Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2012/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 31 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỌC SINH BÁN TRÚ ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư số 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT ngày 22 tháng 12 năm 2011 Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 149/TTr-SGD&ĐT ngày 18 tháng 12 năm 2012 về việc đề nghị ban hành tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú được hưởng chính sách hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:
1. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ
- Học sinh tiểu học và trung học cơ sở bán trú đang học tại các trường phổ thông dân tộc bán trú; các trường tiểu học, trung học cơ sở công lập khác ở các xã đặc biệt khó khăn và các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành;
- Bản thân học sinh và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn và các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành;
- Do điều kiện nhà ở xa trường hoặc do địa hình cách trở, giao thông khó khăn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày.
2. Điều kiện xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày
a. Đối với trường hợp nhà ở xa trường: Khoảng cách quãng đường đi từ nhà đến trường từ 4 km trở lên đối với học sinh cấp tiểu học và từ 7 km trở lên đối với học sinh cấp trung học cơ sở;
b. Đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn, học sinh đi học phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao, đường dốc quanh co; qua vùng sạt lở đất, đá: Khoảng cách quãng đường đi từ nhà đến trường từ 3 km trở lên đối với học sinh cấp tiểu học, từ 4 km trở lên đối với học sinh cấp trung học cơ sở.
3. Xã đặc biệt khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn
Xã đặc biệt khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn được quy định tại Điều 3 Thông tư Liên tịch số 65/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT ngày 22/12/2011 của Liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các chế độ hỗ trợ cho học sinh bán trú theo quy định;
b. Hàng năm tổng hợp danh sách, số lượng học sinh bán trú của các huyện, thị xã để tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt chỉ tiêu học sinh bán trú của các trường theo đúng quy định;
c. Phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra, theo dõi, tổng hợp việc thực hiện chế độ chính sách đối với học sinh bán trú hàng năm và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
a. Bảo đảm kinh phí hỗ trợ thực hiện chế độ chính sách cho học sinh bán trú, bố trí kinh phí xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư trang thiết bị cho các trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường có học sinh bán trú được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định;
b. Chủ trì việc kiểm tra, giám sát công tác quản lí, sử dụng nguồn kinh phí đảm bảo đúng mục đích, đúng đối tượng.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
a. Căn cứ Điều 1 của Quyết định này và Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú chỉ đạo việc tổ chức xét duyệt và phê duyệt học sinh bán trú từng năm học của các trường trên địa bàn theo đúng quy định hiện hành;
b. Hàng năm thống kê số lượng học sinh bán trú của các trường trên địa bàn gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chỉ tiêu, làm cơ sở cho việc xây dựng kinh phí và thực hiện chính sách theo quy định;
c. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh danh sách, số lượng học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ thuộc đối tượng ở điểm b, khoản 2, Điều 1.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú tại trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú tại trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XIII, kỳ họp thứ ba ban hành
- 3Quyết định 04/2013/QĐ-UBND bổ sung trường và địa bàn được xét học sinh bán trú do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 32/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Nghị quyết 61/2013/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường phổ thông có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 67/2013/QĐ-UBND quy định đối tượng học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ và học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 04/2012/QĐ-UBND hướng dẫn xét duyệt học sinh bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 10Quyết định 65/2014/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục thôn đủ điều kiện để xét duyệt học sinh bán trú kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo Quyết định 04/2013/QĐ-UBND do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 12Quyết định 4040/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hỗ trợ kinh phí vận chuyển gạo cấp 02 tháng đầu học kỳ I năm học 2016-2017 cho học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13Quyết định 24/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 14Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2016
- 15Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 24/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2016
- 3Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú tại trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 7Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú tại trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XIII, kỳ họp thứ ba ban hành
- 8Quyết định 04/2013/QĐ-UBND bổ sung trường và địa bàn được xét học sinh bán trú do tỉnh Kon Tum ban hành
- 9Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn
- 10Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 32/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 12Nghị quyết 61/2013/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường phổ thông có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 67/2013/QĐ-UBND quy định đối tượng học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ và học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 14Quyết định 04/2012/QĐ-UBND hướng dẫn xét duyệt học sinh bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 15Quyết định 65/2014/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục thôn đủ điều kiện để xét duyệt học sinh bán trú kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo Quyết định 04/2013/QĐ-UBND do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 17Quyết định 4040/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hỗ trợ kinh phí vận chuyển gạo cấp 02 tháng đầu học kỳ I năm học 2016-2017 cho học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú được hưởng chính sách hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 50/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Ngô Thị Chinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra