Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2014/QĐ-UBND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 21 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC THÔN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỂ XÉT DUYỆT HỌC SINH BÁN TRÚ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2012/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 3 NĂM 2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỌC SINH BÁN TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT ngày 22 tháng 12 năm 2011 Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015;
Thực hiện Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 - 2015;
Thực hiện Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;
Thực hiện Quyết định số 582/QD-UBDT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận tại Tờ trình số 1132/SGDĐT-GDDT ngày 12 tháng 8 năm 2014 và Báo cáo thẩm định số 1257/BC-STP ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Danh mục các thôn đủ điều kiện để xét duyệt học sinh bán trú ban hành kèm theo Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành về việc quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CÁC THÔN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỂ XÉT DUYỆT HỌC SINH BÁN TRÚ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Huyện | Xã | Tên trường | Địa bàn cư trú của học sinh (thôn, làng) | Điều kiện về cự ly, địa hình, giao thông | Ghi chú |
Bác Ái | Phước Trung | THCS Nguyễn Văn Trỗi | Đồng Dày, Thăm Dú | Nhà học sinh ở cách trường 6km, ngăn cách suối vào mùa mưa. |
|
Phước Tân | THCS Nguyễn Văn Linh | Ma Lâm, Ma Ty, Đá Trắng. | Nhà học sinh ở cách trường 6km, ngăn cách suối vào mùa mưa. |
| |
Phước Bình | THCS Đinh Bộ Lĩnh | Bạc Rây 1, Bạc Rây 2, Hành Rạc 1, Hành Rạc 2, Gia É, Bố Lang. | Nhà học sinh ở cách trường trên 5km. Đường đi từ nhà đến trường qua chân núi đá, dễ bị sạt lở vào mùa mưa. |
| |
Tiểu học Phước Bình B | Hành Rạc 1 | Nhà học sinh ở cách trường trên 3km. Đường đi từ nhà đến trường qua chân núi đá, dễ bị sạt lở vào mùa mưa; qua suối ngập lụt vào mùa mưa. |
| ||
Tiểu học Phước Bình A | Gia É, Bạc Rây 2 | Nhà học sinh ở cách trường từ 2km, địa bàn cách trở, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, không thể đi học về trong ngày. |
| ||
Phước Thành | Tiểu học Phước Thành B | Ma Rớ, Đá Ba Cái | Nhà học sinh ở cách trường trên 3km. Ngăn cách suối vào mùa mưa. |
| |
THCS Nguyễn Huệ | Ma Rớ, Đá Ba Cái, Suối Lở | Nhà học sinh ở cách trường trên 4km. Ngăn cách suối vào mùa mưa. |
| ||
Phước Tiến | THCS Ngô Quyền | Suối Rua, Suối Đá, Đá Bàn, Trà Co 1, Trà Co 2. | Nhà học sinh ở cách trường trên 5km, đường đồi dốc,đi lại khó khăn về mùa mưa. |
| |
Tiểu học Phước Tiến A | Đá Bàn, Suối Đá, Trà Co 1 | Nhà học sinh ở cách trường trên 3km. Đi lại khó khăn về mùa mưa. |
| ||
Phước Tiến | Tiểu học Phước Tiến B | Suối Rua Cao. | Nhà học sinh ở cách trường trên 3km. Ngăn cách suối vào mùa mưa |
| |
Phước Đại | THCS Trần Phú | Tà Lú 2 , Tà Lú 3, Châu Đắc | Nhà học sinh ở cách trường trên 5km. Ngăn cách suối vào mùa mưa |
| |
Tiểu học Phước Đại A | Tà Lú 1 , Tà Lú 3 | Nhà học sinh ở cách trường trên 5km. Ngăn cách suối vào mùa mưa |
| ||
Phước Thắng | THCS Lê Lợi | Chà Đung, Ha lá Hạ, Ma Oai. | Nhà học sinh ở cách trường trên 5km. Ngăn cách suối vào mùa mưa |
| |
Tiểu học Phước Thắng | Chà Đung (cũ), Ma Oai, Ha Lá Hạ, Ma Ty | Nhà học sinh ở cách trường trên 4km. Địa bàn cách trở |
| ||
Ninh Sơn | Ma Nới | THCS Phan Đình Phùng | Thôn Tà Nôi | Nhà học sinh đến trường 9km, giáp ranh huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, đường đi từ nhà đến trường cách trở , có nhiều suối ngăn cách, đi lại rất khó khăn vào mùa mưa. |
|
Thôn Gia Hoa | Nhà học sinh đến trường 12km, giáp ranh huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều suối ngăn cách, đường đi lầy lội vào mùa mưa. |
| |||
Thôn Tà Lâm, Gia Rót | Nhà học sinh đến trường 4km, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều đồi dốc khó đi. |
| |||
Thôn Hà Dài | Nhà học sinh đến trường 4km, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, học sinh phải đi vòng, sông có cầu thường bị lũ cuốn |
| |||
Thôn Do | Nhà học sinh đến trường 4km, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều đồi dốc khó đi. |
| |||
Tiểu học Tà Nôi | Thôn Tà Nôi | Nhà học sinh đến trường 2km, giáp ranh huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, giao thông khó khăn, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông suối ngăn cách, đi lại khó khăn vào mùa mưa lũ. |
| ||
Tiểu học Ma Nới | Thôn Gia Hoa | Nhà học sinh đến trường 2km, giáp ranh huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, giao thông khó khăn, đường đi từ nhà đến trường cách trở có nhiều sông suối ngăn cách, đi lại khó khăn vào mùa mưa lũ. |
| ||
Thôn Tà Lâm, Gia Rót | Nhà học sinh đến trường 4km, đường đi từ nhà đến trường cách trở có nhiều sông suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn. |
| |||
Thôn Hà Dài | Nhà học sinh đến trường 2km, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, phải đi vòng lại khó khăn, cầu thường bị lũ quét vào mùa mưa. |
| |||
Thôn Do | Nhà học sinh đến trường 2km, đường đi từ nhà đến trường cách trở có nhiều dốc, đi lại khó khăn. |
| |||
Hoà Sơn | THCS Hoàng Hoa Thám | Thôn Tân Định | Nhà học sinh đến trường 2km, đường đi từ nhà (ở rẫy) đến trường cách trở, có suối khó đi vào mùa mưa. |
| |
Thôn Tân Tiến | Nhà học sinh đến trường 2km, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, phải đi vòng lại khó khăn, cầu thường bị lũ quét vào mùa mưa. |
| |||
Thôn Tân Hiệp | Nhà học sinh đến trường 2km, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, phải đi vòng lại khó khăn, cầu thường bị lũ quét vào mùa mưa. |
| |||
Lương Sơn | THCS Huỳnh Thúc Kháng | Thôn Tân Lập | Nhà học sinh đến trường 5km, đường đi từ nhà đến trường cách trở , có nhiều mương thủy lợi và suối khó đi vào mùa mưa. |
| |
Tiểu học Lương Sơn A | Thôn Trà Giang 2 | Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 4km, đường đi từ nhà đến trường cách trở có sông suối ngăn cách, đi lại khó khăn. |
| ||
Thôn Trà Giang 4 | Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 5km, đường đi từ nhà đến trường cách trở có sông suối ngăn cách, đi lại khó khăn về mùa mưa lũ. |
| |||
Lâm Sơn | THCS Lê Lợi | Thôn Tầm Ngân 1 | Nhà học sinh đến trường 5km, đường đi từ nhà (ở rẫy) đến trường cách trở, có suối khó đi vào mùa mưa. |
| |
Thôn Tầm Ngân 2 | Nhà học sinh đến trường 5km, đường đi từ nhà (ở rẫy) đến trường cách trở, có suối khó đi vào mùa mưa. |
| |||
Thôn Gòn 1 | Nhà học sinh đến trường 5km, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn |
| |||
Thôn Gòn 2 | Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 3km, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn. |
| |||
Tiểu học Lâm Sơn B | Thôn Gòn 1 | Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 3km, đường đi từ nhà đến trường cách trở , có nhiều sông suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn. |
| ||
Thôn Gòn 2 | Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 3km, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn. |
| |||
Tiểu học Lâm Sơn A | Thôn Tầm Ngân 1 | Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 3km, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn. |
| ||
Thôn Tầm Ngân 2 | Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 3km, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn. |
| |||
Mỹ Sơn | THCS Trần Hưng Đạo | Thôn Nha Húi | Nhà học sinh đến trường 9km, giáp ranh xã Phước Trung, huyện Bác Ái, đường đi từ nhà đến trường cách trở , có nhiều suối, khó đi vào mùa mưa. |
| |
Nhơn Sơn | Tiểu học Nhơn Sơn | Thôn Láng Ngựa | Nhà học sinh đến trường 2km, đường đi từ nhà đến trường cách trở có nhiều kênh, mương ngăn cách, giao thông đi lại khó khăn. |
| |
Tiểu học Nhơn Sơn A | Thôn Núi Ngỗng | Nhà học sinh đến trường 2km, đường đi từ nhà đến trường cách trở có nhiều kênh, mương ngăn cách, giao thông đi lại khó khăn. |
| ||
Quảng Sơn | Tiểu học Quảng Sơn B | Thôn Lương Giang | Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 3km, đường đi từ nhà đến trường cách trở có sông suối ngăn cách, giao thông đi lại khó khăn |
| |
Thuận Nam | Phước Hà | THCS Phước Hà | Thôn Là A, Rồ Ôn, Trà Nô, Giá, Tân Hà | Đường đi từ nhà học sinh không có cầu và bị ngăn cách sông dài, suối sâu, đèo dốc trên 5km |
|
Tiểu học Trà Nô | Thôn Trà Nô | Nhà học sinh cách trường trên 2km, đường đi từ nhà học sinh đến trường qua chân núi đá, đèo dốc dễ bị sạt lở vào mùa mưa |
| ||
Tiểu học Giá | Thôn Là A, Rồ Ôn, Giá, Tân Hà. | Nhà học sinh cách trường trên 5km, đường đi từ nhà đến trường cách trở sông dài, suối sâu, đường lầy lội và sạt lở vào mùa mưa. |
| ||
Thuận Bắc | Phước Kháng | THCS Phước Kháng | Thôn Suối Le | Nhà học sinh cách trường trên 5km, phải băng rừng và núi mới đến trường học. |
|
Phước Chiến | THCS Phước Chiến | Thôn Tập Lá | Đường từ nhà học sinh đến trường phải qua suối sâu không có cầu ; nguy hiểm khi có mùa mưa lũ. |
| |
Thôn Ma Trai | Đường từ nhà đến trường phải qua vùng núi có nguy cơ sạt lở; nguy hiểm khi có mùa mưa, lũ |
| |||
Ninh Hải | Vĩnh Hải | THCS Nguyễn Văn Linh | Thôn Cầu Gẫy | Nhà học sinh cách trường 3km, đường đèo dốc, đi lại khó khăn |
|
THCS Ngô Quyền | Thôn Đá Hang | Nhà học sinh cách trường 3km, đường đèo dốc, đi lại khó khăn |
| ||
Tiểu học Thái An | Thôn Đá Hang | Nhà học sinh cách trường 3km, đường đèo dốc, đi lại khó khăn. |
| ||
Tiểu học Vĩnh Hy | Thôn Cầu Gẫy | Nhà học sinh cách trường 3km, đường đèo dốc, đi lại khó khăn. |
|
Tổng cộng:
- Có 18 xã (Bác Ái: 07 xã, Ninh Sơn: 07 xã, Thuận Nam: 01 xã, Thuận Bắc: 02 xã, Ninh Hải: 01 xã);
- Có 59 thôn (Bác Ái: 28 thôn, Ninh Sơn: 21 thôn, Thuận Nam: 05 thôn, Thuận Bắc: 03 thôn, Ninh Hải: 02 thôn).
- 1Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú được hưởng chính sách hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo Quyết định 04/2013/QĐ-UBND do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 66/2017/QĐ-UBND quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2017
- 8Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 66/2017/QĐ-UBND quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2017
- 4Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú được hưởng chính sách hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn
- 10Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Quyết định 2405/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 582/QĐ-UBDT năm 2013 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miễn núi vào diện đầu tư của Chương trình 135 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 13Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo Quyết định 04/2013/QĐ-UBND do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 14Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục thôn đủ điều kiện để xét duyệt học sinh bán trú kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 65/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Võ Đại
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra