- 1Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án Quản lý, bảo vệ và khai thác cát, sỏi trên tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2016 gia hạn giấy phép khai thác cát, sỏi tại khu vực Nhân Định và Đồng Táu, xã Yên Định, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang
- 1Luật Đê điều 2006
- 2Pháp lệnh Phòng chống lụt bão năm 1993
- 3Luật khoáng sản 2010
- 4Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 5Quyết định 194/2013/QĐ-UBND về quy định quản lý hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông và sử dụng bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1502/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 22 tháng 9 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Khoáng sản số ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh Phòng, chống lụt bão ngày 08/3/1993, đã được sửa đổi, bổ sung năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 194/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông và sử dụng bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 485/TTr-TNMT ngày 19/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 (ban hành theo Quyết định số 2102/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh), với các nội dung chính sau:
1. Quan điểm điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
1.1. Nhằm sắp xếp, bố trí các bãi tập kết, trung chuyển và chứa cát, sỏi đảm bảo an toàn đê điều, thoát lũ, cảnh quan môi trường; phù hợp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, để khai thác hiệu quả quỹ đất ven sông.
1.2. Đáp ứng nhu cầu sử dụng bến, bãi tập kết, trung chuyển và chứa cát, sỏi thực tế của địa phương; chấn chỉnh tình trạng khai thác, tập kết và kinh doanh trái phép cát, sỏi lòng sông.
2. Mục tiêu điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
2.1. Bổ sung vào quy hoạch: Khu đất phía sông, phía đồng có chiều rộng bãi lớn, sông thẳng, lòng sông rộng, việc tập kết cát, sỏi không ảnh hưởng đến khả năng thoát lũ lòng sông, hành lang bảo vệ đê điều, các công trình xây dựng (trạm bơm, kè, cống, kênh dẫn nước, cầu đường bộ), công trình văn hóa (đình, chùa); có cung đường vận chuyển trên mặt đê và qua khu dân cư ngắn, hiện để canh tác cho hiệu quả thấp, hoặc bỏ hoang, nằm sát mép sông.
2.2. Đưa ra khỏi quy hoạch: Khu vực thuộc hành lang bảo vệ công trình đê điều, giao thông (cầu đường bộ), đường vận chuyển trên đê dài, gần công trình văn hóa (đình, chùa).
3. Kết quả điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
3.1. Bổ sung vào Quy hoạch bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 thêm 31 khu vực, với tổng diện tích 352.700m2, sức chứa 749.900m3, cụ thể:
- Huyện Sơn Động: Có 03 bãi chứa cát, sỏi, với tổng diện tích 20.000m2, sức chứa khoảng 60.000m3.
- Huyện Việt Yên: Có 04 bãi chứa cát, sỏi, với tổng diện tích 77.300m2, sức chứa khoảng 154.600m3.
- Huyện Hiệp Hòa: Có 04 bãi chứa cát, sỏi, với tổng diện tích 51.000m2, sức chứa khoảng 102.000m3.
- Huyện Yên Thế: Có 03 bãi chứa cát, sỏi, với tổng diện tích 21.900m2, sức chứa khoảng 43.800m3.
- Huyện Lục Nam: Có 06 bãi chứa cát, sỏi, với tổng diện tích 81.000m2, sức chứa khoảng 186.500m3.
- Huyện Yên Dũng: Có 08 bãi chứa cát, sỏi với tổng diện tích 62.000m2, sức chứa khoảng 124.000m3.
- Thành phố Bắc Giang: Có 03 bãi chứa cát, sỏi, với diện tích 39.500m2, sức chứa khoảng 79.000m3.
(Chi tiết theo Phụ lục 1 gửi kèm)
3.2. Đưa ra khỏi quy hoạch 02 khu vực bãi chứa cát, sỏi (đã được phê duyệt theo Quyết định số 2102/QĐ-UBND ngày 26/12/2012, số 1171/QĐ-UBND ngày 08/8/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh), với tổng diện tích 31.460m2, sức chứa 63.000m3.
- Huyện Sơn Động: Có 01 bãi chứa cát, sỏi, với diện tích 1.460m2, sức chứa 3.000m3.
- Huyện Lục Nam: Có 01 bãi chứa cát, sỏi, với diện tích 30.000m2, sức chứa 60.000m3.
(chi tiết theo Phụ lục 2 gửi kèm)
3.3. Bãi ven sông đang tập kết, kinh doanh cát, sỏi đã đầu tư xây dựng hạ tầng, kè mái sông (chi tiết theo Phụ lục 3 gửi kèm) nhưng không đủ điều kiện bổ sung vào quy hoạch được điều chỉnh thời gian giải tỏa, xóa bỏ đến ngày 30/6/2018 để hoàn thiện các thủ tục pháp lý di chuyển đến địa điểm quy hoạch; các bãi chứa cát, sỏi còn lại không nằm trong quy hoạch được duyệt phải giải tỏa, xóa bỏ xong trước ngày 30/6/2017.
3.4. Các nội dung khác: Tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 2102/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020; Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 08/8/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
1.1. Công khai khu vực bãi ven sông được điều chỉnh, bổ sung quy hoạch trên trang thông tin điện tử của Sở; chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện quy hoạch được phê duyệt theo quy định; phối hợp với UBND cấp huyện bàn giao cho chính quyền địa phương các khu vực bãi chứa cát, sỏi đã được điều chỉnh, bổ sung tại thực địa.
1.2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động tập kết, kinh doanh cát, sỏi trên địa bàn tỉnh.
2. Các Sở, ngành liên quan thực hiện nhiệm vụ đã được phân công theo Quyết định số 2102/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020; Quyết định số 194/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông và sử dụng bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Quản lý, bảo vệ và khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2020”.
3. UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm:
3.1. Đôn đốc, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đang sử dụng bãi ven sông chứa cát, sỏi trong quy hoạch hoàn thiện đầy đủ các điều kiện theo Điều 4 Quy định quản lý hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông và sử dụng bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 194/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của UBND tỉnh.
3.2. Rà soát, kiểm tra và xây dựng lộ trình xóa bỏ, giải tỏa các bãi ven sông đang tập kết, kinh doanh cát, sỏi không thuộc quy hoạch theo thời gian quy định.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Cục thuế tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Sơn Động, Chủ tịch UBND huyện Lục Nam, Chủ tịch UBND huyện Việt Yên, Chủ tịch UBND huyện Yên Dũng, Chủ tịch UBND huyện Hiệp Hòa, Chủ tịch UBND huyện Yên Thế, Chủ tịch UBND thành phố Bắc Giang; UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP KHU VỰC BỔ SUNG QUY HOẠCH BÃI VEN SÔNG CHỨA CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1502/QĐ-UBND ngày 22/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
STT | Tuyến sông | Địa điểm quy hoạch | Tọa độ trung tâm (hệ VN 2000, kinh tuyến trục 1050 múi chiếu 60) | Quy mô bãi chứa | Hiện trạng sử dụng | Mục đích quy hoạch | ||
X (m) | Y (m) | Diện tích (m2) | Chiều cao chất tải (m) | |||||
I | Huyện Việt Yên (04 khu vực) |
|
| 77.300 |
|
|
| |
1 | Sông Cầu | Khu đất bãi ven sông (bãi Cầu Vân), thôn Quang Biểu và khu Thùng Lò, thôn Đông Tiến, xã Quang Châu (từ Km55+600-Km56+100 đê tả Cầu) | 2345 077 | 615 176 | 30.800 | 2,0 | Chưa sử dụng | Thay thế vị trí bãi Hồ, thôn Quang Biểu, xã Quang Châu (diện tích 1,0ha) đã đưa ra khỏi Quy hoạch để phục vụ dự án xây dựng Cảng nội địa Quang Châu |
2 | Sông Cầu | Khu đất bãi ven sông thôn Kim Sơn, xã Tiên Sơn (từ Km47+900-Km48+100 đê tả Cầu) | 2347 813 | 609 979 | 20.000 | 2,0 | Chưa sử dụng | Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho khu vực xã Tiên Sơn |
3 | Sông Cầu | Khu đất bãi ven sông Xóm Trên (khu Bến Hớt), thôn Quang Biểu, xã Quang Châu (từ Km56+750-Km56+950 đê tả Cầu); cách Chùa Quang Biểu về phía Đông Bắc 100m | 2344 673 | 616 234 | 6.500 | 2,0 | Đang sử dụng (2.000m2) | Bố trí địa điểm tập kết cát, sỏi cho các bãi chứa thuộc diện phải giải tỏa tại khu vực thôn Quang Biểu, xã Quang Châu |
4 | Sông Cầu | Khu đất bãi ven sông thôn Đạo Ngạn 2, xã Quang Châu (từ Km52+340- Km52+860 đê tả Cầu); cách cầu sắt Đáp Cầu 270m về phía Tây Bắc | 2345 625 | 612 683 | 20.000 | 2,0 | Đang sử dụng (5.000m2) | Bố trí địa điểm tập kết cát, sỏi cho các hộ kinh doanh thuộc diện phải giải tỏa (đoạn từ Km52+500 đến Km53+084 đê tả Cầu) |
II | Huyện Hiệp Hòa (04 khu vực) |
|
| 51.000 |
|
|
| |
1 | Sông Cầu | Khu đất bãi ven sông thôn Tiên Sơn và thôn Đồng Công, xã Hương Lâm (đối diện sông Cầu là xã Việt Long, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội), từ Km24+755-Km24+850 đê tả Cầu | 2351 233 | 596 471 | 5.000 | 2,0 | Đang sử dụng (1.000m2) | Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho khu vực xã Hương Lâm |
2 | Sông Cầu | Khu vực bãi Soi Cùng, thôn Thái Thọ, xã Thái Sơn (đối diện sông là xã Tiên Phong, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên), từ Km0+665- Km0+850 đê tả Cầu | 2363 616 | 597 239 | 15.000 | 2,0 | Đang sử dụng (2.000m2) | Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho khu vực xã Thái Sơn |
3 | Sông Cầu | Khu đất bãi ven sông (bãi soi Ninh Tào) thôn Ninh Tào, xã Hợp Thịnh (đối diện sông là thôn Gốc Lang, xã Tân Hưng, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội), từ Km14+060-Km14+180 đê tả Cầu | 2357 058 | 593 074 | 18.000 | 2,0 | Chưa sử dụng | Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho khu vực thôn Ninh Tào, xã Hợp Thịnh |
4 | Sông Cầu | Khu đất bãi ven sông (Đầm Xanh) thôn Mai Hạ, xã Mai Đình (từ Km32+750-Km32+950 đê tả Cầu), cách cầu Đông Xuyên (Km32+180) khoảng 570m về phía hạ lưu sông | 2348 403 | 601 611 | 13.000 | 2,0 | Chưa sử dụng | Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho khu vực xã Mai Đình |
III | Huyện Yên Dũng (08 khu vực) |
|
| 62.000 |
|
|
| |
1 | Sông Cầu | Khu đất bãi ven sông thôn Tư Mại, xã Tư Mại, nằm ở phía sông đê tả Cầu Ba Tổng (từ Km 15+510- Km15+590), cách bến đò Tư Mại khoảng 300m về phía hạ lưu sông | 2340 128 | 630 271 | 2.500 | 2,0 | Đang sử dụng (1.000m2) | Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho các hộ kinh doanh thuộc diện giải tỏa tại khu vực bến đò Tư Mại |
2 | Sông Cầu | Khu đất bãi ven sông thôn Cựu Dưới, xã Đồng Phúc, nằm ở phía sông đê bối xã Đồng Phúc, cách bến đò Cựu Dưới 35m về phía hạ lưu sông | 2337 582 | 633 058 | 15.000 | 2,0 | Chưa sử dụng | Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho khu vực xã Đồng Phúc |
3 | Sông Cầu | Khu đất bãi ven sông thôn Yên Thịnh, xã Yên Lư, nằm ở phía sông đê tả Cầu Ba Tổng (từ Km2+100- Km2+250) | 2344 255 | 620 638 | 7.500 | 2,0 | Chưa sử dụng | Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho khu vực thôn Yên Thịnh, xã Yên Lư |
4 | Sông Thương | Khu đất bãi ven sông thôn Đông Tiến, xã Hương Gián (tư Km16+970-Km17+030 đê tả Thương), cách cống Chỗ (cổng qua đê, Km16+900) về phía hạ lưu sông khoảng 70m | 2350 129 | 627 979 | 3.500 | 2,0 | Chưa sử dụng | Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho các hộ kinh doanh thuộc diện giải tỏa cách vị trí quy hoạch khoảng 200m về phía hạ lưu sông |
5 | Sông Thương | Xứ đồng Tháo, thôn Tân Độ, xã Tân Liễu, nằm ở phía đồng đê bối Tân Liễu (từ Km0+100-Km0+250), cách cống Tháo 50m về phía hạ lưu sông | 2348 765 | 625 797 | 9.000 | 2,0 | Chưa sử dụng | Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho khu vực xã Tân Liễu |
6 | Sông Thương | Khu đất bãi ven sông thôn Xuân Đông, xã Xuân Phú (từ Km20+500-Km20+650 đê tả Thương), cách cầu Bến Đám (Km20+400) về phía hạ lưu sông khoảng 100m | 2347 379 | 629 517 | 6.000 | 2,0 | Đang sử dụng (2.000m2) | Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho các hộ kinh doanh trong khu vực hành lang bảo vệ cầu Bến Đám |
7 | Sông Thương | Khu đất bãi ven sông thôn Xuân Đông, xã Xuân Phú (từ Km21+200-Km21+550 đê tả Thương), cách Đình Xuân Đông về phía hạ lưu sông khoảng 50m | 2347 748 | 630 257 | 10.000 | 2,0 | Đang sử dụng (2.500m2) | Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho khu vực thôn Xuân Đông, xã Xuân Phú |
8 | Sông Thương | Khu đất bãi ven sông thôn Phượng Sơn, Hố Quýt, xã Trí Yên, nằm ở ngoài đê bối Trí Yên (từ Km0+460 - Km0+630), cách điểm đầu đê bối Trí Yên (tiếp giáp cầu Phượng Sơn) 460m về phía hạ lưu ngòi Mân | 2348 837 | 637 326 | 8.500 | 2,0 | Chưa sử dụng | Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho khu vực thôn Phượng Sơn, Hố Quýt, xã Trí Yên |
IV | Thành phố Bắc Giang (03 khu vực) |
|
| 39.500 |
|
|
| |
1 | Sông Thương | Khu đất bãi ven sông tại thôn Hà và thôn Vĩnh An, xã Song Mai, nằm ở phía sông đê hữu Thương (từ Km33+000-Km33+200) | 2356 119 | 623 749 | 16.000 | 2,0 | Chưa sử dụng | Bố trí cho một số dự án tập kết, trung chuyển cát, sỏi đã được chấp thuận đầu tư ở bãi ven sông đê Tả Thương, xã Đồng Sơn nhưng phải di chuyển đi nơi khác theo chỉ đạo của tỉnh để xây dựng cầu Đồng Sơn |
2 | Sông Thương | Khu đất bãi ven sông thuộc xứ đồng Giá, thôn Phương Đậu, xã Song Mai, nằm ở phía sông đê hữu Thương (từ Km33+970-Km34+450) | 2355 648 | 622 983 | 20.000 | 2,0 | Chưa sử dụng | Xây dựng bãi tập kết, trung chuyển vật liệu xây dựng của Công ty TNHH khoáng sản Linh Trung (theo Công văn số 2329/UBND-TN ngày 08/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh) |
3 | Sông Thương | Khu đất bãi ven sông thôn Văn Sơn, xã Tân Tiến, nằm ở phía sông đê tả Thương (từ Km16+060-Km16+100). Cụ thể: điểm đầu Km16+060 cách đường ra khu lò gạch 10m, điểm cuối Km16+100 giáp với bãi chứa cát, sỏi của Công ty TNHH Hưng Giang | 2350 176 | 627 497 | 3.500 | 2,0 | Chưa sử dụng | Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho các hộ kinh doanh đã bị giải tỏa tại khu vực thôn Trước, xã Tân Tiến |
V | Huyện Yên Thế (03 khu vực) |
|
| 29.100 |
|
|
| |
1 | Sông Thương | Khu đất bãi ven sông thôn Tân Xuân, xã Bố Hạ, nằm ở phía sông đê hữu Thương, xã Bố Hạ; cách cống qua đê 85m về phía Tây Nam | 2370 850 | 622 381 | 8.000 | 2,0 | Đang sử dụng (1.500m2) |
|
2 | Sông Thương | Khu đất bãi ven sông thôn Liên Tân, xã Bố Hạ, nằm ở phía sông đê hữu Thương, xã Bố Hạ | 2371 293 | 623 648 | 9.900 | 2,0 | Đang sử dụng (2.500m2) |
|
3 | Sông Thương | Khu đất bãi ven sông thôn Dinh Tiến, xã Bố Hạ, nằm ở phía sông đê hữu Thương, xã Bố Hạ | 2371 440 | 624 375 | 4.000 | 2,0 | Đang sử dụng (1.000m2) |
|
VI | Huyện Lục Nam (06 khu vực) |
|
| 81.000 |
|
|
| |
1 | Sông Lục Nam | Khu đất bãi ven sông thuộc Chợ Xa, thôn Chiền, xã Đan Hội, nằm ở phía sông đê bối Chí Linh và cách cống Quán Ngói (cống qua đê) 50m về phía thượng lưu sông | 2344 501 | 638 534 | 1.500 | 2,0 | Đang sử dụng (500m2) | Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho các hộ kinh doanh đã bị giải tỏa tại khu vực thôn Chiền, xã Đan Hội |
2 | Sông Lục Nam | Khu đất phía đồng thôn Ngạc Lâu, xã Nghĩa Phương | 2357 412 | 652 178 | 9.500 | 3,0 | Chưa sử dụng | Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho các hộ kinh doanh đã bị giải tỏa tại khu vực phía sông thôn Ngạc Lâu, xã Nghĩa Phương |
3 | Sông Lục Nam | Khu đất bãi ven sông thuộc Rừng Húng, thôn Tòng Lệnh 2, xã Trường Giang | 2358 121 | 654 649 | 15.000 | 3,0 | Chưa sử dụng | Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho khu vực xã Trường Giang |
4 | Sông Lục Nam | Khu đất bãi ven sông thuộc thôn Cổ Mân, xã Yên Sơn, nằm ở phía sông đê hữu Lục Nam (từ Km14+750- Km14+935) | 2349 115 | 637 347 | 30.000 | 2,0 | Chưa sử dụng | Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi phục vụ thi công Dự án xây dựng Nhà máy nhiệt điện An Khánh |
5 | Sông Lục Nam | Khu Bến Cây Đa Thờ, thôn Nhiêu Hà, xã Tiên Hưng, nằm ở phía sông đê hữu Lục Nam (từ Km0+200- Km0+400); cách cầu Lục Nam 380m về phía Đông Nam | 2356 141 | 645 452 | 20.000 | 2,0 | Đang sử dụng | Khu đất trên UBND tỉnh đã cho Công ty TNHH dịch vụ và thương mại Hoàng Ninh thực hiện dự án tập kết, trung chuyển than, nay doanh nghiệp có nhu cầu thêm ngành, nghề kinh doanh (cát, sỏi) |
6 | Sông Lục Nam | Khu Cầu Sập, thôn Bình An, xã Huyền Sơn, nằm ở phía đồng (thuộc khu vực không có đê và đối diện sông là Km6+000 đê hữu Lục Nam); cách Cầu Sập 35m về phía Tây Bắc và cách đường liên xã Huyền Sơn- Vũ Xá 20m về phía Bắc | 2351 215 | 644 580 | 5.000 | 2,0 | Chưa sử dụng | Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho hộ kinh doanh đã bị giải tỏa tại khu vực phía sông khu Cầu Sập, thôn Bình An, xã Huyền Sơn |
VII | Huyện Sơn Động (03 khu vực) |
|
| 20.000 |
|
|
| |
1 | Sông Lục Nam | Bãi chứa hạ lưu ngầm Lãn Chè, thôn Lãn Chè, xã Tuấn Đạo, cách mố cầu Lãn Chè 100m về phía hạ lưu sông | 2358 063 | 685 579 | 10.000 | 3,0 | Đang sử dụng (1.500m2) | Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho các hộ kinh doanh thuộc diện giải tỏa tại khu vực thôn Trại Chùa, xã Yên Định; hành lang bảo vệ cầu Lãn Chè, xã Tuấn Đạo |
2 | Sông Lục Nam | Bãi chứa khu Bến Than (Bến Khẩn), thôn Nhân Định, xã Yên Định, cách tim đường Quốc lộ 31 khoảng 25m về hướng Đông Bắc | 2360 524 | 685 854 | 5.000 | 3,0 | Chưa sử dụng | Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi sau khai thác của Công ty cổ phần Việt Bắc (doanh nghiệp đã được UBND tỉnh cấp gia hạn giấy phép khai thác cát, sỏi tại khu vực Nhân Định và Đồng Táu, xã Yên Định theo Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 11/4/2016) |
3 | Sông Lục Nam | Bãi chứa khu Ông Cống, thôn Trại Chùa, xã Yên Định thuộc khu vực không có đê, cách ngầm Khe Táu về phía thượng lưu sông Lục Nam | 2358 599 | 686 286 | 5.000 | 3,0 | Chưa sử dụng | Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi sau khai thác của Công ty cổ phần Việt Bắc |
TỔNG HỢP KHU VỰC ĐƯA RA KHỎI QUY HOẠCH BÃI VEN SÔNG CHỨA CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1502/QĐ-UBND ngày 22/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
STT | Tuyến sông | Địa điểm quy hoạch | Tọa độ trung tâm (hệ VN 2000, kinh tuyến trục 1050 múi chiếu 60) | Diện tích bãi chứa (m2) | Hiện trạng sử dụng | Mô tả bãi chứa cát, sỏi | Lý do đưa ra khỏi quy hoạch | |
X(m) | Y (m) | |||||||
1 | Sông Lục Nam | Khu ngầm Trại Chùa, thôn Trại Chùa, xã Yên Định, huyện Sơn Động | 2358 534 | 685 771 | 1.460 | Đang sử dụng | Cách đường giao thông 9m | Thuộc phạm vi bảo vệ hành lang cầu Lãn Chè (cầu bê tông cốt thép, được Trung ương đầu tư xây dựng năm 2014, hoàn thành đưa vào sử dụng ngày 30/4/2016) |
2 | Sông Lục Nam | Bãi chứa thôn Dẫm Chùa, xã Bắc Lũng, huyện Lục Nam | 2350 180 | 641 755 | 30.000 | Chưa sử dụng | Nằm ở bờ hữu sông Lục Nam (tương ứng với Km8+600-Km8+900 đê hữu Lục Nam) | Bãi chứa tiếp giáp với đền Nhẫm Lũng về phía hạ lưu sông Lục Nam, tuyến đường vận chuyển đi trên đê dài (từ vị trí quy hoạch đến cầu Cẩm Lý khoảng 2,5km). |
TỔNG HỢP KHU VỰC BÃI VEN SÔNG ĐANG TẬP KẾT, KINH DOANH CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG (ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN GIẢI TỎA, XÓA BỎ ĐẾN NGÀY 30/6/2018)
(Kèm theo Quyết định số 1502/QĐ-UBND ngày 22/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
STT | Tuyến sông | Địa điểm quy hoạch | Tọa độ trung tâm (hệ VN 2000, kinh tuyến trục 1050 múi chiếu 60) | Diện tích bãi chứa (m2) | Hiện trạng sử dụng | Mô tả bãi chứa cát, sỏi | |
X (m) | Y (m) | ||||||
1 | Sông Cầu | Bãi soi thôn Hương Ninh, xã Hợp Thịnh, huyện Hiệp Hòa | 2358 000 | 593 323 | 15.600 | Đang sử dụng | Bãi bồi sát đê tả Cầu (đoạn từ Km 12+710 đến Km13+100) |
- 1Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung quy hoạch Cụm công nghiệp Tam Bố, xã Tam Bố, huyện Di Linh vào quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 2Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 3Quyết định 1523/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí thực hiện điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 1Luật Đê điều 2006
- 2Pháp lệnh Phòng chống lụt bão năm 1993
- 3Luật khoáng sản 2010
- 4Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 5Quyết định 194/2013/QĐ-UBND về quy định quản lý hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông và sử dụng bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án Quản lý, bảo vệ và khai thác cát, sỏi trên tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung quy hoạch Cụm công nghiệp Tam Bố, xã Tam Bố, huyện Di Linh vào quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 9Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 10Quyết định 1523/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí thực hiện điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 11Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2016 gia hạn giấy phép khai thác cát, sỏi tại khu vực Nhân Định và Đồng Táu, xã Yên Định, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang
Quyết định 1502/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- Số hiệu: 1502/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lại Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết