- 1Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật 1996
- 2Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 1998
- 3Pháp lệnh chống tham nhũng năm 1998
- 4Quyết định 466/1998/QĐ-TCCP-BCTL về Quy chế thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch công chức do Bộ trưởng Trưởng Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ ban hành
- 5Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 6Nghị định 79/2003/NĐ-CP Quy chế thực hiện dân chủ ở xã
- 7Thông tư liên tịch 101/2003/TTLT-BTC-BNV quy định chế độ thu và quản lý sử dụng phí dự thi tuyển công chức và thi nâng ngạch cán bộ, công chức do Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành
- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 3Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư 03/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 114/2004/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2004/QĐ-UB | Bình Phước , ngày 19 tháng 7 năm 2004 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003.
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ “Về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn ” và Thông tư hướng dẫn số 03/2004/TT-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ.
Căn cứ Nghị đinh số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ “về chế độ chính sách đối với cán bộ,-công chức ở xã, phương, thị trấn” và Thông tư hướng dẫn số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ "Về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đồi với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn”.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy chế tuyển dụng công chức ở xã, phường, thị trấn.
Điều 2 : Giao Giám đốc Sở Nội vụ tổ chức triển khai, hướng dẫn. thanh kiểm tra việc thực hiện Quy chê tuyển dụng công chức ở xã, phường, thị trấn.
Điều 3 : Các ông (bà) : Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đôc sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM ỦYBAN NHÂN DÂN TỈNH |
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 61/2004/QĐ-UB ngày 19/7/2004 của UBND tỉnh Bình Phước).
Điều 1 : Quy định này quy định về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công chức cấp xã).
Điều 2 : Nguyên tắc tuyển dụng :
- Việc tuyển dụng công chức cấp xã phái căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí công tác, tiêu chuẩn và số lượng của chức danh cần tuyển dụng sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh giao tổng số biên chế cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã cho lừng xã, phường, thị trấn.
- Người được tuyển dụng làm công chức phải có phẩm chất đạo đức, đủ tiêu chuẩn, phải thực hiện chế độ tập sự đủ thời gian 6 tháng. Khi hết thời gian tập sự, Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ vào tiêu chuẩn và kết quả công việc của người tập sự, nếu đủ tiêu chuẩn thì đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện, thị xã xem xét, quyết định tuyển dụng, nếu không đủ tiêu chuẩn tuyển dụng thì cho thôi việc.
Điều 3 : Điều kiện tuyển dụng Đối với các chức danh công chức cấp xã:
- Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại tỉnh Bình Phước.
- Điều kiện cụ thể về tuổi đời, về trình độ học vấn, trình độ lý luận chính trị, trình độ chuyên môn nghiệp vụ đối với từng chức danh công chức cấp xã thực hiện theo Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV, ngày 16/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Có đơn dự tuyển, có lý lịch rõ ràng, có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu của từng chức danh cần tuyển dụng.
- Đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ được giao.
- Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
Điều 4 : Đốì tượng tuyển dụng công chức cấp xã :
Những người được tuyển dụng, giao giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là công chức cấp xã) gồm các chức danh sau đây :
1/ Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy).
2/ Chỉ huy Trưởng quân sự.
3/ Văn phòng - Thông kê.
4/ Địa chính - Xây dựng.
5/ Tài chính - Kế toán.
6/ Tư pháp - Hộ tịch.
7/ Văn hóa - Xã hội.
Việc tuyển dụng công-chức cấp xã tăng thêm theo dân số thực hiện theo khoản 2 Điều 3 Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ và khoản I mục 2,3,4 Thông tư hướng dẫn số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao dộng Thương binh và xã hội. Cụ thể như sau:
+ Đối với những xã miền núi, xã biên giới có từ 1.000 dân đến dưới 5.000 dân và xã đồng bằng, phường, thị trấn có dưới 10.000 dân được bố trí không quá 19 cán bộ, công chức (gồm 17 chức danh cán bộ, công chức nêu ở Điểm I, mục 1 Thông tư hướng dẫn số 34/2004ATTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004) được bố trí thêm 02 cán bộ, công chức cấp xã trong số các chức danh: Phó Chủ tịch UBND (theo quy định của Chính phủ nơi được b trí 02 Phó Chủ tịch) và tuyển dụng thêm 01 công chức để bố trí vào một trong các chức danh sau: Văn phòng-Thồng kê; Văn hoá-xã hội; Tư pháp -Hộ tịch tuỳ theo tình hình thực tế ở địa bàn các xã , phường, thị trấn sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
+ Đối với những xã niềm núi, xã biên giới có từ 5.000 dân trở lên thì cứ thêm 1.500 dân được bố trí thêm một cán bộ, công chức; xã đồng bằng, phường, thị trấn có từ 10.000 dân trở lên cứ thêm 3.000 dân được bố trí thêm một cán bộ, công chức cấp xã nhưng tổng số không quá 25 cán bộ, công chức (gồm 17 cán bộ, công chức nêu ở Điểm I, mục 1 Thông tư hướng dẫn số 34/2004ATTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004) và được bố trí thêm một số cán bộ, công chức cấp xã trong số các chức danh: Phó Chủ tịch UBND (theo quy định của Chính phủ nơi được bố trí 02 Phó Chủ tịch), Văn phòng - Thông kê, Văn hoá - Xã hội, Địa chính - Xây dựng và Tư pháp - Hộ tịch sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Ở những xã được bố trí công chức cấp xã tăng thêm thi cùng một chức danh được bố trí từ 02 đến 03 công chức cấp xã đảm nhiệm.
Điều 5 : Thông báo tuyển dụng :
Chậm nhất là 30 ngày trước ngày tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã, cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức phải thông báo công khai về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển Đối với từng chức danh công chức cấp xã trên các phương tiện thông tin đại chúng để mọi người mọi biết và đăng ký dự tuyển.
Điều 6 : Hình thức tuyển dụng công chức cấp xã :
a/ Thi tuyển :
Áp dụng Đối với các chức danh công chức cấp xã khi tuyển dụng làm việc lần đầu (trừ những người dự tuyển ở các xã Biên giới; người Dân tộc thiểu số ở các xã miền núi).
13/ Xét tuyển :
- Đối với các chức danh : Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy); Chỉ huy Trưởng quân sự, Văn phòng - Thông kê, Địa chính - Xây dựng, Tài chính - Kế toán, Tư pháp - Hộ tịch, Văn hóa - Xã hội hiện đang làm việc, đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội, có tư cách đạo đức tốt, hoàn thành các nhiệm vụ được giao thực hiện việc xét tuyển để chuyển xếp vào hệ số lương theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 121/2003/NĐ-CP, ngày 21/10/2003 của Chính phủ.
- Đối với những người dự tuyển làm việc lần đầu ở các xã biên giới.
- Các xã miền núi việc xét tuyển công chức cấp xã vào làm việc lần đầu chỉ áp dụng đối với cán bộ là người dân tộc thiểu số.
Điều 7 : Cơ cấu thành phần Hội đồng tuyển dụng :
I/ Việc tuyển dụng công chức cấp xã do Hội đồng thi tuyển khi tổ chức thi tuyển và Hội đồng xét tuyển khi tổ chức xét tuyển (sau đây gọi chung là Hội đồng tuyển dụng) thực hiện. Trường hợp số người đăng ký dự tuyển cao hơn nhiều so với chỉ tiêu được tuyển. Hội đồng tuyển dụng có thể tổ chức sơ tuyển.
2/ Hội đồng tuyển dụng do Chủ tịch UBND cấp huyện, thị xã ra quyết định thành lập có 5 hoặc 7 thành viên.
3/ Hội đồng tuyển dụng bao gồm :
- Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp huyện, thị xã.
- Phó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng phòng Tổ chức - Lao động TB&XH cấp huyện, thị xã.
- Các ủy viên Hội đồng là đại diện lãnh đạo các Phòng, Ban của cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức ở cấp huyện, thị xã.
- ủy viên Thư ký Hội đồng là công chức Phòng TC-LĐTB&XH cấp huyện, thị xã phụ trách công tác tuyển dụng công chức cấp xã.
Khi xét tuyển công chức ở xã, phường, thị trấn nào thì mời Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn đó làm ủy viên Hội đồng xét tuyển.
Điều 8 : Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng tuyển dụng :
Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số , có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây :
1/ Thông báo công khai kê' hoạch tổ chức tuyển dụng, thể lệ, quy chế, tiêu chuẩn và điều kiện dự tuyển.
Đối với việc tổ chức thi tuyển thông báo rõ : Môn thi, hình thức, thời gian và địa điểm thi. Tổ chức việc biên soạn tài liệu thi, ôn thi, ra đề thi, thành lập Ban coi thi, Ban chấm thi, thống nhất hồ sơ dự thi.
2/ Tiếp nhận và xét hồ sơ dự tuyển; tổ chức sơ tuyển (nếu có), thông báo danh sách những người đủ điều kiện và tiêu chuẩn dự tuyển.
3/ Tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển theo đúng quy chế, báo cáo kết quả tuyển dụng lên cơ quan có thẩm qủyền để xem xét và ra quyết định công nhận kết quả, công bố kết qủa tuyển dụng.
4/ Giải quyết khiếu nại, tố cáo của người dự tuyển. .
NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
Điều 9 : Hình thức và nội dung thi tuyển :
a/ Hình thức thi tuyển : Thi 2 phần.
- Phần 1 : Thi viết, thi bằng hình thức trắc nghiệm.
- Phần 2 : Thi vấn đáp.
b/ Nội dung thi tuyển :
- Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Pháp lệnh cán bộ công chức (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2003).
- Pháp lệnh thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
- Pháp lệnh chống tham nhũng.
- Nghị định số: 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và Thông tư số 03/2004/TT-BNV ngày 16/01/2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định 114/2003/NĐ-CP của Chính phủ.
- Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về ban hành tiêu chuẩn cụ thể Đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- Nghị định số : 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách Đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn. Thông tư Liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính,
Bộ Lao động-TB&XH hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2003/NĐ-CP ngày 14/5/2004 của Chính phủ.
- Nghị định số 79/2003/NĐ-CP ngày 07/7/2003 của Chính phủ về việc ban hành quy chế thực hiện dân chủ ở xã.
Điều 10 : Cách tính điểm trong kỳ thi tuyển :
1/ Mỗi phần thi được tính theo thang điểm 100.
2/ Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển là người phải thi đủ các môn thi, có số điểm mỗi phần thi dạt từ 50 điểm trở lên và tính từ số người có số điểm cao nhất cho đến hết chỉ tiêu được tuyển đối với từng chức danh dự thi.
3/ Các trường hợp được cộng điểm ưu tiên trong thi tuyển.
- Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh các hạng được cộng 30 điểm vào kết quả thi.
- Con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh được cộng thêm 20 điểm vào kết quả thi.
- Những người tốt nghiệp loại giỏi và xuất sắc ở các bậc đào tạo chuyên môn phù hợp với nhu cầu tuyển dụng, những người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trỗ tình nguyện phục vụ nông thôn, miền núi từ 02 năm trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ được cộng 10 điểm vào kết quả thi tuyển.
- Đối tượng là con cán bộ đã có quá trình công tác từ 10 năm trở lên tại các xã biên giới, xã miền núi được cộng 10 điểm vào kết quả thi.
Điều 11 : Hình thức xét tuyển :
Việc xét tuyển công chức cấp xã chỉ thực hiện trong các trường hợp sau:
1/ Đối với các chức danh : Trưởng Cống an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy); Chỉ huy Trưởng quân sự, Văn phòng - Thống kê, Địa chính - Xây dựng, Tài chính - Kế toán, Tư pháp - Hộ tịch, Văn hóa - Xã hội hiện đang làm việc, đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội, có tư cách đạo đức tốt, hoàn thành các nhiệm vụ được giao thực hiện việc xét tuyển để chuyển xếp vào hệ số lương theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 121/2003/NĐ-CP, ngày 21/10/2003 của Chính phủ.
2/ Đối với những người dự tuyển ở các xã biên giới khi tuyển dụng lần đầu.
3/ Đối với những người dự tuyển là người dân tộc thiểu số ở các xã miền núi khi tuyển dụng lần đầu.
4/ Ưu tiên trong xét tuyển : Các trường hợp sau đây được ưu tiên trong xét tuyển:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao dộng.
- Thương binh.
- Con liệt sỹ.
- Con thương binh, con bệnh binh.
- Người tốt nghiệp loại giỏi và xuất sắc ở các bậc đào tạo chuyên môn phù hợp với nhu cầu tuyển dụng. Người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, đội viên thanh niên xung phong, đội viên đội trí thức trẻ tình nguyện phục vụ nông thôn, miền núi từ 02 năm trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 12 : Nguyên tắc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển :
Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển là người đủ tiêu chuẩn và điều kiện dự tuyển. Hội đồng xét tuyển căn cứ vào quy định tại Điều 3 và Điều 4 quy chế này để xem xét và nhất trí đề nghị cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tuyển dụng.
Điều 13 : Thời gian ra quyết định tuyển dụng và nhận việc :
1/ Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày công bô' kết qủa tuyển dụng, Chủ tịch UBND huyện, thị xã ra quyết định tuyển dụng.
2/ Trong thời gian chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày có quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng có quy định thời hạn khác.
3/ Trong trường hợp người được tuyển dụng có lý do chính đáng mà không thể nhận việc đúng thời hạn thì phải làm dơn xin ra hạn và được cơ quan sử dụng công chức đồng ý. Thời gian được gia hạn không qúa 30 ngày.
4/ trong trường hợp người cổ quyết định tuyển dụng đến nhận việc chậm qua thời hạn nêu trên mà không có lý do chính đáng thì cơ quan cổ thẩm quyền quản lý công chức ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
Người được tuyển dụng phải thực hiện chế độ tập sự đủ thời gian 6 tháng. Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ vào Quyết định tuyển dụng của UBND cấp huyện, thị xã, bố trí sử dụng công chức cấp xã, cử cán bộ, công chức hướng dẫn trong thời gian tập sự để người tập sự làm đúng : chức trách, nhiệm vụ của chức danh công chức được bổ nhiệm, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm trong khi thi hành nhiệm vụ và phẩm chất đạo đức lối sống.
Hết thời gian tập sự , người tập sự viết báo cáo kết quả, người hướng dẫn có bản nhận xét Đối với người tập sự. UBND cấp xã lấy ý kiến bằng văn bản của phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, thị xã, hoàn chỉnh hồ sơ trinh UBND cấp huyện, thị xã quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức, nếu không đủ điều kiện thì cho thôi việc.
Trong thời gian tập sự, công chức ở địa bàn các xã thuộc 4 huyện :Lộc Ninh, Bù Đốp, Phước Long, Bù Đăng và ở địa bàn các xã miền núi thuộc các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Bình Long được hưởng 100% lương.
Công chức được tuyển dụng vào làm việc ở các xã còn lại thuộc các huyện Đổng Phú, Chơn Thành, Bình Long và các xã, phường thuộc thị xã Đồng Xoài trong thời gian tập sự được hưởng 85% hệ số lương khởi điểm của ngạch được tuyển dụng.
Thời gian tập sự không được tính vào thời gian xét nâng lương theo thâm niên. Công chức cấp xã được phân công hướng dẫn tập sự được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 30% mức lương tối thiểu trong thời gian hướng dẫn tập sự.
Điều 15 : Hồ sơ và lệ phí thi tuyển, xét tuyển :
1/ Hồ sơ dự tuyển :
- Đơn xin dự tuyển (theo mẫu)
- Bản sơ yếu lý lịch (theo mẫu) có xác nhận của UBND cấp xã, phường, thị trấn .
- Bản sao có công chứng giây khai sinh.
- Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học.
- Quyết định hợp đồng của cơ quan, bản nhận xét đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ của cơ quan (nếu có).
- Giấy chứng nhân sức khỏe do cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên cấp (giấy chứng nhận sức khỏe có giá trị trong thời gian 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- 02 ảnh 3 X 4 và 02 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ liên lạc.
- Giấy xác nhận ưu tiên (nếu có).
2/ Lệ phí dự tuyển :
Thực hiện theo quyết định tại Thông tư số 101/2003/TTLT/BTC-BNV ngày 29/10/2003 của Bộ Tài chính-Bộ Nội vụ quy định chế độ thu và quản lý sử dụng lệ phí thi tuyển công chức :
+ Lệ phí thi tuyển :
- Dưới 100 thí sinh thu 130.000đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh thu 100.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
+ Lệ phí xét tuyển : 50.000đ/thí sinh/lần dự xét tuyển.
+ Giá bán hồ sơ và giá bán tài liệu : Tùy theo số lượng hồ sơ và giá in â"n hồ sơ, tài liệu để quy định.
Điều 16 : Hoạt động của Hội đồng tuyển dụng, hoạt động của Ban coi thi, Ban chấm thi áp dụng thực hiện theo Quyết định số 466/1998/QĐ-TCCP-VTC ngày 05/9/1998 của Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) “Về việc ban hành quy chế thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch công chức”.
Điều 17 : UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển công chức cấp xã theo đúng quy định của bản Quy chế này.
Điều 18 : Trong quá trình triển khai thực hiện việc thi tuyển hoặc xét tuyển công chức cấp xã nếu có gì vướng mắc về nội dung, hình thức thi tuyển hoặc xét tuyển UBND các huyện, thị xã gửi văn bản hoặc liên hệ trực tiếp với sở Nội vụ để báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
- 1Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực
- 2Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 09/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 7, Điều 36 của Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Quyết định 11/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức kèm theo Quyết định 1333/2012/QĐ-UBND do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 5Quyết định 1941/2017/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận cán bộ, công chức; tuyển dụng công chức đối với các trường hợp đặc biệt và xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật 1996
- 3Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 1998
- 4Pháp lệnh chống tham nhũng năm 1998
- 5Quyết định 466/1998/QĐ-TCCP-BCTL về Quy chế thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch công chức do Bộ trưởng Trưởng Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ ban hành
- 6Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 7Nghị định 79/2003/NĐ-CP Quy chế thực hiện dân chủ ở xã
- 8Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 9Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 10Thông tư liên tịch 101/2003/TTLT-BTC-BNV quy định chế độ thu và quản lý sử dụng phí dự thi tuyển công chức và thi nâng ngạch cán bộ, công chức do Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành
- 11Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12Thông tư 03/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 114/2004/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ ban hành
- 13Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Quyết định 09/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 7, Điều 36 của Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 15Quyết định 11/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức kèm theo Quyết định 1333/2012/QĐ-UBND do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 16Quyết định 1941/2017/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận cán bộ, công chức; tuyển dụng công chức đối với các trường hợp đặc biệt và xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 61/2004/QĐ-UB về Quy chế tuyển dụng công chức ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 61/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/07/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Tấn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/07/2004
- Ngày hết hiệu lực: 09/06/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực