Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BẮC GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 555/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 22 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN CÁT, SỎI TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BC GIANG

Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 484/TTr-TNMT ngày 19/9/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 (ban hành theo Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 17/3/2009 của UBND tỉnh), với các nội dung chính sau:

1. Quan điểm bổ sung quy hoạch

1.1 Lựa chọn một số bãi soi ven sông, bãi cạn, gò nổi trên sông có trữ lượng tài nguyên cát, sỏi lớn, chất lượng đáp ứng yêu cầu vật liệu xây dựng của địa phương, hiện để canh tác cho hiệu quả thấp, hoặc bỏ hoang, nằm sát mép sông, trên sông nên công tác quản lý, bảo vệ rất khó khăn.

1.2. Việc khai thác cát, sỏi không ảnh hưởng đến an toàn đê điều, thoát lũ lòng sông, các công trình xây dựng (đình chùa, khu dân cư), hệ thống điện (cột điện, đường điện cao thế); khắc phục, chấn chỉnh tình trạng khai thác trái phép cát, sỏi lòng sông và bãi soi ven sông.

2. Mục tiêu bổ sung quy hoạch

Đáp ứng nguyên vật liệu cát, sỏi phục vụ cho việc xây dựng, duy tu, sửa chữa các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020.

3. Kết quả bổ sung quy hoạch

3.1. Bổ sung vào, Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 thêm 20 khu vực (lòng sông: 13; bãi soi: 07) với tổng diện tích 1.140.250m2 (114,025ha), tài nguyên dự báo 1.809.125m3, trong đó:

- Huyện Hiệp Hòa: 06 khu vực (bãi soi), với tổng diện tích 235,000m2, tài nguyên dự báo 710.000m3.

- Huyện Lục Nam: 01 khu vực (bãi soi), với diện tích 100.000m2, tài nguyên dự báo 200.000m3.

- Huyện Sơn Động: 08 khu vực (lòng sông), với tổng diện tích 278.250m2, tài nguyên dự báo 139.125m3.

- Huyện Yên Thế: 02 khu vực (lòng sông), với tổng diện tích 363.000m2, tài nguyên dự báo 440.000m3.

- Huyện Việt Yên: 03 khu vực (lòng sông), với tổng diện tích 164.000m2, tài nguyên dự báo 320.000m3.

(chi tiết theo Phụ lục gửi kèm)

3.2. Các nội dung khác: Tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 17/3/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm

1.1. Công khai các khu vực phê duyệt bổ sung vào Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 trên trang thông tin điện tử của Sở; chủ trì, phi hợp với các Sở, ngành liên quan tchức thực hiện Quy hoạch theo quy định.

1.2. Phối hợp với UBND cấp huyện có liên quan bàn giao các khu vực đã điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tại thực địa cho chính quyền địa phương để quản lý, bảo vệ và tạo điu kiện thuận lợi cho công tác khai thác khi có nhu cu.

2. Các Sở, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã liên quan và các tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang thực hiện nhiệm vụ theo các văn bản sau: Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 17/3/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020; Quyết định số 194/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của UBND tnh ban hành Quy định quản lý hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông và sdụng bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Sơn Động, Chủ tịch UBND huyện Lục Nam, Chủ tịch UBND huyện Hiệp Hòa, Chủ tịch UBND huyện Yên Thế, Chủ tịch UBND huyện Việt Yên; UBND các xã và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chtịch, các PCT UBND tnh;
- Lưu: VT, TN.Thắng(3).
Bản điện tử:
- VP UBND tỉnh: LĐVP, TKCT, CN, ĐT, MT;
- Trung tâm Tin học (đăng Công báo).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Lại Thanh Sơn

 

PHỤ LỤC

TỔNG HỢP KHU VỰC BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 22/9/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang)

STT

Tuyến sông

Địa điểm quy hoạch

Tọa độ trung tâm (h VN 2000, kinh tuyến trục 105° múi chiếu 6°)

Quy mô

Mục đích quy hoạch

Giai đoạn quy hoạch

Ghi chú

X (m)

Y (m)

Diện tích (m2)

Tài nguyên dự báo (m3)

I

 

Huyện Hiệp Hòa (06 khu vực)

 

 

235.000

710.000

 

 

 

1

Sông Cầu

Bãi soi Đồng Vân và bãi soi Giang Đông, xã Đồng Tân (đối diện sông Cầu là xã Hà Châu, huyện Phú Bình, tnh Thái Nguyên)

2369 082

599 148

35.000

105.000

Thăm dò, khai thác

2016-2020

 

2

Sông Cầu

Bãi soi khu vực xã Hòa Sơn (đối diện sông Cầu là xã Tiên Phong, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên), từ Km2+600- Km3+200 đê tả Cầu

2363 754

595 522

50.000

150.000

Thăm dò, khai thác

2016-2020

Mặt bằng sau khai thác để nuôi trồng thủy sản

3

Sông Cầu

Bãi soi Ninh Tào, thôn Ninh Tào, xã Hợp Thịnh (đối diện sông Cầu là thôn Gốc Lang, xã Tân Hưng, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội), từ Km14+250- Km14+750 đê tả Cầu

2356 683

592 975

40.000

120.000

Thăm dò, khai thác

2016-2020

 

4

Sông Cầu

Bãi soi Gò Đế, thôn Đồng Đạo, xã Hp Thịnh (đối diện sông Cầu là thôn Ngô Đạo, xã Tân Hưng, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội), từ Km15+000-Km 15+400 đê tả Cầu

2356 578

594 749

25.000

75.000

Thăm dò, khai thác

2018-2020

Xin ý kiến ngành điện lực Việt Nam trước khi cấp phép thăm dò, khai thác

5

Sông Cầu

Bãi soi Đồng Đạo, thôn Đồng Đạo, xã Hợp Thịnh (đối diện sông Cầu là thôn Ngô Đạo, xã Tân Hưng, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội), từ Km15+500-Km15+700 đê tả Cầu

2356 088

594 236

40.000

125.000

Thăm dò, khai thác

2016-2020

 

6

Sông Cầu

Bãi soi Cẩm Bào, xã Xuân Cẩm và bãi soi Xuân Biểu, xã Mai Trung, huyện Hiệp Hòa (đối diện sông Cầu là xã Tân Hưng, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội), đoạn từ Km18+700-Km19+600 đê tả Cầu

2355 280

595 979

45.000

135.000

Thăm dò, khai thác

2018-2020

 

II

 

Huyện Việt Yên (03 khu vực)

 

 

164.000

320.000

 

 

 

1

Sông Cầu

Khu vực lòng sông Cầu thuộc thôn Thần Chúc, xã Tiên Sơn, huyện Việt Yên (tKm42+800-Km43+700 đê tả Cầu)

2350 034

606 961

60.000

120.000

Thăm dò, khai thác

2016-2020

Xin ý kiến UBND tỉnh Bắc Ninh trước khi cấp phép thăm dò, khai thác

2

Sông Cầu

Khu vực lòng sông Cầu thuộc thôn Kim Sơn, xã Tiên Sơn, huyện Việt Yên (từ Km47+400-Km48+100 đê tả Cầu)

2347 783

609 703

52.000

100.000

Thăm dò, khai thác

2016-2020

 

3

Sông Cầu

Khu vực lòng sông Cầu thuộc thôn Kim Sơn, xã Tiên Sơn và thôn Hữu Nghị, xã Ninh Sơn, huyện Việt Yên (từ Km48+300-Km48+900 đê tả Cầu)

2347 459

610 503

52.000

100.000

Thăm dò, khai thác

2016-2020

 

III

 

Huyện Yên Thế (02 khu vực)

 

 

363.000

440.000

 

 

 

1

Sông Sỏi

Khu vực lòng sông Sỏi thuộc xã Tân Sỏi, BHạ, huyện Yên Thế và xã Hợp Đức, huyện Tân Yên (dài theo sông 3,9km và cách cầu Sỏi khoảng 200m về hướng Đông Bắc)

2370 721

621 424

172.000

210.000

Thăm dò, khai thác

2016-2020

 

2

Sông Sỏi

Khu vực lòng sông Sỏi thuộc xã Tân Sỏi, BHạ, Đồng Tâm, Đồng Kỳ, huyện Yên Thế (dài theo sông 7,0km và cách cầu Sỏi khoảng 360m về hướng Nam)

2373 834

620 610

191.000

230.000

Thăm dò, khai thác

2016-2020

 

IV

 

Huyện Lục Nam (01 khu vực)

 

 

100.000

200.000

 

 

 

1

Sông Lục Nam

Khu vực Bãi Đìa, thôn Xuân Phú, xã Bắc Lũng (đối diện sông Lục Nam là chùa Dm Đình và tương ứng từ Km7+300- Km9+500 đê hữu Lục Nam)

2349 892

642 039

100.000

200.000

Thăm dò, khai thác

2016-2020

 

V

 

Huyện Sơn Động (08 khu vực)

 

 

278.250

139.125

 

 

 

1

Sông Lục Nam

Khu bãi cát Đá Vách, thôn Lạnh, xã Lệ Viễn (là gò nổi, bãi cạn ven sông, chiều dài theo sông Lục Nam khoảng 165m)

2361 248

696 055

9.500

4.750

Thăm dò, khai thác

2016-2020

 

2

Sông Lục Nam

Khu bãi cát Bến Lạnh, thôn Lạnh, xã Lệ Viễn (thuộc lòng sông Lục Nam, chiều dài khoảng 420m)

2360 942

696 205

22.500

11.250

Thăm dò, khai thác

2016-2020

 

3

Sông Lục Nam

Khu vực bãi Quảng Hái, thôn Thia, xã Lệ Viễn (là bãi cạn ven sông, chiều dài theo sông Lục Nam khoảng 300m)

2361 450

695 945

12.750

6.375

Thăm dò, khai thác

2016-2020

 

4

Sông Lục Nam

Khu vực thôn Han 1, xã An Lập và thôn Tu Lim, xã Lệ Viễn (thuộc lòng sông Lục Nam, chiều dài khoảng 825m)

2360 972

694 690

30.000

15.000

Thăm dò, khai thác

2016-2020

 

5

Sông Cẩm Đàn

Bãi cát thôn Đồng Bưa, xã Cẩm Đàn (là gò nổi, bãi cạn trên sông, chiều dài khoảng 175m)

2364 795

683 714

13.000

6.500

Thăm dò, khai thác

2016-2020

 

6

Sông Lục Nam

Khu vực thôn Ké, thôn Nốt, thôn Hạ, xã An Châu và thôn Ngã Hai, xã An Bá (thuộc lòng sông Lục Nam, chiều dài khoảng 2.250m)

2359 384

690 557

127.500

63.750

Thăm dò, khai thác

2016-2020

 

7

Sông Lục Nam

Khu vực thôn Đồng Dầu, thôn Vá, xã An Bá (là gò nổi, bãi cạn trên sông Lục Nam, chiều dài khoảng 1.500m)

357 657

687 543

41.000

20.500

Thăm dò, khai thác

2016-2020

 

8

Sông Bè

Khu vực Bến Ông Mau, thôn Mục, xã Dương Hưu (là bãi cạn ven sông, chiều dài theo sông Lục Nam khoảng 180m)

2351 680

697 193

22.000

11.000

Thăm dò, khai thác

2018-2020