Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2012/NQ-HĐND8

Thủ Dầu Một, ngày 10 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ Tài nguyên - Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 3345/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định Bảng giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 28/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn Bảng giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Dương (phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Nghị quyết này đúng quy định pháp luật hiện hành về đất đai.

Điều 3. Bãi bỏ Nghị quyết số 55/2011/NQ-HĐND8 ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Bảng giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên – Môi trường, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: Tỉnh uỷ, Đoàn ĐBQH - HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh, Website Bình Dương;
- Chuyên viên VP: Đoàn ĐBQH - HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Vũ Minh Sang

 

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2012/NQ-HĐND8 ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)

Điều 1. Quy định chung

1. Một số quy định về xác định giá đất cụ thể

a) Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư (gọi chung là đường).

b) Trường hợp đường có hành lang an toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp đường chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường.

Thửa đất cách HLATĐB được dùng cho các trường hợp thửa đất cách HLATĐB hoặc mép đường.

c) Cự ly cách HLATĐB được xác định theo đường đi bộ đến thửa đất.

d) Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.

đ) Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt (ví dụ như hình cổ chai, hình chữ T ngược…): giá đất vị trí 1 chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu vuông góc với đường phân định giữa vị trí 1 và vị trí 2. Phần diện tích còn lại thuộc phạm vi vị trí 1 được áp theo giá đất trung bình cộng của vị trí 1 và vị trí 2.

e) Giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong Nghị quyết này được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp thời gian sử dụng đất dưới 70 năm thì mỗi năm sử dụng đất dưới 70 năm được giảm trừ 1,2% so với giá đất của thời hạn sử dụng đất 70 năm, trừ các trường hợp xác định đơn giá thuê đất hàng năm (vẫn áp dụng theo giá đất thời hạn 70 năm).

g) Phương pháp và nguyên tắc xác định giá đất cụ thể khi áp giá các thửa đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn

- Mức giá đất cụ thể bằng đơn giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) các trục đường theo phụ lục II, III và IV đính kèm.

- Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường đó.

- Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường thì thửa đất đó được áp theo đường mà khi áp giá có tổng giá trị đất cao nhất.

- Thửa đất không tiếp giáp với các đường có mặt đường rộng từ 4 mét trở lên nhưng có đường đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.

- Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên chưa được xếp loại trong phụ lục II, III, IV thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực (đối với đất tại nông thôn) hoặc hệ số thấp nhất của loại đường phố thấp nhất (đối với đất tại đô thị).

2. Phân loại khu vực, vị trí

a) Đối với đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác

- Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.

- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên.

- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét.

- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét hoặc cách HLATĐB từ trên 100 mét đến 200 mét.

- Vị trí 3: Thửa đất cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 200 mét đến 300 mét.

- Vị trí 4: Thửa đất cách HLATĐB trên 300 mét.

b) Đối với đất ở tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn

- Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư - đô thị mới.

- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên.

- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.

- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét hoặc cách HLATĐB từ trên 50 mét đến 150 mét.

- Vị trí 3: Thửa đất cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 150 mét đến 300 mét.

- Vị trí 4: Thửa đất cách HLATĐB trên 300 mét.

c) Đối với đất ở tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

- Không áp giá theo khu vực mà được áp giá theo các đường phố quy định tại phụ lục IV đính kèm.

- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.

- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét hoặc cách HLATĐB từ trên 50 mét đến 100 mét.

- Vị trí 3: Thửa đất cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.

- Vị trí 4: Thửa đất cách HLATĐB trên 200 mét

Điều 2. Khu vực đất giáp ranh

1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố

- Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.

- Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.

- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc

+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao hơn.

+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao hơn.

2. Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã

- Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.

- Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.

- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc

+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.

+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.

Điều 3. Bảng giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác

1. Thành phố Thủ Dầu Một

Loại đất

Đơn giá chuẩn theo khu vực

(ĐVT: 1.000 đ/m2)

Khu vực 1

Khu vực 2

1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại:

 

 

Vị trí 1

160

150

Vị trí 2

150

140

Vị trí 3

130

120

Vị trí 4

100

100

2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:

 

 

Vị trí 1

190

180

Vị trí 2

180

160

Vị trí 3

150

140

Vị trí 4

110

110

3. Đất rừng sản xuất:

70

60

4. Đất nuôi trồng thủy sản:

95

85

2. Thị xã Thuận An

Loại đất

Đơn giá chuẩn theo khu vực

(ĐVT: 1.000 đ/m2)

Khu vực 1

Khu vực 2

1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại:

 

 

Vị trí 1

160

140

Vị trí 2

140

120

Vị trí 3

110

100

Vị trí 4

80

80

2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:

 

 

Vị trí 1

190

170

Vị trí 2

170

150

Vị trí 3

120

110

Vị trí 4

90

90

3. Đất rừng sản xuất:

70

60

4. Đất nuôi trồng thủy sản:

90

80

3. Thị xã Dĩ An

Loại đất

Đơn giá chuẩn theo khu vực

(ĐVT: 1.000 đ/m2)

Khu vực 1

1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại:

 

Vị trí 1

160

Vị trí 2

140

Vị trí 3

110

Vị trí 4

80

2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:

 

Vị trí 1

190

Vị trí 2

170

Vị trí 3

120

Vị trí 4

90

3. Đất rừng sản xuất:

70

4. Đất nuôi trồng thủy sản:

90

4. Huyện Bến Cát

Loại đất

Đơn giá chuẩn theo khu vực

(ĐVT: 1.000 đ/m2)

Khu vực 1

Khu vực 2

1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại:

 

 

Vị trí 1

140

100

Vị trí 2

110

90

Vị trí 3

95

80

Vị trí 4

70

70

2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:

 

 

Vị trí 1

150

130

Vị trí 2

130

100

Vị trí 3

110

90

Vị trí 4

80

80

3. Đất rừng sản xuất:

60

50

4. Đất nuôi trồng thủy sản:

80

70

5. Huyện Tân Uyên

Loại đất

Đơn giá chuẩn theo khu vực

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại:

 

 

Vị trí 1

130

95

Vị trí 2

105

85

Vị trí 3

85

70

Vị trí 4

65

65

2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:

 

 

Vị trí 1

140

120

Vị trí 2

130

95

Vị trí 3

105

85

Vị trí 4

75

75

3. Đất rừng sản xuất:

60

50

4. Đất nuôi trồng thủy sản:

80

70

6. Huyện Phú Giáo

Loại đất

Đơn giá chuẩn theo khu vực

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại:

 

 

Vị trí 1

70

60

Vị trí 2

60

50

Vị trí 3

50

40

Vị trí 4

35

35

2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:

 

 

Vị trí 1

80

70

Vị trí 2

70

60

Vị trí 3

60

50

Vị trí 4

45

45

3. Đất rừng sản xuất:

45

30

4. Đất nuôi trồng thủy sản:

50

45

7. Huyện Dầu Tiếng

Loại đất

Đơn giá chuẩn theo khu vực

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại:

 

 

Vị trí 1

70

60

Vị trí 2

60

50

Vị trí 3

50

40

Vị trí 4

35

35

2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:

 

 

Vị trí 1

80

70

Vị trí 2

70

60

Vị trí 3

60

50

Vị trí 4

45

45

3. Đất rừng sản xuất:

45

30

4. Đất nuôi trồng thủy sản:

50

45

Điều 4. Bảng giá đất ở tại nông thôn

1. Thành phố Thủ Dầu Một

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

2.250

1.610

Vị trí 2

1.610

1.320

Vị trí 3

950

810

Vị trí 4

540

540

2. Thị xã Thuận An

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

1.850

1.320

Vị trí 2

1.320

1.080

Vị trí 3

780

660

Vị trí 4

440

440

3. Huyện Bến Cát:

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

1.200

940

Vị trí 2

880

610

Vị trí 3

550

420

Vị trí 4

330

330

4. Huyện Tân Uyên

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

1.150

860

Vị trí 2

860

550

Vị trí 3

550

420

Vị trí 4

330

330

5. Huyện Phú Giáo

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

660

450

Vị trí 2

360

300

Vị trí 3

260

200

Vị trí 4

150

150

6. Huyện Dầu Tiếng

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

660

450

Vị trí 2

360

300

Vị trí 3

260

200

Vị trí 4

150

150

Điều 5. Bảng giá đất ở tại đô thị

1. Thành phố Thủ Dầu Một (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Định Hòa, Hòa Phú, Phú Tân)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

III

Loại 1

23.400

7.000

4.700

2.350

Loại 2

15.600

5.400

3.100

1.700

Loại 3

9.900

4.100

1.800

1.250

Loại 4

6.600

2.500

1.250

900

Loại 5

3.300

1.400

890

720

2. Thị xã Thuận An (các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

IV

Loại 1

9.600

3.600

1.800

1.050

Loại 2

7.200

3.000

1.300

920

Loại 3

4.800

1.800

920

660

Loại 4

2.400

1.450

840

530

Loại 5

1.450

1.150

720

480

3. Thị xã Dĩ An (các phường: Dĩ An, An Bình, Bình An, Bình Thắng, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

IV

Loại 1

9.600

3.600

1.800

1.050

Loại 2

7.200

3.000

1.300

920

Loại 3

4.800

1.800

920

660

Loại 4

2.400

1.450

840

530

Loại 5

1.450

1.150

720

480

4. Thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

IV

Loại 1

8.000

3.300

1.350

900

Loại 2

6.000

2.300

1.000

700

Loại 3

3.700

1.650

700

550

Loại 4

2.200

1.000

550

450

Loại 5

1.300

650

450

350

5. Thị trấn Uyên Hưng, thị trấn Tân Phước Khánh và thị trấn Thái Hòa, huyện Tân Uyên

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

IV

Loại 1

7.500

3.200

1.150

850

Loại 2

5.200

2.000

850

650

Loại 3

3.200

1.450

650

500

Loại 4

2.000

950

500

400

Loại 5

1.200

610

400

330

6. Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

V

Loại 1

4.500

1.500

700

500

Loại 2

2.500

1.000

500

400

Loại 3

1.500

700

400

300

Loại 4

1.000

400

300

200

7. Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

V

Loại 1

4.500

1.500

700

500

Loại 2

2.500

1.000

500

400

Loại 3

1.500

700

400

300

Loại 4

1.000

400

300

200

Điều 6. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

1. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn

a) Thành phố Thủ Dầu Một

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

1.580

1.140

Vị trí 2

1.130

930

Vị trí 3

660

560

Vị trí 4

370

370

b) Thị xã Thuận An

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

1.300

920

Vị trí 2

920

750

Vị trí 3

550

460

Vị trí 4

310

310

c) Huyện Bến Cát

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

840

660

Vị trí 2

620

430

Vị trí 3

390

290

Vị trí 4

230

230

d) Huyện Tân Uyên

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

810

600

Vị trí 2

600

390

Vị trí 3

390

300

Vị trí 4

230

230

đ) Huyện Phú Giáo

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

460

320

Vị trí 2

250

210

Vị trí 3

180

140

Vị trí 4

105

105

e) Huyện Dầu Tiếng

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

460

320

Vị trí 2

250

210

Vị trí 3

180

140

Vị trí 4

105

105

2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

a) Thành phố Thủ Dầu Một (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Định Hòa, Hòa Phú, Phú Tân)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

III

Loại 1

15.200

4.550

3.040

1.530

Loại 2

10.150

3.500

2.000

1.100

Loại 3

6.450

2.700

1.160

820

Loại 4

4.300

1.600

820

590

Loại 5

2.150

910

580

470

b) Thị xã Thuận An (các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

IV

Loại 1

6.240

2.340

1.170

680

Loại 2

4.680

1.950

850

600

Loại 3

3.120

1.170

650

430

Loại 4

1.560

1.000

600

360

Loại 5

1.000

825

500

340

c) Thị xã Dĩ An (các phường: Dĩ An, An Bình, Bình An, Bình Thắng, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

IV

Loại 1

6.240

2.340

1.170

680

Loại 2

4.680

1.950

850

600

Loại 3

3.120

1.170

650

430

Loại 4

1.560

1.000

600

360

Loại 5

1.000

825

500

340

d) Thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

IV

Loại 1

5.200

2.150

880

550

Loại 2

3.900

1.500

650

460

Loại 3

2.400

1.070

460

330

Loại 4

1.400

600

360

290

Loại 5

850

450

310

250

đ) Thị trấn Uyên Hưng, thị trấn Tân Phước Khánh và thị trấn Thái Hòa, huyện Tân Uyên

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

IV

Loại 1

4.880

2.080

750

550

Loại 2

3.380

1.300

550

420

Loại 3

2.080

950

420

330

Loại 4

1.300

620

330

260

Loại 5

820

420

310

240

e) Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

V

Loại 1

2.930

980

460

330

Loại 2

1.630

650

330

260

Loại 3

980

460

260

200

Loại 4

650

260

200

130

g) Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

V

Loại 1

2.930

980

460

330

Loại 2

1.630

650

330

260

Loại 3

980

460

260

200

Loại 4

650

260

200

130