- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2015/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 09 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ ĐIỀU KIỆN HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 16/7/2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình tại Tờ trình số 63/TTr-SGDĐT, ngày 12 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định cụ thể về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, cụ thể như sau:
Điều kiện học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đi học không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá mà khoảng cách quãng đường từ nhà đến trường từ 3 km trở lên, phải ở lại trường hoặc khu vực gần trường để học tập (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài Chính; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC ĐỊA BÀN THÔN, BẢN CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN
Kèm theo Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình
I. Huyện Minh Hoá
1. Thôn Thanh Tân, xã Hoá Thanh;
2. Thôn Kiên Trinh, xã Hoá Phúc;
3. Thôn Yên Thọ 5, xã Tân Hoá;
4. Thôn Rục, xã Hồng Hoá;
5. Thôn Trấu, xã Hồng Hoá;
6. Thôn Minh Xuân, xã Xuân Hoá;
7. Thôn Tân Xuân, xã Xuân Hoá.
II. Huyện Tuyên Hoá
1. Thôn Thanh Châu, xã Châu Hoá;
2. Thôn Tân Đức 4, xã Hương Hoá;
3. Thôn Tân Sơn, xã Hương Hoá;
4. Thôn Thanh Lạng 1, xã Thanh Hoá;
5. Thôn Bản Hà, xã Thanh Hoá;
6. Bản Cà Xen, xã Thanh Hoá;
7. Thôn 2, xã Thanh Thạch;
8. Thôn 3, xã Thanh Thạch;
9. Thôn 4, xã Thanh Thạch;
10. Thôn Trung Lào, xã Thuận Hoá;
11. Thôn Hạ Lào, xã Thuận Hoá;
12. Thôn Đồng Lào, xã Thuận Hoá;
13. Thôn Đồng Tâm, xã Thuận Hoá;
15. Thôn 1 Thiết Sơn, xã Thạch Hoá;
16. Thôn 4 Thiết Sơn, xã Thạch Hoá;
17. Thôn 5 Thiết Sơn, xã Thạch Hoá;
III. Thị xã Ba Đồn
1. Thôn Đông Hà, xã Quảng Minh;
2. Thôn Cồn Nâm, xã Quảng Minh;
3. Thôn Minh Hà, xã Quảng Minh;
4. Thôn Tân Định, xã Quảng Minh;
5. Thôn Đông Thành, xã Quảng Minh;
6. Thôn Văn Phú, xã Quảng Văn.
IV. Huyện Bố Trạch
1. Bản Khe Ngát, TT Nông trường Việt Trung;
2. Thôn 8, xã Xuân Trạch;
3. Thôn 9, xã Xuân Trạch;
4. Thôn 10, xã Xuân Trạch;
5. Thôn 1, xã Lâm Trạch;
6. Thôn 4, xã Lâm Trạch;
7. Thôn Trằm Mé, xã Sơn Trạch;
8. Thôn 3 Thanh Sen, xã Phúc Trạch;
9. Thôn 4 Thanh Sen, xã Phúc Trạch.
V. Huyện Lệ Thuỷ
1. Bản Cửa Mẹc, xã Ngân Thuỷ;
2. Bản Cẩm Ly, xã Ngân Thuỷ.
VI. Huyện Quảng Trạch
1. Thôn Thượng Thọ, xã Cảnh Hoá;
2. Thôn Vĩnh Thọ, xã Cảnh Hoá.
Danh sách này có 43 thôn, bản./.
- 1Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định điều kiện cụ thể được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg đối với học sinh trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và về nhà trong ngày đối với địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 65/2014/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục thôn đủ điều kiện để xét duyệt học sinh bán trú kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh Quyết định 1965/QĐ-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định định mức bình quân học sinh/lớp cho bậc học mầm non và phổ thông công lập
- 5Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định khoảng cách, địa bàn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày cho từng cấp học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 14/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định cụ thể về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định điều kiện cụ thể được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg đối với học sinh trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và về nhà trong ngày đối với địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 65/2014/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục thôn đủ điều kiện để xét duyệt học sinh bán trú kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh Quyết định 1965/QĐ-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định định mức bình quân học sinh/lớp cho bậc học mầm non và phổ thông công lập
- 8Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định khoảng cách, địa bàn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày cho từng cấp học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 07/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/02/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực