình thức khác, báo cáo kê khai thay đổi thông tin, báo cáo kê khai thông tin xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo các Mẫu số: 04a-ĐK/TSC, 04b-ĐK/TSC, 04c-ĐK/TSC, 04d-ĐK/TSC, 04đ-ĐK/TSC, 04e-ĐK/TSC, 04g-ĐK/TSC, 04h-ĐK/TSC, 04i-ĐK/TSC, 06a-ĐK/TSC, 06b-ĐK/TSC, 06c-ĐK/TSC, 06d-ĐK/TSC, 07-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thông tin báo cáo kê khai, báo cáo thay đổi thông tin, báo cáo kê khai thông tin xử lý của tài sản phục vụ hoạt động của các dự án sử dụng vốn nhà nước thực hiện theo các Mẫu số: 05a-ĐK/TSDA, 05b-ĐK/TSDA, 05c-ĐK/TSDA, 06a-ĐK/TSC, 06b-ĐK/TSC, 06c-ĐK/TSC, 06d-ĐK/TSC, 07-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Thông tin báo cáo kê khai tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thực hiện theo các Mẫu số: 01-KK/TSXL, 02-PAXL/TSXL, 03-KQXL/TSXL, 04-KQTC/TSXL ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai tài sản tại các điểm a, b và c khoản này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP, Nghị định của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Nhập dữ liệu
Căn cứ báo cáo kê khai tại khoản 2 Điều này, các hồ sơ kèm theo hoặc File dữ liệu (scan bản gốc), chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kê khai của cơ quan, tổ chức, đơn vị, ban quản lý dự án, đơn vị chủ trì quản lý tài sản xác lập quyền sở hữu toàn dân, cán bộ sử dụng thực hiện nhập dữ liệu tài sản vào Phần mềm đảm bảo tính logic, thống nhất, đầy đủ, kịp thời, bảo mật của dữ liệu, đồng thời thực hiện việc kiểm tra, chuẩn hoá thường xuyên hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp dữ liệu tại báo cáo kê khai chưa đầy đủ, chưa chính xác hoặc không logic thì đơn vị nhập dữ liệu yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, ban quản lý dự án, đơn vị chủ trì quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân rà soát, chỉnh lý và gửi lại báo cáo kê khai để thực hiện nhập dữ liệu vào Phần mềm.
Điều 10. Duyệt dữ liệu tài sản trên Phần mềm
1. Chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày dữ liệu được nhập vào Phần mềm và cơ quan tài chính các Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính nhận được báo cáo kê khai của cơ quan, tổ chức, đơn vị, ban quản lý dự án, đơn vị chủ trì quản lý tài sản xác lập quyền sở hữu toàn dân, cán bộ quản lý có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu dữ liệu giữa báo cáo kê khai và dữ liệu đã nhập vào Phần mềm để thực hiện duyệt dữ liệu đối với:
a) Tài sản tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, ban quản lý dự án là đất, nhà, xe ô tô hoặc tài sản cố định khác có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản.
b) Các tài sản trong từng Quyết định tịch thu hoặc Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân.
2. Đối với tài sản không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều này, sau khi cán bộ sử dụng nhập dữ liệu vào Phần mềm thành công thì mọi thông tin về tài sản là dữ liệu chính thức, không phải thực hiện duyệt dữ liệu đối với các tài sản này.
1. Phạm vi kết nối
Kết nối dữ liệu về tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vào Phần mềm.
2. Đối tượng tham gia kết nối
Các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã xây dựng được riêng Cơ sở dữ liệu về tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
3. Nguyên tắc kết nối
a) Tuân thủ các quy định tại Điều 7, Điều 13 Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước và Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan Nhà nước.
b) Việc kết nối dữ liệu phải tuân thủ Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Tài chính và Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ, Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh. Kết nối dữ liệu giữa Bộ Tài chính với các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông qua Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu quốc gia; kết nối dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong phạm vi Bộ Tài chính thông qua Nền tảng tích hợp dữ liệu dùng chung của Bộ Tài chính.
c) Bảo đảm quyền được tiếp cận, khai thác, sử dụng dữ liệu hợp pháp theo quy định của pháp luật; bảo đảm việc tìm kiếm, khai thác thông tin được thuận tiện, không làm hạn chế quyền khai thác, sử dụng Phần mềm của các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân do yếu tố kỹ thuật.
d) Cơ sở dữ liệu về tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải đảm bảo khả năng kết nối, tích hợp với Phần mềm đặt tại Bộ Tài chính thông qua Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu quốc gia.
đ) Tuân thủ các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng, các quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đối với Phần mềm và các hệ thống thông tin kết nối với Phần mềm.
4. Danh sách dữ liệu, thông điệp dữ liệu phục vụ kết nối
a) Dữ liệu trao đổi với Phần mềm phải sử dụng mã đơn vị ĐKTS định danh trong Phần mềm và các Danh mục sử dụng trong Phần mềm tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Danh sách dữ liệu, nội dung, cấu trúc kết nối vào Phần mềm được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tin quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này được Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định cập nhật, điều chỉnh khi có sự thay đổi các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công.
5. Quy định về việc kết nối
a) Phương thức kết nối và định dạng dữ liệu trao đổi: Sử dụng dịch vụ web dạng RESTful API; Cấu trúc, định dạng dữ liệu sử dụng JSON.
b) Giao thức truy cập dịch vụ web: Sử dụng giao thức HTTPS .
c) Chuẩn ký tự: Sử dụng Bộ ký tự và mã hóa cho Tiếng Việt: áp dụng TCVN 6909:2001.
d) Kỹ thuật xác thực khi kết nối, tích hợp dữ liệu qua Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu quốc gia: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại thời điểm kết nối.
6. Mỗi Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nhu cầu kết nối dữ liệu và đáp ứng các quy định tại Điều này thì có văn bản gửi Bộ Tài chính để xem xét thống nhất trước khi thực hiện.
7. Sau khi đề nghị của Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc kết nối dữ liệu được Bộ Tài chính thống nhất theo quy định tại khoản 6 Điều này thì mỗi Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được cấp 01 tài khoản để được kết nối dữ liệu vào Phần mềm.
Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi thực hiện kết nối dữ liệu:
a) Sau khi thực hiện kết nối lần đầu, Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải thực hiện kết nối dữ liệu định kỳ hàng tháng (trước ngày 05 của tháng tiếp theo).
b) Trường hợp sau khi kết nối dữ liệu, Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ngừng việc thực hiện kết nối dữ liệu thì các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi về Bộ Tài chính; đồng thời chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện cập nhật trực tiếp các biến động tài sản vào Phần mềm.
c) Thường xuyên thực hiện kiểm tra, đối chiếu dữ liệu trong Phần mềm sau khi kết nối với Cơ sở dữ liệu về tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và chịu trách nhiệm về tính logic, thống nhất, đầy đủ, kịp thời, bảo mật của dữ liệu tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong Phần mềm.
d) Phản ánh kịp thời các vướng mắc về kỹ thuật trong việc kết nối dữ liệu với Phần mềm.
8. Dữ liệu về tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị sau khi được kết nối vào Phần mềm là dữ liệu tài sản đã được duyệt. Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính logic, thống nhất, đầy đủ, kịp thời, bảo mật của dữ liệu tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong Phần mềm.
Điều 12. Khai thác, sử dụng thông tin
1. Việc khai thác, sử dụng thông tin trong Phần mềm thực hiện theo quy định tại Điều 114 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Bộ Tài chính có quyền khai thác, sử dụng thông tin về tài sản công trên phạm vi cả nước trong Phần mềm.
3. Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các đơn vị được phân cấp nhập dữ liệu có quyền khai thác, sử dụng thông tin về tài sản công thuộc phạm vi quản lý trong Phần mềm.
4. Thông tin khai thác từ Phần mềm được sử dụng để:
a) Phục vụ công tác lập kế hoạch (ngắn hạn, dài hạn), công tác chỉ đạo, điều hành, báo cáo, phân tích dự báo của Chính phủ, của Bộ Tài chính và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
c) Làm căn cứ để lập dự toán, xét duyệt quyết toán, quyết định, kiểm tra, kiểm toán, thanh tra, giám sát việc giao đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng tài sản công, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa, khai thác, xử lý tài sản công.
5. Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản công vào Phần mềm và sử dụng thông tin lưu giữ trong Phần mềm vào các mục đích được quy định tại khoản 4 Điều này.
Hình thức báo cáo tình hình quản lý sử dụng tài sản công thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 130 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 14. Kinh phí đảm bảo việc quản lý, khai thác Phần mềm
Kinh phí chi cho việc xây dựng, nâng cấp, duy trì nhằm đảm bảo việc quản lý, khai thác Phần mềm được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Tài chính.
Tài khoản của các đơn vị nhập dữ liệu đã được tạo trong Phần mềm trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục sử dụng tài khoản đó để nhập dữ liệu. Việc tạo tài khoản nhập dữ liệu từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thi thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 16. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 27 tháng 8 năm 2023.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 184/2014/TT-BTC ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước.
3. Bãi bỏ khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 9 Thông tư số 144/2017/TT-BTC và các Mẫu biểu số: 04a-ĐK/TSC, 04b-ĐK/TSC, 04c-ĐK/TSC, 05a-ĐK/TSDA, 05b-ĐK/TSDA, 05c-ĐK/TSDA, 06a-ĐK/TSC, 06b-ĐK/TSC, 06c-ĐK/TSC, 06d-ĐK/TSC, 07-ĐK/TSC ban hành kèm theo Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
4. Trong trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo quy định tương ứng tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
5. Các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
6. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong việc đăng nhập hoặc sử dụng số liệu về tài sản công trong Phần mềm thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
7. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để phối hợp xử lý./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH DỮ LIỆU, NỘI DUNG, CẤU TRÚC KẾT NỐI VÀO PHẦN MỀM
1. (Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
2. Thông tin chung của tài sản
STT | Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài bắt buộc | Bắt buộc (x) | Giá trị mặc định | Mô tả |
1 | TEN | String | 3000 | x | Tên tài sản | |
2 | MA | String | 50 | Mã tài sản của phần mềm Quản lý tài sản công (QLTSC), bắt buộc trong trường hợp cập nhật tài sản | ||
3 | DB_MA | String | 50 | x | Mã tài sản của phần mềm đồng bộ | |
4 | NGAY_SU_DUNG | String (Date) | 19 | x | Ngày đưa vào sử dụng | |
5 | NGAY_DANG_KY | String (Date) | 19 | x | Ngày nhập tài sản trên phần mềm đồng bộ | |
6 | LOAI_TAI_SAN_MA | String | 50 | x | Mã loại tài sản của phần mềm QLTSC | |
7 | LOAI_TAI_SAN_DON_Vl_MA | String | 50 | x | 0 | Mã loại tài sản đơn vị do BN, ĐP ban hành được định danh trên phần mềm QLTSC |
8 | MA_DON_VI | String | x | Mã đơn vị ĐKTS được định danh trên phần mềm QLTSC | ||
9 | GHI_CHU | String | 500 | Ghi chú | ||
10 | DON_VI_BO_PHAN_MA | String | 50 | Đơn vị bộ phận | ||
12 | NUOC_SAN_XUAT_MA | String | 25 | Quốc gia trên DMDC của Bộ Tài chính | ||
13 | NAM_SAN_XUAT | String | 4 | Năm sản xuất | ||
14 | MIEN_THUE_SO_TIEN | Decimal | 18,3 | Số tiền miễn thuế. Nếu >=0 thì tài sản sẽ được miễn thuế | ||
15 | TS_DAT | Object | x (dữ liệu bắt buộc theo loại tài sản tương ứng) | Tài sản đất | ||
16 | TS_NHA | Object | Tài sản nhà | |||
17 | TS_VKT | Object | Tài sản vật kiến trúc | |||
18 | TS_OTO | Object | Tài sản ô tô | |||
19 | TS_PTK | Object | Tài sản phương tiện khác | |||
20 | TS_CLN | Object | Tài sản cây lâu năm súc vật làm việc | |||
21 | TS_MAY_MOC | Object | Tài sản máy móc | |||
22 | TS_DAC_THU | Object | Tài sản đặc thù | |||
23 | TS_HUU_HINH_KHAC | Object | Tài sản hữu hình khác | |||
24 | TS_VO_HINH | Object | Tài sản vô hình | |||
25 | LST_BIEN_DONG | List Object | x | List các biến động của tài sản | ||
26 | GIA_MUA_TIEP_NHAN | Decimal | (18,3) | Giá mua tiếp nhận | ||
27 | GIA_HOA_DON | Decimal | (18,3) | Giá mua trên hóa đơn. Đối với loại tài sản ô tô và lý do tăng mới là "mua sắm" thì bắt buộc > 0 | ||
28 | LST_HAO_MON | List Object | List các hao mòn tài sản theo năm | |||
29 | LST_KHAU_HAO | List Object | List các khấu hao tài sản theo năm | |||
30 | DON_VI_BO_PHAN_TEN | String | 1000 | Tên phòng ban sử dụng tài sản |
2. Mô tả chi tiết dữ liệu theo từng loại tài sản
2.1. TS_DAT (Tài sản đất)
Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc (x) | Mô tả |
DIA_BAN_MA | String | 25 | Mã địa bàn thuộc Danh mục dung chung do Bộ Tài chính quy định | |
DIA_CHI | String | 1000 | x | Địa chỉ tài sản đất |
DIEN_TICH | Decimal | (18,3) | x | Diện tích tài sản đất |
QSD_DAT_GIA | Decimal | (18,2) | x | Giá trị quyền sử dụng đất |
2.2. TSNHA (Tài sản nhà)
Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc (x) | Mô tả |
TAI_SAN_DAT_MA | String | 25 | Mã tài sản đất trên Phần mềm Quản lý tài sản công | |
DIA_CHI | String | 1000 | x | Địa chỉ nhà nếu ko có tài sản đất đính kèm |
NHA_SO_TANG | Decimal | (10,2) | x | Số tầng |
NAM_XAY_DUNG | Decimal | (10,2) | x | Năm xây dựng |
DIEN_TICH_XAY_DUNG | Decimal | (18,3) | x | Diện tích xây dựng |
TONG_DIEN_TICH_SAN_SD | Decimal | (18,3) | x | Tổng diện tích sàn sử dụng |
DIA_BAN_MA | String | 5 | x | Địa bàn chi tiết tới cấp xã |
2.3. TS_VKT (Tài sản vật kiến trúc)
Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc (x) | Mô tả |
DIEN_TICH | Decimal | (18,3) | Diện tích | |
THE_TICH | Decimal | (18,3) | Thể tích | |
CHIEU_DAI | Decimal | (18,3) | Chiều dài |
2.4. TS_OTO (Xe Ô tô)
Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc (x) | Mô tả |
BIEN_KIEM_SOAT | String | 50 | x | Biển kiểm soát |
SO_CHO_NGOI | Decimal | 5 | Chỉ 1 trong 2 trường không được để trống | Số chỗ ngồi |
TAI_TRONG | Decimal | (10,2) | Tải trọng (Tấn) | |
SO_CAU | Decimal | 5 | Bắt buộc với loại ô tô có số chỗ ngồi dưới 9 chỗ | Số cầu xe |
CHUC_DANH_MA | String | 10 | Mã chức danh | |
DUNG_TICH | Decimal | (18,3) | Dung tích | |
SO_KHUNG | String | 50 | Số khung | |
GCN_DANG_KY | String | 255 | Giấy chứng nhận đăng ký số | |
NHAN_XE_MA | String | 10 | Mã nhãn xe | |
CONG_SUAT | Decimal | (18,3) | Công suất | |
SO_MAY | String | 50 | Số máy |
2.5. TS_PTK (Phương tiện vận tải khác)
Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc (x) | Mô tả |
BIEN_KIEM_SOAT | String | 50 | Biển kiểm soát | |
SO_CHO_NGOI | Decimal | 5 | Chỉ một trong 2 trường không được để trống | Số chỗ ngồi |
TAI_TRONG | Decimal | (10,2) | Tải trọng | |
DUNG_TICH | Decimal | (18,3) | Dung tích | |
SO_KHUNG | String | 50 | Số khung | |
NHAN_XE_MA | String | 10 | Mã nhãn xe | |
CONG_SUAT | Decimal | (18,3) | Công suất | |
SO_MAY | String | 50 | Số máy |
2.6. TS CLN (Cây lâu năm, Súc vật làm việc)
Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc (x) | Mô tả |
NAM_SINH | String | 4 | Năm trồng trọt của cây/ Năm sinh của súc vật làm việc |
2.7. TS_MAY_MOC (Máy móc, thiết bị)
Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc (x) | Mô tả |
THONG_SO_KY_THUAT | String | 4000 | Thông số kỹ thuật |
2.8. TS_DAC_THU (Tài sản đặc thù)
Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc (x) | Mô tả |
THONG_SO_KY_THUAT | String | 4000 | Thông số kỹ thuật |
2.9. TS_HUU_HINH_KHAC (Tài sản hữu hình khác)
Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc (x) | Mô tả |
THONG_SO_KY_THUAT | String | 4000 | Thông số kỹ thuật |
2.10. TS_VO_HINH (Tài sản vô hình)
Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc (x) | Mô tả |
THONG_SO_KY_THUAT | String | 4000 | Thông số kỹ thuật |
2.11. LST_BIEN_DONG (List biến động tài sản)
Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc (x) | Mô tả |
NGUYEN_GIA | Decimal | (18,3) | x | Giá trị nguyên giá tăng/giảm (Giá trị nguyên giá tăng/giảm bằng tổng giá trị tăng/giảm từ nguồn ngân sách và các nguồn khác) |
NV_NGAN_SACH | Decimal | (18,3) | Giá trị nguyên giá tăng/giảm từ nguồn ngân sách | |
NV_NGUON_KHAC | Decimal | (18,3) | Giá trị nguyên giá tăng/giảm từ nguồn khác | |
NV_NGUON_ODA | Decimal | (18,3) | Giá trị nguyên giá tăng/giảm từ nguồn vốn ODA (chỉ áp dụng đối với tài sản dự án) | |
NV_NGUON_VIEN_TRO | Decimal | (18,3) | Giá trị nguyên giá tăng/giảm từ nguồn vốn viện trợ (chỉ áp dụng đối với tài sản dự án) | |
LOAI_TAI_SAN_MA | String | 25 | x | Mã loại tài sản do Bộ Tài chính định danh trong Phần mềm QLTSC Thay đổi nếu là biến động thay đổi thông tin |
LOAI_TAI_SAN_DON_VI_MA | String | 25 | Mã loại tài sản đơn vị do BN, ĐP ban hành được định danh trên Phần mềm QLTSC Thay đổi nếu là biến động thay đổi thông tin | |
MA TAI SAN | String | 50 | Mã tài sản của Phần mềm QLTSC tạo ra Không bắt buộc đối với tài sản đồng bộ lần đầu | |
x | Mã tài sản của phần QLTSC tạo ra Bắt buộc đối với tài sản đồng bộ lần tiếp theo | |||
TEN_TAI_SAN | String | 3000 | x | Tên tài sản Thay đổi nếu thêm biến động thay đổi thông tin |
DON_VI_BO_PHAN_MA | String | 50 | Mã đơn vị bộ phận sử dụng | |
CHUNG_TU_SO | String | 255 | Số Chứng từ | |
CHUNG_TU_NGAY | String (Date) | 19 | Ngày chứng từ | |
NGAY_BIEN_DONG | String (Date) | 19 | Ngày biến động là ngày nhập biến động của phần mềm đồng bộ | |
THU_TU_BIEN_DONG_ID | Decimal | 4 | Thứ tự sắp xếp biến động theo chiều từ ngày xa nhất tới ngày gần nhất. | |
LOAI_BIEN_DONG_ID | Decimal | 2 | x | Loại biến động bao gồm: - Tăng tài sản = 1 - Tăng giá trị = 2 - Giảm giá trị = 3 - Giảm toàn bộ = 5 - Điều chuyển một phần = 6 - Thay đổi thông tin = 11 - Nhập số dư đầu kỳ = 12 |
LY_DO_BIEN_DONG_MA | String | 5 | x | Mã lý do biến động của phần mềm QLTSC |
ID_DB | String | 25 | x | ID biến động của phần mềm đồng bộ |
GHI_CHU | String | 1000 | Ghi chú | |
NGAY_DUYET | String (Date) | 19 | x | Ngày duyệt |
NGUOI_DUYET | String | 25 | Tên đăng nhập của người duyệt | |
QUYET_DINH_SO | String | 50 | Số quyết định về việc thêm biến động tài sản | |
QUYET_DINH_NGAY | String (Date) | 19 | Ngày quyết định về việc thêm biến động tài sản | |
HINH_THUC_MUA_SAM_MA | String | 5 | Mã Hình thức mua sắm, Phần mềm sẽ tự động cập nhật danh mục đối với loại danh mục trên, không cần thực hiện đồng bộ trước khi đổ thông tin biến động | |
HINH_THUC_MUA_SAM_TEN | String | 255 | Tên hình thức mua sắm, Phần mềm sẽ tự động cập nhật danh mục đối với loại danh mục trên, không cần thực hiện đồng bộ trước khi đổ thông tin biến động | |
MUC_DICH_SU_DUNG_MA | String | 5 | Mã Mục đích sử dụng của Phần mềm QLTSC | |
NHAN_HIEU | String | 25 | Nhãn hiệu | |
SO_HIEU | String | 25 | Số hiệu, Dòng xe | |
DIA_BAN_MA | String | x (Bắt buộc đối với tài sản Đất, Nhà) | Mã địa bàn của Phần mềm QLTSC | |
DIA_CHI | String | 255 | x (Bắt buộc đối với tài sản Đất, Nhà) | Địa chỉ |
DAT_DIEN_TICH | Decimal | (18,3) | x (Bắt buộc đối với tài sản Đất) | Số diện tích đất tăng/giảm |
GIA_TRI_CON_LAI | Decimal | (18,3) | x | Giá trị còn lại sau tăng/giảm |
KH_NGAY_BAT_DAU | String (Date) | 19 | Ngày bắt đầu tính khấu hao | |
KH_THANG_CON_LAI | Decimal | 10 | Số tháng khấu hao còn lại | |
KH_GlA_TlNH_KHAU_HAO | Decimal | (18,3) | Giá trị tính khấu hao bằng tổng giá trị tính khấu hao từ các nguồn hình thành tài sản | |
KH_GIA_TINH_KHAU_HAO_NGAN_SACH | Decimal | (18,3) | Giá trị tính khấu hao từ nguồn ngân sách | |
KH_GIA_TINH_KHAU_HAO_NGUON_KHAC | Decimal | (18,3) | Giá trị tính khấu hao từ nguồn khác | |
KH_GIA_TINH_ KHAU_HAO_NGUON_ODA | Decimal | (18,3) | Giá trị tính khấu hao từ nguồn ODA | |
KH_GIA_TINH_KHAU_HAO_NGUON_VIEN_TRO | Decimal | (18,3) | Giá trị tính khấu hao từ nguồn viện trợ | |
KH_GIA_TRI_TRICH_THANG | Decimal | (18,3) | Khấu hao - giá trị trích hàng tháng | |
KH_LUY_KE | Decimal | (18,3) | Khấu hao lũy kế | |
KH_CON_LAI | Decimal | (18,3) | Khấu hao còn lại | |
HM_SO_NAM_CON_LAI | Decimal | 10 1 | Hao mòn - Số năm còn lại | |
HM_TY_LE_HAO_MON | Decimal | (18,3) | Hao mòn - Tỷ lệ hao mòn | |
HM_LUY_KE | Decimal | (18,3) | Hao mòn - Lũy kế | |
HM_GIA_TRI_CON_LAI | Decimal | (18,3) | Giá trị còn lại của tài sản sau biến động | |
NHA_SO_TANG | Decimal | 10 | x (Bắt buộc đối với tài sản Nhà | Nhà_Số tầng |
NHA_NAM_XAY_DUNG | Decimal | 4 | Nhà_Số năm xây dựng | |
NHA_DIEN_TICH_XD | Decimal | (18,3) | Nhà_Số diện tích xây dựng tăng/giảm | |
NHA_DIEN_TICH_SAN_SD | Decimal | (18,3) | Nhà_Số diện tích sàn sử dụng tăng/giảm | |
VKT_DIEN_TICH | Decimal | (18,3) | Vật kiến trúc - Diện tích tăng/giảm | |
VKT_THE_TICH | Decimal | (18,3) | Vật kiến trúc - Thể tích tăng/giảm | |
VKT_CHIEU_DAI | Decimal | (18,3) | Vật kiến trúc - Chiều dài tăng/giảm | |
OTO_BIEN_KIEM_SOAT | String | 50 | x (Bắt buộc đối với tài sản là ô tô) | Ô tô - Biển kiểm soát |
OTO_SO_CHO_NGOI | Decimal | 5 | Ô tô - Số chỗ ngồi | |
OTO_NHAN_XE_MA | String | 25 | Ô tô - Mã Nhãn xe | |
OTO_NHAN_XE_TEN | String | 50 | Ô tô - Tên nhãn xe | |
OTO_CHUC_DANH_MA | String | 25 | x ( Bắt buộc đối với tài sản ô tô loại xe chức danh) | Ô tô - Chức danh |
OTO_CHUC_DANH_TEN | String | 50 | Ô tô - Tên chức danh | |
OTO_TAI_TRONG | Decimal | (18,3) | Ô tô - Trọng tải | |
OTO_CONG_SUAT | Decimal | (18,3) | Ô tô - Công suất | |
OTO_XI_LANH | Decimal | (18,3) | Ô tô - Xi lanh | |
OTO_SO_KHUNG | String | 25 | Ô tô - Số khung | |
OTO_SO_MAY | String | 25 | Ô tô - Số máy | |
CLN_SO_NAM | Decimal | 5 | Cây lâu năm - Số năm trồng | |
DON_VI_NHAN_DIEU_CHUYEN_MA | String | 25 | x (Bắt buộc đối với các biến động điều chuyển) | Đơn vị nhận điều chuyển |
LST_HIEN_TRANG | Object | x | Hiện trạng sử dụng của tài sản (Đối với tài sản nhà, đất: Tổng diện tích sử dụng bằng tổng diện tích hiện trạng sử dụng sau tăng/giảm) | |
NGAY_TAO | String | Ngày tạo biến động | ||
HINH_THUC_XU_LY_ID | Decimal | Hình thức xử lý tài sản với lý do biến động là “Bán/Chuyển nhượng”: các giá trị: Phá dỡ, hủy bỏ: 1 Bán đấu giá = 2; Bán chỉ định = 3; Bán niêm yết giá = 4 | ||
IS_BAN_THANH_LY | Boolean | x (Bắt buộc khi lý do biến động là “Bán/Chuyển nhượng”) | Tài sản đã bán thanh lý. | |
PHI_THU | Decimal | (18,3) | Số tiền thu được khi đã thực hiện bán thanh lý | |
PHI_BU_DAP | Decimal | (18,3) | Chi phí xử lý tài sản khi đã thực hiện bán, thanh lý | |
PHI_NOP_NGAN_SACH | Decimal | (18,3) | Phí nộp ngân sách khi đã thực hiện bán- thanh lý | |
HO_SO_GIAY_TO | Object | Hồ sơ giấy tờ liên quan đến tài sản |
2.12. HO_SO_GIAY_TO (Hồ sơ giấy tờ)
Các trường thông tin | Kiểu dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc (x) | Ghi chú |
HS_CNQSD_SO | String | 255 | Hồ sơ chứng nhận quyền sử dụng số | |
HS_CNQSD_NGAY | String (Date) | Hồ sơ chứng nhận quyền sử dụng ngày | ||
HS_QUYET_DINH_GIAO_SO | String | Hồ sơ quyết định giao số | ||
HS_QUYET_DINH_GIAO_NGAY | String (Date) | Hồ sơ quyết định giao ngày | ||
HS_HOP_DONG_CHO_THUE_SO | String | Hợp đồng cho thuê số | ||
HS_HOP_DONG_CHO_THUE_NGAY | String (Date) | Hợp đồng cho thuê ngày | ||
HS_QUYET_DINH_CHO_THUE_SO | String | Hồ sơ quyết định cho thuê số | ||
HS_QUYET_DINH_CHO_THUE_NGAY | String (Date) | Hồ sơ quyết định cho thuê ngày | ||
HS_KHAC | String | Hồ sơ khác | ||
HS_QUYET_DINH_BAN_GIAO | String | Hồ sơ quyết định bàn giao số | ||
HS_QUYET_DINH_BAN_GIAO_NGAY | String (Date) | Hồ sơ quyết định bàn giao ngày | ||
HS_BIEN_BAN_NGHIEM_THU | String | Biên bản nghiệm thu số | ||
HS_BIEN_BAN_NGHIEM_THU_NGAY | String (Date) | Biên bản nghiệm thu ngày | ||
HS_PHAP_LY_KHAC | String | Hồ sơ pháp lý khác số | ||
HS_PHAP_LY_KHAC_NGAY | String (Date) | Hồ sơ pháp lý ngày |
2.13. LST_HIEN_TRANG (Hiện trạng tài sản)
Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc (x) | Mô tả |
HIEN_TRANG_ID | String | 5 | Mã hiện trạng của phần mềm QLTSC | |
GIA_TRI_NUMBER | Decimal | 10 | Giá trị hiện trạng kiểu số (chỉ áp dụng với tài sản đất và nhà) | |
GlA_TRI_CHECKBOX | Boolean | Áp dụng cho các loại tài sản khác đất và nhà. |
2.14. LST_HAO_MON (Giá trị hao mòn hàng năm của tài sản)
Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc (x) | Mô tả |
GIA_TRI_HAO_MON | Decimal | (18,3) | x | Giá trị khấu hao |
NAM_HAO_MON | Decimal | 4 | x | Năm hao mòn |
TONG_HAO_MON_LUY_KE | Decimal | (18,3) | Tổng hao mòn lũy kế | |
TONG_GIA_TRl_CON_LAI | Decimal | (18,3) | x | Tổng giá trị còn lại |
TY_LE_HAO_MON | Decimal | (18,3) | x | Tổng khấu hao lũy kế (tổng khấu hao của tài sản tại thời điểm khấu hao) |
TONG_NGUYEN_GIA | Decimal | (18,3) | x | Tổng nguyên giá |
2.75. LST_KHAU_HAO (Khấu hao tài sản hàng năm)
Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc (x) | Mô tả |
GIA_TRI_KHAU_HAO | Decimal | (18,3) | x | Giá trị khấu hao |
NAM_KHAU_HAO | Decimal | 4 | x | Năm khấu hao |
THANG_KHAU_HAO | Decimal | 4 | Tháng khấu hao | |
TONG_GIA_TRI_CON_LAI | Decimal | (18,3) | x | Tổng giá trị còn lại |
TONG_KHAU_HAO_LUY_KE | Decimal | (18,3) | x | Tổng khấu hao lũy kế (tổng khấu hao của tài sản tại thời điểm khấu hao) |
TONG_NGUYEN_GIA | Decimal | (18,3) | x | Tổng nguyên giá |
TY_LE_KHAU_HAO | Decimal | (18,3) | x | Tỷ lệ khấu hao |
Bộ Tài chính sẽ phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn kết nối các dữ liệu nêu trên vào Phần mềm thông qua Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu quốc gia.
DANH MỤC SỬ DỤNG TRONG PHẦN MỀM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Định dạng các thành phần chứa dữ liệu trong các Danh mục sử dụng trên Phần mềm bao gồm:
1. Danh mục Quốc gia
STT | Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài bắt buộc | Bắt buộc (x) | Mô tả |
1 | MA | String | 255 | x | Mã quốc gia |
2 | TEN | String | 2000 | x | Tên quốc gia |
2. Danh mục Loại tài sản
STT | Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài bắt buộc | Bắt buộc (x) | Mô tả |
1 | MA | String | 255 | x | Mã quốc gia |
2 | TEN | String | 2000 | x | Tên quốc gia |
3. Danh mục Loại đơn vị
STT | Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài bắt buộc | Bắt buộc (x) | Mô tả |
1 | MA | String | 255 | x | Mã loại đơn vị |
2 | TEN | String | 2000 | x | Tên loại đơn vị |
4. Danh mục Lý do biến động
STT | Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài bắt buộc | Bắt buộc (x) | Mô tả |
1 | MA | String | 255 | x | Mã lý do biến động |
2 | TEN | String | 2000 | x | Tên lý do biến động |
3 | LOAI_LY_DO_BIEN_DONG_ID | Decima | 10 | x | Loại lý do biến động |
4 | LOAI_TAI_SAN_ID | Decima | 10 | Loại tài sản áp dụng (null là áp dụng toàn bộ) |
5. Danh mục Hiện trạng sử dụng
STT | Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài bắt buộc | Bắt buộc (x) | Mô tả |
1 | ID | Decima | 10 | x | ID hiện trạng sử dụng |
2 | TEN | String | 2000 | x | Tên hiện trạng sử dụng |
3 | LOAI_TAI_SAN_ID | Decima | 10 | Loại tài sản áp dụng hiện trạng sử dụng (null là áp dụng toàn bộ) | |
4 | TAI_SAN_ID | Decima | 10 | Tài sản áp dụng hiện trạng (null là áp dụng toàn bộ) |
6. Danh mục Chức danh
STT | Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài bắt buộc | Bắt buộc (x) | Mô tả |
1 | MA | String | 255 | x | Mã chức danh |
2 | TEN | String | 2000 | x | Tên chức danh |
7. Danh mục Nhãn xe
STT | Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài bắt buộc | Bắt buộc (x) | Mô tả |
1 | MA | String | 255 | x | Mã nhãn xe |
2 | TEN | String | 2000 | x | Tên nhãn xe |
8. Danh mục Dòng xe
STT | Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài bắt buộc | Bắt buộc (x) | Mô tả |
1 | MA | String | 255 | x | Mã dòng xe |
2 | TEN | String | 2000 | x | Tên dòng xe |
9. Danh mục Nguồn vốn
STT | Tên Trường | Kiểu dữ liệu | Độ dài bắt buộc | Bắt buộc (x) | Mô tả |
1 | ID | Decima | 10 | x | ID nguồn vốn |
2 | TEN | String | 2000 | x | Tên nguồn vốn |
Bộ Tài chính sẽ phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn kết nối các dữ liệu nêu trên vào Phần mềm thông qua Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu quốc gia.
DANH SÁCH MÃ ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ TÀI SẢN BẬC 1 ĐỊNH DANH TRONG PHẦN MỀM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Tên đơn vị | Mã đơn vị ĐKTS bậc 1 |
I | Khối Bộ, cơ quan trung ương | |
1 | Văn phòng Chủ tịch nước | 001 |
2 | Văn phòng Chính phủ | 002 |
3 | Toà án Nhân dân tối cao | 003 |
4 | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | 004 |
5 | Văn phòng Quốc hội | 005 |
6 | Bộ Ngoại giao | 011 |
7 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 012 |
8 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 013 |
9 | Bộ Tư pháp | 014 |
10 | Bộ Công thương | 016 |
11 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 017 |
12 | Bộ Tài chính | 018 |
13 | Bộ Xây dựng | 019 |
14 | Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 020 |
15 | Bộ Giao thông vận tải | 021 |
16 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 022 |
17 | Bộ Y tế | 023 |
18 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 024 |
19 | Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch | 025 |
20 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 026 |
21 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 027 |
22 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 030 |
23 | Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp | 034 |
24 | Bộ Nội vụ | 035 |
25 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 036 |
26 | Thanh tra Chính phủ | 037 |
27 | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | 038 |
28 | Kiểm toán nhà nước | 039 |
29 | Đài tiếng nói Việt Nam | 040 |
30 | Đài truyền hình Việt Nam | 041 |
31 | Thông tấn xã Việt Nam | 042 |
32 | Liên minh các Hợp tác xã Việt Nam | 042 |
33 | Đại học quốc gia Hà Nội | 044 |
34 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | 046 |
35 | Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh | 049 |
36 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 050 |
37 | Văn phòng Trung ương Đảng | 059 |
38 | Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 061 |
39 | Ủy ban Dân tộc | 083 |
40 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 111 |
41 | Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam | 112 |
42 | Hội Nông dân Việt Nam | 113 |
43 | Tổng liên đoàn lao động Việt Nam | 115 |
44 | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 116 |
45 | Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị Việt Nam | 117 |
46 | Hội Chữ thập đỏ Việt Nam | 118 |
47 | Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam | 200 |
48 | Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật Việt Nam | 201 |
49 | Hội Đông y Việt Nam | 203 |
50 | Hội Kiến trúc sư Việt Nam | 204 |
51 | Hội Luật gia Việt Nam | 205 |
52 | Hội Mỹ thuật Việt Nam | 206 |
53 | Hội Nhạc sỹ Việt Nam | 207 |
54 | Hội Nghệ sỹ Sân khấu Việt Nam | 208 |
55 | Hội Nhà báo Việt Nam | 209 |
56 | Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam | 210 |
57 | Hội Nhà văn Việt Nam | 211 |
58 | Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam | 212 |
59 | Hội Văn học Nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam | 213 |
60 | Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam | 214 |
61 | Phòng Công nghiệp -Thương mại Việt nam | 215 |
62 | Tổng hội y học Việt Nam | 217 |
63 | Hội Điện ảnh Việt Nam | 218 |
64 | Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam | 220 |
II | Khối Địa phương | |
1 | Thành phố Hà Nội | T01 |
2 | Thành phố Hải Phòng | T02 |
3 | Thành phố Hồ Chí Minh | T03 |
4 | Thành phố Đà Nẵng | T04 |
5 | Thành phố Cần Thơ | T05 |
6 | Tỉnh An Giang | T06 |
7 | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | T07 |
8 | Tỉnh Bắc Giang | T08 |
9 | Tỉnh Bắc Kạn | T09 |
10 | Tỉnh Bạc Liêu | T10 |
11 | Tỉnh Bắc Ninh | T11 |
12 | Tỉnh Bến Tre | T12 |
13 | Tỉnh Bình Định | T13 |
14 | Tỉnh Bình Dương | T14 |
15 | Tỉnh Bình Phước | T15 |
16 | Tỉnh Bình Thuận | T16 |
17 | Tỉnh Cà Mau | T17 |
18 | Tỉnh Cao Bằng | T18 |
19 | Tỉnh Đắk Lắk | T19 |
20 | Tỉnh Đắk Nông | T20 |
21 | Tỉnh Điện Biên | T21 |
22 | Tỉnh Đồng Nai | T22 |
23 | Tỉnh Đồng Tháp | T23 |
24 | Tỉnh Gia Lai | T24 |
25 | Tỉnh Hà Giang | T25 |
26 | Tỉnh Hà Nam | T26 |
27 | Tỉnh Hà Tĩnh | T27 |
28 | Tỉnh Hải Dương | T28 |
29 | Tỉnh Hậu Giang | T29 |
30 | Tỉnh Hòa Bình | T30 |
31 | Tỉnh Hưng Yên | T31 |
32 | Tỉnh Khánh Hòa | T32 |
33 | Tỉnh Kiên Giang | T33 |
34 | Tỉnh Kon Tum | T34 |
35 | Tỉnh Lai Châu | T35 |
36 | Tỉnh Lâm Đồng | T36 |
37 | Tỉnh Lạng Sơn | T37 |
38 | Tỉnh Lào Cai | T38 |
39 | Tỉnh Long An | T39 |
40 | Tỉnh Nam Định | T40 |
41 | Tỉnh Nghệ An | T41 |
42 | Tỉnh Ninh Bình | T42 |
43 | Tỉnh Ninh Thuận | T43 |
44 | Tỉnh Phú Thọ | T44 |
45 | Tỉnh Phú Yên | T45 |
46 | Tỉnh Quảng Bình | T46 |
47 | Tỉnh Quảng Nam | T47 |
48 | Tỉnh Quảng Ngãi | T48 |
49 | Tỉnh Quảng Ninh | T49 |
50 | Tỉnh Quảng Trị | T50 |
51 | Tỉnh Sóc Trăng | T51 |
52 | Tỉnh Sơn La | T52 |
53 | Tỉnh Tây Ninh | T53 |
54 | Tỉnh Thái Bình | T54 |
55 | Tỉnh Thái Nguyên | T55 |
56 | Tỉnh Thanh Hóa | T56 |
57 | Tỉnh Thừa Thiên Huế | T57 |
58 | Tỉnh Tiền Giang | T58 |
59 | Tỉnh Trà Vinh | T59 |
60 | Tỉnh Tuyên Quang | T60 |
61 | Tỉnh Vĩnh Long | T61 |
62 | Tỉnh Vĩnh Phúc | T62 |
63 | Tỉnh Yên Bái | T63 |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mẫu số 04a-ĐK/TSC | Báo cáo kê khai trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Mẫu số 04b-ĐK/TSC | Báo cáo kê khai xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Mẫu số 04c-ĐK/TSC | Báo cáo kê khai tài sản cố định khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị (ngoài trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) |
Mẫu số 04d-ĐK/TSC | Báo cáo kê khai tài sản sử dụng chung |
Mẫu số 04đ-ĐK/TSC | Báo cáo kê khai sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê |
Mẫu số 04c-ĐK/TSC | Báo cáo kê khai sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh |
Mẫu số 04g-ĐK/TSC | Báo cáo kê khai sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết |
Mẫu số 04h-ĐK/TSC | Báo cáo kê khai sử dụng tài sản công để khai thác theo hình thức khác (ngoài mục đích cho thuê, kinh doanh, liên doanh, liên kết) |
Mẫu số 04i-ĐK/TSC | Báo cáo kê khai số tiền thu được từ khai thác tài sản công |
Mẫu số 05a-DK/TSDA | Báo cáo kê khai trụ sở làm việc phục vụ hoạt động của dự án |
Mẫu số 05b-ĐK/TSDA | Báo cáo kê khai xe ô tô phục vụ hoạt động của dự án |
Mẫu số 05c-ĐK/TSDA | Báo cáo kê khai tài sản cố định khác phục vụ hoạt động của dự án (ngoài trụ sở làm việc, xe ô tô) |
Mẫu số 06a-ĐK/TSC | Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về đơn vị sử dụng tài sản |
Mẫu số 06b-ĐK/TSC | Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp |
Mẫu số 06c-ĐK/TSC | Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về tài sản là xe ô tô |
Mẫu số 06d-ĐK/TSC | Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về tài sản cố định khác (ngoài trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) |
Mẫu số 07-ĐK/TSC | Báo cáo kê khai thông tin xử lý tài sản công |
Mẫu số 01-KK/TSXL | Báo cáo kê khai tài sản tịch thu/xác lập quyền sở hữu toàn dân |
Mẫu số 02-PAXL/TSXL | Báo cáo kê khai phương án xử lý tài sản tịch thu/xác lập quyền sở hữu toàn dân |
Mẫu số 03-KQXL/TSXL | Báo cáo kê khai kết quả xử lý tài sản tịch thu/xác lập quyền sở hữu toàn dân |
Mẫu số 04-KQTC/TSXL | Báo cáo kê khai kết quả thu chi tài sản tịch thu/xác lập quyền sở hữu toàn dân |
Bộ, tỉnh: ………………………………………….……………. Cơ quan quản lý cấp trên: ……………………….…………. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ……………….. Mã đơn vị: ……………………………………………………. Loại hình đơn vị: …………………………………………….. |
BÁO CÁO KÊ KHAI TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ(1)
I- Về đất:
a- Địa chỉ(2): …………………………………………………………………………………………
b. Lý do tăng đất: (mua sắm, tiếp nhận, nhà nước giao đất, nhà nước cho thuê đất, kiểm kê phát hiện thừa, khác): ……………………………………
c- Diện tích khuôn viên đất: …………………………………..………………………………m2
d- Hiện trạng sử dụng(3): Làm trụ sở làm việc: …...m2; Làm cơ sở hoạt động sự nghiệp:…..m2; Kinh doanh: ……m2; Cho thuê:…… m2; Liên doanh ……m2; liên kết: ……..m2; Sử dụng khác:.......m2
đ- Giá trị theo sổ kế toán(4): (nguồn NSNN, nguồn khác) ……..………………. Nghìn đồng.
e- Giá trị quyền sử dụng đất(5): …………………………………………………… Nghìn đồng.
II- Về nhà:
TÀI SẢN | LÝ DO TĂNG | NĂM XÂY DỰNG | NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG | CẤP HẠNG | SỐ TẦNG | DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (m2) | TỔNG DIỆN TÍCH SÀN SỬ DỤNG (m2) | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN(4) (Nghìn đồng) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG(3) (m2) | |||||||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Trụ sở làm việc | Cơ sở hoạt động sự nghiệp | Kinh doanh | Cho thuê | Liên doanh, liên kết | Sử dụng hỗn hợp | Sử dụng khác | ||||||||||
Tổng cộng | Trong đó | |||||||||||||||||
Nguồn NSNN | Nguồn khác | |||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
1- Nhà ... | ||||||||||||||||||
2- Nhà ... | ||||||||||||||||||
Tổng cộng: |
| i 1 |
III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng cho thuê đất, Giấy tờ khác).
………, ngày …… tháng ……năm ……… | ………, ngày …… tháng ……năm ……… | |||
- Báo cáo kê khai lần đầu: | - Báo cáo kê khai bổ sung: | |||
__________________
Ghi chú:
(1) Mỗi trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp lập riêng một báo cáo kê khai. Trường hợp một trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp được giao cho nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng mà có thể tách biệt được phần sử dụng của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị phải lập biên bản xác định rõ phần sử dụng thực tế của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị để báo cáo kê khai phần sử dụng của mình; nếu không tách được phần sử dụng của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị đang sử dụng phải báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để thống nhất cử một cơ quan, tổ chức, đơn vị đại diện đứng tên báo cáo kê khai.
(2) Địa chỉ đất: Ghi rõ số nhà, đường phố (tổ, thôn, xóm), xã/phường/thị trấn, huyện/quận /thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
(3) Hiện trạng sử dụng: Ghi rõ diện tích đất, diện tích sàn sử dụng tương ứng với mục đích đất, nhà được giao quản lý, sử dụng.
- Trường hợp trên khuôn viên đất có tòa nhà vừa sử dụng làm cơ sở hoạt động sự nghiệp, vừa sử dụng vào kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết thì kê khai vào “cơ sở hoạt động sự nghiệp” và có chú thích “sử dụng một phần vào kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết”.
- Trường hợp diện tích sử dụng nhà có thể tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục đích thì kê khai tương ứng diện tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách được thì kê khai vào “sử dụng hỗn hợp”.
(4) Giá trị theo sổ kế toán được xác định theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính (ghi rõ số liên của từng nguồn hình thành tài sản).
(5) Giá trị quyền sử dụng đất được xác định theo quy định tại Chương XI Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
- Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung.
- Cột 2: Ghi rõ lý do tăng nhà (do đầu tư xây dựng, mua sắm, tiếp nhận, kiểm kê phát hiện thừa, khác). Trường hợp tăng đất, nhà với lý do mua sắm, đề nghị bổ sung thông tin: Hình thức mua sắm (Chào hàng cạnh tranh, chỉ định thầu, đấu thầu, mua sắm trực tiếp, tự thực hiện, khác). Giá mua trên hóa đơn.
- Cột 8: Trường hợp không có thông tin tổng diện tích sàn sử dụng thì kê khai theo tổng diện tích sàn xây dựng.
- Cột 19: Chỉ tiêu “sử dụng khác” để phản ánh hiện trạng sử dụng ngoài các mục đích làm trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết theo đúng quy định của pháp luật. Khi kê khai chỉ tiêu này cần chú thích cụ thể hiện trạng sử dụng (như: bỏ trống, làm nhà ở, bị lấn chiếm...)
Bộ, tỉnh: ………………………………………….……………. Cơ quan quản lý cấp trên: ……………………….…………. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ……………….. Mã đơn vị: ……………………………………………………. Loại hình đơn vị: …………………………………………….. |
BÁO CÁO KÊ KHAI XE Ô TÔ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
TÀI SẢN | LÝ DO TĂNG | NHÃN HIỆU | BIỂN KIỂM SOÁT | SỐ CHỖ NGỒI/TẢI TRỌNG | SỐ CẦU XE | NƯỚC SẢN XUẤT | NĂM SẢN XUẤT | NGÀY THÁNG NĂM SỬ DỤNG | CHỨC DANH SỬ DỤNG XE | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG(1) | ||||||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Quản lý nhà nước | Hoạt động sự nghiệp | Sử dụng khác | |||||||||||||||
Tổng cộng | Trong đó | Không kinh doanh | Kinh doanh | Cho thuê | Liên doanh, liên kết | ||||||||||||||
Nguồn NSNN | Nguồn khác | ||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 |
I- Xe phục vụ chức danh | |||||||||||||||||||
1- Xe ... | |||||||||||||||||||
2- Xe ... | |||||||||||||||||||
II- Xe phục vụ chung | |||||||||||||||||||
1- Xe ... | |||||||||||||||||||
2- Xe ... | |||||||||||||||||||
III- Xe chuyên dùng | |||||||||||||||||||
1- Xe ... | |||||||||||||||||||
2- Xe ... | |||||||||||||||||||
IV- Xe lễ tân nhà nước | |||||||||||||||||||
1- Xe ... | |||||||||||||||||||
2- Xe ... | |||||||||||||||||||
V- Xe ôtô khác | |||||||||||||||||||
1- Xe ... | |||||||||||||||||||
2- Xe ... | |||||||||||||||||||
Tổng cộng: |
|
………, ngày …… tháng ……năm ……… | ………, ngày …… tháng ……năm ……… | |||
- Báo cáo kê khai lần đầu: | - Báo cáo kê khai bổ sung: | |||
___________________
Ghi chú:
(1) Hiện trạng sử dụng: Trường hợp sử dụng vào nhiều mục đích thì đánh dấu (x) đồng thời vào các ô tương ứng.
- Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung.
- Cột 2: Nêu rõ lý do tăng xe ô tô (mua sắm, tiếp nhận, kiểm kê phát hiện thừa, khác); Trường hợp tăng xe ô tô với lý do mua sắm, đề nghị bổ sung thông tin: Phương thức mua sắm (tập trung, phân tán, khác); Đơn vị mua sắm tập trung (nếu thực hiện theo phương thức MSTT); Hình thức mua sắm (Chào hàng cạnh tranh, chỉ định thầu, đấu thầu, mua sắm trực tiếp, tự thực hiện, khác); Giá mua trên hóa đơn; Số thuế được miễn.
- Cột 6: Ghi theo số cầu đối với xe ô tô có từ 4 đến 8 chỗ ngồi
- Cột 9: Ghi theo ngày/tháng/năm bắt đầu đưa vào sử dụng phù hợp với năm đăng ký lần đầu tiên trên Giấy Đăng ký xe ô tô.
- Cột 10: Chỉ điền đối với xe ô tô phục vụ chức danh (Ghi rõ chức danh sử dụng xe).
- Ngoài các trường chỉ tiêu bắt buộc tại Mẫu biểu, trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có các thông tin về số khung, số máy, dung tích xi lanh, số giấy chứng nhận đăng ký xe, ngày đăng ký, cơ quan cấp đăng ký thì bổ sung thêm cột vào biểu mẫu để kê khai.
Bộ, tỉnh: ………………………………………….……………. Cơ quan quản lý cấp trên: ……………………….…………. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ……………….. Mã đơn vị: ……………………………………………………. Loại hình đơn vị: …………………………………………….. |
TÀI SẢN | LÝ DO TĂNG | KÝ HIỆU | NƯỚC SẢN XUẤT | NĂM SẢN XUẤT | NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG(1) | ||||||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Quản lý nhà nước | Hoạt động sự nghiệp | Sử dụng khác | |||||||||||
Tổng cộng | Trong đó | Không kinh doanh | Kinh doanh | Cho thuê | Liên doanh, liên kết | ||||||||||
Nguồn NSNN | Nguồn khác | ||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
1- Tài sản ... | |||||||||||||||
2- Tài sản ... | |||||||||||||||
3- Tài sản ... | |||||||||||||||
… | |||||||||||||||
Tổng cộng: |
|
………, ngày …… tháng ……năm ……… | ………, ngày …… tháng ……năm ………
| |||
- Báo cáo kê khai lần đầu: | - Báo cáo kê khai bổ sung: |
| ||
___________________
Ghi chú:
(*) Đối với tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản mà cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp trực tiếp nhập dữ liệu thì không phải lấy xác nhận của cơ quan quản lý cấp trên.
(1) Hiện trạng sử dụng: Trường hợp sử dụng vào nhiều mục đích thì đánh dấu (x) đồng thời vào các ô tương ứng.
- Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung.
- Cột 1: Ghi tên thường gọi của tài sản để phân biệt các tài sản cùng loại.
- Cột 2: Nêu rõ lý do tăng tài sản cố định khác (mua sắm, tiếp nhận, kiểm kê phát hiện thừa, khác); Trường hợp kê khai tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) với lý do mua sắm, đề nghị bổ sung thông tin: Phương thức mua sắm (tập trung, phân tán, khác); Đơn vị mua sắm tập trung (nếu thực hiện theo phương thức MSTT); Hình thức mua sắm (Chào hàng cạnh tranh, chỉ định thầu, đấu thầu, mua sắm trực tiếp, tự thực hiện, khác); Giá mua trên hóa đơn.
- Ngoài các trường chỉ tiêu bắt buộc tại Mẫu biểu, trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có các thông tin về thông số kỹ thuật, mô tả chung về tài sản thì bổ sung thêm cột vào biểu mẫu để kê khai.
Bộ, tỉnh: ………………………………………….……………. Cơ quan quản lý cấp trên: ……………………….…………. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ……………….. Mã đơn vị: ……………………………………………………. Loại hình đơn vị: …………………………………………….. |
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN SỬ DỤNG CHUNG
TÀI SẢN | THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN | THÔNG TIN SỬ DỤNG CHUNG | |||||||
NGUYÊN GIÁ (Đồng) | GIÁ TRỊ CÒN LẠI (Đồng) | DIỆN TÍCH (m2) | DIỆN TÍCH SỬ DỤNG CHUNG(m2) | VĂN BẢN THỎA THUẬN | THỜI GIAN SỬ DỤNG CHUNG | ĐỐI TÁC SỬ DỤNG CHUNG | CHI PHÍ SỬ DỤNG CHUNG (đồng) | ||
Tên đơn vị | Loại hình đơn vị | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1. Đất... | |||||||||
2. Nhà... | |||||||||
3. Xe ô tô... | |||||||||
4. Tài sản... | |||||||||
Tổng cộng: |
………, ngày …… tháng ……năm ……… | ………, ngày …… tháng ……năm ……… |
____________________
Ghi chú:
(*) Đối với tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản mà cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp trực tiếp nhập dữ liệu thì không phải lấy xác nhận của cơ quan quản lý cấp trên.
- Cột 1: Ghi tên thường gọi của tài sản đã kê khai để phân biệt các tài sản cùng loại (Ví dụ: Nhà A, Xe truyền trình lưu động (ghi rõ nhãn hiệu và Biển kiểm soát), máy nội soi số 1, ....)
- Cột 6: Ghi rõ số hiệu, ngày/tháng/năm ký Văn bản thỏa thuận sử dụng chung tài sản.
- Cột 7: Ghi rõ thời gian sử dụng chung tài sản: Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm..
- Cột 8, 9: Ghi rõ tên đơn vị, loại hình đơn vị (cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, ban quản lý dự án, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân) của đối tác sử dụng chung.
- Cột 10: Ghi rõ chi phí sử dụng chung trong thời gian sử dụng chung.
Bộ, tỉnh: ………………………………………….……………. Cơ quan quản lý cấp trên: ……………………….…………. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ……………….. Mã đơn vị: ……………………………………………………. Loại hình đơn vị: …………………………………………….. |
BÁO CÁO KÊ KHAI SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG VÀO MỤC ĐÍCH CHO THUÊ
I- Về cho thuê:
a- Quyết định phê duyệt đề án số …………… ngày…./…./……….. của ……………………
b- Nội dung: ………………………………………………………………………………………..
c- Số thu dự kiến theo đề án được duyệt: ………………………………………Nghìn đồng.
d- Ghi chú: …………………………………………………………………………………………
II. Danh sách tài sản sử dụng vào mục đích cho thuê gồm:
TÀI SẢN | THÔNG TIN TÀI SẢN | THÔNG TIN CHO THUÊ | |||||||
NGUYÊN GIÁ (Đồng) | GIÁ TRỊ CÒN LẠI (Đồng) | DIỆN TÍCH (m2) | DIỆN TÍCH CHO THUÊ | PHƯƠNG THÚC CHO THUÊ | HỢP ĐỒNG CHO THUÊ | THỜI HẠN CHO THUÊ | ĐƠN VỊ THUÊ | ĐƠN GIÁ CHO THUÊ (đồng/tháng) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1- Đất ... | |||||||||
2- Nhà ... | |||||||||
3. Ô tô... | |||||||||
4. Tài sản khác... | |||||||||
Tổng cộng: |
|
………, ngày …… tháng ……năm ……… | ………, ngày …… tháng ……năm ……… |
__________________
Ghi chú:
(*) Đối với tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản mà cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp trực tiếp nhập dữ liệu thì không phải lấy xác nhận của cơ quan quản lý cấp trên.
- Cột 1: Ghi tên thường gọi của tài sản đã kê khai để phân biệt các tài sản cùng loại (Ví dụ: Nhà A, Xe truyền trình lưu động (ghi rõ nhãn hiệu và Biển kiểm soát), máy nội soi số 1, …)
- Cột 6: Nêu rõ phương thức cho thuê (đấu giá, trực tiếp).
- Cột 7: Hợp đồng cho thuê: Ghi rõ số Hợp đồng, ngày/tháng/năm ký Hợp đồng.
- Cột 8: Ghi rõ thời hạn cho thuê theo Hợp đồng: Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm.
Bộ, tỉnh: ………………………………………….……………. Cơ quan quản lý cấp trên: ……………………….…………. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ……………….. Mã đơn vị: ……………………………………………………. Loại hình đơn vị: …………………………………………….. |
BÁO CÁO KÊ KHAI SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG VÀO MỤC ĐÍCH KINH DOANH
I- Về kinh doanh:
a- Quyết định phê duyệt đề án số …………………… ngày …./…./…….. của ………………
b- Nội dung: …………………………………………………………………………………………
c- Số thu dự kiến theo đề án được duyệt: ……………………………………… Nghìn đồng.
d- Ghi chú: …………………………………………………………………..………………………
II. Danh sách tài sản sử dụng vào mục đích kinh doanh gồm:
TÀI SẢN | THÔNG TIN TÀI SẢN | THÔNG TIN KINH DOANH | ||||
NGUYÊN GIÁ (Đồng) | GIÁ TRỊ CÒN LẠI (Đồng) | DIỆN TÍCH (m2) | DIỆN TÍCH KINH DOANH (m2) | THỜI HẠN KINH DOANH | NỘI DUNG/DIỄN GIẢI | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1- Đất ... | ||||||
2- Nhà... | ||||||
3- Ô tô... | ||||||
4- Tài sản khác... | ||||||
Tổng cộng: |
|
………, ngày …… tháng ……năm ……… | ………, ngày …… tháng ……năm ……… |
___________________
Ghi chú:
(*) Đối với tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản mà cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp trực tiếp nhập dữ liệu thì không phải lấy xác nhận của cơ quan quản lý cấp trên.
- Cột 1: Ghi tên thường gọi của tài sản đã kê khai để phân biệt các tài sản cùng loại (Ví dụ: Nhà A, Xe truyền trình lưu động (ghi rõ nhãn hiệu và Biển kiểm soát), máy nội soi số 1, ….)
- Cột 6: Ghi rõ thời hạn kinh doanh theo Đề án được duyệt: Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm.
Bộ, tỉnh: ………………………………………….……………. Cơ quan quản lý cấp trên: ……………………….…………. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ……………….. Mã đơn vị: ……………………………………………………. Loại hình đơn vị: …………………………………………….. |
BÁO CÁO KÊ KHAI SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG VÀO MỤC ĐÍCH LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
I- Về liên doanh, liên kết:
a- Quyết định phê duyệt đề án số …………… ngày ……../…….../………. của ……………
b- Nội dung: ………………………………………………………………………………………..
c- Số thu dự kiến theo đề án được duyệt: ……………………………………… Nghìn đồng.
d- Ghi chú: ………………………………………………………………………………………….
II. Danh sách tài sản sử dụng vào mục đích liên doanh, liên kết gồm:
TÀI SẢN | THÔNG TIN TÀI SẢN | THÔNG TIN LIÊN DOANH, LIÊN KẾT | ||||||
NGUYÊN GIÁ (Đồng) | GIÁ TRỊ CÒN LẠI (Đồng) | DIỆN TÍCH (m2) | DIỆN TÍCH LDLK (m2) | PHƯƠNG THỨC LDLK | HỢP ĐỒNG LDLK | ĐỐI TÁC LDLK | THỜI HẠN LDLK | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 - Đất ... | ||||||||
2- Nhà ... | ||||||||
3. Ô tô... | ||||||||
4. Tài sản khác... | ||||||||
Tổng cộng: |
|
………, ngày …… tháng ……năm ……… | ………, ngày …… tháng ……năm ……… |
___________________
Ghi chú:
(*) Đối với tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản mà cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp trực tiếp nhập dữ liệu thì không phải lấy xác nhận của cơ quan quản lý cấp trên.
- Cột 1: Ghi tên thường gọi của tài sản đã kê khai để phân biệt các tài sản cùng loại (Ví dụ: Nhà A, Xe truyền trình lưu động (ghi rõ nhãn hiệu và Biển kiểm soát), máy nội soi số 1, …..)
- Cột 6: Nêu rõ phương thức liên doanh, liên kết (Tự quản lý/Đồng kiểm soát/thành lập pháp nhân mới).
- Cột 7: Hợp đồng liên doanh, liên kết theo Hợp đồng: Ghi rõ số Hợp đồng, ngày/tháng/năm ký Hợp đồng
- Cột 9: Ghi rõ thời hạn liên doanh, liên kết: Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm.
Bộ, tỉnh: ………………………………………….……………. Cơ quan quản lý cấp trên: ……………………….…………. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ……………….. Mã đơn vị: ……………………………………………………. Loại hình đơn vị: …………………………………………….. |
I- Về khai thác khác:
a- Quyết định khai thác số ……………… ngày …./…./……… của …………………………..
b- Thời gian khai thác từ ngày …./…../……… đến ngày ..../…./……….
c- Số hợp đồng: ……………………………………ngày …/…../………...
d- Đối tác: ……………………………………………………………………………………………
đ- Nội dung: …………………………………………………………………………………………
e- Số thu dự kiến theo đề án được duyệt:…………………………………… Nghìn đồng.
g- Ghi chú: …………………………………………………………………………………………..
II. Danh sách tài sản công khai thác theo hình thức khác gồm:
TÀI SẢN | THÔNG TIN TÀI SẢN | THÔNG TIN KHAI THÁC TÀI SẢN THEO HÌNH THỨC KHÁC | ||||
NGUYÊN GIÁ (đồng) | GIÁ TRỊ CÒN LẠI (đồng) | DIỆN TÍCH (m2) | DIỆN TÍCH KHAI THÁC (m2) | HÌNH THỨC KHAI THÁC KHÁC | NỘI DUNG/ DIỄN GIẢI | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1- Đất... | ||||||
2- Nhà ... | ||||||
3- Ô tô... | ||||||
4- Tài sản khác... | ||||||
Tổng cộng: |
|
………, ngày …… tháng ……năm ……… | ………, ngày …… tháng ……năm ……… |
___________________
Ghi chú:
(*) Đối với tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản mà cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp trực tiếp nhập dữ liệu thì không phải lấy xác nhận của cơ quan quản lý cấp trên.
- Cột 1: Ghi tên thường gọi của tài sản đã kê khai để phân biệt các tài sản cùng loại (Ví dụ: Nhà A, Xe truyền trình lưu động (ghi rõ nhãn hiệu và Biển kiểm soát), máy nội soi số 1, …..)
- Cột 6: Nêu rõ hình thức khai thác khác.
Bộ, tỉnh: ………………………………………….……………. Cơ quan quản lý cấp trên: ……………………….…………. Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: ……………….. Mã đơn vị: ……………………………………………………. Loại hình đơn vị: …………………………………………….. |
BÁO CÁO KÊ KHAI SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ KHAI THÁC TÀI SẢN CÔNG NĂM …….. (1)
TÀI SẢN | THÔNG TIN TÀI SẢN | SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ KHAI THÁC TÀI SẢN CÔNG TRONG NĂM | |||||
HÌNH THỨC KHAI THÁC | HỢP ĐỒNG KHAI THÁC | THỜI HẠN KHAI THÁC | DIỆN TÍCH KHAI THÁC | SỐ TIỀN THU ĐƯỢC CỦA KỲ (đồng) | THỜI GIAN KHAI THÁC | NỘI DUNG/ DIỄN GIẢI | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1- Đất ... | |||||||
2- Nhà ... | |||||||
3. Ô tô... | |||||||
4. Tài sản khác… | |||||||
Tổng cộng: |
|
………, ngày …… tháng ……năm ……… | ………, ngày …… tháng ……năm ……… |
__________________
Ghi chú:
(*) Đối với tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản mà cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp trực tiếp nhập dữ liệu thì không phải lấy xác nhận của cơ quan quản lý cấp trên.
- Cột 1: Ghi tên thường gọi của tài sản đã kê khai để phân biệt các tài sản cùng loại (Ví dụ: Nhà A, Xe truyền trình lưu động (ghi rõ nhãn hiệu và Biển kiểm soát), máy nội soi số 1, …..)
- Cột 2: Nêu rõ hình thức khai thác tài sản (cho thuê, kinh doanh, liên doanh liên kết, hình thức khai thác khác).
- Cột 3: Ghi rõ số Hợp đồng, ngày/tháng/năm ký Hợp đồng.
- Cột 4: Ghi rõ thời hạn khai thác tài sản theo Hợp đồng (đối với trường hợp cho thuê, liên doanh liên kết, khai thác theo hình thức khác), theo Đề án được duyệt (đối với trường hợp kinh doanh): Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm.
- Cột 6, 7: Ghi rõ số tiền thu được và thời gian khai thác tài sản trong năm báo cáo.
- Trường hợp không tách biệt được số tiền thu được từ khai thác đối với từng tài sản thì cơ quan, tổ chức, đơn vị xác định số tiền thu được từ khai thác đối với mỗi tài sản tương ứng với tỷ lệ nguyên giá của tài sản đó trên tổng nguyên giá của các tài sản được sử dụng vào khai thác.
Bộ, tỉnh: ………………………………………….……………. Cơ quan chủ quản: ……………………….……………………. Tên Ban Quản lý dự án: …………………….….………….….. Mã đơn vị: ……………………………………….………………. |
BÁO CÁO KÊ KHAI TRỤ SỞ LÀM VIỆC PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN (1)
Tên dự án: ……………………………………….. Mã dự án: …………………
I- Về đất:
a- Địa chỉ(2): ………………………………………………………………………..
b. Lý do tăng đất: (mua sắm, tiếp nhận, nhà nước giao đất, nhà nước cho thuê đất, kiểm kê phát hiện thừa, khác): ……………………….
c- Diện tích khuôn viên đất: …………………………………….. m2
d- Hiện trạng sử dụng(3): Làm trụ sở làm việc ………………………….. m2; Sử dụng khác ………………….m2
đ- Giá trị theo sổ kế toán(4) (nguồn NSNN, nguồn ODA, nguồn viện trợ, nguồn khác) ………………………………………… Nghìn đồng.
e. Giá trị quyền sử dụng đất(5): ……………………….………………………… Nghìn đồng.
II- Về nhà:
TÀI SẢN | LÝ DO TĂNG | NĂM XÂY DỰNG | NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG | CẤP HẠNG | SỐ TẦNG | DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (m2) | TỔNG DIỆN TÍCH SÀN SỬ DỤNG (m2) | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (4) (Nghìn đồng) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG(3) (m2) | |||||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Trụ sở làm việc | Sử dụng khác | |||||||||||||
Tổng cộng | Trong đó | |||||||||||||||
Nguồn NSNN | Nguồn ODA | Nguồn viện trợ | Nguồn khác | |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | |
1- Nhà ... | ||||||||||||||||
2- Nhà … | ||||||||||||||||
Tổng cộng: | ||||||||||||||||
III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng cho thuê đất, Giấy tờ khác).
………, ngày …… tháng ……năm ……… | ………, ngày …… tháng ……năm ……… |
____________________
Ghi chú:
(1) Mỗi trụ sở làm việc lập riêng một báo cáo kê khai. Trường hợp một trụ sở làm việc để phục vụ nhiều dự án mà có thể tách biệt được phần sử dụng của từng dự án thì các Ban Quản lý dự án phải lập biên bản xác định rõ phần sử dụng thực tế của từng dự án để báo cáo kê khai phần sử dụng của mình; nếu không tách được phần sử dụng của từng dự án thì các Ban Quản lý dự án phải báo cáo cơ quan chủ quản để thống nhất thực hiện kê khai vào tài sản phục vụ hoạt động của một dự án.
(2) Địa chỉ đất: Ghi rõ số nhà, đường phố (tổ, thôn, xóm), xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
(3) Hiện trạng sử dụng: Ghi rõ diện tích đất/diện tích sàn sử dụng tương ứng với mục đích đất/nhà được giao quản lý, sử dụng.
(4) Giá trị theo sổ kế toán được xác định theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính (ghi rõ số tiền của từng nguồn hình thành tài sản).
(5) Giá trị quyền sử dụng đất được xác định theo quy định tại Chương XI Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ,
- Cột 2: Ghi rõ lý do tăng nhà (do đầu tư xây dựng, mua sắm, tiếp nhận kiểm kê phát hiện thừa, khác). Trường hợp tăng đất, nhà với lý do mua sắm, đề nghị bổ sung thông tin: Hình thức mua sắm (Chào hàng cạnh tranh, chỉ định thầu, đấu thầu, mua sắm trực tiếp, tự thực hiện, khác). Giá mua trên hóa đơn.
- Cột 8: Trường hợp không có thông tin tổng diện tích sàn sử dụng thì kê khai theo tổng diện tích sàn xây dựng.
- Cột 16: Chỉ tiêu “sử dụng khác” để phản ánh hiện trạng sử dụng ngoài các mục đích làm trụ sở làm việc phục vụ hoạt động của dự án. Khi kê khai chỉ tiêu này cần chú thích cụ thể hiện trạng sử dụng (như: bỏ trống, làm nhà ở, bị lấn chiếm...).
Bộ, tỉnh: ………………………………………….……………. Cơ quan chủ quản: ……………………….……………………. Tên Ban Quản lý dự án: …………………….….………….….. Mã đơn vị: ……………………………………….………………. |
BÁO CÁO KÊ KHAI XE Ô TÔ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
Tên dự án: ……………………………………………. Mã dự án:………………………..
TÀI SẢN | LÝ DO TĂNG | NHÃN HIỆU | BIỂN KIỂM SOÁT | SỐ CHỖ NGỒI/TẢI TRỌNG | SỐ CẦU XE | NƯỚC SẢN XUẤT | NĂM SẢN XUẤT | NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG(1) | ||||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Quản lý dự án | Sử dụng khác | |||||||||||||
Tổng cổng | Trong đó | |||||||||||||||
Nguồn NSNN | Nguồn ODA | Nguồn viện trợ | Nguồn khác | |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
I- Dự án 1 |
| |||||||||||||||
1- Xe ... | ||||||||||||||||
2- Xe ... | ||||||||||||||||
II- Dự án 2 |
| |||||||||||||||
1- Xe ... | ||||||||||||||||
2- Xe... | ||||||||||||||||
Tổng cộng: |
|
………, ngày …… tháng ……năm ……… | ………, ngày …… tháng ……năm ……… |
___________________
Ghi chú:
(1) Hiện trạng sử dụng: Trường hợp sử dụng vào nhiều mục đích thì đánh dấu (x) đồng thời vào các ô tương ứng
- Cột 2: Ghi rõ lý do tăng xe ô tô (mua sắm, tiếp nhận, kiểm kê phát hiện thừa, khác); Trường hợp tăng xe ô tô với lý do mua sắm, đề nghị bổ sung thông tin: Phương thức mua sắm (tập trung, phân tán, khác); Đơn vị mua sắm tập trung (nếu thực hiện theo phương thức MSTT), Hình thức mua sắm (Chào hàng cạnh tranh, chỉ định thầu, đấu thầu, mua sắm trực tiếp, tự thực hiện, khác); Giá mua trên hóa đơn; Số thuế được miễn.
- Cột 6: Ghi rõ số cầu đối với xe ô tô có từ 4 đến 8 chỗ ngồi.
- Cột 9: Ghi rõ ngày/tháng/năm bắt đầu đưa vào sử dụng phù hợp với năm đăng ký lần đầu tiên trên Giấy Đăng ký xe ô tô.
- Ngoài các trường chỉ tiêu bắt buộc tại Mẫu biểu, trường hợp ban quản lý dự án có các thông tin về số khung, số máy, dung tích xi lanh, số giấy chứng nhận đăng ký xe, ngày đăng ký, cơ quan cấp đăng ký thì bổ sung thêm cột vào biểu mẫu để kê khai.
Bộ, tỉnh: ………………………………………….……………. Cơ quan chủ quản: ……………………….……………………. Tên Ban Quản lý dự án: …………………….….………….….. Mã đơn vị: ……………………………………….………………. |
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
(NGOÀI TRỤ SỞ LÀM VIỆC, XE Ô TÔ)
Tên dự án: ……………………………………………. Mã dự án:………………………..
TÀI SẢN | LÝ DO TĂNG | KÝ HIỆU | NƯỚC SẢN XUẤT | NĂM SẢN XUẤT | NGÀY THÁNG NĂM SỬ DỤNG | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG | ||||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Quản lý dự án | Sử dụng khác | ||||||||||
Tổng cộng | Trong đó | ||||||||||||
Nguồn NSNN | Nguồn ODA | Nguồn viện trợ | Nguồn khác | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 4 |
I. Dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Tài sản ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày …… tháng ……năm ……… | ………, ngày …… tháng ……năm ……… |
___________________
Ghi chú:
(*) Đối với tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản mà Ban Quản lý dự án được phân cấp trực tiếp nhập dữ liệu thì không phải lấy xác nhận của cơ quan chủ quản dự án.
(1) Hiện trạng sử dụng: Trường hợp sử dụng vào nhiều mục đích thì đánh dấu (x) đồng thời vào các ô tương ứng.
- Cột 1: Ghi tên thường gọi của tài sản để phân biệt các tài sản cùng loại.
- Cột 2: Nêu rõ lý do tăng tài sản cố định khác (mua sắm, tiếp nhận, kiểm kê phát hiện thừa, khác); Trường hợp kê khai tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) với lý do mua sắm, đề nghị bổ sung thông tin: Phương thức mua sắm (tập trung, phân tán, khác); Đơn vị mua sắm tập trung (nếu thực hiện theo phương thức MSTT); Hình thức mua sắm (Chào hàng cạnh tranh, chỉ định thầu, đấu thầu, mua sắm trực tiếp, tự thực hiện, khác); Giá mua trên hóa đơn,
- Ngoài các trường chỉ tiêu bắt buộc tại Mẫu biểu, trường hợp ban quản lý dự án có các thông tin về thông số kỹ thuật, mô tả chung về tài sản thì bổ sung thêm cột vào biểu mẫu để kê khai
Bộ, tỉnh: ………………………………………….………………. Cơ quan quản lý cấp trên/Cơ quan chủ quản: ……………. Cơ quan, tổ chức, đơn vị/Ban Quản lý dự án:……….……. Mã đơn vị: …………………….….…………………………..….. Loại hình đơn vị:……………………………………….………. |
BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG TÀI SẢN
STT | CHỈ TIÊU | THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI | THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI | NGÀY THÁNG NĂM THAY ĐỔI | LÝ DO THAY ĐỔI |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Mã quan hệ ngân sách |
|
|
|
|
2 | Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị/ban quản lý dự án |
|
|
|
|
3 | Cơ quan quản lý cấp trên/Cơ quan chủ quản |
|
|
|
|
4 | Địa chỉ |
|
|
|
|
5 | Thuộc loại (đơn vị tổng hợp/ đơn vị đăng ký) |
|
|
|
|
6 | Thuộc khối (Bộ, cơ quan trung ương/Tỉnh/huyện/xã) |
|
|
|
|
7 | Loại hình đơn vị - Cơ quan nhà nước (cơ quan hành chính/cơ quan khác) Đơn vị sự nghiệp (giáo dục/ y tế/ văn hóa, thể thao/ khoa học công nghệ/ sự nghiệp khác; phân loại mức độ tự chủ tài chính) Tổ chức (chính trị/ chính trị - xã hội/ chính trị xã hội - nghề nghiệp/ xã hội/ xã hội - nghề nghiệp) |
|
|
|
|
8 | Chế độ Quản lý tài sản cố định (hao mòn, khấu hao, hao mòn và khấu hao) |
|
|
|
|
………, ngày …… tháng ……năm ……… | ………, ngày …… tháng ……năm ……… |
___________________
Ghi chú:
- Cột 2: Nếu thay đổi chỉ tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi thì bỏ trống. Đối với Chỉ tiêu số 7: Trường hợp là Đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị ghi rõ lĩnh vực quản lý, nội dung phân loại mức tự chủ tài chính theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài chính.
- Cột 3: Ghi thông tin cũ của đơn vị đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
- Cột 4: Ghi thông tin mới của đơn vị đã thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
- Cột 5: Ghi ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
- Cột 6: Ghi lý do về việc thay đổi thông tin của đơn vị (nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có).
Bộ, tỉnh: ………………………………………….………………. Cơ quan quản lý cấp trên/Cơ quan chủ quản: ……………. Cơ quan, tổ chức, đơn vị/Ban Quản lý dự án:……….……. Mã đơn vị: …………………….….…………………………..….. Loại hình đơn vị:……………………………………….………. |
BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN LÀ TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP
Tên dự án (1): ……………………………………………….. Mã dự án: ……………………..
STT | CHỈ TIÊU | THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI | THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI | NGÀY THÁNG NĂM THAY ĐỔI | LÝ DO THAY ĐỔI |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| I. Về đất | ||||
1 | Tên tài sản | ||||
2 | Địa chỉ khuôn viên đất | ||||
3 | Tổng diện tích (m2) | ||||
4 | Giá trị theo sổ sách kế toán (Nghìn đồng) | ||||
Nguồn ngân sách | |||||
Nguồn khác (2) | |||||
5 | Giá trị quyền sử dụng đất (Nghìn đồng) | ||||
6 | Hiện trạng sử dụng (m2) | ||||
- Làm trụ sở làm việc | |||||
- Hoạt động sự nghiệp | |||||
- Không kinh doanh | |||||
- Kinh doanh | |||||
- Cho thuê | |||||
- Liên doanh, liên kết | |||||
- Sử dụng khác | |||||
7 | Thông tin khác | ||||
| II. Về nhà | ||||
1 | Tên nhà | ||||
2 | Thuộc khuôn viên đất | ||||
3 | Diện tích xây dựng (m2) | ||||
4 | Tổng diện tích sàn sử dụng (m2) | ||||
5 | Số tầng | ||||
6 | Cấp hạng nhà | ||||
7 | Nguyên giá (Nghìn đồng) | ||||
Nguồn ngân sách | |||||
Nguồn khác(2) | |||||
8 | Giá trị còn lại (Nghìn đồng) | ||||
9 | Hiện trạng sử dụng (m2) | ||||
- Làm trụ sở làm việc | |||||
- Hoạt động sự nghiệp: | |||||
• Không kinh doanh | |||||
• Kinh doanh | |||||
Cho thuê | |||||
Liên doanh, liên kết | |||||
- Sử dụng khác | |||||
10 | Thông tin khác |
………, ngày …… tháng ……năm ……… | ………, ngày …… tháng ……năm ……… |
___________________
Ghi chú:
(1) Tên dự án: Ghi tên Dự án trong trường hợp kê khai thay đổi thông tin về tài sản của dự án là trụ sở làm việc.
(2) Nguồn khác: Trong trường hợp là tài sản phục vụ hoạt động của dự án thì ghi rõ: Nguồn NSNN/nguồn vốn ODA/nguồn viện trợ/nguồn khác.
- Cột 2: Nếu thay đổi chỉ tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi thì bỏ trống.
- Cột 3: Ghi thông tin cũ của đơn vị đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
- Cột 4: Ghi thông tin mới của đơn vị đã thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
- Cột 5: Ghi ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
- Cột 6: Ghi lý do về việc thay đổi thông tin của tài sản (tăng/giảm diện tích đất, tăng/giảm giá đất, nâng cấp mở rộng sửa chữa, cải tạo tháo dỡ một phần, đánh giá lại giá trị, thay đổi tình trạng phê duyệt quyết toán, thay đổi thông tin hồ sơ giấy tờ,.., nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có).
Bộ, tỉnh: ………………………………………….………………. Cơ quan quản lý cấp trên/Cơ quan chủ quản: ……………. Cơ quan, tổ chức, đơn vị/Ban Quản lý dự án:……….……. Mã đơn vị: …………………….….…………………………..….. Loại hình đơn vị:……………………………………….………. |
BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN LÀ XE Ô TÔ
Tên dự án (1): ………………………………………………….. Mã dự án: ……………………..
STT | CHỈ TIÊU | THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI | THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI | NGÀY THÁNG NĂM THAY ĐỔI | LÝ DO THAY ĐỔI | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | ||||
1 | Biển kiểm soát | ||||||||
2 | Loại xe (xe phục vụ chức danh/ Xe phục vụ chung/ Xe chuyên dùng) | ||||||||
3 | Nguyên giá (Nghìn đồng) | ||||||||
Nguồn ngân sách | |||||||||
Nguồn khác (2) | |||||||||
4 | Giá trị còn lại (Nghìn đồng) | ||||||||
5 | Số chỗ ngồi/tải trọng | ||||||||
6 | Hiện trạng sử dụng (Quản lý nhà nước; HĐSN không kinh doanh; HĐSN - Kinh doanh; HĐSN- Cho thuê, HĐSN - Liên doanh, liên kết); Sử dụng khác | ||||||||
7 | Thông tin khác | ||||||||
………, ngày …… tháng ……năm ……… | ………, ngày …… tháng ……năm ……… |
___________________
Ghi chú:
(1) Tên dự án: Ghi tên Dự án trong trường hợp kê khai thay đổi thông tin về tài sản của dự án là xe ô tô.
(2) Nguồn khác: Trong trường hợp là tài sản phục vụ hoạt động của dự án thì ghi rõ: Nguồn NSNN/nguồn vốn ODA/nguồn viện trợ/nguồn khác.
- Cột 2: Nếu thay đổi chỉ tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi thì bỏ trống.
- Cột 3: Ghi thông tin cũ của đơn vị đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
- Cột 4: Ghi thông tin mới của đơn vị đã thay đổi so với thông tin cũ, cần điều chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
- Cột 5: Ghi ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
- Cột 6: Ghi lý do về việc thay đổi thông tin của tài sản (Ví dụ: Thay đổi nguyên giá tài sản do nâng cấp sửa chữa theo dự án, lắp đặt thêm bộ phận, cải tạo tháo dỡ một phần, đánh giá lại giá trị, thay đổi tình trạng phê duyệt quyết toán, thay đổi thông tin về loại xe ô tô ... nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có).
Bộ, tỉnh: ………………………………………….………………. Cơ quan quản lý cấp trên/Cơ quan chủ quản: ……………. Cơ quan, tổ chức, đơn vị/Ban Quản lý dự án:……….……. Mã đơn vị: …………………….….…………………………..….. Loại hình đơn vị:……………………………………….………. |
Tên dự án (1): ………………………………………………… Mã dự án: ……………………..
STT | CHỈ TIÊU | THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI | THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI | NGÀY THÁNG NĂM THAY ĐỔI | LÝ DO THAY ĐỔI |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Tên tài sản | ||||
2 | Loại tài sản (Phương tiện vận tải khác; Máy móc, thiết bị; Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm; Tài sản cố định hữu hình khác) | ||||
3 | Nguyên giá (Nghìn đồng) | ||||
Nguồn ngân sách | |||||
Nguồn khác (2) | |||||
4 | Giá trị còn lại (Nghìn đồng) | ||||
5 | Thông số kỹ thuật | ||||
6 | Hiện trạng sử dụng (Quản lý nhà nước; HĐSN - không kinh doanh; HĐSN - Kinh doanh; HĐSN - Cho thuê; HĐSN - Liên doanh, liên kết); Sử dụng khác | ||||
7 | Thông tin khác |
………, ngày …… tháng ……năm ……… | ………, ngày …… tháng ……năm ……… |
____________________
Ghi chú:
(*) Đối với tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản mà cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp trực tiếp nhập dữ liệu thì không phải lấy xác nhận của cơ quan quản lý cấp trên.
(1) Tên dự án: Ghi tên Dự án trong trường hợp kê khai thay đổi thông tin về tài sản của dự án là tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô).
(2) Nguồn khác: Trong trường hợp là tài sản phục vụ hoạt động của dự án thì ghi rõ: Nguồn NSNN/nguồn vốn ODA/nguồn viện trợ/nguồn khác.
- Cột 2: Nếu thay đổi chỉ tiêu nào thì ghi vào dòng chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu không thay đổi thì bỏ trống. (Đối với chỉ tiêu 2: Đề nghị ghi rõ chi tiết loại tài sản quy định tại Thông tư 23/2018/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính).
- Cột 3: Ghi thông tin cũ của tài sản đã kê khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
- Cột 4: Ghi thông tin mới của tài sản thay đổi so với thông tin cũ cần điều chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
- Cột 5: Ghi ngày/tháng/năm thay đổi thông tin.
- Cột 6: Ghi lý do về việc thay đổi thông tin của tài sản (Ví dụ thay đổi nguyên giá tài sản do nâng cấp sửa chữa theo dự án, lắp đặt thêm bộ phận, cải tạo tháo dỡ một phần, đánh giá lại giá trị, thay đổi tình trạng phê duyệt quyết toán; khác ... nêu rõ số hiệu, ngày tháng năm và trích yếu văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin - nếu có).
Bộ, tỉnh: ………………………………………….………………. Cơ quan quản lý cấp trên/Cơ quan chủ quản: ……………. Cơ quan, tổ chức, đơn vị/Ban Quản lý dự án:……….……. Mã đơn vị: …………………….….…………………………..….. Loại hình đơn vị:……………………………………….………. |
BÁO CÁO KÊ KHAI THÔNG TIN XỬ LÝ TÀI SẢN CÔNG
Tên dự án (1): ……………………………………………………….. Mã dự án: ……………………..
TÀI SẢN | QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ | LÝ DO XỬ LÝ | HÌNH THỨC XỬ LÝ | BIÊN BẢN XỬ LÝ | SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ BÁN, THANH LÝ TÀI SẢN (Nghìn đồng) | |||
Hợp đồng/Hóa đơn | Số tiền thu được | Chi phí xử lý tài sản | Đã nộp TKTG | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1- Đất... | ||||||||
2- Nhà ... | ||||||||
3- Ô tô... | ||||||||
4- Tài sản khác… | ||||||||
Tổng cộng: |
|
………, ngày …… tháng ……năm ……… | ………, ngày …… tháng ……năm ……… |
___________________
Ghi chú:
(*) Đối với tài sản cố định khác (ngoài đất, nhà, xe ô tô) có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản mà cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp trực tiếp nhập dữ liệu thì không phải lấy xác nhận của cơ quan quản lý cấp trên.
(1) Tên dự án: Ghi tên Dự án trong trường hợp kê khai thông tin xử lý tài sản của dự án.
- Cột 1: Ghi tên thường gọi của tài sản đã kê khai để phân biệt các tài sản cùng loại (Ví dụ: Nhà A, Xe truyền trình lưu động (ghi rõ nhãn hiệu và Biển kiểm soát), máy nội soi số 1,....).
- Cột 2: Ghi rõ Quyết định số………… ngày .../.../....của ………………… về việc xử lý tài sản.
- Cột 3: Ghi rõ lý do trường hợp áp dụng xử lý tài sản (ví dụ: điều chuyển từ nơi thừa sang nơi thiếu so với tiêu chuẩn định mức; thanh lý do hết hạn sử dụng; bán do không còn nhu cầu sử dụng...)
- Cột 4: Ghi rõ hình thức xử lý: bán/chuyển nhượng (nêu rõ bán đấu giá; bán chỉ định), thanh lý (nêu rõ bán đấu giá; bán chỉ định; niêm yết giá; phá dỡ, hủy bỏ); phá dỡ, thu hồi, tiêu hủy, bị mất/bị hủy hoại, điều chuyển (ghi rõ đơn vị tiếp nhận tài sản), xử lý khác.
- Cột 5: Ghi rõ số hiệu, ngày/tháng/năm ký Biên bản thực hiện xử lý tài sản trong trường hợp xử lý tài sản theo hình thức: phá dỡ, thu hồi, tiêu hủy, bị mất/bị hủy hoại, điều chuyển (ghi rõ đơn vị tiếp nhận tài sản), xử lý khác...).
- Cột 6, 7, 8, 9: Kê khai bổ sung sau khi đã hoàn thành việc bán, thanh lý tài sản (trong đó ghi rõ: Số, ngày ký Hợp đồng/hóa đơn; số tiền thu được từ việc bán, thanh lý tài sản (bao gồm: Số tiền thu được (thực tế bán), chi phí xử lý tài sản, số tiền nộp tài khoản tạm giữ).
Bộ, tỉnh: ………………………………………….………………. Cơ quan quản lý cấp trên: …………………………………….. Đơn vị chủ trì quản lý tài sản được XLSHTD:……….……. Mã đơn vị: …………………….….…………………………..….. Loại hình đơn vị:……………………………………….………. |
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN TỊCH THU/XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN(1)
- Nguồn gốc tài sản:(2) …………………………………..………………………………………
- Nội dung báo cáo:
- Quyết định tịch thu số ……………………………… ngày ……………………………… của……………………………………………………………… (cơ quan, người có thẩm quyền tịch thu tài sản theo quy định của pháp luật xử lý vi phạm hành chính, pháp luật về hình sự, pháp luật về tố tụng hình sự) về việc .………………………………………………………………;
hoặc Quyết định xác lập sở hữu toàn dân số ………………………………ngày ………………………………của ………………………………………………………………về việc ………………………………………………………………
I. Tổng giá trị tài sản tịch thu/xác lập: …………………… Nghìn đồng.
II. Về đất:
a- Địa chỉ: ………………………………………
b- Diện tích khuôn viên đất: ……………………m2……………… Loại đất(3): ………………
c- Giá trị tịch thu/xác lập: ……………………… Nghìn đồng.
III- Về nhà:
TÊN TÀI SẢN | NĂM ĐƯA VÀO SỬ DỤNG | DIỆN TÍCH XÂY DỰNG | SỐ TẦNG | TỔNG DIỆN TÍCH SÀN SỬ DỤNG(4) | CẤP HẠNG | GIÁ TRỊ TỊCH THU/XÁC LẬP (5) (Nghìn đồng) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1- Nhà ... | ||||||
2- Nhà ... | ||||||
Tổng cộng: |
|
IV- Các hồ sơ, giấy liên quan đến quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng cho thuê đất, Giấy tờ khác).
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
V. Về ô tô:
TÊN TÀI SẢN | LOẠI XE | NHÃN HIỆU | BIỂN KIỂM SOÁT | SỐ CHỖ NGỒI/ TẢI TRỌNG | NĂM ĐƯA VÀO SỬ DỤNG | SỐ CẦU XE | GIÁ TRỊ TỊCH THU/ XÁC LẬP (5) (Nghìn đồng) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1- Xe ... | |||||||
2- Xe ... | |||||||
… | |||||||
Tổng cộng: |
|
VI. Về tài sản khác
TÊN TÀI SẢN | LOẠI TÀI SẢN | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG/KHỐI LƯỢNG/ DIỆN TÍCH/THỂ TÍCH | GIÁ TRỊ TỊCH THU/ XÁC LẬP (5) (Nghìn đồng) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1- Tài sản 1 ... | ||||
2- Tài sản 2 ... | ||||
3- Tài sản 3 ... | ||||
… | ||||
Tổng cộng: |
|
………, ngày …… tháng ……năm ……… | ………, ngày …… tháng ……năm ……… |
___________________
Ghi chú:
(1) Mỗi Quyết định tịch thu/xác lập tài sản sở hữu toàn dân lập riêng một báo cáo kê khai, kê khai đầy đủ danh sách tài sản tịch thu/xác lập theo Quyết định.
(2) Nêu rõ nguồn gốc tài sản bị tịch thu (do vi phạm hành chính, theo bản án, khác); nguồn gốc tài sản được xác lập sở hữu toàn dân theo Nghị định của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
(3) Loại đất: Ghi rõ loại đất bị tịch thu/xác lập (đất trụ sở, đất phục vụ hoạt động sự nghiệp; đất hộ dân,...)
(4) Trường hợp không có thông tin tổng diện tích sàn sử dụng thì kê khai theo tổng diện tích sàn xây dựng.
(5) Ghi rõ giá trị của từng tài sản. Trường hợp không xác định được giá trị từng tài sản thì ghi tổng cộng giá trị tịch thu/xác lập.
Bộ, tỉnh: ………………………………………….………………. Cơ quan quản lý cấp trên: …………………………………….. Đơn vị chủ trì quản lý tài sản được XLSHTD:……….……. Mã đơn vị: …………………….….…………………………..….. Loại hình đơn vị:……………………………………….………. |
BÁO CÁO KÊ KHAI PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÀI SẢN TỊCH THU/XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN(1)
Quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản tịch thu/xác lập số ……./…-….. ngày …../……/……...của ……................ về việc ……………………….
TÊN TÀI SẢN | THEO QUYẾT ĐỊNH TỊCH THU/ XÁC LẬP | THEO QUYẾT ĐỊNH PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ | ||
SỐ, NGÀY QUYẾT ĐỊNH TỊCH THU/XÁC LẬP | SỐ LƯỢNG/KHỐI LƯỢNG/DIỆN TÍCH/THỂ TÍCH TỊCH THU/XÁC LẬP | PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ | SỐ LƯỢNG/KHỐI LƯỢNG/DIỆN TÍCH/THỂ TÍCH XỬ LÝ | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I- Đất... | ||||
1 - Đất 1 | ||||
… | ||||
II Nhà ... | ||||
1 - Nhà 1 | ||||
… | ||||
III- Xe ô tô ... | ||||
1- Xe ô tô 1 | ||||
… | ||||
IV - Tài sản khác | ||||
1- Tài sản 1 | ||||
… | ||||
Tổng cộng: |
|
………, ngày …… tháng ……năm ……… | ………, ngày …… tháng ……năm ……… |
___________________
Ghi chú:
(1) Mỗi Quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản tịch thu/xác lập lập riêng một báo cáo kê khai, mỗi phương án xử lý tài sản có thể gộp nhiều tài sản của nhiều Quyết định tịch thu/xác lập tài sản.
- Cột 4: Ghi rõ phương án xử lý tài sản tịch thu/xác lập: Giao, điều chuyển; Bán; Chuyển giao cho cơ quan chuyên ngành; Giao cho doanh nghiệp ghi tăng vốn nhà nước; Tiêu hủy; Nộp ngân sách nhà nước; Xử lý khác (Đối với 1 loại tài sản có nhiều phương án xử lý khác nhau thì ghi rõ số lượng/khối lượng/diện tích/thể tích xử lý theo từng phương án tại cột 5).
Bộ, tỉnh: ………………………………………….………………. Cơ quan quản lý cấp trên: …………………………………….. Đơn vị chủ trì quản lý tài sản được XLSHTD:……….……. Mã đơn vị: …………………….….…………………………..….. Loại hình đơn vị:……………………………………….………. |
BÁO CÁO KÊ KHAI KẾT QUẢ XỬ LÝ TÀI SẢN TỊCH THU/XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN
TÊN TÀI SẢN | SỐ, NGÀY QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỊCH THU/XÁC LẬP | SỐ LƯỢNG/ KHỐI LƯỢNG/ DIỆN TÍCH/THỂ TÍCH XỬ LÝ | PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ | HÌNH THỨC XỬ LÝ | GIÁ TRỊ TÀI SẢN TẠI PAXL | ĐƠN VỊ TIẾP NHẬN TÀI SẢN | SỐ NGÀY THÁNG NĂM HÓA ĐƠN | NGÀY THÁNG NĂM HOÀN THÀNH XLTS | SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ XỬ LÝ TS (đồng) | SỐ TIỀN NỘP NSNN (đồng) | SỐ TIỀN NỘP NSNN (đồng) | GHI CHÚ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
I- Đất… |
| |||||||||||
1 - Đất 1 | ||||||||||||
… | ||||||||||||
II- Nhà ... | ||||||||||||
1 - Nhà 1 | ||||||||||||
… | ||||||||||||
III- Xe ô tô ... |
| |||||||||||
1 - Xe ô tô 1 | ||||||||||||
… | ||||||||||||
IV - Tài sản khác |
| |||||||||||
1 - Tài sản 1 | ||||||||||||
… | ||||||||||||
Tổng cộng: |
|
………, ngày …… tháng ……năm ……… | ………, ngày …… tháng ……năm ……… |
___________________
Ghi chú:
- Cột 4: Ghi rõ phương án xử lý tài sản tịch thu/xác lập: Giao, điều chuyển; Bán; Chuyển giao cho cơ quan chuyên ngành; Giao cho doanh nghiệp ghi tăng vốn nhà nước; Tiêu hủy; Nộp ngân sách nhà nước; Xử lý khác.
- Cột 5: Ghi rõ hình thức xử lý tài sản đối với trường hợp Bán (Đấu giá, chỉ định, niêm yết giá); Tiêu hủy (đốt, chôn, sử dụng hóa chất, biện pháp cơ học, khác), Nộp NSNN (tiền mặt, hiện vật).
- Cột 7: Chỉ điền trong trường hợp phương án xử lý là Giao, điều chuyển.
- Cột 8, 10, 11: Chỉ điền trong trường hợp phương án xử lý là Bán.
- Cột 12: Chỉ điền trong trường hợp phương án xử lý là Nộp NSNN.
- Cột 9: Trường hợp xử lý theo hình thức giao, điều chuyển, chuyển giao cho cơ quan quản lý chuyên ngành, giao cho doanh nghiệp ghi tăng vốn nhà nước thì điền ngày ký biên bản bàn giao, tiếp nhận. Trường hợp xử lý theo hình thức bán thì điền ngày bàn giao tài sản cho người mua.Trường hợp xử lý theo hình thức tiêu hủy thì điền ngày hoàn thành việc tiêu hủy. Trường hợp xử lý theo hình thức Nộp NSNN thì điền ngày nộp tiền vào NSNN.
Bộ, tỉnh: ………………………………………….………………. Cơ quan quản lý cấp trên: …………………………………….. Đơn vị chủ trì quản lý tài sản được XLSHTD:……….……. Mã đơn vị: …………………….….…………………………..….. Loại hình đơn vị:……………………………………….………. |
BÁO CÁO KÊ KHAI KẾT QUẢ THU CHI TÀI SẢN TỊCH THU/XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN
STT | SỐ, NGÀY QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỊCH THU/XÁC LẬP | SỐ TIỀN PHẢI THU (đồng) | NGÀY THU | SỐ TIỀN ĐÃ THU (đồng) | SỐ TIỀN CÒN PHẢI THU (đồng) | CHI PHÍ XỬ LÝ (đồng) | SỐ TIỀN NỘP TÀI KHOẢN TẠM GIỮ (đồng) | NGÀY NỘP TÀI KHOẢN TẠM GIỮ | SỐ TIỀN PHẢI NỘP NSNN (đồng) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 | |||||||||
2 | |||||||||
Tổng cộng: |
|
………, ngày …… tháng ……năm ……… | ………, ngày …… tháng ……năm ……… |
____________________
Ghi chú:
- Việc báo cáo kê khai kết quả thu chi được thực hiện theo từng Quyết định phê duyệt phương án xử lý
- 1Thông tư 184/2014/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 957/BTP-BTTP năm 2020 triển khai Phần mềm quản lý thông tin đấu giá tài sản và Phần mềm quản lý tổ chức hành nghề công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Công văn 480/BTC-QLCS năm 2022 triển khai hệ thống Phần mềm thuộc Dự án Nâng cấp cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công và báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công năm 2021 do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1362/BGTVT-TC năm 2022 triển khai hệ thống Phần mềm thuộc Dự án Nâng cấp cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công và báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công năm 2021 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Công văn 11537/BTC-QLCS thực hiện cập nhật và chuẩn hóa dữ liệu trong Phần mềm Quản lý tài sản công phục vụ Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1192/QĐ-BTP năm 2023 về Kế hoạch kiểm tra chuyên đề công tác quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị thuộc của Bộ Tư pháp
- 7Công văn 5936/BTTTT-CĐSQG năm 2023 về khảo sát thông tin các phần mềm, hệ thống thông tin cơ bản được sử dụng trong các cơ quan nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Thông tư 184/2014/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 144/2017/TT-BTC về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 3Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 4Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 5Thông tư 23/2018/TT-BTC về hướng dẫn kế toán chứng quyền có bảo đảm đối với công ty chứng khoán là tổ chức phát hành do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 7Công văn 957/BTP-BTTP năm 2020 triển khai Phần mềm quản lý thông tin đấu giá tài sản và Phần mềm quản lý tổ chức hành nghề công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
- 8Công văn 480/BTC-QLCS năm 2022 triển khai hệ thống Phần mềm thuộc Dự án Nâng cấp cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công và báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công năm 2021 do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 1362/BGTVT-TC năm 2022 triển khai hệ thống Phần mềm thuộc Dự án Nâng cấp cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công và báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công năm 2021 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Thông tư 56/2022/TT-BTC hướng dẫn nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 11537/BTC-QLCS thực hiện cập nhật và chuẩn hóa dữ liệu trong Phần mềm Quản lý tài sản công phục vụ Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công năm 2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị định 14/2023/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 13Thông tư 23/2023/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 1192/QĐ-BTP năm 2023 về Kế hoạch kiểm tra chuyên đề công tác quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị thuộc của Bộ Tư pháp
- 15Công văn 5936/BTTTT-CĐSQG năm 2023 về khảo sát thông tin các phần mềm, hệ thống thông tin cơ bản được sử dụng trong các cơ quan nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư 48/2023/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm Quản lý tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 48/2023/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/07/2023
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Đức Chi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 893 đến số 894
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra