- 1Quyết định 57/2010/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 32/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2010/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 6Luật sửa đổi Điều 126 của Luật nhà ở và Điều 121 của Luật đất đai năm 2009
- 7Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 8Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 55/2011/NQ-HĐND8 về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 1Quyết định 58/2012/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2011/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2011 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ Tài nguyên - Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 55/2011/NQ-HĐND8 ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về bảng giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 511/TTr-STNMT ngày 17 tháng 11 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định Bảng giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Dương, để làm cơ sở:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Thu tiền sử dụng đất, thuê đất khi thực hiện giao đất, cho thuê đất.
3. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.
4. Xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế.
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ; tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
6. Tính các nghĩa vụ tài chính khác về đất theo quy định của pháp luật.
2. Khi triển khai áp dụng Bảng giá các loại đất năm 2012, gặp khó khăn, vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã chủ trì phối hợp cùng các cơ quan tài chính, thuế cùng cấp và Ủy ban nhân dân của xã, phường, thị trấn nơi có đất xem xét để giải quyết.
3. Khi xác định nghĩa vụ tài chính cụ thể về giá đất, gặp vướng mắc, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có đất xác định giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và thay thế Quyết định số 57/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định Bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Dương và Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 57/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định Bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 66/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Một số quy định về xác định giá đất cụ thể
a) Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư (gọi chung là đường).
b) Trường hợp đường có hành lang an toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp đường chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường.
Thửa đất cách HLATĐB được dùng cho các trường hợp thửa đất cách HLATĐB hoặc mép đường.
c) Cự ly cách HLATĐB được xác định theo đường đi bộ đến thửa đất.
d) Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.
đ) Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt (ví dụ như hình cổ chai, hình chữ T ngược…): giá đất vị trí 1 chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu vuông góc với đường phân định giữa vị trí 1 và vị trí 2. Phần diện tích còn lại thuộc phạm vi vị trí 1 được áp theo giá đất trung bình cộng của vị trí 1 và vị trí 2.
e) Phương pháp và nguyên tắc xác định giá đất cụ thể khi áp giá các thửa đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn:
- Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) các trục đường theo Phụ lục I, II và III kèm theo Quyết định này.
- Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường đó.
- Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường với nhiều mức giá khác nhau thì thửa đất đó được áp theo đường mà khi áp giá có tổng giá trị đất cao nhất.
- Thửa đất không tiếp giáp với các đường có mặt đường rộng từ 4 mét trở lên nhưng có đường đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc áp giá theo đường có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.
- Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên chưa được xếp loại trong Phụ lục I, II, III kèm theo Quyết định này thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực.
2. Phân loại khu vực, vị trí
a) Đối với đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác
- Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét hoặc cách HLATĐB từ 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 200 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLATĐB trên 300 mét.
b) Đối với đất ở tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
- Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư - đô thị mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét hoặc cách HLATĐB từ 50 mét đến 150 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 150 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLATĐB trên 300 mét.
c) Đối với đất ở tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
- Không áp giá theo khu vực mà được áp giá theo các đường phố quy định tại phụ lục III kèm theo Quyết định này.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét hoặc cách HLATĐB từ 50 mét đến 100 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLATĐB trên 200 mét
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị
- Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.
- Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã
- Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.
Điều 3. Bảng giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác
1. Thị xã Thủ Dầu Một
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại: |
|
|
Vị trí 1 | 160 | 150 |
Vị trí 2 | 150 | 140 |
Vị trí 3 | 130 | 120 |
Vị trí 4 | 100 | 100 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
|
Vị trí 1 | 190 | 180 |
Vị trí 2 | 180 | 160 |
Vị trí 3 | 150 | 140 |
Vị trí 4 | 110 | 110 |
3. Đất rừng sản xuất: | 70 | 60 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: | 95 | 85 |
2. Thị xã Thuận An
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại: |
|
|
Vị trí 1 | 160 | 140 |
Vị trí 2 | 140 | 120 |
Vị trí 3 | 110 | 100 |
Vị trí 4 | 80 | 80 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
|
Vị trí 1 | 190 | 170 |
Vị trí 2 | 170 | 150 |
Vị trí 3 | 120 | 110 |
Vị trí 4 | 90 | 90 |
3. Đất rừng sản xuất: | 70 | 60 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: | 90 | 80 |
3. Thị xã Dĩ An
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực |
Khu vực 1 | |
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại: |
|
Vị trí 1 | 160 |
Vị trí 2 | 140 |
Vị trí 3 | 110 |
Vị trí 4 | 80 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
Vị trí 1 | 190 |
Vị trí 2 | 170 |
Vị trí 3 | 120 |
Vị trí 4 | 90 |
3. Đất rừng sản xuất: | 70 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: | 90 |
4. Huyện Bến Cát
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại: |
|
|
Vị trí 1 | 140 | 100 |
Vị trí 2 | 110 | 90 |
Vị trí 3 | 95 | 80 |
Vị trí 4 | 70 | 70 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
|
Vị trí 1 | 150 | 130 |
Vị trí 2 | 130 | 100 |
Vị trí 3 | 110 | 90 |
Vị trí 4 | 80 | 80 |
3. Đất rừng sản xuất: | 60 | 50 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: | 80 | 70 |
5. Huyện Tân Uyên
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại: |
|
|
Vị trí 1 | 130 | 95 |
Vị trí 2 | 105 | 85 |
Vị trí 3 | 85 | 70 |
Vị trí 4 | 65 | 65 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
|
Vị trí 1 | 140 | 120 |
Vị trí 2 | 130 | 95 |
Vị trí 3 | 105 | 85 |
Vị trí 4 | 75 | 75 |
3. Đất rừng sản xuất: | 60 | 50 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: | 80 | 70 |
6. Huyện Phú Giáo
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại: |
|
|
Vị trí 1 | 70 | 60 |
Vị trí 2 | 60 | 50 |
Vị trí 3 | 50 | 40 |
Vị trí 4 | 35 | 35 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
|
Vị trí 1 | 80 | 70 |
Vị trí 2 | 70 | 60 |
Vị trí 3 | 60 | 50 |
Vị trí 4 | 45 | 45 |
3. Đất rừng sản xuất: | 45 | 30 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: | 50 | 45 |
7. Huyện Dầu Tiếng
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại: |
|
|
Vị trí 1 | 70 | 60 |
Vị trí 2 | 60 | 50 |
Vị trí 3 | 50 | 40 |
Vị trí 4 | 35 | 35 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
|
Vị trí 1 | 80 | 70 |
Vị trí 2 | 70 | 60 |
Vị trí 3 | 60 | 50 |
Vị trí 4 | 45 | 45 |
3. Đất rừng sản xuất: | 45 | 30 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: | 50 | 45 |
Điều 4. Bảng giá đất ở tại nông thôn
1. Thị xã Thủ Dầu Một
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 2.250 | 1.610 |
Vị trí 2 | 1.610 | 1.320 |
Vị trí 3 | 950 | 810 |
Vị trí 4 | 540 | 540 |
2. Thị xã Thuận An
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 1.850 | 1.320 |
Vị trí 2 | 1.320 | 1.080 |
Vị trí 3 | 780 | 660 |
Vị trí 4 | 440 | 440 |
3. Huyện Bến Cát:
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 1.200 | 940 |
Vị trí 2 | 880 | 610 |
Vị trí 3 | 550 | 420 |
Vị trí 4 | 330 | 330 |
4. Huyện Tân Uyên
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 1.150 | 860 |
Vị trí 2 | 860 | 550 |
Vị trí 3 | 550 | 420 |
Vị trí 4 | 330 | 330 |
5. Huyện Phú Giáo
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 660 | 450 |
Vị trí 2 | 360 | 300 |
Vị trí 3 | 260 | 200 |
Vị trí 4 | 150 | 150 |
6. Huyện Dầu Tiếng
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 660 | 450 |
Vị trí 2 | 360 | 300 |
Vị trí 3 | 260 | 200 |
Vị trí 4 | 150 | 150 |
Điều 5. Bảng giá đất ở tại đô thị
1. Thị xã Thủ Dầu Một (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Định Hòa, Hòa Phú, Phú Tân)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
III | Loại 1 | 23.400 | 7.000 | 4.700 | 2.350 |
Loại 2 | 15.600 | 5.400 | 3.100 | 1.550 | |
Loại 3 | 9.900 | 4.100 | 1.650 | 1.150 | |
Loại 4 | 6.600 | 2.500 | 1.150 | 820 | |
Loại 5 | 3.300 | 1.300 | 810 | 660 |
2. Thị xã Thuận An (các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
IV | Loại 1 | 9.600 | 3.600 | 1.800 | 960 |
Loại 2 | 7.200 | 3.000 | 1.200 | 840 | |
Loại 3 | 4.800 | 1.800 | 840 | 600 | |
Loại 4 | 2.400 | 1.320 | 780 | 480 | |
Loại 5 | 1.320 | 1.080 | 660 | 440 |
3. Thị xã Dĩ An (các phường: Dĩ An, An Bình, Bình An, Bình Thắng, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
IV | Loại 1 | 9.600 | 3.600 | 1.800 | 960 |
Loại 2 | 7.200 | 3.000 | 1.200 | 840 | |
Loại 3 | 4.800 | 1.800 | 840 | 600 | |
Loại 4 | 2.400 | 1.320 | 780 | 480 | |
Loại 5 | 1.320 | 1.080 | 660 | 440 |
4. Thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 8.000 | 3.300 | 1.350 | 900 |
Loại 2 | 6.000 | 2.300 | 1.000 | 700 | |
Loại 3 | 3.700 | 1.650 | 700 | 550 | |
Loại 4 | 2.200 | 1.000 | 550 | 450 |
5. Thị trấn Uyên Hưng, thị trấn Tân Phước Khánh và thị trấn Thái Hòa, huyện Tân Uyên
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 7.500 | 3.200 | 1.150 | 850 |
Loại 2 | 5.200 | 2.000 | 850 | 650 | |
Loại 3 | 3.200 | 1.450 | 650 | 500 | |
Loại 4 | 2.000 | 950 | 500 | 400 |
6. Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 4.500 | 1.500 | 700 | 500 |
Loại 2 | 2.500 | 1.000 | 500 | 400 | |
Loại 3 | 1.500 | 700 | 400 | 300 | |
Loại 4 | 1.000 | 400 | 300 | 200 |
7. Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 4.500 | 1.500 | 700 | 500 |
Loại 2 | 2.500 | 1.000 | 500 | 400 | |
Loại 3 | 1.500 | 700 | 400 | 300 | |
Loại 4 | 1.000 | 400 | 300 | 200 |
Điều 6. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
a) Thị xã Thủ Dầu Một
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 1.580 | 1.140 |
Vị trí 2 | 1.130 | 930 |
Vị trí 3 | 660 | 560 |
Vị trí 4 | 370 | 370 |
b) Thị xã Thuận An
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 1.300 | 920 |
Vị trí 2 | 920 | 750 |
Vị trí 3 | 550 | 460 |
Vị trí 4 | 310 | 310 |
c) Huyện Bến Cát
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 840 | 660 |
Vị trí 2 | 620 | 430 |
Vị trí 3 | 390 | 290 |
Vị trí 4 | 230 | 230 |
d) Huyện Tân Uyên
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 810 | 600 |
Vị trí 2 | 600 | 390 |
Vị trí 3 | 390 | 300 |
Vị trí 4 | 230 | 230 |
đ) Huyện Phú Giáo
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 460 | 320 |
Vị trí 2 | 250 | 210 |
Vị trí 3 | 180 | 140 |
Vị trí 4 | 105 | 105 |
e) Huyện Dầu Tiếng
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 460 | 320 |
Vị trí 2 | 250 | 210 |
Vị trí 3 | 180 | 140 |
Vị trí 4 | 105 | 105 |
2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
a) Thị xã Thủ Dầu Một (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Định Hòa, Hòa Phú, Phú Tân)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
III | Loại 1 | 15.200 | 4.550 | 3.040 | 1.530 |
Loại 2 | 10.150 | 3.500 | 2.000 | 1.000 | |
Loại 3 | 6.450 | 2.700 | 1.050 | 750 | |
Loại 4 | 4.300 | 1.600 | 750 | 540 | |
Loại 5 | 2.150 | 850 | 530 | 430 |
b) Thị xã Thuận An (các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
IV | Loại 1 | 6.240 | 2.340 | 1.170 | 620 |
Loại 2 | 4.680 | 1.950 | 780 | 550 | |
Loại 3 | 3.120 | 1.170 | 600 | 390 | |
Loại 4 | 1.560 | 920 | 550 | 330 | |
Loại 5 | 920 | 750 | 460 | 310 |
c) Thị xã Dĩ An (các phường: Dĩ An, An Bình, Bình An, Bình Thắng, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
IV | Loại 1 | 6.240 | 2.340 | 1.170 | 620 |
Loại 2 | 4.680 | 1.950 | 780 | 550 | |
Loại 3 | 3.120 | 1.170 | 600 | 390 | |
Loại 4 | 1.560 | 920 | 550 | 330 | |
Loại 5 | 920 | 750 | 460 | 310 |
d) Thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 5.200 | 2.150 | 880 | 550 |
Loại 2 | 3.900 | 1.500 | 650 | 460 | |
Loại 3 | 2.400 | 1.070 | 460 | 330 | |
Loại 4 | 1.400 | 600 | 360 | 290 |
đ) Thị trấn Uyên Hưng, thị trấn Tân Phước Khánh và thị trấn Thái Hòa, huyện Tân Uyên
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 4.880 | 2.080 | 750 | 550 |
Loại 2 | 3.380 | 1.300 | 550 | 420 | |
Loại 3 | 2.080 | 950 | 420 | 330 | |
Loại 4 | 1.300 | 620 | 330 | 260 |
e) Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 2.930 | 980 | 460 | 330 |
Loại 2 | 1.630 | 650 | 330 | 260 | |
Loại 3 | 980 | 460 | 260 | 200 | |
Loại 4 | 650 | 260 | 200 | 130 |
g) Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 2.930 | 980 | 460 | 330 |
Loại 2 | 1.630 | 650 | 330 | 260 | |
Loại 3 | 980 | 460 | 260 | 200 | |
Loại 4 | 650 | 260 | 200 | 130 |
BẢNG QUY ÐỊNH HỆ SỐ CHỈNH (Đ) CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH ĐỐI VỚI ĐẤT Ở VÀ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI NÔNG THÔN - KHU VỰC 1
(Kèm theo Quyết định số 66/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | HỆ SỐ (Đ) | |
TỪ | ĐẾN | |||
I. | THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT: |
|
| |
1 | Nguyễn Chí Thanh | Ngã 3 Suối Giữa | Ngã 4 Võ Cái | 1 |
Ngã 4 Võ Cái | Cầu Ông Cộ | 1 | ||
2 | Đại lộ Bình Dương | Ranh xã Chánh Mỹ | Ranh phường Hiệp An | 1 |
3 | Huỳnh Văn Cù | Phía tiếp giáp với xã Chánh Mỹ | 1 | |
4 | Lê Chí Dân | Ngã 4 Cây Me | Hồ Văn Cống | 0,8 |
5 | Nguyễn Văn Cừ | Huỳnh Văn Cù | Lê Chí Dân | 1 |
6 | Hồ Văn Cống | Đại lộ Bình Dương | Phan Đăng Lưu | 1 |
7 | Phan Đăng Lưu | Nguyễn Chí Thanh | Huỳnh Thị Hiếu | 0,8 |
8 | Bùi Ngọc Thu | Nguyễn Chí Thanh | Hồ Văn Cống | 0,8 |
9 | Huỳnh Thị Hiếu | Nguyễn Chí Thanh | Ngã 3 Đình Tân An | 0,8 |
10 | Cách Mạng Tháng Tám | Ngã 4 chợ Cây Dừa | Mũi tàu (tiếp giáp xã Chánh Mỹ) | 1 |
11 | Lê Văn Tách | Hồ Văn Cống | Cuối tuyến | 0,7 |
12 | Nguyễn Văn Lộng | Đại Lộ Bình Dương | Giáp đường Huỳnh Văn Cù | 1 |
13 | Lò Lu | Hồ Văn Cống | Lê Chí Dân | 0,7 |
14 | Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp và các khu dân cư đã hiện hữu. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0,8 | |
Bề rộng mặt đường từ 6m đến 9m | 0,7 | |||
Bề rộng mặt đường từ 4m đến 6m | 0,5 | |||
II. | THỊ XÃ THUẬN AN: |
|
|
|
1 | Đại lộ Bình Dương |
|
| 1 |
2 | ĐT-745 | Cầu Bà Hai | Giáp ranh Hưng Định - Bình Nhâm | 0,8 |
Ranh Hưng Định - Bình Nhâm | Ranh Bình Nhâm - Lái Thiêu | 1 | ||
3 | Đường Chòm Sao | Ngã 3 Thân Đê | Rạch Thuận Giao | 0,75 |
4 | Đường Cầu Tàu | ĐT-745 | Sông Gài Gòn | 0,8 |
5 | Hương lộ 9 | Ranh An Thạnh | Sông Sài Gòn | 0,6 |
6 | Thuận Giao - An Phú |
|
| 1 |
7 | Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, đường lô trong các khu công nghiệp khu sản xuất. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0,8 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0,7 | |||
III. | HUYỆN TÂN UYÊN: |
|
|
|
1 | ĐT-747 | Cổng chùa Bà Thao | Cầu sắt cũ | 0,9 |
Cầu sắt cũ | Ranh Khánh Bình - Uyên Hưng | 1 | ||
Ranh Uyên Hưng - Hội Nghĩa | Cầu Bình Cơ | 1 | ||
Cầu Bình Cơ | Ngã 3 Cổng Xanh | 0,9 | ||
2 | ĐT-747A | Ranh Khánh Bình - Uyên Hưng | Ranh Thái Hoà - Thạnh Phước | 1 |
3 | ĐT-747B (phía Khánh Bình) | Cầu Khánh Vân | Cây xăng Kim Hằng | 0,9 |
ĐT-747B (phía Tân Hiệp) | Cây xăng Kim Hằng | Giáp ĐT-747A (Hội Nghĩa) | 1 | |
4 | ĐT-746 | Cầu Hố Đại (Thị trấn Tân Phước Khánh) | Ranh Khánh Bình - Uyên Hưng | 1 |
Ranh Uyên Hưng - Tân Mỹ | Ranh Lạc An - Hiếu Liêm | 0,8 | ||
Ranh Lạc An - Hiếu Liêm | Ranh Tân Định - Tân Thành | 0,6 | ||
Ranh Tân Định - Tân Thành | Giáp ĐT-747 (Hội Nghĩa) | 0,8 | ||
5 | ĐT-742 | Ranh Phú Mỹ - Phú Chánh | Cầu Trại Cưa | 0,9 |
Cầu Trại Cưa | Ngã 3 Cổng Xanh | 0,8 | ||
6 | ĐT-741 | Cua Bari | Ranh Tân Bình - Phước Hòa | 0,9 |
7 | Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp và các khu dân cư đã hiện hữu. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0,8 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0,7 | |||
IV. | HUYỆN BẾN CÁT: |
|
|
|
1 | Đại lộ Bình Dương | Ranh Bến Cát - Thủ Dầu Một | Ngã 3 đường vào Bến Lớn | 1 |
Ngã 3 đường vào Bến Lớn | Ranh thị trấn Mỹ Phước | 0,9 | ||
Thị trấn Mỹ Phước | Cầu Tham Rớt | 0,9 | ||
2 | Đường vào Bến Lớn | Ngã 3 đường vào Bến Lớn | Trại giam Bến Lớn | 0,8 |
3 | ĐT-741 | Ngã 4 Sở Sao | Đi vào 400 m | 1 |
Ngã 4 Sở Sao + 400 m | Cua Bari | 0,8 | ||
4 | ĐT-744 | Cầu Ông Cộ | Ranh xã Thanh Tuyền | 0,9 |
5 | ĐT-748 (Tỉnh lộ 16) | Ngã 4 Phú Thứ | Ngã 4 An Điền | 0,8 |
Ngã 4 An Điền | Ranh xã An Lập | 0,7 | ||
6 | ĐT-749A (Tỉnh lộ 30) | Ranh thị trấn Mỹ Phước (Cầu Quan) | Ranh xã Long Tân | 0,7 |
7 | ĐT-750 | Ngã 3 Trừ Văn Thố | Ranh xã Long Hòa | 0,7 |
Ngã 3 Bằng Lăng | Ranh xã Tân Long | 0,7 | ||
8 | Đường Hùng Vương (7A) | Cầu Đò | Ngã 4 An Điền + 200 m | 1 |
Ngã 4 An Điền + 200 m | Ngã 3 Rạch Bắp | 0,8 | ||
9 | Đường 2/9 (7B) | Ngã 4 Ông Giáo | ĐT-741 | 0,7 |
10 | ĐH - 601 | Ngã 3 Ông Kiểm | Quốc lộ 13 (Ủy ban nhân dân xã Lai Hưng cũ) | 0,6 |
11 | ĐH - 602 | Đoạn đầu đường Đại lộ Bình Dương | Đi vào 50 m | 0,8 |
Đoạn từ đường ĐT-741 | Đi vào 50 m | 0,8 | ||
Các đoạn đường còn lại | 0,7 | |||
12 | ĐH - 605 | Ngã 4 Ông Giáo | ĐT-741 (Ngã 3 Ông Kiểm) | 0,7 |
13 | ĐH - 608 | Ngã 4 Thùng Thơ | Ngã 3 Chú Lường | 0,8 |
14 | Đường Tạo Lực 5 | ĐT-741 | Khu liên hợp | 0,7 |
15 | Đường Bến Đồn - Vĩnh Tân | ĐT-741 | Ranh Vĩnh Tân | 0,7 |
16 | Đường đấu nối NP14-NE8 | Đường NE8 KCN MP3 | Đường NP14 khu liên hợp | 0,7 |
17 | Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp và các khu dân cư đã hiện hữu. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0,7 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0,6 | |||
V. | HUYỆN DẦU TIẾNG: |
|
|
|
1 | ĐT-744 | Nông trường cao su Phan Văn Tiến | Ngã tư Chú Thai | 0,9 |
Ngã tư Chú Thai | Ranh xã Thanh An | 1 | ||
Giáp ranh xã Thanh Tuyền | Ranh thị trấn Dầu Tiếng (cầu Cát) | 0,8 | ||
Ngã 4 Kiểm Lâm | Đội 7 | 0,8 | ||
Các đoạn đường còn lại | 0,7 | |||
2 | ĐT-748 | Ranh xã An Điền | Ngã tư An Lập+500m về hướng Ngã 3 Giáng Hương | 0,9 |
Các đoạn đường còn lại | 0,8 | |||
3 | ĐT-749A (Tỉnh lộ 30 cũ) | Ngã 3 Đòn Gánh (ranh giữa xã Long Nguyên - Long Tân) | Ngã 4 UBND xã Long Tân | 0,9 |
Ngã 4 UBND xã Long Tân | Cây xăng Vật tư Bình Dương (Long Hòa) | 0,8 | ||
Cây xăng Vật tư Bình Dương (Long Hòa) | Cầu Thị Tính | 0,9 | ||
Các đoạn đường còn lại | 0,7 | |||
4 | ĐT-749B | Cầu Bà Và (xã Minh Thạnh) | Giáp ranh xã Minh Hòa | 0,7 |
Giáp ranh Minh Hoà, Minh Thạnh | Cầu Giáp Minh (xã Minh Hòa) | 0,8 | ||
Các đoạn đường còn lại | 0,6 | |||
5 | ĐT-750 | Ngã 3 Giáng Hương | Đầu Lô 39 Nông trường Đoàn Văn Tiến | 0,8 |
ĐT-749A (NT Long Hòa) | Xã Cây Trường | 0.8 | ||
Các đoạn đường còn lại |
| 0,7 | ||
6 | Đường Hồ Chí Minh | Long Tân (ranh xã Trừ Văn Thố) | Thanh Tuyền (giáp sông Sài Gòn) | 0,6 |
7 | Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp và các khu dân cư đã hiện hữu. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0,7 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0,6 | |||
VI. | HUYỆN PHÚ GIÁO: |
|
|
|
1 | ĐT-741 | Ranh Tân Uyên - Phú Giáo | Đường ĐH-515 | 0,9 |
Đường ĐH-515 | ĐH-514 (UBND xã Phước Hòa) | 0,8 | ||
ĐH-514 (UBND xã Phước Hòa) | Ngã ba vào chợ Phước Hòa | 1 | ||
Ngã ba vào chợ Phước Hòa | Đường ĐH-513 | 0,9 | ||
Đường ĐH-513 | Cầu Vàm Vá | 1 | ||
Ranh An Bình - Phước Vĩnh | UBND xã An Bình | 0,9 | ||
UBND xã An Bình | Giáp tỉnh Bình Phước | 0,8 | ||
2 | ĐT-750 | ĐT-741 | Cầu số 1 xã Phước Hòa | 0,8 |
Cầu số 1 xã Phước Hòa | Cầu số 4 Tân Long | 0,7 | ||
Cầu số 4 Tân Long | Ranh xã Trừ Văn Thố | 0,8 | ||
3 | Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp và các khu dân cư đã hiện hữu. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0,7 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0,6 |
BẢNG QUY ÐỊNH HỆ SỐ CHỈNH (Đ) CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN ĐỐI VỚI ĐẤT Ở VÀ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI NÔNG THÔN-KHU VỰC 2
(Kèm theo Quyết định số 66/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | HỆ SỐ (Đ) | |
TỪ | ĐẾN | |||
I. | THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT: |
|
|
|
1 | Đường hoặc lối đi công cộng láng nhựa hoặc bê tông xi măng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên | 0,8 | ||
2 | Đường hoặc lối đi công cộng còn lại có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên | 0,6 | ||
II. | THỊ XÃ THUẬN AN: |
|
|
|
1 | Đường Liên xã (Hưng Định) | Ngã 3 Chòm Sao | Đầu láng rạch Bình Nhâm | 0,7 |
2 | Đường rầy xe lửa | Ngã 4 Triệu Thị Trinh | Rạch Bình Nhâm | 0,7 |
3 | Đường An Thạnh – Hưng Định | Cầu Bà Hai | Ngã 3 Nhà thờ Búng | 0,8 |
4 | Đường An Thạnh – An Phú | Xí nghiệp Như Ngọc | Đại Lộ Bình Dương | 1 |
5 | Đường Cầu Tàu | Ngã 3 ĐT-745 | Rạch Bình Nhâm | 0,8 |
6 | Đường Bà Rùa | Ngã 4 Chòm Sao | Ngã 4 An Thạnh | 0,65 |
7 | HĐ - 09 | Đất ông Chung Ngọc | Ranh An Thạnh | 0,6 |
8 | HĐ - 10 | Đất bà Sáu Mùi | HĐ - 07 | 0,6 |
9 | HĐ - 12 | Đất nhà ông 5 Cho | Ranh An Thạnh | 0,6 |
10 | HĐ - 13 | Cống Bà Sắt ĐT-745 | Ranh Bình Nhâm | 0,6 |
11 | HĐ - 14 | Ngã 3 Cẩm Viên | Ranh Bình Nhâm | 0,6 |
12 | HĐ - 15 | Ngã 3 đóng móng bò | Ranh An Thạnh | 0,75 |
13 | HĐ - 17 | Cống cây Ngâu | Đất nhà ông Chín Tượng | 0,8 |
14 | HĐ - 18 | Đài Đức Mẹ An Thạnh | Cầu rạch Hưng Định | 0,8 |
15 | HĐ - 19 | Ngã 3 Chòm Sao | Ngã 5 chợ Hưng Lộc | 0,8 |
16 | HĐ - 20 | Ranh Thuận Giao | Ranh Bình Nhâm | 0,8 |
17 | HĐ - 24 | Đường công ty Minh Long | Cổng sau công ty Cường Phát | 1 |
18 | HĐ - 25 | Đường Nhà Tám Lập | Cổng sau Cty Minh Long | 1 |
19 | HĐ - 26 | Quán Tư Quốc | Ranh Bình Nhâm | 0,6 |
20 | HĐ - 30 | Đất nhà ông Thọ | Nhà ông Tư Bốn | 0,75 |
21 | HĐ - 31 | Ngã 3 cầu Cây Trâm | Đường rầy xe lửa | 0,75 |
22 | HĐ - 31 nối dài | Ranh Bình Nhâm | Đất UBND xã quản lý | 0,75 |
23 | Đường cổng sau Trường tiểu học Hưng Định | Cống hai Lịnh | Cổng sau trường học | 0,75 |
24 | Đường BN - 01 | Đường ĐT-745 | Đường Đê bao | 0,7 |
25 | Đường BN - 02 | Đường ĐT-745 | Đường Đê bao | 0,7 |
26 | Đường BN - 07 | Đường ĐT-745 | Đường Đê bao | 0,7 |
27 | Đường BN - 82 | Đường ĐT-745 | Đường Đê bao | 0,7 |
28 | Đường Cây Me | Đường ĐT-745 | Đường Sân Golf | 0,8 |
29 | Đường Liên xã (Bình Nhâm) | Giáp ranh Lái Thiêu | Giáp ranh Hưng Định | 0,75 |
30 | Đê bao An Sơn - Lái Thiêu | Rạch bà Lụa | Ranh Bình Nhâm - Lái Thiêu | 0,6 |
31 | Đường sân Golf | Giáp ranh Lái Thiêu | Giáp ranh Hưng Định | 0,8 |
32 | AS - 01 | Cầu Bình Sơn | Rạch bà Lụa | 0,75 |
33 | AS - 02 | Hương lộ 9 | Giáp cầu bà Lụa | 0,75 |
34 | AS - 02B | Ngã 3 làng | AS - 01 | 0,75 |
35 | AS - 03 | Cầu Bình Sơn | Cầu Bình Sơn – Hưng Định | 0,75 |
36 | AS - 04 | Ụ Ba Đồng | Đê bao | 0,75 |
37 | AS - 05 | Ngã 3 Cây Mít | Đê bao | 0,75 |
38 | AS - 06 | Quán ông Nhãn | Đê bao | 0,75 |
39 | AS - 07 | Đất Út Méo | Đê bao | 0,6 |
40 | AS - 08 | Giáp AS - 01 | Cầu Út Khâu | 0,75 |
41 | AS - 09 | Giáp AS - 01 | Đê bao | 0,75 |
42 | AS - 10 | Giáp AS - 01 | Đê bao | 0,75 |
43 | AS - 11 | Đất Trần Văn Tư | Đê bao | 0,75 |
44 | AS - 12 | Ụ Ba Bảo | Đê bao | 0,75 |
45 | AS - 13 | Giáp AS - 01 | AS - 02 | 0,75 |
46 | AS - 14 | Cống Tư Xiển | Cầu Bảy Liên | 0,75 |
47 | AS - 15 | Giáp đất Tư Sự | Đất Năm Tốt | 0,75 |
48 | AS - 16 | Hương Lộ 9 | Đất Ba Nĩa | 0,75 |
49 | AS - 17 | Hương Lộ 9 | Đất Ba Vị | 0,75 |
50 | AS - 18 | AS - 02 | Đất Năm Tiếp | 0,75 |
51 | AS - 19 | Giáp AS - 02 | Rạch Ba Bảo | 0,75 |
52 | AS - 20 | Hương Lộ 9 | AS - 02 | 0,75 |
53 | AS - 21 | Giáp AS - 01 | Đê bao | 0,75 |
54 | AS - 22 | Hương lộ 9 | Cầu Lớn | 0,75 |
55 | AS - 23 | Hương lộ 9 | Cầu Ba Sắt | 0,75 |
56 | AS - 24 | Hương lộ 9 | Cầu Gừa | 0,75 |
57 | AS - 25 | Hương lộ 9 | Rạch cầu Gừa | 0,75 |
58 | AS - 27 | AS - 02B | Đất Mười Gừng | 0,75 |
59 | AS - 28 | Giáp AS - 01 | Đê bao | 0,75 |
60 | AS - 29 | Giáp AS - 01 | Đê bao | 0,75 |
61 | AS - 30 | Giáp AS - 01 | Đê bao bến đò | 0,75 |
62 | AS - 31 | Giáp AS - 01 | Đê bao | 0,75 |
63 | AS - 32 | Giáp AS - 01 | Đất Chín Cường | 0,75 |
64 | AS - 33 | Giáp AS - 01 | Chùa Niệm Phật | 0,75 |
65 | AS - 34 | Giáp AS - 01 | Đất Út Thanh | 0,75 |
66 | AS - 35 | Giáp AS - 01 | Đê bao | 0,75 |
67 | AS - 36 | Rạch cầu Cui | Cầu Chín Liêng | 0,75 |
68 | AS - 37 | Giáp AS - 01 | Cầu Hai Búa | 0,75 |
69 | AS - 38 | Giáp AS - 01 | Đê bao | 0,75 |
70 | AS - 39 | Giáp AS - 01 | Chùa Niệm Phật | 0,75 |
71 | AS - 39 rẽ | Giáp AS - 01 | AS - 39 | 0,75 |
72 | AS - 40 | Giáp AS - 01 | Cầu cây Lăng | 0,75 |
73 | AS - 41 | Giáp AS - 02 | Cầu Quản Cứ rạch Bọng | 0,75 |
74 | AS - 42 | Đê bao An Sơn | Đê bao Bà Lụa | 0,75 |
75 | AS - 43 | AS - 02B | Cầu ông Thịnh | 0,75 |
76 | AS - 48 | AS - 25 | Chùa Thầy Khỏe | 0,75 |
77 | AS - 49 | Giáp AS - 01 | AS - 05 | 0,75 |
78 | AS - 50 | Giáp AS - 01 | Cầu cây Lăng | 0,75 |
79 | AS - 51 | Đất Ba Hữu | Cầu Lớn | 0,6 |
80 | AS - 52 | Đất Mười Gừng | Rạch Bà Lụa | 0,6 |
81 | AS - 53 | Cầu Gừa | Rạch Bọng | 0,6 |
82 | AS - 54 | AS - 25 | Đình An Nghiệp | 0,6 |
83 | AS - 55 | Giáp AS - 01 | Đê bao | 0,6 |
84 | Một số tuyến đường hoặc lối đi công cộng chưa được phân loại trong phụ lục này nhưng có bề rộng mặt đường từ 4m trở lên. | 0,6 | ||
III. | HUYỆN TÂN UYÊN: |
|
|
|
1 | ĐH - 404 | Giáp ĐT-746 (Gốc Gòn) | Ấp Vĩnh Trường (Tân Vĩnh Hiệp - Phú Mỹ) | 0,9 |
2 | ĐH - 406 | Cầu Khánh Vân | Giáp ĐT-746 | 0,9 |
3 | ĐH - 407 | Giáp ĐT-746 (ấp Tân Long - Tân Hiệp) | Giáp ĐT-742 (Phú Chánh) | 0,9 |
4 | ĐH - 408 | Giáp ĐT-742 (Phú Chánh) | Giáp ranh xã Phú Chánh - Hòa Lợi (Bến Cát) | 0,8 |
5 | ĐH - 409 | Giáp ĐT-747B (Khánh Bình) | Cầu Vĩnh Lợi | 0,9 |
Cầu Vĩnh Lợi | Ấp 6 Vĩnh Tân | 0,7 | ||
6 | ĐH - 410 | Giáp ĐT-747 (Bình Cơ) | Ngã 3 ấp 6 xã Vĩnh Tân | 0,7 |
Ngã 3 ấp 6 xã Vĩnh Tân | Giáp ĐT-742 Vĩnh Tân | 0,8 | ||
7 | ĐH - 411 | Ngã 3 Huyện Đội Tân Uyên | Ngã 3 xã Tân Thành | 0,8 |
8 | ĐH - 413 | Giáp ĐT-746 (Cầu Rạch Rớ) | Sở Chuối | 0,7 |
9 | ĐH - 414 | Lâm trường chiến khu D | Nhà thờ Thượng Phúc (Lạc An) | 0,7 |
10 | ĐH - 415 | Ngã 3 Đập Đá Bàn | Ngã 3 (cuối đường nhựa) | 0,7 |
Ngã 3 (cuối đường nhựa) | Giáp ĐT-746 (Tân Định) | 0,6 | ||
11 | ĐH - 416 | Ngã 3 Tân Định | Trủng cày Sông Bé | 0,6 |
12 | ĐH - 418 | Cây số 18 (giáp ĐT-747) | Giáp ĐT-746 (Trại phong Bến Sắn) | 0,9 |
13 | ĐH - 419 | Giáp ĐT-742 (Vĩnh Tân) | Giáp suối xã Chánh Phú Hòa (Bến Cát) | 0,6 |
14 | ĐH - 423 | Giáp ĐT-746 (Ngã 4 Nhà thờ Bến Sắn) | Giáp ĐH - 409 | 0,8 |
15 | ĐH - 424 | ĐT-741 (Tân Bình) | Giáp ĐT-742 (Vĩnh Tân) | 0,6 |
16 | Một số tuyến đường nhựa thuộc xã Bạch Đằng, Thạnh Hội | 0,8 | ||
17 | Một số tuyến đường hoặc lối đi công cộng chưa được phân loại trong phụ lục này nhưng có bề rộng mặt đường từ 4m trở lên. | 0,6 | ||
IV. | HUYỆN BẾN CÁT: |
|
|
|
1 | ĐH - 609 | Ngã 4 Phú Thứ | Bến đò An Tây | 0,6 |
2 | ĐH - 610 | Ngã 3 Bến Ván | Nông trường cao su Long Nguyên | 0,8 |
3 | ĐH - 611 | Ngã 3 Bàu Bàng | Ngã 3 đòn gánh (ĐT-749A) | 0,7 |
4 | ĐH - 612 | Bia Bàu Bàng | Ngã 3 Bố Lá | 0,8 |
5 | ĐH - 613 | Bia Bàu Bàng | Tân Long | 0,7 |
6 | Đường vào Xà Mách | Ngã 3 QL 13 - Lai Uyên | Giáp ĐH - 613 | 0,7 |
7 | Đường KDC Long Nguyên | Ngã 3 Lâm Trường (ĐT-749A) | Ngã 3 UBND xã Long Nguyên | 0,8 |
8 | Một số tuyến đường hoặc lối đi công cộng chưa được phân loại trong phụ lục này nhưng có bề rộng mặt đường từ 4m trở lên. | 0,6 | ||
V. | HUYỆN DẦU TIẾNG: |
|
|
|
1 | ĐH - 701 | Ngã 3 Lê Hồng Phong - Nguyễn Thị Minh Khai | Ngã 3 Định An | 0,8 |
Đoạn đường còn lại | 0,8 | |||
2 | Trần Văn Lắc (ĐH - 702 cũ) | Ranh thị trấn Dầu Tiếng | Ngã 3 DLST Núi Cậu | 0,9 |
Ngã 3 DLST Núi Cậu | Cầu Mới | 0,7 | ||
3 | ĐH - 702 (mới) | Ngã 3 DLST Núi Cậu | Chùa Thái Sơn Núi Cậu | 0,7 |
4 | ĐH - 703 | Ngã 3 cầu Mới | Cầu rạch Sơn Đài | 0,8 |
5 | ĐH - 704 | Ngã 4 Làng 10 | Giáp ranh KDC Định Hiệp | 0,9 |
Giáp ranh KDC Định Hiệp | Cầu sắt Làng 14 | 0,7 | ||
Ngã 3 đường liên xã Minh Tân - Định An | Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân) | 0,8 | ||
Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân) | Đầu Sân bay cũ (Minh Hoà) | 0,9 | ||
Các đoạn đường còn lại | 0,6 | |||
6 | ĐH - 705 | ĐT-744 (Ngã 3 chợ Thanh Tuyền cũ) | Cầu Bến Súc | 1 |
7 | ĐH - 706 | Ngã 4 Chú Thai | Nông trường cao su An Lập | 0,8 |
Nông trường cao su An Lập | Cầu Phú Bình | 0,8 | ||
Cầu Phú Bình | Ngã 3 Long Tân | 0,8 | ||
8 | ĐH - 707 | ĐT-749B (Ngã 3 UBND xã Minh Thạnh) | Giáp ranh xã Minh Hưng - Bình Phước | 0,6 |
9 | ĐH - 708 | ĐT-744 | KDC ấp Bàu Cây Cám - Thanh An | 0,6 |
KDC ấp Bàu Cây Cám - Thanh An | 0,6 | |||
KDC ấp Bàu Cây Cám - Thanh An | Ngã 3 Làng 5 - Định Hiệp | 0,6 | ||
10 | ĐH - 710 | Ngã 3 đường Kiểm (ĐT-744) | Giáp đường ĐH - 702 | 0,7 |
11 | ĐH - 711 | ĐT-744 (Chợ Bến Súc) | Đầu Lô cao su NT Bến Súc | 0,8 |
Đầu Lô cao su NT Bến Súc | Ngã 3 Kinh Tế | 0,8 | ||
12 | ĐH - 712 | Ngã 3 Đường Long (Cầu Xéo) | Giáp đường ĐH - 711 | 0,7 |
13 | ĐH - 713 | Ngã 3 Rạch Kiến | Ngã 3 trường học cũ | 0,7 |
14 | ĐH - 714 | Ngã 3 Bưng Còng | NT Phan Văn Tiến | 0,7 |
15 | ĐH - 715 | Ngã 3 Làng 18 | Giáp ĐT-750 | 0,7 |
16 | ĐH - 716 | Đường Hố Đá | Ngã 4 Hóc Măng | 0,7 |
17 | ĐH - 717 | Cầu Biệt Kích | Giáp ĐT-749A | 0,7 |
18 | ĐH - 718 | ĐT-744 (xã Thanh An) | KDC Hố Nghiên - ấp Xóm Mới | 0,6 |
Các đoạn đường còn lại | 0,6 | |||
19 | ĐH - 719 | ĐT-744 (xã Thanh An) | Bàu Gấu - Sở Hai | 0,6 |
20 | Đoạn đường từ ĐT-744 (Ngã 3 Bình Mỹ) đến ĐH-704 |
|
| 0,6 |
21 | Đường Thanh An - An Lập | ĐH - 711 (xã Thanh An) | KDC ấp Cà Tong | 0,6 |
KDC ấp Cà Tong | 0,6 | |||
KDC ấp Cà Tong | Ranh xã An Lập | 0,6 | ||
22 | Đường khu TĐC rừng lịch sử Kiến An | ĐT-748 (xã An Lập) | Đầu Lô cao su NT An Lập | 0,6 |
23 | Đường An Lập - Long Nguyên | ĐT-748 (xã An Lập) | Long Nguyên | 0,6 |
24 | Đường khu TĐC kênh Thủy lợi Phước Hoà | ĐH - 704 (xã Minh Tân) | Đầu Lô 17 NT Minh Tân | 0,6 |
25 | Đường N2 - Xã Minh Tân | ĐH - 704 (xã Minh Tân) | Nhà ông Hạ | 0,6 |
26 | Đường Minh Tân - Long Hoà | ĐH - 704 (Nhà trẻ NT Minh Tân) | Ranh xã Long Hoà | 0,6 |
27 | Đường từ Ngã tư Hóc Măng (Long Tân) - Ranh xã Long Nguyên (Bến Cát) | Ngã tư Hóc Măng (Long Tân) | Ranh xã Long Nguyên (Bến Cát) | 0,6 |
28 | Một số tuyến đường hoặc lối đi công cộng chưa được phân loại trong phụ lục này nhưng có bề rộng mặt đường từ 4m trở lên. | 0,6 | ||
VI. | HUYỆN PHÚ GIÁO: |
|
|
|
1 | ĐH - 501 | Cầu Bà Ý | Cầu Gia Biện | 0,7 |
Cầu Gia Biện | Đường ĐH-503 | 0,6 | ||
2 | ĐH - 502 | ĐT-741 (Nhà thờ An Bình) | Ngã 3 (Cty hạt Hải Việt) | 0,8 |
Ngã 3 (Cty hạt điều Hải Việt) | Ngã 3 Cây Khô (đường ĐH-513) | 0,7 | ||
Ngã 3 Cây Khô (đường ĐH-513) | Đường ĐT-741 | 0,8 | ||
3 | ĐH - 502 nối dài | Ngã 3 Cây Khô (đường ĐH-513) | Ấp Đuôi Chuột xã Tam Lập (chưa xác định điểm cuối cụ thể) | 0,7 |
4 | ĐH - 503 | ĐT-741 (Nông trường 84) | Suối Mã Đà | 0,7 |
5 | ĐH - 504 | ĐT-741 | Cầu Bà Mụ - đường Kỉnh Nhượng - An Linh | 0,7 |
6 | ĐH - 505 | Cầu Lễ Trang | Đường Kỉnh Nhượng - An Linh | 0,8 |
7 | ĐH - 506 | ĐT-741 (Nhà thờ Vĩnh Hòa) | Đường Tân Hiệp - Phước Sang (Kênh thủy lợi Suối Giai) | 0,8 |
8 | ĐH - 507 | ĐT-741 | Đường ĐH-505 | 1 |
Đường ĐH-505 | Cây xăng Hiệp Phú | 0,8 | ||
Cây xăng Hiệp Phú | Ngã 3 Phước Sang (ĐH-508) | 1 | ||
Ngã 3 Phước Sang (ĐH-508) | Trại giam An Phước - Giáp ranh Bình Phước | 0,8 | ||
9 | ĐH - 508 | Ngã 3 Bưu điện Phước Sang | Ranh tỉnh Bình Phước | 0,8 |
10 | ĐH - 509 | ĐH - 507 (Kỉnh Nhượng - An Linh) | Ấp 7 An Linh | 0,7 |
11 | ĐH - 510 | ĐH - 507 | Cầu Treo - đường Tân Long - An Long | 0,7 |
12 | ĐH - 511 | ĐH - 507 (UBND xã Tân Hiệp) | Đội 7 | 0,7 |
13 | ĐH - 512 | ĐT-741 | Giáp đường 509 (Bố Chồn) | 0,7 |
14 | ĐH - 513 | ĐT-741 | Giáp đường vành đai phía Đông 2 | 0,8 |
15 | ĐH - 514 | ĐT-741 (UBND xã Phước Hòa) | Đập Suối con | 0,7 |
ĐT-741 (ngã 4 Bến Trám) | Ngã 3 (Công đoàn Cty cao su Phước Hòa) | 0,8 | ||
Ngã 3 (Công đoàn Cty cao su Phước Hòa) | Doanh trại bộ đội | 0,7 | ||
16 | ĐH - 515 | ĐT-741 | Giáp đường ĐT-750 | 0,8 |
17 | ĐH - 516 | Ranh Lai Uyên - Bến Cát | Cầu Suối Thôn - Giáp ranh xã Minh Thành - Bình Long | 0,7 |
18 | ĐH - 517 | Ấp 7 Tân Long | Đường Hưng Hòa - Bến Cát | 0,7 |
19 | ĐH - 518 | ĐT-741 (Nhà Bà Quý) | Bến 71 suối Mã Đà | 0,7 |
20 | ĐH - 519 | ĐH - 508 (đường Suối Giai) nhà ông Phụng | Giáp ranh Bình Phước | 0,7 |
21 | ĐH - 520 |
|
| 0,7 |
22 | Đường nội bộ đoàn 429 |
|
| 0,9 |
23 | Một số tuyến đường hoặc lối đi công cộng chưa được phân loại trong phụ lục này nhưng có bề rộng mặt đường từ 4m trở lên. | 0,4 |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ CHỈNH (Đ) ĐỐI VỚI ĐẤT Ở VÀ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 66/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | HỆ SỐ (Đ) | |
TỪ | ĐẾN | |||
I. | THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT: |
|
|
|
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
1 | Quang Trung | Ngã 6 | Cổng UBND Tỉnh | 1 |
2 | Nguyễn Thái Học | UBND phường Phú Cường | Giao lộ Bạch Đằng | 1 |
3 | Trần Hưng Đạo | Ngã 6 | Lê Lợi | 1 |
4 | Đoàn Trần Nghiệp | UBND phường Phú Cường | Giao lộ Bạch Đằng | 1 |
5 | Cách Mạng Tháng Tám | Công An Tỉnh | Mũi Dùi | 1 |
6 | Đại lộ Bình Dương | Suối Cát | Ngã 4 Sân Banh | 0,8 |
Ngã 4 Sân Banh | Mũi Dùi | 1 | ||
Mũi Dùi | Suối Giữa (Ranh Hiệp Thành - Định Hòa) | 0,8 | ||
7 | Nguyễn Du | Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám | Giao lộ BS Yersin | 1 |
8 | Đinh Bộ Lĩnh | Giao lộ Bạch Đằng | Giao lộ Trần Hưng Đạo | 1 |
9 | Bạch Đằng | Nguyễn Tri Phương | Ngô Quyền | 1 |
10 | Bác sĩ Yersin | Ngã 6 | Đại lộ Bình Dương | 1 |
11 | Hùng Vương | Giao lộ Đoàn Trần Nghiệp | Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám | 1 |
12 | Lê Lợi | Giao lộ Nguyễn Thái Học | Giao Lộ Quang Trung | 0,8 |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | Huỳnh Văn Cù | Ngã 4 chợ Cây Dừa | Đại lộ Bình Dương | 1 |
2 | Huỳnh Văn Lũy (ĐT-742) | Đại lộ Bình Dương | Cuối đường Lê Hồng Phong (Ngã 3 Phú Thuận) | 1 |
Cuối đường Lê Hồng Phong (Ngã 3 Phú Thuận) | Ranh phường Phú Lợi - phường Phú Mỹ | 0,9 | ||
Ranh phường Phú Lợi - phường Phú Mỹ | Ngã 3 An Mỹ | 0,8 | ||
Ngã 3 An Mỹ | Trần Ngọc Lên | 0,7 | ||
3 | Phú Lợi (ĐT-743) | Ngã 4 Chợ Đình | Ngã 4 Lê Hồng Phong | 1 |
4 | Cách Mạng Tháng Tám | Công An Tỉnh | Ngã 4 Phú Văn | 1 |
5 | Bạch Đằng | Ngô Quyền | Cổng Trường Sỹ quan công binh | 1 |
6 | Đại lộ Bình Dương | Ranh Hiệp Thành - Định Hòa | Ranh Tân Định - Bến Cát | 1 |
7 | Hai Bà Trưng | Giao lộ Văn Công Khai | Giao lộ Đoàn Trần Nghiệp | 1 |
8 | Ngô Quyền | Giao lộ Bạch Đằng | Giao lộ Phạm Ngũ Lão | 1 |
9 | Điểu Ong | Giao lộ Bạch Đằng | Giao lộ Ngô Tùng Châu | 1 |
10 | Văn Công Khai | Giao lộ Hùng Vương | Giao lộ Bàu Bàng | 1 |
11 | Lý Thường Kiệt | Đoàn Trần Nghiệp | Văn Công Khai | 1 |
Văn Công Khai | Cách Mạng Tháng Tám | 0,8 | ||
12 | Trừ Văn Thố | Giao lộ Văn Công Khai | Giao lộ Đinh Bộ Lĩnh | 0,8 |
13 | Ngô Tùng Châu | Giao lộ Nguyễn Thái Học | Giao lộ Đinh Bộ Lĩnh | 0,8 |
14 | Thầy Giáo Chương | Cách Mạng Tháng Tám | Hùng Vương | 0,8 |
15 | Nguyễn Trãi | Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám | Hùng Vương | 0,8 |
16 | Bà Triệu | Giao lộ Hùng Vương | Giao lộ Trừ Văn Thố | 0,8 |
17 | Nguyễn Đình Chiểu | Giao lộ Trần Hưng Đạo | Võ Thành Long | 0,8 |
18 | Trần Tử Bình | Giao lộ Lý Thường Kiệt | Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám | 0,8 |
19 | Phan Đình Giót | Giao lộ Thích Quảng Đức | Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám | 0,8 |
20 | Thích Quảng Đức | Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám | Giao lộ 30/4 | 1 |
21 | Tạo lực 2 (Nguyễn Văn Linh) | Tạo lực 7 (Huỳnh Văn Luỹ) | Tạo lực 5 (Phạm Văn Đồng) | 1 |
22 | Tạo lực 3 (Nam Kỳ khởi Nghĩa) | NT9 (Khu liên hợp) | Tạo lực 6 (Võ Văn Kiệt) | 1 |
23 | Tạo lực 4 (Lý Thái Tổ) | Tạo lực 7 (Huỳnh Văn Luỹ) | Tạo lực 5 (Phạm Văn Đồng) | 1 |
24 | Đường nội bộ các khu đô thị mới trong Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương thuộc phường Hoà Phú (trừ 2 đường DB12 và DA7) | Bề rộng mặt đường từ 9 m trở lên |
| 0,9 |
Bề rộng mặt đường dưới 9 m |
| 0,8 | ||
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | Ngô Chí Quốc | Giao lộ Ngô Quyền | Giao lộ Nguyễn Văn Tiết | 1 |
2 | Nguyễn Tri Phương | Đoàn Trần Nghiệp | Cầu Thủ Ngữ | 1 |
3 | Đường 30/4 | Ngã 3 Nam Sanh | Cách Mạng Tháng Tám | 1 |
4 | Cách Mạng Tháng Tám | Ngã 4 Phú Văn | Ranh Thuận An | 1 |
5 | Hoàng Văn Thụ | Giao lộ Thích Quảng Đức | Cuối tuyến | 1 |
6 | Ngô Gia Tự | Đại lộ Bình Dương | Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh | 1 |
7 | Lê Hồng Phong | Huỳnh Văn Lũy | Cách Mạng Tháng Tám | 1 |
8 | Huỳnh Văn Cù | Cầu Phú Cường | Ngã 4 chợ Cây Dừa | 1 |
9 | D1 (đường phố chính của Khu dân cư Phú Hòa 1) | Lê Hồng Phong | Trần Văn Ơn | 0,7 |
10 | Nguyễn An Ninh | Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám | Giao lộ Lý Thường Kiệt | 1 |
11 | Phạm Ngũ Lão | Giao lộ BS Yersin | Đại lộ Bình Dương | 1 |
12 | Võ Thành Long | Giao lộ BS Yersin | Giao lộ Thích Quảng Đức | 1 |
Võ Thành Long | Cách Mạng Tháng Tám | 0,8 | ||
13 | Nguyễn Văn Tiết | Đại lộ Bình Dương | Cách Mạng Tháng Tám | 1 |
Cách Mạng Tháng Tám | Cổng Thành Công Binh | 0,8 | ||
14 | Trần Phú | Giao lộ Thích Quảng Đức | Ranh KDC Chánh Nghĩa | 1 |
15 | Đường nội bộ Khu dân cư Chánh Nghĩa | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0,9 | |
Bề rộng mặt đường dưới 9m | 0,8 | |||
16 | Tuyến nhánh Hai Bà Trưng | Hai Bà Trưng | Rạch Thầy Năng | 0,8 |
17 | Hoàng Hoa Thám | Đại lộ Bình Dương | Đại lộ Bình Dương | 0,8 |
18 | Phú Lợi (ĐT-743) | Ngã 4 Lê Hồng Phong | Ngã 3 Hòa Thạnh | 1 |
19 | Đường 30/4 | Cách Mạng Tháng Tám | Giao lộ Nguyễn Tri Phương | 0,8 |
20 | Lê Văn Tám | Giao lộ Nguyễn Trãi | Giao lộ Thầy Giáo Chương | 0,8 |
21 | Nguyễn Văn Thành | Ngã 4 Sở Sao | Ranh Hòa Lợi | 0,7 |
22 | Huỳnh Văn Lũy (ĐT-742) | Trần Ngọc Lên | Ranh Khu liên hợp | 0,9 |
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | Bàu Bàng | Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám | Giao lộ Nguyễn Tri Phương | 1 |
2 | Lê Thị Trung | Huỳnh Văn Lũy | Phú Lợi | 1 |
3 | Đoàn Thị Liên | Giao lộ mí đường cấp phối | Giao lộ Lê Hồng Phong | 1 |
4 | Huỳnh Văn Nghệ | Giao lộ Lê Hồng Phong | Phú Lợi | 1 |
5 | Phạm Ngọc Thạch | Đại lộ Bình Dương | Huỳnh Văn Lũy | 1 |
6 | Tú Xương | Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám | Giao lộ Nguyễn Văn Tiết | 1 |
7 | Đường vào Khu dân cư K8 | Đại lộ Bình Dương | Khu dân cư Thanh Lễ | 1 |
8 | Ngô Văn Trị | Giao lộ Đoàn Thị Liên | Phú Lợi | 1 |
9 | Bùi Quốc Khánh | Giao lộ Lò Chén | Giao lộ Nguyễn Tri Phương + Đường 30/4 | 1 |
10 | Võ Minh Đức | Giao lộ Nguyễn Tri Phương | Cổng nhà máy đường | 1 |
11 | Trịnh Hoài Đức | Giao lộ Ngô Văn Trị | Cuối tuyến | 1 |
12 | Nguyễn Văn Lên | Giao lộ Huỳnh Văn Lũy | Giao lộ Đoàn Thị Liên | 1 |
13 | Trần Văn Ơn | Đường Phú Lợi | Đại lộ Bình Dương | 1 |
14 | Trần Ngọc Lên | Đại lộ Bình Dương | Cầu Cháy | 0,8 |
15 | Nguyễn Chí Thanh | Ngã 3 Suối Giữa | Cầu Ông Cộ | 0,8 |
16 | Âu Cơ | Giao lộ BS Yersin | Cuối tuyến | 1 |
17 | Nguyễn Đức Thuận | Đại lộ Bình Dương | Giao lộ Phạm Ngọc Thạch | 0,8 |
18 | Lê Hồng Phong | Cách Mạng Tháng Tám | Cổng Công ty cổ phần đường Bình Dương | 1 |
19 | Trần Bình Trọng | Cách Mạng Tháng Tám | Đại lộ Bình Dương | 1 |
20 | Nguyễn Tri Phương | Cầu Thủ Ngữ | Ngã 3 Cây Nhang | 1 |
21 | Trần Phú | Ranh KDC Chánh Nghĩa | Đường 30/4 | 0,8 |
22 | Nguyễn Văn Hỗn | Giao lộ BS Yersin | Giao lộ Âu Cơ | 1 |
23 | Đường Lò Chén | Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám | Giao lộ Bàu Bàng | 1 |
24 | Phú Lợi (ĐT-743) | Ngã 3 Hòa Thạnh | Ranh giới Thuận An | 1 |
25 | Phạm Ngũ Lão nối dài | Đại lộ Bình Dương | Cuối tuyến | 0,8 |
26 | Đường liên khu 11, 12 | Giao lộ Bạch Đằng | Giao lộ Hùynh Văn Cù | 0,7 |
27 | Đường Chùa Hội Khánh | Giao lộ BS Yersin | Cty TNHH Hồng Đức | 1 |
Cty TNHH Hồng Đức | Cuối tuyến | 0,8 | ||
28 | Đường nội bộ khu dân cư Trường Chính trị | 0,8 | ||
29 | Đường nội bộ khu TĐC Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương | 0,8 | ||
30 | Tạo lực 3 (Nam Kỳ Khởi Nghĩa) | Tạo Lực 5 (Phạm Văn Đồng) | NT9 (Khu liên hợp) | 1 |
31 | Tạo lực 5 (Phạm Văn Đồng) | Giáp ranh Khu liên hợp (Hòa Lợi) | Giáp ranh Khu liên hợp (Phú Chánh) | 1 |
32 | Tạo Lực 7 (Huỳnh Văn Lũy) | Ranh Phú Mỹ | Ranh Phú Chánh | 1 |
33 | Đường DB12, DA7 (Khu liên hợp) |
|
| 0,9 |
34 | Đường nội bộ các khu đô thị mới trong Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương thuộc P.Phú Tân, đường nội bộ khu dân cư Hoà Lợi (Hoà Phú) | Bề rộng mặt đường từ 9 m trở lên | 0,9 | |
Bề rộng mặt đường dưới 9 m | 0,8 | |||
E. | Đường loại 5: |
|
|
|
1 | Lạc Long Quân | Nguyễn Văn Tiết | Tiểu chủng viện Thiên Chúa giáo (trường Đảng cũ) | 1 |
2 | Nguyễn Thị Minh Khai | Giao lộ Phú Lợi | Nhà máy A-B | 1 |
3 | Bùi Văn Bình | Phú Lợi | Cuối tuyến | 1 |
4 | Phan Bội Châu | Giao lộ Võ Minh Đức | Cảng Bà Lụa | 1 |
5 | Lý Tự Trọng | Nguyễn Tri Phương | Phan Bội Châu | 1 |
6 | Xóm Guốc | Phan Bội Châu | Lý Tự Trọng | 1 |
7 | Đường 1/12 (Đường vào nhà tù Phú Lợi) | Phú Lợi | Cuối tuyến | 0,8 |
8 | Đường vào Công ty Shijar | Phú Lợi (ĐT-743) | Cuối tuyến | 1 |
9 | Nguyễn Thái Bình | Giao lộ Phú Lợi | Cuối tuyến | 1 |
10 | Trần Ngọc Lên | Cầu Cháy | Giao lộ Huỳnh Văn Luỹ | 0,75 |
11 | Đường Truông Bồng Bông | Giao lộ Nguyễn Văn Thành | Nghĩa trang Truông Bồng Bông | 0,75 |
12 | Đường Khu phố 1 | Đại lộ Bình Dương | Đường cây Dầu đôi | 0,75 |
13 | Đường KP1 - KP2 | Trần Ngọc Lên | Đường cây Dầu đôi | 0,7 |
14 | Bùi Ngọc Thu | Nguyễn Chí Thanh | Đại lộ Bình Dương | 0,8 |
15 | Phan Đăng Lưu | Đại lộ Bình Dương | Nguyễn Chí Thanh | 0,8 |
16 | Lê Chí Dân | Nguyễn Chí Thanh | Đại lộ Bình Dương | 0,8 |
17 | An Mỹ | Huỳnh Văn Lũy | Ranh Khu Công nghiệp Đại Đăng | 0,7 |
18 | Cây Viết | Giao lộ Huỳnh Văn Lũy | Đường N1 (KCN Đại Đăng) | 0,7 |
19 | Huỳnh Thị Chấu | Giao lộ Bùi Ngọc Thu | Giao lộ Phan Đăng Lưu | 0,7 |
20 | Đường vào khu hành chính phường Hiệp An | Phan Đăng Lưu | Lê Chí Dân | 0,8 |
21 | Nguyễn Văn Trỗi (Đường nhà ông mười Giỏi) | Giao lộ đường Nguyễn Tri Phương | Sông Sài Gòn | 0,75 |
22 | Đường Khu Hoàng Hoa Thám | Đường vào Khu dân cư K8 | cuối tuyến | 0,6 |
23 | Tạo lực 1 (Điện Biên Phủ) | Ranh Phú Lợi | Tạo Lực 2 (Nguyễn Văn Linh) | 1 |
24 | Tạo Lực 2 (Ngyễn Văn Linh) | Tân Vĩnh Hiệp | Tạo Lực 7 (Huỳnh Văn Lũy) | 1 |
Tạo lực 5 (Phạm Văn Đồng) | Ranh xã Hòa Lợi | 1 | ||
25 | Tạo Lực 4 (Lý Thái Tổ) | Tạo lực 1 (Điện Biên Phủ) | Tạo Lực 7 (Huỳnh Văn Lũy) | 1 |
26 | Tạo Lực 6 (Võ Văn Kiệt) | Ranh Định Hòa - Hòa Phú | Tạo Lực 7 (Huỳnh Văn Lũy) | 1 |
Đại lộ Bình Dương | Ranh Định Hòa - Hòa Phú | 0,8 | ||
27 | Đường nội bộ các khu dân cư, các khu tái định cư, các khu dịch vụ và các khu công nghiệp còn lại trong Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0,9 | |
Bề rộng mặt đường từ 6m đến dưới 9m | 0,8 | |||
Bề rộng mặt đường từ 4m đến dưới 6m | 0,6 | |||
Một số tuyến đường nội bộ khu dân cư hiện hữu trên địa bàn phường Hiệp An |
| |||
28 | Đường Mội Chợ (ĐX-104) | Giao lộ Bùi Ngọc Thu | Đại lộ Bình Dương | 0,5 |
29 | Đường Mội Thầy Thơ (ĐX-103) | Giao lộ Bùi Ngọc Thu | ĐX-105 | 0,5 |
30 | ĐX-085 | Giao lộ Khu hành chính phường Hiệp An | ĐX-088 | 0,5 |
31 | ĐX-087 | Nguyễn Chí Thanh | Khu Hành chính phường Hiệp An | 0,5 |
32 | ĐX-088 | Giao lộ Nguyễn Chí Thanh | Nguyễn Chí Thanh | 0,5 |
Khu hành chính P.Hiệp An | Nguyễn Chí Thanh | 0,5 | ||
33 | ĐX-089 | Phan Đăng Lưu | Khu Hành chính phường Hiệp An | 0,5 |
34 | ĐX-092 | ĐX-088 | Phan Đăng Lưu | 0,5 |
35 | ĐX-095 | Giao lộ đường Phan Đăng Lưu | Bùi Ngọc Thu | 0,5 |
36 | ĐX-097 | Phan Đăng Lưu | Bùi Ngọc Thu | 0,5 |
37 | ĐX-099 | Nguyễn Chí Thanh | Bùi Ngọc Thu | 0,5 |
38 | ĐX-102 | Giao lộ ĐX-101 | Nguyễn Chí Thanh | 0,5 |
39 | ĐX-105 | Giao lộ Đại lộ BD | Đại lộ Bình Dương | 0,5 |
Một số tuyến đường nội bộ khu dân cư hiện hữu trên địa bàn phường Định Hòa |
| |||
40 | ĐX-61 | Nguyễn Văn Thành | ĐX-62 | 0,5 |
41 | ĐX-62 | Nguyễn Văn Thành | Giáp ranh Khu liên hợp | 0,5 |
42 | ĐX-63 | Đường Truông Bồng Bông | Giáp ranh Khu liên hợp | 0,5 |
43 | ĐX-64 | Nguyễn Văn Thành | Giáp ranh Khu liên hợp | 0,5 |
44 | ĐX-65 | Nguyễn Văn Thành | Trần Ngọc Lên | 0,6 |
45 | ĐX-66 | Nguyễn Văn Thành | ĐX-69 | 0,5 |
46 | ĐX-67 | Nguyễn Văn Thành | ĐX-69 | 0,5 |
47 | ĐX-68 | Nguyễn Văn Thành | ĐX-69 | 0,5 |
48 | ĐX-69 | Đại lộ Bình Dương | ĐX-65 | 0,5 |
49 | ĐX-70 | Đại lộ Bình Dương | Cuối tuyến | 0,5 |
50 | ĐX-71 | Đại lộ Bình Dương | ĐX-65 | 0,5 |
51 | ĐX-72 | Đại lộ Bình Dương | ĐX-71 | 0,5 |
52 | ĐX-73 | Trần Ngọc Lên | ĐX-71 | 0,5 |
53 | ĐX-74 | Đại lộ Bình Dương | ĐX-73 | 0,5 |
54 | ĐX-75 | Trần Ngọc Lên | ĐX-65 | 0,5 |
55 | ĐX-76 | Trần Ngọc Lên | ĐX-81 | 0,5 |
56 | ĐX-77 | ĐX-82 | ĐX-78 | 0,5 |
57 | ĐX-78 | Đại lộ Bình Dương | Giáp ranh Khu liên hợp | 0,5 |
58 | ĐX-79 | ĐX-82 | ĐX-78 | 0,5 |
59 | ĐX-80 | ĐX-82 | Trần Ngọc Lên | 0,6 |
60 | ĐX-81 | Đại lộ Bình Dương | ĐX-82 | 0,6 |
61 | ĐX-82 | Đại lộ Bình Dương | Trần Ngọc Lên | 0,5 |
62 | ĐX-83 | Đại lộ Bình Dương | ĐX-82 | 0,6 |
63 | ĐX-84 | Đại lộ Bình Dương | ĐX-83 | 0,5 |
Một số tuyến đường nội bộ khu dân cư hiện hữu trên địa bàn phường Phú Mỹ |
| |||
64 | Đường nối An Mỹ - Phú Mỹ |
|
| 0,6 |
65 | Đường Trần Ngọc Lên nối dài |
| 0,6 | |
66 | ĐX-004 | Giao lộ Huỳnh Văn Lũy | Đường xe lửa | 0,6 |
67 | ĐX-005 | Giao lộ Huỳnh Văn Lũy | ĐX-006 | 0,6 |
68 | ĐX-008 | Giao lộ ĐX-002 | Nhà ông Chín Gốc | 0,6 |
69 | ĐX-009 | Giao lộ Huỳnh Văn Lũy | ĐX-002 | 0,6 |
70 | ĐX-011 | Giao lộ Huỳnh Văn Lũy | ĐX-002 | 0,6 |
71 | ĐX-013 | Giao lộ An Mỹ | Giao lộ ĐX-002 | 0,6 |
72 | ĐX-014 | Giao lộ An Mỹ | Trần Ngọc Lên nối dài | 0,6 |
73 | ĐX-015 | Giao lộ Huỳnh Văn Lũy | ĐX-014 | 0,6 |
74 | ĐX-016 | Giao lộ Huỳnh Văn Lũy | ĐX-014 | 0,6 |
75 | ĐX-017 | Giao lộ Huỳnh Văn Lũy | ĐX-014 | 0,6 |
76 | ĐX-021 | Giao lộ Huỳnh Văn Lũy | An Mỹ | 0,6 |
77 | ĐX-023 | Giao lộ An Mỹ | Giao lộ ĐX-026 | 0,6 |
78 | ĐX-025 | Giao lộ Huỳnh Văn Lũy | ĐX-002 | 0,6 |
79 | ĐX-026 | Giao lộ Huỳnh Văn Lũy | Cây Viết | 0,6 |
80 | ĐX-027 | Giao lộ Huỳnh Văn Lũy | Giao lộ ĐX-026 | 0,6 |
81 | ĐX-028 | Giao lộ Huỳnh Văn Lũy | Cây Viết | 0,6 |
82 | ĐX-029 | Giao lộ ĐX-027 | Cây Viết | 0,6 |
83 | ĐX-032 | Giao lộ đường Cây Viết | Giao lộ ĐX-033 | 0,6 |
84 | ĐX-033 | Giao lộ đường Cây Viết | ĐX-038 | 0,6 |
85 | ĐX-034 | Giao lộ Cây Viết | Mỹ Phước - Tân Vạn | 0,6 |
86 | ĐX-035 | Giao lộ ĐX-034 | Giao lộ Cây Viết | 0,6 |
87 | ĐX-036 | Giao lộ Cây Viết | ĐX-037 | 0,6 |
88 | ĐX-037 | Giao lộ Huỳnh Văn Lũy | ĐX-034 | 0,6 |
89 | ĐX-038 | Giao lộ ĐX-044 | KCN Đại Đăng | 0,6 |
90 | ĐX-039 | Giao lộ ĐX-37 | ĐX-38 | 0,6 |
91 | ĐX-040 | Giao lộ Phạm Ngọc Thạch | Sân golf | 0,6 |
92 | ĐX-042 | Giao lộ ĐX-044 | ĐX-043 | 0,6 |
93 | ĐX-043 | Phạm Ngọc Thạch | ĐX-042 | 0,6 |
94 | ĐX-044 | Giao lộ Phạm Ngọc Thạch | ĐX-043 | 0,6 |
95 | ĐX-048 | Giao lộ Huỳnh Văn Lũy | Giao lộ ĐX-001 | 0,6 |
96 | ĐX-049 | Giao lộ Huỳnh Văn Lũy | Ông Út Gìn | 0,6 |
97 | ĐX-054 | Giao lộ An Mỹ-Phú Mỹ | ĐX-013 | 0,6 |
98 | Đường nội bộ các khu dân cư mới, các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp và các khu dân cư hiện hữu trên địa bàn thị xã Thủ Dầu Một | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0,9 | |
Bề rộng mặt đường từ 6m đến dưới 9m | 0,8 | |||
Bề rộng mặt đường từ 4m đến dưới 6m | 0,6 | |||
II. | THỊ XÃ THUẬN AN: |
|
|
|
| Phường Lái Thiêu |
|
|
|
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
1 | Phan Đình Phùng |
|
| 1 |
2 | Hoàng Hoa Thám |
|
| 1 |
3 | Trưng Nữ Vương |
|
| 1 |
4 | Nguyễn Trãi |
|
| 0,8 |
5 | Nguyễn Văn Tiết |
|
| 0,8 |
6 | Đỗ Hữu Vị | ĐT-745 | Trưng Nữ Vương | 1 |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | ĐT-745 | Ngã 3 Mũi Tàu | Tua 18 | 0,7 |
Tua 18 | Ngã 3 Cây Liễu | 1 | ||
Ngã 3 Cây Liễu | Ngã 3 Nhà Đỏ | 0,7 | ||
2 | Châu Văn Tiếp | Đỗ Thành Nhân | Cầu Sắt | 0,8 |
3 | Đỗ Hữu Vị | Trưng Nữ Vương | Châu Văn Tiếp | 1 |
4 | Pasteur |
|
| 0,7 |
5 | Nguyễn Huệ |
|
| 0,7 |
6 | Trần Quốc Tuấn |
|
| 0,7 |
7 | Trương Vĩnh Ký |
|
| 0,7 |
8 | Cầu Sắt |
|
| 1 |
9 | Đường Gia Long |
|
| 1 |
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | Châu Văn Tiếp | Cầu Sắt | Sông Sài Gòn | 0,8 |
2 | Đông Cung Cảnh |
|
| 1 |
3 | Lê Văn Duyệt |
|
| 0,8 |
4 | Phan Chu Trinh |
|
| 1 |
5 | Đỗ Thành Nhân |
|
| 1 |
6 | Phan Thanh Giản | Phan Đình Phùng | Ngã 4 Lê Văn Duyệt | 1 |
Ngã 4 Lê Văn Duyệt | Nhà Thờ | 0,8 | ||
Nhà Thờ | ĐT-745 | 0,8 | ||
7 | Đại lộ Bình Dương |
|
| 1 |
8 | Đông Nhì | Phan Chu Trinh | Nguyễn Văn Tiết | 0,8 |
9 | Đường vào trạm xá Lái Thiêu | Nguyễn Trãi | Đường Đông Nhì | 0,8 |
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | Phó Đức Chính | Hoàng Hoa Thám | Sông Sài Gòn | 0,7 |
2 | Tổng Đốc Phương | Gia Long | Hoàng Hoa Thám | 1 |
3 | Đi vào hồ tắm Bạch Đằng | Nguyễn Trãi | Trạm bơm | 0,7 |
4 | Đi Sân vận động | Nguyễn Trãi | Xí nghiệp Gốm | 1 |
5 | Đường vào xí nghiệp 3/2 | Đông Nhì | Nguyễn Văn Tiết | 1 |
6 | Đường Liên xã | Nguyễn Văn Tiết | Ranh Lái Thiêu - Bình Nhâm | 1 |
7 | Nhánh rẽ Đông Nhì | Đông Nhì | Đại lộ Bình Dương | 1 |
8 | Đường vào chùa Thầy Sửu | Ngã 3 Nhà Đỏ | Đường Liên xã | 0,8 |
9 | Đường vào nhà thờ Lái Thiêu | ĐT-745 | Phan Thanh Giản | 0,8 |
10 | Đường vào Quảng Hòa Xương | Nguyễn Trãi | Đại lộ Bình Dương | 0,7 |
11 | Đường lô 1, 2, 3 | Nguyễn Văn Tiết | Giáp sân golf | 1 |
12 | Đường nội bộ khu dân cư khu phố Bình Hòa | 0,6 | ||
13 | Đường LT - 34 | Đường vào Trạm xá | Đường Đông Nhì | 0,6 |
14 | Đường Đình Phú Long | ĐT-745 | Đường Đê Bao | 0,7 |
15 | Đường nội bộ các khu dân cư mới, các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp và các khu dân cư hiện hữu | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0,7 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0,6 | |||
| Phường An Thạnh |
|
|
|
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
1 | ĐT-745 | Cầu Bà Hai | Ngã 4 Cầu Cống | 1 |
2 | Thủ Khoa Huân | ĐT-745 | Ngã 3 Dốc Sỏi | 1 |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | ĐT-745 | Ngã 4 Cầu Cống | Ranh TX.TDM | 0,8 |
2 | Võ Tánh |
|
| 1 |
3 | Lê Văn Duyệt |
|
| 1 |
4 | Đồ Chiểu | Cầu Sắt | Thủ Khoa Huân | 1 |
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | Thủ Khoa Huân | Ngã 3 Dốc Sỏi | Ngã 4 Hòa Lân | 1 |
2 | Đường vào Thạnh Bình | Ngã 4 Cống | Ranh KDC An Thạnh | 1 |
3 | Đại lộ Bình Dương |
|
| 1 |
4 | Triệu Thị Trinh | Đường nhà thờ Búng | Giáp đường vào Thạnh Bình | 1 |
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | AT - 07 | Thủ Khoa Huân (Chùa Phước Tường) | Thủ Khoa Huân (Ra Chùa Thiên Chơn) | 0,6 |
2 | AT - 13 | Đường Nhà thờ Búng | Ranh Hưng Định | 0,7 |
3 | AT - 17 | ĐT-745 | Đường Thạnh Quý | 0,6 |
4 | AT - 19 | ĐT-745 | Rạch Búng | 0,7 |
5 | AT - 20 | ĐT-745 | Rạch Búng | 0,6 |
6 | Đất Thánh | Thủ Khoa Huân | Giáp Đại lộ Bình Dương | 1 |
7 | Đường Bà Rùa | Thủ Khoa Huân | Đường Nhà thờ Búng | 0,7 |
8 | Đường Nhà thờ Búng | Cầu Bà Hai | Thủ Khoa Huân | 1 |
9 | Đường nội bộ KDC Thạnh Bình | Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật | 1 | |
10 | Đường Thạnh Phú - Thạnh Quý | Giáp Hương Lộ 9 | Đường Thạnh Quý | 0,6 |
11 | Đường Vựa Bụi | ĐT-745 | Rạch Búng | 0,7 |
12 | Hương lộ 9 | Ngã 3 An Sơn | Trại An Dưỡng | 1 |
13 | Thạnh Quý | Cầu Sắt An Thạnh | Giáp Hương lộ 9 | 1 |
14 | Đường nội bộ các khu dân cư mới, các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp và các khu dân cư hiện hữu | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0,7 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0,6 | |||
| Các phường: An Phú, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Thuận Giao, Vĩnh Phú |
|
|
|
A. | Đường loại 3: |
|
|
|
| Đại lộ Bình Dương | Ranh TX.TDM | Ngã Tư Hòa Lân | 1 |
Ranh Lái Thiêu - Thuận Giao (Giáp Sân Golf Sông Bé) | Ranh Vĩnh Phú - Lái Thiêu | 1 | ||
B. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | Đại lộ Bình Dương | Ngã Tư Hòa Lân | Ranh Lái Thiêu - Thuận Giao (Giáp Sân Golf Sông Bé) | 1 |
Ranh Vĩnh Phú - Lái Thiêu | Ranh Tp.HCM | 1 | ||
2 | ĐT-743 | Ranh TX.TDM | Ranh Bình Chuẩn - An Phú | 0,9 |
Ranh Bình Chuẩn - An Phú | Ranh KCN Bình Chiểu | 1 | ||
3 | Thủ Khoa Huân (Thuận Giao - Bình Chuẩn) | Ngã tư Hòa Lân | Ngã 4 Bình Chuẩn | 1 |
Ngã 4 Bình Chuẩn | Ranh TT Tân Phước Khánh | 0,8 | ||
4 | ĐT-747B (Bình Chuẩn - Thái Hòa) | Ngã 4 chùa Thầy Thỏ | Ranh Thái Hòa | 1 |
5 | Bình Chuẩn - Tân Phước Khánh | Ngã 4 chùa Thầy Thỏ | Ranh TT Tân Phước Khánh | 0,9 |
6 | ĐT-746 (Hoa Sen) | Ngã 3 Bình Qưới | Ranh huyện Tân Uyên | 0,9 |
7 | ĐT-743C (Lái Thiêu – Dĩ An) | Ngã 4 cầu ông Bố | Ngã tư 550 | 1 |
8 | Nguyễn Du (Bình Hòa – An Phú) | Ngã 3 Cửu Long | Công ty Rosun | 1 |
9 | Bình Đức – Bình Đáng | Quốc lộ 13 | Ngã 3 cống nhà 2 Lập | 1 |
10 | Tỉnh lộ 43 (Gò Dưa–Tam Bình) | Ngã 3 Mạch Chà | KDC Lâm Viên | 1 |
11 | Đường Chòm Sao (Thuận Giao) | Ranh Thuận Giao - Hưng Định | Đại lộ Bình Dương | 1 |
12 | Đường Lô 11 | ĐT-743C | BH - 20 | 0,8 |
13 | Đường Lô 12 | ĐT-743C | BH - 20 | 0,8 |
14 | Đường Lô 13 | ĐT-743C | BH - 20 | 0,8 |
15 | Đường Lô 14A | ĐT-743C | BH - 20 | 0,8 |
16 | Đường Lô 15 | ĐT-743C | BH - 20 | 0,8 |
17 | Đường Lô 16 | ĐT-743C | BH - 20 | 0,8 |
18 | BH - 20 | ĐT-743C | Công ty P&G | 0,8 |
19 | BH - 21 | ĐT-743C | KCN Đồng An | 0,8 |
20 | BH - 22 | Tỉnh lộ 43 | KCN Đồng An | 0,8 |
21 | Thuận Giao - An Phú | Ranh An Thạnh – Hưng Định | Ngã 6 An Phú | 1 |
22 | An Phú – Thái Hòa | Ngã 6 An Phú | Ranh Thái Hòa | 0,8 |
23 | Nguyễn Thị Minh Khai | Ranh Thị xã TDM | Đại lộ Bình Dương | 1 |
24 | Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp thuộc các phường An Phú, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Thuận Giao, Vĩnh Phú. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0,7 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0,6 | |||
C. | Đường loại 5: |
|
|
|
1 | BC - 03 | Giáp ĐT-743 | Nhà ông 6 Lưới | 0,8 |
2 | BC - 07 | Giáp ĐT-743 | Nhà ông Hiệu | 0,75 |
3 | BC - 11 | Giáp ĐT-746 | Nhà ông Hiệu | 0,75 |
4 | BC - 19 | Công ty Cao Nguyên | Đường Tổng Cty Becamex | 0,8 |
5 | BC - 20 | Giáp ĐT-743 | Đất ông Minh | 0,75 |
6 | BC - 21 | Giáp ĐT-743 | Nhà ông Phúc | 0,75 |
7 | BC - 22 | Giáp ĐT-743 | Đường BC - 19 | 0,75 |
8 | BC - 24 + 26 | Giáp Đường Thủ Khoa Huân | Giáp ĐT-743 | 0,8 |
9 | BC - 25 | Giáp ĐT-743 | Nhà ông Mung | 0,75 |
10 | BC - 27 | Đường Thủ Khoa Huân | Nhà bà Thửng | 0,75 |
11 | BC - 28 | Giáp ĐT-743 | Đường đất đi An Phú | 0,75 |
12 | BC - 29 | Giáp ĐT-743 | Nhà bà Hoàng | 0,75 |
13 | BC - 30 | Đường Thủ Khoa Huân | Đường đất đi An Phú | 0,75 |
14 | BC - 31 | Giáp ĐT-743 | Ranh TT Tân Phước Khánh | 0,8 |
15 | BC - 32 | Giáp ĐT-743 | Đất ông Vàng | 0,75 |
16 | BC - 33 | Giáp ĐT-743 | Công ty Trần Đức | 0,75 |
17 | BC - 34 | Nhà ông Đường | Nhà ông 3 Xẻo | 0,75 |
18 | BC - 35 | Giáp ĐT-743 | Đất ông Hát | 0,75 |
19 | BC - 36 | Giáp ĐT-743 | Giáp BC - 67 | 0,9 |
20 | BC - 38 | Nhà bà Nôi | Xưởng Út Tân | 1 |
21 | BC - 39 | Giáp ĐT-743 | Đất ông Tẫu | 0,75 |
22 | BC - 40 | Giáp ĐT-743 | Công ty Longlin | 0,75 |
23 | BC - 41 | Giáp Đường Thủ Khoa Huân | Xí nghiệp Kiến Hưng | 0,8 |
24 | BC - 42 | Đường Bình Chuẩn – Tân Khánh | Công ty Cao Nguyên | 0,8 |
25 | BC - 43 | Đường Bình Chuẩn – Tân Khánh | Giáp Lò ông Trung | 0,75 |
26 | BC - 44 | Đường Bình Chuẩn – Tân Khánh | Lò Gốm ông Phong | 0,75 |
27 | BC - 45 | Giáp ĐT-743 | Công ty Trung Nam | 1 |
28 | BC - 61 | Giáp ĐT-743 | Công ty Bảo Minh | 0,75 |
29 | BC - 62 | Giáp ĐT-743 | Cty Thắng Lợi | 0,8 |
30 | BC - 63 | Giáp ĐT-743 | Giáp đất ông 3 Thưa | 0,8 |
31 | BC - 64 | Giáp ĐT-743 | Giáp BC - 67 | 0,75 |
32 | BC - 66 | Giáp ĐT-743B | Đất ông Gấu | 0,75 |
33 | BC - 67 | Giáp ĐT-743 | Giáp đất ông 3 Thưa | 0,75 |
34 | BC - 68 | Giáp ĐT-743 | Hãng cám ông Chiêu | 0,75 |
35 | BC - 69 | Giáp đường đất đi An Phú | Giáp Công ty Hưng Phát | 0,75 |
36 | Đường Làng du lịch Sài Gòn | Giáp ĐT-743 | Ngã 3 công ty gỗ Khánh Hòa | 0,6 |
37 | BH - 01 | Quốc lộ 13 | Công ty Foremost | 0,7 |
38 | BH - 02 | ĐT-743C | Giáp Bình Chiểu | 0,7 |
39 | Nhánh BH - 02 | BH - 02 | Rạch Cùng | 0,7 |
40 | Nhánh BH - 02 nối dài | BH - 02 | Ngã 3 nhà ông Rộng | 0,7 |
41 | BH - 03 | Tỉnh lộ 43 - Thủ Đức | BH - 02 | 0,7 |
42 | BH - 04 | Quốc lộ 13 | Cầu Lớn | 0,7 |
43 | BH - 05 | Nguyễn Du | Công ty Foremost | 0,7 |
44 | BH - 06 | Quốc lộ 13 | Khu Gò Chai | 0,7 |
45 | BH - 07 | Bình Đức – Bình Đáng | Nhà ông Thơm | 0,7 |
46 | BH - 08 | Bình Đức – Bình Đáng | Gò Đậu | 0,7 |
47 | BH - 09 | ĐT-743C | Đập suối Cát | 0,7 |
48 | BH - 10 | Bình Đức – Bình Đáng | Công ty NaNa | 0,7 |
49 | BH - 11 | Nguyễn Du | KDC Minh Tuấn | 0,7 |
50 | BH - 12 | Tỉnh lộ 43 - Thủ Đức | XN mì Á Châu | 0,7 |
51 | BH - 13 | Tỉnh lộ 43 - Thủ Đức | Nhà ông Tới | 0,7 |
52 | BH - 14 | Tỉnh lộ 43 - Thủ Đức | Nghĩa địa | 0,7 |
53 | BH - 15 | Tỉnh lộ 43 - Thủ Đức | KCN Đồng An | 0,7 |
54 | BH - 16 | Tỉnh lộ 43 - Thủ Đức | Nhà ông Lắm | 0,7 |
55 | BH - 17 | Tỉnh lộ 43 - Thủ Đức | Nhà ông Lễ | 0,7 |
56 | BH - 18 | Tỉnh lộ 43 - Thủ Đức | Nhà ông Sơn | 0,7 |
57 | BH - 19 | Tỉnh lộ 43 - Thủ Đức | Nhà ông 5 Bòn | 0,7 |
58 | Đường lô 14B | Giáp ĐT - 743C | Giáp BH - 20 | 0,8 |
59 | VP - 02 | Quốc lộ 13 | Rạch Vĩnh Bình | 0,6 |
60 | VP - 06 | Quốc lộ 13 | Rạch Vĩnh Bình | 0,6 |
61 | VP - 10 | Quốc lộ 13 | Cuối KDC Vĩnh phú 1 | 0,7 |
62 | VP - 13 | Quốc lộ 13 | Rạch Bộ Lạc | 0,6 |
63 | VP - 20 | Quốc lộ 13 | Đê bao sông Sài Gòn | 0,6 |
64 | VP - 21 | Quốc lộ 13 | Rạch cầu ông Ba | 0,6 |
65 | VP - 23 | Quốc lộ 13 | Đê bao sông Sài Gòn | 0,6 |
66 | VP - 25 | Quốc lộ 13 | Đất ông Chín Đang | 0,6 |
67 | VP - 29 | Quốc lộ 13 | Đê bao sông Sài Gòn | 0,7 |
68 | VP - 38 | Quốc lộ 13 | Đê bao sông Sài Gòn | 0,8 |
69 | VP - 41 | Quốc lộ 13 | Cuối KDC Vĩnh Phú 4 | 0,7 |
70 | VP - 42 | Quốc lộ 13 | Đê bao sông Sài Gòn | 0,8 |
71 | TG - 01 (tên cũ là TG - 02) | TG - 19 | Đường Thuận Hòa An | 0,75 |
72 | TG - 02 (tên cũ là TG - 01) | KDC Thuận Giao | Đường Thuận Hòa An | 0,75 |
73 | TG - 09 (tên cũ là TG - 03) | Thủ Khoa Huân | Quốc lộ 13 | 1 |
74 | TG - 05 (tên cũ là TG - 04) | Thủ Khoa Huân | Cảng Mọi tiên | 0,6 |
75 | TG - 06 (tên cũ là TG - 05) | Thủ Khoa Huân | TG - 05 | 0,6 |
76 | TG - 07 (tên cũ là TG - 06) | Thủ Khoa Huân | TG - 08 | 0,6 |
77 | TG - 08 (tên cũ là TG - 07) | Thủ Khoa Huân | Đất ông Bảy địa | 1 |
78 | TG - 10 (tên cũ là TG - 08) | Thủ Khoa Huân | Nhà bà Kênh | 0,6 |
79 | TG - 11 (tên cũ là TG - 09) | Thủ Khoa Huân | TG - 14 | 0,75 |
80 | TG - 12 (tên cũ là TG - 10) | Thủ Khoa Huân | TG - 14 | 0,8 |
81 | TG - 14 (tên cũ là TG - 11) | Quốc lộ 13 | TG - 10 | 1 |
82 | TG - 15 (tên cũ là TG - 12) | Nguyễn Thị Minh Khai | Trại heo Mười Phương | 0,8 |
83 | TG - 16 (tên cũ là TG - 13) | Quốc lộ 13 | KDC Thuận Giao | 1 |
84 | TG - 17 (tên cũ là TG - 14) | Đường 22/12 | TG - 16 | 1 |
85 | TG - 18 (tên cũ là TG - 15) | Đường 22/12 | KDC Việt - Sing | 1 |
86 | TG - 21 (tên cũ là TG - 17) | Đường 22/12 | KDC Thuận Giao | 1 |
87 | TG - 24 (tên cũ là TG - 18) | Đường 22/12 | TG - 25 | 1 |
88 | TG - 22 (tên cũ là TG - 19) | Đường 22/12 | KDC Việt - Sing | 0,75 |
89 | TG - 29 (tên cũ là TG - 20) | Giáp đường Chòm Sao | Ranh Bình Nhâm | 0,75 |
90 | TG - 13 (tên cũ là TG - 21) | Giáp Thủ Khoa Huân | Quốc lộ 13 | 0,8 |
91 | TG - 31 (tên cũ là TG - 22) | Quốc lộ 13 | Suối Đờn | 0,75 |
92 | TG 14B (tên cũ là Tuyến 10 nối dài) | TG - 14 | Nhà bà Bi, ông Chiến | 1 |
93 | Đường vào Chiến khu Thuận An Hòa | Đường 22/12 | Ranh Di tích Thuận An Hòa | 1 |
Ranh Di tích Thuận An Hòa | TG - 02 | 0,6 | ||
94 | Đường AP - BH | Ngã 6 An Phú | Đường vào nhà nghỉ Ánh Ngọc | 1 |
Đường vào nhà nghỉ Ánh Ngọc | Đường AP - 12 | 0,8 | ||
95 | Đường An Phú - Tân Bình | Ngã 6 An Phú | Ranh An Phú - Tân Bình | 1 |
96 | Đường Miểu Nhỏ | Đường ĐT-743 | Đường AP - TH | 0,8 |
97 | Đường Nhà máy nước | Đường AP - TH | Ranh AP - TB | 0,8 |
98 | Đường TiCo | Đường ĐT-743 | Đường AP - BC | 0,75 |
99 | Đường vào Đình An Phú | Đường AP - BC | Công ty Phước Sơn | 0,6 |
100 | Đường vào C.ty Giày Gia Định | Đường AP - BC | Khu Di Tích Thuận An Hòa | 0,8 |
101 | Đuờng MaiCo | Đường AP - AT | CTY Mai co | 1 |
Công ty MaiCo | Đường rầy | 0,8 | ||
102 | Đường Xóm Cốm | Đường ĐT-743 | Đường AP - TB | 0,8 |
103 | Đường đất Khu phố 2 (Ấp 2) | Đường AP - 12 | Đường AP - BH | 0,8 |
104 | Đường Mẫu Giáo | Đường ĐT-743 | Đường AP - BC | 0,9 |
105 | Đường An Phú - Bình Chuẩn | Đường An Phú - An Thạnh | Ngã Tư Chín Đẫm | 0,75 |
106 | Đường AP - 01 | Đường ĐT-743 | Đường AP - TH | 0,9 |
107 | Đường AP - 02 | Đườnng AP - TB | Đường TB - AP | 0,8 |
108 | Đường AP - 04 | Đường ĐT-743 | Đường AP - BC | 0,9 |
109 | Đường AP - 08 | Đường ĐT-743 | Đường AP - BC | 0,9 |
110 | Đường AP - 12 | Đường ĐT-743 | Đường AP - BC | 0,8 |
111 | Đường AP - 16 | Đường AP - AT | Đường AP - BC | 0,8 |
112 | Đường Ranh AP - TB | Đường AP - TH | Ranh AP - TĐH | 0,75 |
113 | Đường Ranh AP - BC | Đường ĐT-743 | Ranh AP - TH | 0,6 |
114 | Đường Nhánh Miễu nhỏ | Đường Miễu nhỏ | Công ty Greenriverwood | 0,6 |
115 | Đường ranh An Phú | ĐT-743 | Kho An Phú | 0,6 |
ĐT-743 | Công ty Gỗ Thái Bình | 0,6 | ||
116 | Đường Đê Bao |
|
| 0,6 |
III. | THỊ XÃ DĨ AN: |
|
|
|
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
1 | Cô Bắc | Nguyễn An Ninh | Ngã 3 nhà ông Tư Nhi | 1 |
2 | Cô Giang | Nguyễn An Ninh | Trần Hưng Đạo | 1 |
3 | Số 5 | Cô Giang | Trần Hưng Đạo | 1 |
4 | Số 6 | Cô Giang | Trần Hưng Đạo | 1 |
5 | Đường số 9 khu TTHC | Đường Dĩ An - Bình Đường | Đường M | 1 |
6 | Trần Hưng Đạo | Giáp Nguyễn An Ninh (Ngã 3 Ngân hàng cũ) | Ngã 3 Cô Giang - Trần Hưng Đạo | 1 |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | Trần Hưng Đạo | Ngã 3 Cô Giang - Trần Hưng Đạo | Cổng 1 Đông Hòa | 1 |
2 | Lý Thường Kiệt | Rạp hát Dĩ An | Cổng 15 | 1 |
3 | Đường T khu TTHC | Đường số 1 | Đường số 9 | 1 |
4 | Đường 18 (khu tái định cư) | Giáp đường Mồi | Giáp KCN Sóng Thần | 1 |
5 | Dĩ An - Truông Tre | Đường Nguyễn An Ninh (chùa Bùi Bửu) | Giáp ranh phường Linh Xuân | 1 |
6 | Nguyễn An Ninh | Ranh Trường tiểu học Dĩ An (phía bên phải đường từ ngã 3 Cây Điệp đi vào) Ranh Trường cấp III Nguyễn An Ninh (phía bên trái đường từ ngã 3 Cây Điệp đi vào) | Chùa Bùi Bửu | 1 |
7 | Các đường trong khu Trung tâm Hành chính (1;3;4;14;15;16;B;U;K;L;M) | 1 | ||
8 | Các đường trong khu dân cư thương mại ARECO (cổng KCN Sóng Thần - 301) | 1 | ||
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | Lý Thường Kiệt | Cổng 15 | Cua Bảy Chích | 1 |
Cua Bảy Chích | Ranh Kp Thống Nhất | 0,9 | ||
Ranh Khu phố Thống Nhất | Công ty Yazaki | 1 | ||
2 | Lái Thiêu - Dĩ An | Ngã tư 550 | Ngã 3 Đông Tân | 0,8 |
3 | Nguyễn An Ninh | Ngã 3 Cây Điệp | Ranh Trường tiểu học Dĩ An (phía bên phải đường từ ngã 3 Cây Điệp đi vào ) Ranh Trường cấp III Nguyễn An Ninh (phía bên trái đường từ ngã 3 Cây Điệp đi vào ) | 1 |
4 | Đường Mồi | Ngã 3 Ông Xã | Ngã 4 đường Mồi | 0,8 |
Ngã 4 đường Mồi | Đường 18 (khu tái định cư) | 1 | ||
5 | Dĩ An - Bình Đường | Đường Nguyễn An Ninh | Giáp ranh phường An Bình | 1 |
6 | Đường Công Xi Heo (đường số 10) | Đường Trần Hưng Đạo | Ngã 3 Chùa Pháp An | 0,9 |
7 | ĐT-743 | Ngã 3 Đông Tân | Cổng 17 | 0,9 |
8 | Đi lò muối khu 1 | Cô Bắc | Ranh phường Tân Đông Hiệp | 0,9 |
9 | Đường Silicat | Trần Hưng Đạo | Lò muối | 0,8 |
10 | Đi xóm Đương | Cổng 15 | KP Nhị Đồng 1 | 0,6 |
11 | Tất cả các đường còn lại trong Trung tâm hành chính | 0,8 | ||
12 | Các đường khu tái định cư Sóng Thần (tại KpThống Nhất 1 và Nhị Đồng 1) đã hoàn thành cơ sở hạ tầng | 1 | ||
13 | Các đường trong cụm dân cư đô thị (Thành Lễ; Hưng Thịnh; Đại Nam - Giáp Công ty YaZaki) | 0,8 | ||
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | Đường Trường cấp III Dĩ An | Giáp Nguyễn An Ninh | Giáp ĐT-743 | 0,9 |
2 | Cây Găng, cây Sao | Giáp Dĩ An - Truông Tre | Giáp Dĩ An - Bình Đường | 0,9 |
3 | Đi Khu 5 | Lý Thường Kiệt | Ngã 3 Sáu Mô | 0,9 |
Ngã 3 Tám Lèo | Ngã 3 Bà Lãnh | 0,6 | ||
Nhà ông Tính | Nhà ông Chì | 0,6 | ||
Nhà ông Hiểm | Nhà ông Cẩm | 0,6 | ||
4 | Đi Khu 4 | Cua Bảy Chích | Ngã 3 Trường cấp III Dĩ An | 0,6 |
Cổng 16 | Đường Trường cấp III Dĩ An | 0,6 | ||
5 | Mì Hòa Hợp | Lý Thường Kiệt | Bưu điện ông Hợi | 1 |
6 | Khu tập thể nhà máy toa xe | Lý Thường Kiệt | KCN Sóng Thần | 0,8 |
7 | Bình Minh 2 | Dĩ An - Truông Tre | Dĩ An - Bình Đường | 0,8 |
8 | Đường tổ 7, 8, 9, 10 Kp Đông Tân | Đường Mồi | Đường Trường cấp III Dĩ An | 0,6 |
9 | Đường tổ 17 Kp Thống Nhất | Chợ Bà Sầm | Nhà ông Năm | 0,7 |
10 | Đường Bào Ông Cuộn đi xóm Đương | Đường 7 khu tái định cư | Đường xóm Đương | 0,7 |
11 | Chùa Ba Na | Nguyễn An Ninh | ĐT-743 | 0,8 |
12 | Đường Xuyên Á (Quốc lộ 1A - AH1) | Tam Bình | Cổng trường Đại học Nông Lâm Tp.Hồ Chí Minh | 1 |
13 | Xa lộ Hà Nội (Quốc lộ 1A) | Ranh tỉnh Đồng Nai | Ranh Quận Thủ Đức + Ranh Quận 9, Tp.HCM | 1 |
14 | Quốc lộ 1K | Ranh tỉnh Đồng Nai | Ranh Quận Thủ Đức, Tp.HCM | 1 |
15 | Nguyễn Tri Phương (Dĩ An - Bình Đường) | Ranh phường Dĩ An | Lê Văn Tách (Ngã 3 đường Bà Giang - Q.Thủ Đức) | 1 |
16 | Lê Văn Tách (Dĩ An - Bình Đường) | Nguyễn Tri Phương (Ngã 3 đường Bà Giang - Q.Thủ Đức) | Đường Xuyên Á (Quốc lộ 1A) | 1 |
17 | Kha Vạn Cân | Linh Xuân | Linh Tây | 1 |
18 | Đường số 1 Khu công nghiệp Bình Đường (đường Khu công nghiệp Bình Đường) | Giáp đường Xuyên Á (Quốc lộ 1A - AH1) | An Bình (đường Sóng Thần - Đông Á) | 1 |
19 | An Bình (Sóng Thần - Đông Á) | Giáp đường Xuyên Á (AH1) | Trại heo Đông Á | 0,8 |
20 | Nguyễn Viết Xuân (Cụm Văn Hóa) | Bế Văn Đàn (đường Đình Bình Đường) | Đường Phú Châu | 0,8 |
21 | Phú Châu | Giáp đường Xuyên Á | Đường Phú Châu -Thủ Đức | 1 |
22 | Bế Văn Đàn (Đình Bình Đường) | Giáp đường Xuyên Á (AH1) | Cầu Gió Bay | 0,8 |
23 | Hồ Tùng Mậu (Kha Vạn Cân - Hàng Không) | Kha Vạn Cân | An Bình (Trại heo Hàng Không) | 1 |
24 | ĐT-743 | Ranh phường An Phú | Ngã 3 Đông Tân | 1 |
Cổng 17 | Ngã 4 Bình Thung | 1 | ||
Ngã 3 Suối Lồ Ồ | Cầu Bà Khâm | 0,9 | ||
Cầu Bà Khâm | Chợ Ngãi Thắng | 0,7 | ||
Chợ Ngãi Thắng | Cầu Tân Vạn | 0,9 | ||
Ranh Tân Đông Hiệp - An Phú | Ranh KCN Bình Chiểu | 1 | ||
25 | Lê Hồng Phong (đường Tân Đông Hiệp - Tân Bình) | Ngã 3 Cây Điệp | Ngã 4 Chiêu Liêu | 0,8 |
26 | Nguyễn Thị Minh Khai (đường Tân Đông Hiệp - Tân Bình) | Ngã 4 Chiêu Liêu | Cầu 4 Trụ | 0,7 |
27 | Trần Hưng Đạo | Cổng 1 Đông Hòa | Ngã 3 Cây Lơn | 0,9 |
28 | Đường liên huyện | Ngã 6 An Phú | Tân Ba (tua 12) | 0,8 |
29 | Đường KDC Bình An | ĐT-743 | ĐT-743 | 0,8 |
30 | Nguyễn Xiển (Hương lộ 33) | Quốc lộ 1A | Giáp ranh quận 9 | 1 |
31 | Hai Bà Trưng (đường Tua Gò Mả) | Trần Hưng Đạo | ĐT-743 (Bệnh viện huyện) | 1 |
32 | Trần Quang Khải (đường Cây Keo) | Đường Trần Hưng Đạo | Cô Bắc | 1 |
33 | Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp thuộc phường Dĩ An. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0,9 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0,8 | |||
34 | Một số tuyến đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4m trở lên thuộc phường Dĩ An | 0,6 | ||
35 | Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp tại các phường An Bình, Bình An, Bình Thắng, Tân Bình, Tân Đông Hiệp, Đông Hòa. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0,7 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0,6 | |||
E. | Đường loại 5: |
|
|
|
1 | Bình Thung | Quốc lộ 1K | ĐT-743 | 0,9 |
2 | Thống Nhất (Ngôi Sao + 1 phần Bình Thắng 1) | Quốc lộ 1A | Quốc lộ 1K | 1 |
3 | 30 tháng 4 (Bình Thắng 1 + Bình Thắng 2) | Quốc lộ 1A | ĐT-743 | 1 |
4 | Bùi Thị Xuân (đường Dốc Ông Thập) | Đường ra ngã 6 An Phú | Ranh Đồng Nai | 0,6 |
5 | Nguyễn Thị Minh Khai (đường Chiêu Liêu - Vũng Việt) | ĐT-743 | Ngã 4 Chiêu Liêu | 0,8 |
6 | Lê Hồng Phong (đường Trung Thành) | Ngã tư Chiêu Liêu | Bùi Thị Xuân (đường Dốc Ông Thập) | 0,7 |
7 | Vàm Suối (đường Giáp ranh xã Bình An - Bình Thắng) | Giao ĐT-743A | Suối | 0,6 |
8 | Châu Thới (đường vào phân xưởng đá 3) | ĐT-743 | Mỏ đá C.ty CP Đá núi Nhỏ | 1 |
Mỏ đá C.ty CP Đá núi Nhỏ | Trạm cân | 0,7 | ||
Trạm cân | Quốc lộ 1K | 1 | ||
9 | Lồ Ồ | Giao QL 1K | Giao ĐT-743A | 0,7 |
10 | Tân Lập (đường Tổ 47) | Giáp phường Linh Trung, TP.HCM | Giao đường đất giáp ranh phường Bình Thắng | 1 |
11 | Nguyễn Đình Chiểu (đường Liên xã Đông Hòa - Bình An) | Giáp Miếu Bà | Giáp Công ty Niên Ích | 0,7 |
12 | Nguyễn Hữu Cảnh (đường Ấp Đông) | Giao QL 1K | Giao đường Hai Bà Trưng (Đường Tua Gò Mả) | 0,8 |
13 | Đông Yên (đường Đình Đông Yên) | Giáp Quốc lộ 1K | Nguyễn Thị Út | 0,8 |
14 | Nguyễn Thị Út (đường vào đình Đông Yên) | Giao đường Trần Hưng Đạo | Giao đường Nguyễn Hữu Cảnh (Đường rầy cũ) | 0,8 |
15 | Miếu cây Da Xề (đường tổ 3, 8 ấp Tây B) | Đường Trần Hưng Đạo | Quốc lộ 1K | 0,8 |
16 | Tô Vĩnh Diện (đường đi Hầm Đá) | Giao QL 1K | Ranh Đại học Quốc gia | 0,8 |
17 | Tân Hòa (đường đình Tân Quý) | Giao QL 1K | Giao đường Tô Vĩnh Diện | 0,7 |
18 | Phan Đình Giót (đường Chùa Ông Bạc) | Đường Trần Hưng Đạo | Giao đường Trần Quang Khải (đường Cây Keo) | 0,8 |
19 | Trần Văn Ơn (đường tổ 9, tổ 10 ấp Tây A) | Đường Trần Hưng Đạo (nhà thầy Vinh) | Võ Thị Sáu (đường ấp Tây đi QL-1K) | 0,8 |
20 | Võ Thị Sáu (đường đi ấp Tây) | Giao QL 1K | Giáp Trần Hưng Đạo | 0,9 |
21 | Đông Minh (đường tổ 1, tổ 2 - Ấp Tây A) | Võ Thị Sáu (đường ấp Tây đi QL-1K) | Giáp ranh phường Dĩ An | 0,8 |
22 | Tân Hiệp (Đường đi đình Tân Hiệp) | Đường liên huyện | Giáp đường vào đình Tân Hiệp | 0,7 |
23 | Tân Thiều (đường Văn phòng ấp Tân Hiệp) | Đường liên huyện | Đường Tân Hiệp (Văn phòng khu phố Tân Hiệp) | 0,7 |
24 | Trương Văn Vĩnh (đường nhà cô ba Lý) | Đường Nguyễn Thị Lan | Giáp ranh TT Thái Hòa | 0,7 |
25 | Nguyễn Thị Tươi (đường mã 35) | Đường Bùi Thị Xuân (đường Dốc Ông Thập) | Đường liên huyện | 0,7 |
26 | Trần Quang Diệu (Cây Gõ -Tân Bình) | Bùi Thị Xuân (đường Dốc Ông Thập) | Đường liên huyện | 0,8 |
27 | Huỳnh Thị Tươi (đường đi lò gạch) | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | Giáp khu Nghĩa trang Tân Bình | 0,7 |
28 | Cây Da (đường Dốc Cây Da + đường Trường học) | Lê Hồng Phong (đuờng Trung Thành) | Bùi Thị Xuân (đường Dốc Ông Thập) | 0,7 |
29 | Thanh Niên (đường Cầu Thanh Niên) | Nguyễn Thị Minh Khai (đường Tân Bình - Tân Đông Hiệp) | Cây Da (Đình An Nhơn) | 0,7 |
30 | An Nhơn (đường Văn phòng ấp Tân Phú 1) | Nguyễn Thị Minh Khai (đường Tân Đông Hiệp - Tân Bình) | Cây Da | 0,7 |
31 | Suối Sệp (đường đi suối Sệp) | Quốc lộ 1K (nhà ông 5 Banh) | Giáp Công ty Khoáng sản đá 710 | 0,6 |
32 | Trần Thị Xanh (đường đi khu chung cư Đông An) | Đường ĐT-743B (đất ông Ngô Hiểu) | Khu dân cư Đông An | 0,6 |
33 | Đông An (đường Miếu Chập Chạ) | Trường Tiểu Học Đông An | Văn phòng khu phố Đông An | 0,7 |
34 | Đông Tác | Hai Bà Trưng (đường Tua Gò Mả) | Đường Trần Quang Khải (Cây Keo) | 0,7 |
35 | Đông Thành | Lê Hồng Phong (đường Liên xã) | Đường đất vào Khu công nghiệp Phú Mỹ | 0,7 |
36 | Đỗ Tấn Phong (đường Chùa Huyền Trang) | ĐT-743B (Mẫu giáo Hoa Hồng 4) | Giáp nhà ông 2 Căn | 0,7 |
37 | Lê Văn Mầm (đường Trại gà Đông Thành) | Lê Hồng Phong (đường liên xã Tân Đông Hiệp - Tân Bình) | Trại gà Đông Thành | 0,8 |
38 | Vũng Thiện (đường đi rừng ông ba Nhùm) | ĐT-743B (Văn phòng ấp Chiêu Liêu) | Giao Lê Hồng Phong (đường Trung Thành) | 0,6 |
39 | Lê Thị Út (đường đi rừng ông ba Nhùm) | Giao đường Nguyễn Thị Minh Khai (nhà ông 5 Mỹ) | Rừng nhà ông 3 Nhùm | 0,6 |
40 | Nguyễn Thị Khắp (đường đi rừng 6 mẫu) | Giao ĐT-743B (nhà ông sáu Nghe) | Giao đường Nguyễn Thị Minh Khai (đường Chiêu Liêu - Vũng Việt) | 0,6 |
41 | Nguyễn Thị Phố (đường đi Vũng Cai) | Chùa Tân Hòa | Quán cháo cá miền Tây | 0,6 |
42 | Trần Thị Dương (đường đi vườn Hùng) | Giao đường Chiêu Liêu (đường Miếu Chiêu Liêu) | Giao đường liên xã (nhà bà tư Hợi) | 0,6 |
43 | Lê Văn Tiên (đường đi nhà Bảy Điểm) | Giao đường Chiêu Liêu (đường Miếu Chiêu Liêu) | Giao đường Lê Hồng Phong (đường liên xã - cây xăng Hưng Thịnh) | 0,6 |
44 | Mạch Thị Liễu (đường nhà Hội Cháy) | Giao đường Chiêu Liêu (nhà ông 6 Tho) | Giao đường Lê Hồng Phong (đường liên xã - nhà ông 10 Bự) | 0,7 |
45 | Đặng Văn Mây (đường đi Miếu họ Đào) | Giao đường Lê Hồng Phong (đường Liên xã - nhà ông 5 Rực) | Giáp nhà bà Đứa | 0,6 |
46 | Chiêu Liêu (Miễu Chiêu Liêu) | ĐT-743 | Nguyễn Thị Minh Khai | 0,8 |
47 | Vũng Việt | Giáp nhà Bà Biều | Giáp nhà ông Bảy Lanh | 0,6 |
48 | Nguyễn Thị Chạy (đường vào chùa Tân Hòa) | Giao ĐT-743B (nhà ông ba Thu) | Giáp nhà út Rằng | 0,6 |
49 | Đoàn Thị Kìa (đường đi chợ tự phát) | Giao ĐT-743B | Giáp cây xăng Tân Long | 0,6 |
50 | Tân Long (đường đi đình Tân Long) | Giao ĐT-743B (nhà ông 2 lén) | Đình Tân Long | 0,6 |
51 | Trần Thị Vững (đường tổ 15, 16, 17) | Giao đường An Bình | Giao đường thuộc phường Linh Tây - Thủ Đức) | 0,6 |
52 | Đường vào Xóm Mới | Đường Bình Thung | Xóm mới (nhà ông Lên) | 0,6 |
53 | Đường Lò gạch ông 6 Tho | Chiêu Liêu (Miễu Chiêu Liêu) | Trường Mẫu giáo Hoa Hồng 4 | 0,8 |
54 | Bùi Thị Cội (đường Miễu Cây Gõ) | ĐT-743 | Đường sắt Bắc Nam | 0,8 |
55 | Văn Vĩnh (đường Mã 35 nối dài) | Nguyễn Thị Tươi (đường Mã 35) | Tân Thiều (Văn phòng ấp Tân Hiệp) | 0,7 |
56 | Đường Bia Tưởng Niệm | Bùi Thị Xuân (đường Dốc ông Thập) | Đình Tân Phước | 0,7 |
Bùi Thị Xuân (đường Dốc ông Thập) | Nguyễn Thị Tươi (đường Mã 35) | 0,8 | ||
57 | Tân An (đường đi Nghĩa trang) | ĐT-743 | Đường ống nước thô | 0,7 |
Đường ống nước thô | Quốc lộ 1K | 0,8 | ||
58 | Đường Văn phòng khu phố Tân Phước | Văn phòng khu phố Tân Phước | Trần Quang Diệu (đường Cây Gõ) | 0,7 |
59 | Đường liên ấp Nội Hóa 1 - Bình Thung | ĐT-743 | Công ty Khánh Vinh | 0,6 |
60 | Tổ 15 | Đường liên khu phố Nội Hóa 1 - Bình Thung | Công ty cấp đá sỏi | 0,6 |
61 | Đường tổ 8, tổ 9 khu phố Đông A | Đường Nguyễn Thị Út | Nguyễn Hữu Cảnh | 0,7 |
62 | Đường tổ 12 khu phố Đông A | Hội trường UBND phường Đông Hòa | Ranh phường Bình An | 0,8 |
63 | Đường tổ 13 khu phố Đông A | Hội trường UBND phường Đông Hòa | Ranh phường Bình An | 0,8 |
64 | Đường tổ 3, tổ 4 khu phố Tây A | Đường Võ Thị Sáu | Đường Đông Minh | 0,7 |
65 | Đường tổ 7, khu phố Đông B | Đường Trần Quang Khải | Đường tổ 5 | 0,7 |
66 | Đường tổ 13, khu phố Tân Hòa | Tô Vĩnh Diện (đường đi Hầm Đá) | Đường ống nước D2400mm | 0,8 |
67 | Đường tổ 7-9 Trung Thắng | 30 tháng 4 (Đường Bình Thắng 1) | Chợ Bình An | 0,7 |
68 | Đường tổ 5-6 Trung Thắng | Đường ĐT-743 | Đường tổ 7-9 Trung Thắng | 0,7 |
IV. | HUYỆN TÂN UYÊN: |
|
|
|
| Thị trấn Uyên Hưng: |
|
|
|
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
| Hai trục đường phố chợ mới |
| 1 | |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
| ĐT-747 | Ngã 3 Bưu điện | Cầu Rạch Tre | 1 |
Hai trục đường phố chợ (cũ) | Bờ sông | 1 | ||
Ngã 3 Bưu điện | Dốc Bà Nghĩa (Đường vào HTX Ba Nhất) | 1 | ||
Dốc Bà Nghĩa (Đường vào HTX Ba Nhất) | Giáp xã Hội Nghĩa | 0,9 | ||
Ngã 3 Bưu điện | Ngã 3 Mười Muộn | 1 | ||
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | ĐT-746 | Ngã 3 Bình Hóa | Ranh Uyên Hưng - Khánh Bình | 0,9 |
2 | ĐT-747 | Cầu Rạch Tre | Ranh Uyên Hưng - Khánh Bình | 1 |
3 | ĐH - 412 | Ngã 3 Huyện Đội | Giáp ĐT-747 (dốc Bà Nghĩa) | 1 |
4 | ĐH - 420 | Giáp ĐT-747 (quán ông Tú) | Giáp ĐT-746 (dốc Cây Quéo) | 0,9 |
5 | ĐH - 422 | Ngã 3 Mười Muộn | Ngã 3 Huyện Đội | 1 |
6 | Đường phố | Trung tâm Văn hóa thông tin | Ngã 3 đất đỏ Xóm Dầu | 1 |
Trung tâm Văn hóa thông tin | Chợ cũ Uyên Hưng | 1 | ||
7 | Đường Khu phố 1 | Giáp ĐT-747 | Bờ sông | 1 |
8 | Đường Khu phố 3 | Giáp ĐT-747 (Quán Hương) | Giáp đường giao thông nông thôn (khu 3) | 0,9 |
Giáp ĐT-747 (Quán Út Kịch) | Hết khu tập thể Ngân hàng | 0,9 | ||
Giáp ĐT-747 (Nhà ông Tám Cuộn) | Giáp đường giao thông nông thôn (khu 3) | 0,9 | ||
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | ĐT-747B | Cây xăng Kim Hằng | ĐT 747A (xã Hội Nghĩa) | 0,9 |
2 | ĐT-746 | Ngã 3 Mười Muộn | Ranh Uyên Hưng - Tân Mỹ | 0,9 |
3 | ĐH - 411 | Ngã 3 Huyện Đội | Cầu Tân Lợi | 0,9 |
4 | ĐH - 421 | Giáp ĐT-747 (Gò Tượng) | Giáp đường vành đai ĐH - 412 | 0,8 |
5 | ĐH - 425 | Giáp ĐT-747 (Cầu Rạch Tre) | Giáp ĐH - 420 | 0,8 |
6 | Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0,8 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0,7 | |||
| Thị trấn Tân Phước Khánh: |
|
| |
A. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | ĐT-746 | Ngã 4 chợ Tân Phước Khánh | Ranh Tân Phước Khánh - Bình Chuẩn (hướng ngã 3 cây xăng) | 1 |
Ngã 4 chợ Tân Phước Khánh | Cầu Hố Đại | 1 | ||
2 | ĐH - 417 | Ngã 4 chợ Tân Phước Khánh | Cầu Xéo | 1 |
Cầu Xéo | Giáp ĐT-747B | 0,9 | ||
3 | ĐH - 403 | Ngã 4 chợ Tân Phước Khánh | Ranh Tân Phước Khánh - Bình Chuẩn (hướng ngã 4 Bình Chuẩn) | 1 |
B. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | ĐT-747B (Phía Tân Phước Khánh) | Ngã 4 chùa Thầy Thỏ | Cầu Khánh Vân | 0,8 |
Trường tiểu học 1B | Ngã 3 Công Xi Heo | 0,8 | ||
2 | ĐH - 402 | Đài liệt sĩ Tân Phước Khánh | Giáp ĐT-747B (tỉnh lộ 11) | 0,8 |
3 | ĐH - 405 | Bình Hoà - Tân Phước Khánh (nhà ông Nhứt) | ĐH - 404 | 0,8 |
C. | Đường loại 4: |
|
|
|
| Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0,8 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0,7 | |||
| Thị trấn Thái Hòa: |
|
|
|
A. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | ĐT-747 | Cầu Ông Tiếp | Ngã 3 chợ Tân Ba | 1 |
Ngã 3 chợ Tân Ba | Cổng chùa Bà Thao | 1 | ||
2 | ĐT-747A | Ngã 3 chợ Tân Ba | Ranh Thái Hòa - Thạnh Phước | 1 |
3 | ĐT-747B (tỉnh lộ 11) | Ngã 3 chợ Tân Ba | Ngã 4 chùa Thầy Thỏ | 1 |
4 | ĐH - 426 | ĐT-747 (trước UBND TT Thái Hoà) | ĐT-747B (quán phở Hương) | 0,9 |
B. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | ĐH - 401 | Nhà ông Ba Nguyên | Ranh xã Thái Hòa - An Phú (Thuận An) | 1 |
2 | ĐT-747B (Phía Thái Hòa) | Ngã 4 chùa Thầy Thỏ | Cầu Khánh Vân | 0,8 |
3 | ĐH - 402 (Phía Thái Hoà) | Đài liệt sĩ Tân Phước Khánh | Giáp ĐT-747B (tỉnh lộ 11) | 0,8 |
C. | Đường loại 4: |
|
|
|
| Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp | Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật | 0,9 | |
Chưa hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật | 0,8 | |||
V. | HUYỆN BẾN CÁT: |
|
|
|
| Thị trấn Mỹ Phước: |
|
|
|
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
| Khu vực Bến xe, Lô A, Lô C chợ Bến Cát |
| 1 | |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | Lô B chợ Bến Cát |
|
| 0,8 |
2 | Đường Hùng Vương | Ngã 3 Công An | Cầu Đò | 1 |
3 | Đường 30/4 | Kho Bạc huyện | Cầu Quan | 0,8 |
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | Quốc lộ 13 | Ranh thị trấn Mỹ Phước - Thới Hòa | Ngã 3 Công An | 1 |
Ngã 3 Công An | Ranh xã Lai Hưng | 0,8 | ||
2 | Đường 30/4 | Kho Bạc huyện | Ngã 3 Vật tư | 1 |
Cầu Quan | Ranh xã Long Nguyên | 0,8 | ||
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | Đường xung quanh chợ cũ Bến Cát |
|
| 0,7 |
2 | Trục đường Phòng Tài chính cũ | Kho Bạc huyện Bến Cát | Bảo hiểm xã hội | 0,9 |
3 | Đường Ngô Quyền (đường vành đai) | Cầu Đò | Cống Bà Phủ | 0,8 |
4 | Đường hàng Vú Sửa | Kho Bạc huyện Bến Cát | Nhà Hát | 0,8 |
5 | Đường bến Chà Vi | Ngã 3 Cầu Củi (QL 13) | Giáp ĐH - 601 | 0,7 |
6 | Đường 2/9 (Lộ 7B) | Ngã 3 giáp QL 13 | Ngã 4 Ông Giáo | 0,8 |
7 | Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0,7 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0,6 | |||
VI. | HUYỆN DẦU TIẾNG: |
|
|
|
| Thị trấn Dầu Tiếng: |
|
|
|
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
1 | Thống Nhất | Ngã 3 Chợ Sáng | Ngã 4 Cây Keo | 0,8 |
2 | Tự Do | Vòng xoay đường Độc Lập | Ngã 3 Chợ chiều | 0,8 |
3 | Độc Lập | Ngã tư Cầu Cát | Ngã 3 Chợ Sáng | 0,8 |
4 | Trần Phú | Ngã 3 Ngân hàng NNPTNT | Đường 13/3 (Ngã 4 cửa hàng Công nhân) | 0,8 |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | Đường Hùng Vương (Đường 20/8 cũ) | Ngã 4 Cây Keo | Ngã 4 Kiểm Lâm | 0,9 |
2 | Đường 13/3 | Cầu Tàu | Ngã 3 Cầu Đúc | 0,9 |
3 | Ngô Quyền | Ngã 3 Chợ Sáng | Ngã 3 Đình Thần | 0,8 |
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | Đường Cách Mạng Tháng Tám (Đường vành đai ĐT-744) | Ngã 4 Cầu Cát | Ngã 4 Kiểm Lâm | 0,8 |
2 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Ngã 3 Cầu Đúc | Trung tâm Y tế huyện | 0,8 |
3 | Nguyễn An Ninh | Thống Nhất (Ngã 3 Cây Dừng) | Trần Hưng Đạo | 0,8 |
4 | Đoàn Văn Tiến | Đường 13/3 (Ngã 4 CH Công nhân) | Ngã 3 xưởng Chén II | 0,9 |
5 | Đường 20/8 (ĐT-744 cũ) | Ranh xã Thanh An (Suối Dứa) | Cầu Cát | 0,7 |
6 | Đường Lê Hồng Phong | Đường 13/3 (Ngã 3 Cầu Đúc) | Nguyễn Thị Minh Khai (Miếu Ông Hổ) | 0,9 |
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | Ngô Quyền (Trương Văn Quăn cũ) | Ngã 3 Đình Thần | Độc Lập (Ngã 4 Cầu Cát) | 0,7 |
2 | Phạm Hùng (Huỳnh Văn Lơn cũ) | Độc Lập (Ngã 3 Tòa án cũ) | Ngô Quyền (Ngã 3 Đình Thần) | 0,7 |
3 | Trần Hưng Đạo (Trần Văn Núi cũ) | Ngã 3 Đình Thần | Nguyễn Văn Linh (Ngã 3 Cây Thị) | 0,7 |
4 | Ngô Văn Trị | Vòng xoay đường Độc Lập | Ngô Quyền | 0,7 |
5 | Đường Bàu Rong | Đường 20/8 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 0,7 |
6 | Phạm Thị Hoa | Ngã 3 Bưu điện huyện | Xưởng chén I | 0,7 |
7 | Văn Công Khai | Đường 20/8 (Ngã 3 Mật Cật) | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 0,7 |
8 | Trần Văn Trà | Trần Hưng Đạo (Ngã 3 KP 4A) | Cầu Tàu | 0,8 |
9 | Hai Bà Trưng (N7) | Ngã 4 Ngân hàng | X6 (Vành đai ĐT 744 cũ) | 0,7 |
10 | Nguyễn Thị Minh Khai | Đường 13/3 (Khu phố 5) | Lê Hồng Phong (Miếu Ông Hổ) | 0,7 |
11 | Nguyễn Văn Linh | Trần Phú (ngã 3 Xưởng Chén II) | Cầu rạch Sơn Đài | 0,7 |
12 | Đường Bàu Sen | Đường 20/8 (Phân hiệu KP 6) | Đường 20/8 (Cầu Suối Dứa) | 0,7 |
13 | ĐH -709 | Đường 20/8 (Ngã 3 vịnh Ông Võ) | Giáp sông Sài Gòn | 0,7 |
14 | Đoàn Văn Tiến | Ngã 3 xưởng Chén II | Trần Văn Lắc | 0,7 |
15 | Nguyễn Văn Ngân | Độc Lập | Ngô Quyền | 0,6 |
16 | Trần Văn Lắc | Ngã 4 Kiểm Lâm | Giáp ranh xã Định Thành | 0,6 |
17 | Phan Văn Tiến | Ngã 3 Nhà thờ | Trần Hưng Đạo (Nghĩa địa Công giáo) | 0,6 |
18 | Đường D1 | Thống Nhất | Đường N11 | 0,6 |
19 | Đường D2 (đường cụt) | Đường N11 | Cuối đường | 0,6 |
20 | Đường D3 | Ngã 3 đường X2 và N7 | Đường N11 | 0,6 |
21 | Đường D4 | Đường N4 | Đường N11 | 0,6 |
22 | Đường D5 | Thống Nhất (Ngã 3 gần VX Cây keo) | Đường N11 | 0,6 |
23 | Đường D6 | Đường N7 | Đường N10 | 0,6 |
24 | Đường D7 | Đường N4 | Đường N7 | 0,6 |
25 | Đường D8 | Đường N1 | Đường N4 | 0,6 |
26 | Đường D9 | Đường N7 | Đường N4 | 0,6 |
27 | Đường D10 | Đường N4 | Đường N1 | 0,6 |
28 | Đường N1 | Đường D8 | Cách Mạng Tháng 8 | 0,6 |
29 | Đường N2 | Đường D8 | Đường D10 | 0,6 |
30 | Đường N3 | Đường D8 | Cách Mạng Tháng 8 | 0,6 |
31 | Đường N4 | Thống Nhất (Ngã 3 VP Cty cao su) | Cách Mạng Tháng 8 | 0,6 |
32 | Đường N5 | Đường D5 | Cách Mạng Tháng 8 | 0,6 |
33 | Đường N6 | Cách Mạng Tháng 8 | Đường D5 | 0,6 |
34 | Đường N8 | Đường D1 | Đường D2 | 0,6 |
35 | Đường N9 | Đường D2 | Đường D3 | 0,6 |
36 | Đường N10 | Đường D5 | Cách Mạng Tháng 8 | 0,6 |
37 | Đường N11 | Tự Do (Công an TTDT) | Cách Mạng Tháng 8 | 0,6 |
38 | Đường N12 | Đường D3 | Đường D5 | 0,6 |
39 | Đường N13 | Độc Lập | Đường N11 | 0,6 |
40 | Đường X1 | Đường N4 | Đường N7 | 0,6 |
41 | Đường X2 | Đường N4 | Ngã 3 đường N7 và D3 | 0,6 |
42 | Đường X3 | Đường N4 | Ngã 3 đường N7 và D4 | 0,6 |
43 | Đường X4 | Đường D5 | Đường N7 | 0,6 |
44 | Đường X5 | Đường D5 | Đường N7 | 0,6 |
45 | Đường X6 (Vành đai ĐT-744) | CMT8 (Ngã 4 ĐT-744 cũ) | CMT8 (Ngã 3 ĐT-744 cũ và N7) | 0,6 |
46 | Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0,6 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0,5 | |||
VII. | HUYỆN PHÚ GIÁO: |
|
|
|
| Thị trấn Phước Vĩnh: |
|
|
|
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
1 | ĐT-741 | Cầu Vàm Vá | Đường Hùng Vương | 1 |
Đường Hùng Vương | Đường Công Chúa Ngọc Hân (Cây xăng Vật tư) | 0,8 | ||
Đường Công Chúa Ngọc Hân (Cây xăng Vật tư) | Giáp ranh xã An Bình | 0,7 | ||
2 | Đường Độc Lập | Giáp ĐT-741 | Đường Trần Quang Diệu | 1 |
Đường Trần Quang Diệu | Giáp Cầu Lễ Trang | 0,8 | ||
3 | Đường Hùng Vương | Giáp ĐT-741 | Giáp cổng nhà Bảo tàng | 1 |
4 | Đường Vinh Sơn | Đường Độc Lập | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 0,7 |
5 | Đường cửa Nam (Cửa Nam chợ) | Đường Độc Lập | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 0,8 |
6 | Đường cửa Bắc (Cửa Bắc chợ) | Đường Độc Lập | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 0,8 |
7 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | Giáp ĐT-741 | Trần Hưng Đạo | 0,7 |
Trần Hưng Đạo | Đường Độc Lập | 0,7 | ||
8 | Đường 18/9 | Giáp ĐT-741 | Giáp đường Độc Lập | 0,7 |
9 | Đường Võ Thị Sáu | Đường Độc Lập | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 0,7 |
10 | Đường Năm Đồ | Đường Độc Lập | Giáp Cống lớn (đường Nguyễn Văn Trỗi) | 0,7 |
11 | Tuyến b | Đường Độc Lập | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 0,7 |
12 | Tuyến a | Đường Độc Lập | Đường Bùi Thị Xuân | 0,7 |
13 | Tuyến 14 (nối dài đường 18/9) | Đường Độc Lập | Đường Bố Mua | 0,7 |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | Đường Bùi Thị Xuân | Đường Trần Quang Diệu | Giáp nhà ông Thắng (KP2) | 1 |
2 | Đường Hai Bà Trưng | Đường 18/9 | Đường Trần Quang Diệu | 0,8 |
3 | Đường Trần Quang Diệu | Giáp ĐT - 741 | Giáp đường Độc Lập | 1 |
4 | Đường 19/5 | Giáp ĐT-741 | Đường Bố Mua | 1 |
Đường Bố Mua | Đường 3/2 | 0,8 | ||
5 | Đường Kim Đồng | Đường Độc Lập | Giáp nhà ông Thưởng | 0,8 |
6 | Đường Trần Hưng Đạo | Sân bay | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 0,8 |
7 | Đường Bà Huyện Thanh Quan | ĐT-741 | Đường Trần Hưng Đạo | 0,8 |
8 | Tuyến 1 (nối dài Trần Quang Diệu) | Đường Độc Lập | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 0,7 |
9 | Tuyến 13 (nối dài Trần Quang Diệu) | Đường ĐT-741 | Đường Bố Mua | 0,7 |
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | Đường ĐH - 501 | Ngã 3 Nghĩa trang nhân dân | Cầu Bà Ý | 0,7 |
2 | Đường Phan Bội Châu | Đường 19/5 | Giáp đường Bến Sạn | 0,8 |
3 | Đường Bố Mua | Đường Công Chúa Ngọc Hân | Giáp đường Bến Sạn | 0,8 |
4 | Đường Quang Trung | Đường Công Chúa Ngọc Hân | Đường 19/5 | 0,8 |
5 | Đường Bàu Ao | Giáp ĐT-741 | Giáp đường Độc Lập (Ngã 3 cầu Lễ Trang) | 0,6 |
6 | Bến Sạn | ĐT-741 | Đường Bố Mua | 0,8 |
Đường Bố Mua | Giáp ĐH - 501 | 0,6 | ||
7 | Đường Phan Chu Trinh | ĐT-741 | Đường Bố Mua | 0,6 |
8 | Đường Phước Tiến | ĐT-741 | Đường Phan Bội Châu | 0,8 |
9 | Đường Cần Lố | ĐT-741 | Suối Bảy Kiết | 0,6 |
10 | Đường Công Chúa Ngọc Hân | ĐT-741 (cây xăng Vật tư) | Đường Quang Trung | 0,8 |
Đường Quang Trung | ĐT-741 | 0,6 | ||
11 | Đường Lê Văn Tám | Đường Bùi Thị Xuân | ĐT-741 | 1 |
12 | Đường 30/4 | Đường Trần Quang Diệu | Đường 18/9 | 1 |
13 | Đường 3/2 | Đường Công Chúa Ngọc Hân | Đường 19/5 | 0,6 |
14 | Đường 1/5 | ĐT-741 | Giáp đường Cần Lố | 0,6 |
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0,7 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0,6 | |||
2 | Một số tuyến đường hoặc lối đi công cộng chưa được phân loại trong phụ lục này nhưng có bề rộng mặt đường từ 4m trở lên. | 0,6 |
- 1Quyết định 57/2010/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 32/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2010/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 4080/QĐ-UBND năm 2011 về Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định giá đất và phân loại đường, vị trí, khu vực đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Quyết định 2768/2011/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 7Quyết định 43/2011/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 9Quyết định 182/2004/QĐ-UB về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo Nghị định 188/2004/NĐ-CP
- 10Quyết định 45/2012/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Quyết định 58/2012/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 12Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND8 về bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 13Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1Quyết định 57/2010/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 32/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2010/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 58/2012/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 6Luật sửa đổi Điều 126 của Luật nhà ở và Điều 121 của Luật đất đai năm 2009
- 7Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 8Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 55/2011/NQ-HĐND8 về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 10Quyết định 4080/QĐ-UBND năm 2011 về Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 11Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định giá đất và phân loại đường, vị trí, khu vực đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 12Quyết định 2768/2011/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 13Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 14Quyết định 43/2011/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 15Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 16Quyết định 182/2004/QĐ-UB về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo Nghị định 188/2004/NĐ-CP
- 17Quyết định 45/2012/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- 18Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND8 về bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 66/2011/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 66/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Lê Thanh Cung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực