Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2022/TT-BTC | Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2022 |
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 5 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ về phương án phân loại tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trong năm 2022;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
1. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công) theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là Nghị định số 60/2021/NĐ-CP); hướng dẫn về xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là Nghị định số 120/2020/NĐ-CP), gồm:
a) Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước;
b) Phân loại mức tự chủ tài chính và giao quyền tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công;
c) Phân phối kết quả tài chính trong năm của đơn vị sự nghiệp công;
d) Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ;
đ) Lập dự toán, phân bổ và giao dự toán, quyết toán thu, chi kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công;
e) Chế độ báo cáo về tình hình tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công;
g) Xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công.
2. Đối với các nội dung khác liên quan đến việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công (giá, phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước; quản lý, sử dụng vốn đầu tư công; việc phân phối sử dụng các nguồn tài chính; tự chủ về giao dịch tài chính và liên doanh, liên kết; hạch toán kế toán và các quy định khác), đơn vị thực hiện theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
3. Việc giao tài sản cho đơn vị sự nghiệp công để thực hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 50 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân, các văn bản khác quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Việc quản lý, sử dụng và xử lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan.
1. Đơn vị sự nghiệp công thuộc đối tượng áp dụng quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP.
2. Đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Đài Truyền hình Việt Nam; Đài Tiếng nói Việt Nam; Thông tấn xã Việt Nam thực hiện theo quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Riêng các đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an không áp dụng quy định tại Chương VI Thông tư này.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là các bộ, cơ quan trung ương), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
1. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP.
2. Các bộ, cơ quan trung ương trình Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của bộ, cơ quan trung ương.
Các bộ, cơ quan trung ương chịu trách nhiệm quyết định việc áp dụng danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý trên cơ sở danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành, lĩnh vực đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành; gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính hàng năm của đơn vị sự nghiệp công.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành, lĩnh vực đã được cấp có thẩm quyền ban hành, trường hợp danh mục hiện hành phù hợp với quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP quyết định việc tiếp tục thực hiện danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
Trường hợp cần thiết sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành danh mục dịch vụ chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương và phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương, gửi Bộ Tài chính và các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực để giám sát trong quá trình thực hiện.
BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, CHỦ TỊCH UBND CÁC CẤP HOẶC CƠ QUAN ĐƯỢC PHÂN CẤP QUẢN LÝ...
Căn cứ Nghị định (Quyết định) số ..... ngày .... của về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của...
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ vào ý kiến của (Cơ quan Tài chính...) tại văn bản số... ngày / / về phân loại đơn vị sự nghiệp.....
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị...
Điều 2. Đơn vị được phân loại là đơn vị .... Mức tự bảo đảm chi thường xuyên …… %. Kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ/cấp chi thường xuyên năm đầu thời kỳ ổn định... của đơn vị là... triệu đồng (áp dụng đối với đơn vị nhóm 3 và nhóm 4); kinh phí Nhà nước đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của đơn vị là …… triệu đồng (trường hợp tại thời điểm quyết định giao quyền tự chủ tài chính xác định được kinh phí đặt hàng); nguồn thu phí được để lại chi thường xuyên (nếu có).
Điều 3. Căn cứ vào phân loại đơn vị sự nghiệp và kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ/cấp chi thường xuyên, đặt hàng thực hiện nhiệm vụ, nguồn thu phí được để lại chi thường xuyên (nếu có) năm đầu thời kỳ ổn định nêu trên; Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện tự chủ tài chính của đơn vị theo quy định./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
NỘI DUNG MẪU QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. Mục đích xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:
- Tạo quyền chủ động trong việc quản lý và chi tiêu tài chính cho Thủ trưởng đơn vị và cán bộ, viên chức trong đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Là căn cứ để Kho bạc Nhà nước quản lý, kiểm soát thanh toán các khoản chi tiêu của đơn vị qua Kho bạc Nhà nước và để các cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính và các cơ quan thanh tra, kiểm toán theo dõi, kiểm tra theo quy định.
- Sử dụng tài sản đúng mục đích, có hiệu quả.
- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Công bằng trong đơn vị; khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, thu hút và giữ được những người có năng lực trong đơn vị.
B. Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:
Việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ theo nguyên tắc phù hợp với khả năng cân đối nguồn tài chính của đơn vị, trong phạm vi nguồn kinh phí được giao
C. Nội dung xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:
Các đơn vị thực hiện chế độ tự chủ xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, trong đó quy định một số khoản chi sau:
1. Chi tiền lương cho cán bộ, viên chức, người lao động và các khoản phụ cấp, đóng góp theo tiền lương do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công; chi tiền công theo hợp đồng vụ việc (nếu có);
2. Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khi được cơ quan có thẩm quyền tuyền chọn hoặc giao trực tiếp theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ;
3. Chi thuê chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
4. Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của mỗi lĩnh vực có đặc điểm riêng, trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật và mức chi hiện hành, đơn vị xây dựng quy chế quản lý, thanh toán các khoản chi nghiệp vụ cho phù hợp khả năng nguồn tài chính và bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao. Trong đó:
a) Đối với các nội dung chi đã có định mức kinh tế - kỹ thuật, chế độ chi theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, căn cứ yêu cầu thực tế, mức giá thực tế trên thị trường địa bàn địa phương của đơn vị sự nghiệp công và khả năng tài chính:
- Đơn vị nhóm 1 và nhóm 2 được quyết định mức chi (cao hơn hoặc bằng hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và chịu trách nhiệm về đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ theo quy định Nhà nước.
- Đơn vị nhóm 3: (i) Đơn vị tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên được quyết định mức chi cao hơn (trong trường hợp đơn vị chi từ nguồn thu sự nghiệp, không phải nguồn ngân sách nhà nước) hoặc bằng hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị nhưng phải bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ theo quy định Nhà nước; (ii) Đơn vị tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên; đơn vị tự bảo đảm từ 10% đến dưới 30% chi thường xuyên: Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và khả năng nguồn tài chính, đơn vị được quyết định mức chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý, nhưng tối đa không vượt quá mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Đơn vị nhóm 4: Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và khả năng nguồn tài chính, đơn vị được quyết định mức chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý, nhưng tối đa không vượt quá mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
b) Đối với các nội dung chi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, căn cứ tình hình thực tế, đơn vị xây dựng mức chi cho phù hợp từ nguồn tài chính của đơn vị và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
5. Chi thường xuyên thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo quy định của pháp luật phí, lệ phí (nếu có);
6. Chi công tác phí, hội nghị và tiếp khách
7. Sử dụng văn phòng phẩm, điện thoại:
a) Về sử dụng văn phòng phẩm: Căn cứ mức sử dụng văn phòng phẩm của viên chức, người lao động hoặc từng phòng, ban, bộ phận (bút viết, giấy in, giấy phô tô, mực in, mực photocopy, ...) của các năm trước, đơn vị có thể xây dựng mức khoán bằng hiện vật cho từng cá nhân, phòng, ban, bộ phận hoặc khoán bằng tiền trên cơ sở mức khoán bằng hiện vật;
b) Về cước phí điện thoại: Căn cứ tình hình và nguồn thu thực tế của đơn vị, xét thấy cần thiết phải hỗ trợ cước phí điện thoại để phục vụ công việc chung thì Thủ trưởng đơn vị được quyết định đối tượng được hỗ trợ, mức hỗ trợ cước phí sử dụng điện thoại cho phù hợp.
8. Về chi phí sử dụng điện, nước trong cơ quan
9. Về sử dụng ô tô phục vụ công tác: Căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước, đơn vị xây dựng quy chế quy định cụ thể các đối tượng được sử dụng xe ô tô hiện có của đơn vị hoặc thuê xe dịch vụ, không sử dụng xe ô tô phục vụ cho nhu cầu cá nhân. Quy định cụ thể việc xử lý đối với các trường hợp sử dụng xe ô tô không đúng quy định.
10. Quy định mua sắm, bảo dưỡng thường xuyên/thanh lý tài sản nhà nước tại đơn vị
11. Quy định trích lập và sử dụng các quỹ:
a) Đối với đơn vị nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3: Quy định trích lập và sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; Quỹ bổ sung thu nhập; Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi; Quỹ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Đối với Quỹ bổ sung thu nhập để chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong năm và dự phòng chi bổ sung thu nhập cho người lao động năm sau trong trường hợp nguồn thu nhập bị giảm. Đơn vị xây dựng phương án chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong năm cho viên chức và lao động hợp đồng theo nguyên tắc gắn với số lượng, chất lượng và hiệu quả công tác, người nào có hiệu quả công tác cao, có đóng góp nhiều cho việc tăng thu, tiết kiệm chi được hưởng cao hơn và ngược lại.
b) Đối với đơn vị nhóm 4: Quy định về phương án chi thu nhập tăng thêm, chi khen thưởng, phúc lợi.
Đối với chi thu nhập tăng thêm, đơn vị chi thu nhập bình quân tăng thêm cho viên chức, người lao động tối đa không quá 0,3 lần quỹ tiền lương cơ bản (tiền lương ngạch bậc, chức vụ, các khoản đóng góp theo lương và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định) của viên chức, người lao động của đơn vị theo nguyên tắc phải gắn với hiệu quả, kết quả công việc của từng người.
12. Quy định về việc lựa chọn ngân hàng thương mại để gửi tiền trích lập các Quỹ của đơn vị hoặc các khoản thu từ hoạt động sự nghiệp, kinh doanh, dịch vụ theo quy định.
13. Quy định việc xử lý vi phạm đối với các trường hợp khi sử dụng vượt mức khoán; tiêu chuẩn, định mức quy định.
14. Các quy định khác (nếu có).
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ NĂM...
(Dùng cho đơn vị sự nghiệp công lập báo cáo cơ quan quản lý cấp trên)
I. Đánh giá chung
Tình hình triển khai thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.
II. Đánh giá cụ thể
1. Về tình hình thực hiện nhiệm vụ; tổ chức bộ máy; số lượng cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng:
a) Về tổ chức bộ máy: Số phòng, ban, trung tâm trực thuộc của đơn vị; số tăng, giảm (nếu có); tình hình sắp xếp bộ máy của đơn vị.
b) Về số lượng cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng:
- Tổng số cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng giao đầu năm: ... người (trong đó: số cán bộ, viên chức ... người; số lao động hợp đồng từ 01 năm trở lên ... người)
- Tổng số cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng cuối năm: .... người (chi tiết như trên).
Nguyên nhân tăng, giảm cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng của đơn vị; tình hình tinh giản cán bộ, viên chức.
Về thành lập, hoạt động của Hội đồng quản lý (nếu có).
c) Về thực hiện nhiệm vụ được giao:
- Đánh giá chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị; tình hình chấp hành chính sách chế độ và các quy định về tài chính...
- Về thực hiện hoạt động dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước (NSNN); hoạt động dịch vụ khác.
- Về thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ sử dụng NSNN, đánh giá về thời hạn hoàn thành nhiệm vụ, chất lượng sản phẩm đã hoàn thành được nghiệm thu hoặc được duyệt, chấp nhận...
- Về thực hiện nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Về thực hiện nhiệm vụ thu, chi phí, lệ phí theo pháp luật phí và lệ phí.
- Thực hiện các nhiệm vụ chi không thường xuyên.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác.
2. Về giao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị
Đơn vị được cơ quan cấp trên giao quyền tự chủ tài chính là đơn vị... theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.
3. Về thực hiện tự chủ tài chính của đơn vị
a) Về các khoản thu sự nghiệp, thu phí, thu từ nguồn NSNN đặt hàng, giao nhiệm vụ:
- Các khoản thu phí: Thu theo quy định tại Thông tư số .... Và quản lý, sử dụng theo Thông tư số ... của Bộ Tài chính.
- Các khoản thu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, thu hoạt động dịch vụ khác do đơn vị tự quyết định: nêu cụ thể.
- Khoản thu do Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN: tên dịch vụ sự nghiệp công, số lượng, khối lượng, đơn giá...
- Thu khác (nếu có).
b) Về nguồn thu, chi thường xuyên:
- Nguồn thu (chi tiết theo từng nguồn thu nêu trên)
Dự toán thu: .... triệu đồng
Số thực hiện: .... triệu đồng.
- Chi thường xuyên (chi tiết theo từng nguồn)
Dự toán chi ... triệu đồng
Số thực hiện .... triệu đồng (bao gồm cả nộp thuế và các khoản nộp NSNN khác nếu có).
c) Chênh lệch thu, chi thường xuyên trích lập các quỹ (theo số thực hiện): …… triệu đồng.
- Tình hình sử dụng các quỹ (chi tiết theo từng quỹ): Số dư đầu năm ... triệu đồng; số trích trong năm: ... triệu đồng; số chi quỹ trong năm: ... triệu đồng; số dư chuyển sang năm sau:... triệu đồng.
- Đơn vị nhóm 4 báo cáo tình hình sử dụng kinh phí tiết kiệm.
d) Về chi trả thu nhập tăng thêm trong năm
- Tổng chi thu nhập tăng thêm của đơn vị: .... triệu đồng
- Thu nhập tăng thêm bình quân của người lao động trong đơn vị: ... triệu đồng/tháng; hệ số tăng thu nhập bình quân: ... lần; trong đó: Người có thu nhập tăng thêm cao nhất: ... triệu đồng/tháng; người có thu nhập tăng thêm thấp nhất: ... triệu đồng/tháng.
đ) Tình hình xây dựng, thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ.
e) Các biện pháp thực hành tiết kiệm chi và tăng thu.
g) Về thực hiện các hoạt động vay vốn, huy động vốn
- Về vay vốn của các tổ chức tín dụng (chi tiết theo từng khoản vay): Số vốn vay ... triệu đồng; số đã trả nợ vay .... triệu đồng; mục đích vay vốn.
- Về huy động vốn của cán bộ, viên chức trong đơn vị (chi tiết theo từng khoản huy động vốn): số vốn huy động... triệu đồng; số đã trả nợ vay ... triệu đồng; mục đích huy động vốn.
- Giải pháp, phương án tài chính vay vốn, huy động vốn; trả nợ vay, trả nợ tiền huy động vốn; đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay, vốn huy động...
5. Nguồn thu, chi nhiệm vụ không thường xuyên (chi tiết theo từng nguồn).
6. Những khó khăn, tồn tại, nguyên nhân.
7. Đề xuất, kiến nghị.
(Biểu báo cáo số liệu kèm theo).
| ... Ngày... tháng... năm... |
TÊN ĐƠN VỊ |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH NĂM ...
TT | Nội dung | Đơn vị | Kế hoạch/ Dự toán | Thực hiện | Ghi chú |
I | Số lượng cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng của đơn vị | Người |
|
|
|
1 | Số cán bộ, viên chức | Người |
|
|
|
2 | Số lao động hợp đồng từ 01 năm trở lên | Người |
|
|
|
II | Quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp | Triệu đồng |
|
|
|
III | Nguồn tài chính | Triệu đồng |
|
|
|
A | Nguồn thu, chi nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
1 | Nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN, gồm: |
|
|
|
|
1.1 | Thu từ nguồn NSNN đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ |
|
|
|
|
1.2 | Thu từ người thụ hưởng dịch vụ (như học phí, thu từ dịch vụ khám chữa bệnh của người có thẻ BHYT theo quy định của cấp có thẩm quyền,...) |
|
|
|
|
2 | Thu từ nhiệm vụ khoa học và công nghệ khi được cơ quan có thẩm quyền tuyển chọn hoặc giao trực tiếp theo quy định (áp dụng đối với tổ chức khoa học công nghệ công lập) |
|
|
|
|
3 | Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng NSNN; thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, liên doanh liên kết (chỉ tính phần chênh lệch thu lớn hơn chi sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước theo quy định) |
|
|
|
|
4 | NSNN hỗ trợ chi thường xuyên giao tự chủ trên cơ sở nhiệm vụ dược Nhà nước giao, số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN và định mức phân bổ dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các khoản thu của đơn vị (đối với đơn vị do NSNN bảo đảm chi thường xuyên) |
|
|
|
|
5 | Nguồn thu phí theo Luật Phí và lệ phí (phần được để lại chi thường xuyên theo quy định) |
|
|
|
|
6 | NSNN hỗ trợ một phần chi thường xuyên, do nguồn thu phí theo Luật Phí và lệ phí được để lại chi theo quy định không đủ chi thường xuyên (đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên từ nguồn thu phí, không có nguồn thu hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ khác) |
|
|
|
|
7 | Nguồn thu hợp pháp khác (nếu có) |
|
|
|
|
8 | Nguồn NSNN giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công (trong trường hợp chưa có định mức kinh tế kỹ thuật và chưa có giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành nếu có) |
|
|
|
|
IV | Chi thường xuyên |
|
|
|
|
1 | Chi tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, đóng góp theo lương |
|
|
|
|
2 | Chi thuê chuyên gia, nhà khoa học |
|
|
|
|
3 | Chi hoạt động chuyên môn cung cấp dịch vụ sự nghiệp |
|
|
|
|
4 | Chi thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí |
|
|
|
|
5 | Chi quản lý; chi mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản thường xuyên |
|
|
|
|
6 | Trích khấu hao tài sản cố định |
|
|
|
|
7 | Trích lập các khoản dự phòng (nếu có) |
|
|
|
|
8 | Chi trả lãi tiền vay |
|
|
|
|
9 | Chi thường xuyên khác (thuyết minh nội dung, nếu có) |
|
|
|
|
10 | Chi từ nguồn NSNN giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công (trong trường hợp chưa có định mức kinh tế kỹ thuật và chưa có giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành nếu có) tại điểm 8 mục I nêu trên |
|
|
|
|
V | Phân phối kết quả tài chính (Chênh lệch thu, chi trích lập các quỹ = III-IV) |
|
|
|
|
| (không bao gồm chênh lệch thu, chi nguồn NSNN giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công nêu trên, chi theo thực tế như nguồn kinh phí chi nhiệm vụ không thường xuyên) |
|
|
|
|
1 | Trích Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp |
|
|
|
|
2 | Trích Quỹ bổ sung thu nhập |
|
|
|
|
3 | Trích Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi |
|
|
|
|
4 | Trích Quỹ khác (nếu có) |
|
|
|
|
| (Đối với đơn vị nhóm 4, báo cáo về tình hình sử dụng số kinh phí chi thường xuyên tiết kiệm được theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP) |
|
|
|
|
5 | Thu nhập tăng thêm của các đơn vị | triệu đồng |
|
|
|
| Hệ số thu nhập tăng thêm bình quân | lần |
|
|
|
| Người có thu nhập tăng thêm cao nhất, tên đơn vị | Triệu đồng/tháng |
|
|
|
| Người có thu nhập ứng thêm thấp nhất, tên đơn vị | Triệu đồng/tháng |
|
|
|
B | Nguồn thu, chi nhiệm vụ thường xuyên không giao tự chủ |
|
|
|
|
| (Chi tiết từng nguồn kinh phí) |
|
|
|
|
1 | Nguồn thu |
|
|
|
|
a | Nguồn ngân sách nhà nước cấp cho các nhiệm vụ thường xuyên không giao tự chủ (chi tiết từng loại kinh phí) |
|
|
|
|
b | Nguồn thu phí được để lại chi nhiệm vụ không thường xuyên |
|
|
|
|
c | Nguồn vốn vay, viện trợ, tài trợ theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
d | Nguồn khác |
|
|
|
|
2 | Chi nhiệm vụ thường xuyên không giao tự chủ |
|
|
|
|
| (Chi tiết từng nguồn kinh phí như số thứ tự I nêu trên) |
|
|
|
|
IV | Về vay vốn, huy động vốn | Triệu đồng |
|
|
|
1 | Vốn vay của các tổ chức tín dụng |
|
|
|
|
| Số vốn vay |
|
|
|
|
| Số đã trả nợ |
|
|
|
|
2 | Huy động vốn của cán bộ, viên chức |
|
|
|
|
| Số vốn huy động |
|
|
|
|
| Số đã trả |
|
|
|
|
Ghi chú: Số thứ tự Điểm 1.1 A.III (*): Tùy theo từng loại hình đơn vị để báo cáo kinh phí NSNN đặt hàng theo giá tính đủ chi phí có khấu hao tài sản cố định hoặc tính đủ chi phí không có khấu hao tài sản cố định.
NGƯỜI LẬP BIỂU | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM (HOẶC GIAI ĐOẠN 05 NĂM)
(Dùng cho cơ quan quản lý cấp trên báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp, các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương báo cáo Bộ Tài chính)
I. Đánh giá chung
Tình hình triển khai thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập năm …… hoặc giai đoạn 05 năm theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ đến thời điểm báo cáo.
II. Đánh giá cụ thể
1. Về thực hiện nhiệm vụ; tổ chức bộ máy; số lượng cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
a) Về tổ chức bộ máy, tình hình sắp xếp bộ máy của các đơn vị.
b) Về số lượng cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng của các đơn vị:
- Tổng số cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng giao đầu năm:... người (trong đó: số cán bộ, viên chức...người; số lao động hợp đồng từ 01 năm trở lên... người)
- Tổng số cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng cuối năm: .... người (chi tiết như trên).
Nguyên nhân tăng, giảm cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng và tình hình tinh giản biên chế trong các đơn vị.
Về thành lập, hoạt động của Hội đồng quản lý trong các đơn vị (nếu có).
c) Về kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị
- Đánh giá chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp; tình hình chấp hành chính sách chế độ và các quy định về tài chính của các đơn vị...
- Về thực hiện hoạt động dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước (NSNN); hoạt động dịch vụ khác.
- Về thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ sử dụng NSNN; đánh giá về thời hạn hoàn thành nhiệm vụ, chất lượng sản phẩm đã hoàn thành được nghiệm thu hoặc được duyệt, chấp nhận.
- Về thực hiện nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Về thực hiện nhiệm vụ thu, chi phí, lệ phí theo pháp luật phí và lệ phí.
- Thực hiện các nhiệm vụ chi không thường xuyên.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác.
2. Về kết quả thực hiện giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị
- Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập: đơn vị; chi tiết theo từng lĩnh vực; mức độ tự chủ (4 nhóm) trong giai đoạn thực hiện tự chủ tài chính.
- Về nâng mức độ tự chủ tài chính của đơn vị nhóm 3, chi tiết theo từng lĩnh vực:
Kết quả thực hiện so với yêu cầu của Nghị định.
Khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
Đề xuất giải pháp cho giai đoạn 05 năm tiếp theo.
- Về thực hiện giảm chi ngân sách nhà nước trực tiếp cho đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ (số phải giảm theo mục tiêu, số thực hiện, khó khăn, vướng mắc, nếu có....).
3. Về thực hiện tự chủ tài chính của các đơn vị
a) Về mức thu: các khoản phí thu theo quyết định số ; các khoản thu hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, thu hoạt động dịch vụ khác do đơn vị tự quyết định; các khoản thu theo đơn giá Nhà nước đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công...
b) Về nguồn thu, chi thường xuyên giao tự chủ (bao gồm số nộp thuế và các khoản phải nộp NSNN khác).
c) Phân phối kết quả tài chính (chênh lệch thu, chi thường xuyên trích lập các Quỹ): ... triệu đồng.
- Sử dụng các quỹ (chi tiết theo từng quỹ: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; quỹ bổ sung thu nhập; quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi; quỹ khác nếu có), cụ thể: Số dư đầu năm ... triệu đồng; số trích trong năm ... triệu đồng; số chi quỹ trong năm ... triệu đồng; số dư chuyển sang năm sau... triệu đồng.
- Đơn vị nhóm 4 báo cáo tình hình sử dụng kinh phí tiết kiệm (chi thu nhập tăng thêm, chi khen thưởng, phúc lợi).
d) Tình hình thu nhập tăng thêm của người lao động
- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập tăng thêm dưới 1 lần quỹ tiền lương: ... đơn vị.
- Số đơn vị có hộ số tăng thu nhập từ 1 - 2 lần quỹ tiền lương: ... đơn vị.
- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ trên 2 - 3 lần quỹ tiền lương: ... đơn vị.
- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ trên 3 lần quỹ tiền lương trở lên: .... đơn vị.
- Đơn vị có người có thu nhập tăng thêm cao nhất là ... triệu đồng/tháng (tên đơn vị).
- Đơn vị có người có thu nhập tăng thêm thấp nhất là ... triệu đồng/tháng (tên đơn vị).
đ) Tình hình xây dựng, thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ:
Số các đơn vị sự nghiệp đã xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ ……/Tổng số đơn vị sự nghiệp được giao tự chủ tài chính (đạt tỷ lệ .... %).
Tình hình xây dựng, thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ.
Các giải pháp thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ.
e) Các biện pháp thực hành tiết kiệm chi và tăng thu.
Số đơn vị có chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên: .... đơn vị/ so với tổng số đơn vị giao tự chủ tài chính (đạt tỷ lệ ... %)
Số chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên .... triệu đồng. Các giải pháp tiết kiệm chi, tăng thu.
g) Về thực hiện các hoạt động vay vốn, huy động vốn
- Về vay vốn của các tổ chức tín dụng:
Số đơn vị vay vốn: .... đơn vị/tổng số đơn vị được giao tự chủ tài chính.
Số vốn vay... triệu đồng; số đã trả nợ vay .... triệu đồng.
Đơn vị có số vốn vay cao nhất... triệu đồng, mục đích vay vốn (tên đơn vị).
Đơn vị có số vốn vay thấp nhất... triệu đồng, mục đích vay vốn (tên đơn vị).
- Về huy động vốn của cán bộ, viên chức trong đơn vị:
Số đơn vị có huy động vốn: ... đơn vị/tổng số đơn vị được giao tự chủ tài chính.
Số vốn huy động ... triệu đồng; số đã trả nợ ... triệu đồng.
Đơn vị có số vốn huy động cao nhất .... triệu đồng, mục đích huy động vốn (tên đơn vị)
Đơn vị có vốn huy động thấp nhất ... triệu đồng, mục đích huy động vốn (tên đơn vị).
- Các giải pháp, phương án tài chính vay vốn, huy động vốn; trả nợ vay, trả nợ tiền huy động vốn; đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay, vốn huy động.
4. Nguồn thu, chi nhiệm vụ thường xuyên không giao tự chủ.
5. Những khó khăn, tồn tại, nguyên nhân.
6. Đề xuất, kiến nghị.
(Biểu báo cáo số liệu kèm theo)
| ... Ngày... tháng... năm... |
BỘ, CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG ……… |
BÁO CÁO THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Dùng cho báo cáo Bộ Tài chính hàng năm và giai đoạn 05 năm*)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT | Nội dung báo cáo | Đơn vị tính | Thực hiện năm trước | Dự kiến năm kế hoạch | Ghi chú |
A | BÁO CÁO TỔNG HỢP |
|
|
|
|
I | Tổng số đơn vị SNCL | Đơn vị |
|
|
|
II | Số lượng đơn vị được giao tự chủ tài chính | Đơn vị |
|
|
|
1 | Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư | Đơn vị |
|
|
|
2 | Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên | Đơn vị |
|
|
|
3 | Đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | Đơn vị |
|
|
|
4 | Đơn vị do NSNN bảo đảm chi thường xuyên | Đơn vị |
|
|
|
III | Tổng số người làm việc | Người |
|
|
|
| Trong đó: số người hưởng lương từ NSNN |
|
|
|
|
IV | Kết quả hoạt động tài chính | Triệu đồng |
|
|
|
1 | Nguồn tài chính |
|
|
|
|
a | Ngân sách nhà nước cấp |
|
|
|
|
| - NSNN đặt hàng, hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công |
|
|
|
|
| - NSNN hỗ trợ chi thường xuyên giao tự chủ |
|
|
|
|
| - NSNN cấp chi nhiệm vụ thường xuyên không giao tự chủ |
|
|
|
|
b | Nguồn thu phí được để lại chi |
|
|
|
|
c | Nguồn thu dịch vụ khác |
|
|
|
|
d | Nguồn vay nợ, viện trợ |
|
|
|
|
e | Nguồn khác |
|
|
|
|
2 | Sử dụng nguồn tài chính |
|
|
|
|
a | Chi từ nguồn NSNN cấp |
|
|
|
|
| - Chi thực hiện đặt hàng, hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công |
|
|
|
|
| Trong đó: Quỹ lương |
|
|
|
|
| - Chi thường xuyên giao tự chủ |
|
|
|
|
| Trong đó: Quỹ lương |
|
|
|
|
| - Chi nhiệm vụ thường xuyên không giao tự chủ |
|
|
|
|
b | Chi phục vụ công tác thu phi |
|
|
|
|
| Trong đó: Quỹ lương |
|
|
|
|
c | Chi hoạt động dịch vụ khác |
|
|
|
|
| Trong đó: Quỹ lương |
|
|
|
|
d | Chi vay nợ, viện trợ |
|
|
|
|
e | Chi khác |
|
|
|
|
3 | Chênh lệch thu chi (1) |
|
|
|
|
4 | Trích lập các Quỹ |
|
|
|
|
a | Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp |
|
|
|
|
b | Quỹ bổ sung thu nhập |
|
|
|
|
c | Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
|
|
|
|
d | Quỹ khác (2) |
|
|
|
|
B | BÁO CÁO CHI TIẾT THEO LĨNH VỰC (3) |
|
|
|
|
B.1 | Lĩnh vực…………… |
|
|
|
|
I | Số lượng đơn vị SNCL | Đơn vị |
|
|
|
II | Số lượng đơn vị SNCL được giao tự chủ tài chính | Đơn vị |
|
|
|
1 | Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư | Đơn vị |
|
|
|
2 | Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên | Đơn vị |
|
|
|
3 | Đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | Đơn vị |
|
|
|
4 | Đơn vị do NSNN bảo đảm chi thường xuyên | Đơn vị |
|
|
|
III | Tổng số người làm việc | Người |
|
|
|
| Trong đó: số người hưởng lương từ NSNN |
|
|
|
|
IV | Kết quả hoạt động tài chính | Triệu đồng |
|
|
|
1 | Nguồn tài chính |
|
|
|
|
a | Ngân sách nhà nước cấp |
|
|
|
|
| - NSNN đặt hàng, hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công |
|
|
|
|
| - NSNN hỗ trợ chi thường xuyên giao tự chủ |
|
|
|
|
| - NSNN cấp chi nhiệm vụ thường xuyên không giao tự chủ |
|
|
|
|
b | Nguồn thu phí được để lại chi |
|
|
|
|
c | Nguồn thu dịch vụ khác |
|
|
|
|
d | Nguồn vay nợ, viện trợ |
|
|
|
|
e | Nguồn khác |
|
|
|
|
2 | Sử dụng nguồn tài chính |
|
|
|
|
a | Chi từ nguồn NSNN cấp |
|
|
|
|
| - Chi thực hiện đặt hàng, hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công |
|
|
|
|
| Trong đó: Quỹ lương |
|
|
|
|
| - Chi thường xuyên giao tự chủ |
|
|
|
|
| Trong đó: Quỹ lương |
|
|
|
|
| - Chi nhiệm vụ thường xuyên không giao tự chủ |
|
|
|
|
b | Chi phục vụ công tác thu phí |
|
|
|
|
| Trong đó: Quỹ lương |
|
|
|
|
c | Chi hoạt động dịch vụ khác |
|
|
|
|
| Trong đó: Quỹ lương |
|
|
|
|
d | Chi vay nợ, viện trợ |
|
|
|
|
3 | Chênh lệch thu chi |
|
|
|
|
4 | Trích lập các Quỹ |
|
|
|
|
a | Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp |
|
|
|
|
b | Quỹ bổ sung thu nhập |
|
|
|
|
c | Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
|
|
|
|
d | Quỹ khác |
|
|
|
|
5 | Hệ số thu nhập tăng thêm | Lần(quỹ tiền lương) |
|
|
|
B.2 | Lĩnh vực…………… |
|
|
|
|
| ……………………………………… |
|
|
|
|
B.3 | Lĩnh vực…………… |
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Báo cáo từng năm theo mẫu trên, báo cáo giai đoạn 05 năm bổ sung thành 05 cột; trong đó, năm hiện hành là số liệu dự kiến, các năm trước là số liệu ước thực hiện.
(1) Chênh lệch thu, chi từ nguồn NSNN cấp (không bao gồm kinh phí nhà nước giao nhiệm vụ, kinh phí chi nhiệm vụ không thường xuyên), không tính chênh lệch thu chi từ nguồn vay nợ, viện trợ
(2) Thuyết minh chi tiết Quỹ khác (nếu có): Căn cứ trích lập, mức trích lập.
(3) Báo cáo chi tiết theo 07 lĩnh vực sự nghiệp: giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, thông tin truyền thông, khoa học công nghệ, văn hóa thể thao và du lịch, sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
NGƯỜI LẬP BIỂU | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
[1] Số lượng vị trí việc làm được phê duyệt là 50 người, trong đó hưởng lương từ NSNN là 30 người, hưởng lương từ nguồn thu 20 người
[2] Số lượng vị trí việc làm được phê duyệt là 140 người, trong đó hưởng lương từ NSNN là 40 người, hưởng lương từ nguồn thu 100 người
[3] Số lượng vị trí việc làm được phê duyệt là 300 người, trong đó hưởng lương từ NSNN là 100 người, hưởng lương từ nguồn thu 200 người
[4] Số lượng vị trí việc làm được phê duyệt là 200 người, trong đó hưởng lương từ NSNN là 90 người, hưởng lương từ nguồn thu 110 người
[5] Số lượng vị trí việc làm được phê duyệt là 65 người, trong đó hưởng lương từ NSNN là 45 người, hưởng lương từ nguồn thu 20 người
[6] Số lượng vị trí việc làm dược phê duyệt là 50 người, trong đó hưởng lương từ NSNN là 30 người, hưởng lương từ nguồn thu 20 người
[7] Số lượng vị trí việc làm được phê duyệt là 40 người, trong đó hưởng lương từ NSNN là 30 người, hưởng lương từ nguồn thu 10 người
[8] Số lượng vị trí việc làm được phê duyệt là 25 người, trong đó hưởng lương từ NSNN là 10 người, hưởng lương từ nguồn thu 15 người
[9] Số lượng vị trí việc làm được phê duyệt là 105 người, trong đó hưởng lương từ nguồn NSNN là 0 người, từ nguồn thu 105 người
[10] Số lượng vị trí việc làm được phê duyệt là 105 người, trong đó hưởng lương từ nguồn NSNN là 100 người, từ nguồn thu 5 người
[11] Năm xây dựng phương án tự chủ tài chính (cột năm không xây dựng các nội dung lại mục V. Phân phối kết quả tài chính trong năm và mục VI. Thu nhập tăng thêm bình quân của đơn vị.
[12] Lấy theo số liệu quyết toán các năm
- 1Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 113/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 145/2017/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 90/2017/TT-BTC quy định việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2020 về xây dựng Nghị định quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ ban hành
- 6Công văn 7129/BGTVT-TCCB năm 2021 về tập huấn, hướng dẫn: “Nghị định 60/2021/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập” do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Công văn 10565/BGTVT-TC năm 2021 về phương án tự chủ tài chính do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông tư 57/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 148/2021/NĐ-CP về quản lý, sử dụng nguồn thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn thu từ chuyển nhượng vốn Nhà nước và chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 85/2022/NĐ-CP về cơ chế xử lý tài chính cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam khi thanh toán khoản tiền bù giá trong bao tiêu sản phẩm của Dự án liên hợp lọc hóa dầu Nghi Sơn
- 10Thông tư 07/2022/TT-BTP quy định tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Thông báo 352/TB-VPCP năm 2023 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp về dự thảo Chỉ thị về đẩy mạnh tự chủ đại học ở Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư 72/2023/TT-BTC quy định tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 113/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 145/2017/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 90/2017/TT-BTC quy định việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật kế toán 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 6Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 7Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 10Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 11Nghị định 29/2018/NĐ-CP về quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
- 12Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 13Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Thông tư 67/2018/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, vận hành, trao đổi và khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
- 16Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2020 về xây dựng Nghị định quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 18Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 19Công văn 7129/BGTVT-TCCB năm 2021 về tập huấn, hướng dẫn: “Nghị định 60/2021/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập” do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 20Công văn 10565/BGTVT-TC năm 2021 về phương án tự chủ tài chính do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 21Nghị quyết 116/NQ-CP về phương án phân loại tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trong năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 22Thông tư 57/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 148/2021/NĐ-CP về quản lý, sử dụng nguồn thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn thu từ chuyển nhượng vốn Nhà nước và chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 23Nghị định 85/2022/NĐ-CP về cơ chế xử lý tài chính cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam khi thanh toán khoản tiền bù giá trong bao tiêu sản phẩm của Dự án liên hợp lọc hóa dầu Nghi Sơn
- 24Thông tư 07/2022/TT-BTP quy định tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 25Thông báo 352/TB-VPCP năm 2023 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp về dự thảo Chỉ thị về đẩy mạnh tự chủ đại học ở Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 26Thông tư 72/2023/TT-BTC quy định tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 56/2022/TT-BTC hướng dẫn nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 56/2022/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/09/2022
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Võ Thành Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 781 đến số 782
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra