Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1502/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 22 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH BÃI VEN SÔNG CHỨA CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;

Căn cứ Luật Khoáng sản số ngày 17/11/2010;

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Pháp lệnh Phòng, chống lụt bão ngày 08/3/1993, đã được sửa đổi, bổ sung năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Quyết định số 194/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông và sử dụng bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 485/TTr-TNMT ngày 19/9/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 (ban hành theo Quyết định số 2102/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh), với các nội dung chính sau:

1. Quan điểm điều chỉnh, bổ sung quy hoạch

1.1. Nhằm sắp xếp, bố trí các bãi tập kết, trung chuyển và chứa cát, sỏi đảm bảo an toàn đê điều, thoát lũ, cảnh quan môi trường; phù hợp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, để khai thác hiệu quả quỹ đất ven sông.

1.2. Đáp ứng nhu cầu sử dụng bến, bãi tập kết, trung chuyển và chứa cát, sỏi thực tế của địa phương; chấn chỉnh tình trạng khai thác, tập kết và kinh doanh trái phép cát, sỏi lòng sông.

2. Mục tiêu điều chỉnh, bổ sung quy hoạch

2.1. Bổ sung vào quy hoạch: Khu đất phía sông, phía đồng có chiều rộng bãi lớn, sông thẳng, lòng sông rộng, việc tập kết cát, sỏi không ảnh hưởng đến khả năng thoát lũ lòng sông, hành lang bảo vệ đê điều, các công trình xây dựng (trạm bơm, kè, cống, kênh dẫn nước, cầu đường bộ), công trình văn hóa (đình, chùa); có cung đường vận chuyển trên mặt đê và qua khu dân cư ngắn, hiện để canh tác cho hiệu quả thấp, hoặc bỏ hoang, nằm sát mép sông.

2.2. Đưa ra khỏi quy hoạch: Khu vực thuộc hành lang bảo vệ công trình đê điều, giao thông (cầu đường bộ), đường vận chuyển trên đê dài, gần công trình văn hóa (đình, chùa).

3. Kết quả điều chỉnh, bổ sung quy hoạch

3.1. Bổ sung vào Quy hoạch bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 thêm 31 khu vực, với tổng diện tích 352.700m2, sức chứa 749.900m3, cụ thể:

- Huyện Sơn Động: Có 03 bãi chứa cát, sỏi, với tổng diện tích 20.000m2, sức chứa khoảng 60.000m3.

- Huyện Việt Yên: Có 04 bãi chứa cát, sỏi, với tổng diện tích 77.300m2, sức chứa khoảng 154.600m3.

- Huyện Hiệp Hòa: Có 04 bãi chứa cát, sỏi, với tổng diện tích 51.000m2, sức chứa khoảng 102.000m3.

- Huyện Yên Thế: Có 03 bãi chứa cát, sỏi, với tổng diện tích 21.900m2, sức chứa khoảng 43.800m3.

- Huyện Lục Nam: Có 06 bãi chứa cát, sỏi, với tổng diện tích 81.000m2, sức chứa khoảng 186.500m3.

- Huyện Yên Dũng: Có 08 bãi chứa cát, sỏi với tổng diện tích 62.000m2, sức chứa khoảng 124.000m3.

- Thành phố Bắc Giang: Có 03 bãi chứa cát, sỏi, với diện tích 39.500m2, sức chứa khoảng 79.000m3.

(Chi tiết theo Phụ lục 1 gửi kèm)

3.2. Đưa ra khỏi quy hoạch 02 khu vực bãi chứa cát, sỏi (đã được phê duyệt theo Quyết định số 2102/QĐ-UBND ngày 26/12/2012, số 1171/QĐ-UBND ngày 08/8/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh), với tổng diện tích 31.460m2, sức chứa 63.000m3.

- Huyện Sơn Động: Có 01 bãi chứa cát, sỏi, với diện tích 1.460m2, sức chứa 3.000m3.

- Huyện Lục Nam: Có 01 bãi chứa cát, sỏi, với diện tích 30.000m2, sức chứa 60.000m3.

(chi tiết theo Phụ lục 2 gửi kèm)

3.3. Bãi ven sông đang tập kết, kinh doanh cát, sỏi đã đầu tư xây dựng hạ tầng, kè mái sông (chi tiết theo Phụ lục 3 gửi kèm) nhưng không đủ điều kiện bổ sung vào quy hoạch được điều chỉnh thời gian giải tỏa, xóa bỏ đến ngày 30/6/2018 để hoàn thiện các thủ tục pháp lý di chuyển đến địa điểm quy hoạch; các bãi chứa cát, sỏi còn lại không nằm trong quy hoạch được duyệt phải giải tỏa, xóa bỏ xong trước ngày 30/6/2017.

3.4. Các nội dung khác: Tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 2102/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020; Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 08/8/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

1.1. Công khai khu vực bãi ven sông được điều chỉnh, bổ sung quy hoạch trên trang thông tin điện tử của Sở; chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện quy hoạch được phê duyệt theo quy định; phối hợp với UBND cấp huyện bàn giao cho chính quyền địa phương các khu vực bãi chứa cát, sỏi đã được điều chỉnh, bổ sung tại thực địa.

1.2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động tập kết, kinh doanh cát, sỏi trên địa bàn tỉnh.

2. Các Sở, ngành liên quan thực hiện nhiệm vụ đã được phân công theo Quyết định số 2102/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020; Quyết định số 194/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông và sử dụng bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Quản lý, bảo vệ và khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2020”.

3. UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm:

3.1. Đôn đốc, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đang sử dụng bãi ven sông chứa cát, sỏi trong quy hoạch hoàn thiện đầy đủ các điều kiện theo Điều 4 Quy định quản lý hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông và sử dụng bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 194/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 của UBND tỉnh.

3.2. Rà soát, kiểm tra và xây dựng lộ trình xóa bỏ, giải tỏa các bãi ven sông đang tập kết, kinh doanh cát, sỏi không thuộc quy hoạch theo thời gian quy định.

Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Cục thuế tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Sơn Động, Chủ tịch UBND huyện Lục Nam, Chủ tịch UBND huyện Việt Yên, Chủ tịch UBND huyện Yên Dũng, Chủ tịch UBND huyện Hiệp Hòa, Chủ tịch UBND huyện Yên Thế, Chủ tịch UBND thành phố Bắc Giang; UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TN.Thắng (3).
Bản điện tử:
- VP UBND tnh: LĐVP, TKCT, CN, ĐT, MT;
-
Trung tâm Tin học (đăng Công báo).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lại Thanh Sơn

 

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP KHU VỰC BỔ SUNG QUY HOẠCH BÃI VEN SÔNG CHỨA CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1502/QĐ-UBND ngày 22/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)

STT

Tuyến sông

Đa điểm quy hoch

Tọa độ trung tâm (h VN 2000, kinh tuyến trục 1050 múi chiếu 60)

Quy mô bãi cha

Hiện trạng sử dụng

Mục đích quy hoạch

X (m)

Y (m)

Diện tích (m2)

Chiu cao chất tải (m)

I

Huyện Việt Yên (04 khu vực)

 

 

77.300

 

 

 

1

Sông Cầu

Khu đất bãi ven sông (bãi Cầu Vân), thôn Quang Biu và khu Thùng Lò, thôn Đông Tiến, xã Quang Châu (từ Km55+600-Km56+100 đê tả Cầu)

2345 077

615 176

30.800

2,0

Chưa sử dụng

Thay thế vị trí bãi Hồ, thôn Quang Biu, xã Quang Châu (diện tích 1,0ha) đã đưa ra khỏi Quy hoạch để phục vụ dự án xây dựng Cảng nội địa Quang Châu

2

Sông Cầu

Khu đất bãi ven sông thôn Kim Sơn, xã Tiên Sơn (từ Km47+900-Km48+100 đê tả Cầu)

2347 813

609 979

20.000

2,0

Chưa sử dụng

Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyn cát, sỏi cho khu vực xã Tiên Sơn

3

Sông Cầu

Khu đất bãi ven sông Xóm Trên (khu Bến Ht), thôn Quang Biểu, xã Quang Châu (từ Km56+750-Km56+950 đê tả Cầu); cách Chùa Quang Biu về phía Đông Bắc 100m

2344 673

616 234

6.500

2,0

Đang sử dụng (2.000m2)

Bố trí địa điểm tập kết cát, sỏi cho các bãi chứa thuộc diện phải giải tỏa tại khu vực thôn Quang Biểu, xã Quang Châu

4

Sông Cầu

Khu đất bãi ven sông thôn Đạo Ngạn 2, xã Quang Châu (từ Km52+340- Km52+860 đê tả Cầu); cách cầu sắt Đáp Cầu 270m về phía Tây Bắc

2345 625

612 683

20.000

2,0

Đang sử dụng (5.000m2)

Btrí địa đim tập kết cát, sỏi cho các hộ kinh doanh thuộc diện phải giải tỏa (đoạn từ Km52+500 đến Km53+084 đê tả Cầu)

II

Huyện Hiệp Hòa (04 khu vực)

 

 

51.000

 

 

 

1

Sông Cầu

Khu đất bãi ven sông thôn Tiên Sơn và thôn Đồng Công, xã Hương Lâm (đối diện sông Cầu là xã Việt Long, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội), từ Km24+755-Km24+850 đê tả Cầu

2351 233

596 471

5.000

2,0

Đang sử dụng (1.000m2)

Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyn cát, sỏi cho khu vực xã Hương Lâm

2

Sông Cầu

Khu vực bãi Soi Cùng, thôn Thái Thọ, xã Thái Sơn (đối diện sông là xã Tiên Phong, huyện PhYên, tỉnh Thái Nguyên), từ Km0+665- Km0+850 đê tả Cầu

2363 616

597 239

15.000

2,0

Đang sử dụng (2.000m2)

Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyn cát, sỏi cho khu vực xã Thái Sơn

3

Sông Cầu

Khu đất bãi ven sông (bãi soi Ninh Tào) thôn Ninh Tào, xã Hợp Thịnh (đối diện sông là thôn Gốc Lang, xã Tân Hưng, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội), từ Km14+060-Km14+180 đê tả Cầu

2357 058

593 074

18.000

2,0

Chưa sử dụng

Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyn cát, sỏi cho khu vực thôn Ninh Tào, xã Hợp Thịnh

4

Sông Cầu

Khu đất bãi ven sông (Đầm Xanh) thôn Mai Hạ, xã Mai Đình (từ Km32+750-Km32+950 đê tả Cầu), cách cầu Đông Xuyên (Km32+180) khoảng 570m về phía hạ lưu sông

2348 403

601 611

13.000

2,0

Chưa sử dụng

Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho khu vực xã Mai Đình

III

Huyện Yên Dũng (08 khu vực)

 

 

62.000

 

 

 

1

Sông Cầu

Khu đất bãi ven sông thôn Tư Mại, xã Tư Mại, nằm ở phía sông đê tả Cầu Ba Tổng (từ Km 15+510- Km15+590), cách bến đò Tư Mại khoảng 300m về phía hạ lưu sông

2340 128

630 271

2.500

2,0

Đang sử dụng (1.000m2)

Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho các hộ kinh doanh thuộc diện giải tỏa tại khu vực bến đò Tư Mại

2

Sông Cầu

Khu đất bãi ven sông thôn Cựu Dưới, xã Đồng Phúc, nằm ở phía sông đê bi xã Đồng Phúc, cách bến đò Cựu Dưới 35m về phía hạ lưu sông

2337 582

633 058

15.000

2,0

Chưa sdụng

Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho khu vực xã Đồng Phúc

3

Sông Cầu

Khu đất bãi ven sông thôn Yên Thnh, xã Yên Lư, nằm ở phía sông đê tả Cầu Ba Tổng (từ Km2+100- Km2+250)

2344 255

620 638

7.500

2,0

Chưa sử dụng

Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho khu vực thôn Yên Thịnh, xã Yên Lư

4

Sông Thương

Khu đất bãi ven sông thôn Đông Tiến, xã Hương Gián (tư Km16+970-Km17+030 đê tả Thương), cách cống Chỗ (cổng qua đê, Km16+900) về phía hạ lưu sông khoảng 70m

2350 129

627 979

3.500

2,0

Chưa sử dụng

Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyn cát, sỏi cho các hộ kinh doanh thuộc diện giải tỏa cách vị trí quy hoạch khoảng 200m về phía hạ lưu sông

5

Sông Thương

Xứ đồng Tháo, thôn Tân Độ, xã Tân Liễu, nằm phía đồng đê bối Tân Liễu (từ Km0+100-Km0+250), cách cống Tháo 50m về phía hạ lưu sông

2348 765

625 797

9.000

2,0

Chưa sử dụng

Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyn cát, sỏi cho khu vực xã Tân Liễu

6

Sông Thương

Khu đất bãi ven sông thôn Xuân Đông, xã Xuân Phú (từ Km20+500-Km20+650 đê tả Thương), cách cầu Bến Đám (Km20+400) vphía hạ lưu sông khoảng 100m

2347 379

629 517

6.000

2,0

Đang sử dụng (2.000m2)

Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho các hộ kinh doanh trong khu vực hành lang bảo vệ cầu Bến Đám

7

Sông Thương

Khu đt bãi ven sông thôn Xuân Đông, xã Xuân Phú (từ Km21+200-Km21+550 đê tả Thương), cách Đình Xuân Đông về phía hạ lưu sông khoảng 50m

2347 748

630 257

10.000

2,0

Đang sử dụng (2.500m2)

Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho khu vực thôn Xuân Đông, xã Xuân Phú

8

Sông Thương

Khu đất bãi ven sông thôn Phượng Sơn, Hố Quýt, xã Trí Yên, nằm ở ngoài đê bối Trí Yên (từ Km0+460 - Km0+630), cách điểm đầu đê bối Trí Yên (tiếp giáp cầu Phượng Sơn) 460m về phía hạ lưu ngòi Mân

2348 837

637 326

8.500

2,0

Chưa sử dụng

Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho khu vực thôn Phượng Sơn, Hố Quýt, xã Trí Yên

IV

Thành phố Bắc Giang (03 khu vực)

 

 

39.500

 

 

 

1

Sông Thương

Khu đất bãi ven sông tại thôn Hà và thôn Vĩnh An, xã Song Mai, nằm ở phía sông đê hữu Thương (từ Km33+000-Km33+200)

2356 119

623 749

16.000

2,0

Chưa sử dụng

Bố trí cho một số dự án tập kết, trung chuyển cát, sỏi đã được chấp thuận đầu tư ở bãi ven sông đê Tả Thương, xã Đồng Sơn nhưng phải di chuyển đi nơi khác theo chỉ đạo ca tỉnh để xây dựng cầu Đồng Sơn

2

Sông Thương

Khu đất bãi ven sông thuộc xứ đồng Giá, thôn Phương Đậu, xã Song Mai, nằm ở phía sông đê hữu Thương (từ Km33+970-Km34+450)

2355 648

622 983

20.000

2,0

Chưa sử dụng

Xây dựng bãi tập kết, trung chuyển vật liệu xây dựng của Công ty TNHH khoáng sản Linh Trung (theo Công văn số 2329/UBND-TN ngày 08/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

3

Sông Thương

Khu đất bãi ven sông thôn Văn Sơn, xã Tân Tiến, nằm ở phía sông đê tả Thương (từ Km16+060-Km16+100). Cụ thể: đim đầu Km16+060 cách đường ra khu lò gạch 10m, điểm cuối Km16+100 giáp với bãi chứa cát, sỏi của Công ty TNHH Hưng Giang

2350 176

627 497

3.500

2,0

Chưa sử dụng

Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho các hộ kinh doanh đã bị giải tỏa tại khu vực thôn Trước, xã Tân Tiến

V

Huyện Yên Thế (03 khu vực)

 

 

29.100

 

 

 

1

Sông Thương

Khu đất bãi ven sông thôn Tân Xuân, xã Bố Hạ, nằm ở phía sông đê hữu Thương, xã Bố Hạ; cách cống qua đê 85m về phía Tây Nam

2370 850

622 381

8.000

2,0

Đang sử dụng (1.500m2)

 

2

Sông Thương

Khu đất bãi ven sông thôn Liên Tân, xã Bố Hạ, nằm ở phía sông đê hữu Thương, xã Bố Hạ

2371 293

623 648

9.900

2,0

Đang sử dụng (2.500m2)

 

3

Sông Thương

Khu đất bãi ven sông thôn Dinh Tiến, xã Bố Hạ, nằm ở phía sông đê hữu Thương, xã Bố Hạ

2371 440

624 375

4.000

2,0

Đang sử dụng (1.000m2)

 

VI

Huyện Lục Nam (06 khu vực)

 

 

81.000

 

 

 

1

Sông Lục Nam

Khu đất bãi ven sông thuộc Chợ Xa, thôn Chiền, xã Đan Hội, nằm ở phía sông đê bối Chí Linh và cách cống Quán Ngói (cống qua đê) 50m về phía thượng lưu sông

2344 501

638 534

1.500

2,0

Đang sử dụng (500m2)

Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho các hộ kinh doanh đã bị giải tỏa tại khu vực thôn Chiền, xã Đan Hội

2

Sông Lục Nam

Khu đất phía đồng thôn Ngạc Lâu, xã Nghĩa Phương

2357 412

652 178

9.500

3,0

Chưa sử dụng

Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho các hộ kinh doanh đã bị giải tỏa tại khu vực phía sông thôn Ngạc Lâu, xã Nghĩa Phương

3

Sông Lục Nam

Khu đất bãi ven sông thuộc Rừng Húng, thôn Tòng Lệnh 2, xã Trường Giang

2358 121

654 649

15.000

3,0

Chưa sử dụng

Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho khu vực xã Trường Giang

4

Sông Lục Nam

Khu đất bãi ven sông thuộc thôn Cổ Mân, xã Yên Sơn, nằm ở phía sông đê hữu Lục Nam (từ Km14+750- Km14+935)

2349 115

637 347

30.000

2,0

Chưa sử dụng

Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi phục vụ thi công Dự án xây dng Nhà máy nhiệt điện An Khánh

5

Sông Lục Nam

Khu Bến Cây Đa Thờ, thôn Nhiêu Hà, xã Tiên Hưng, nằm phía sông đê hữu Lục Nam (từ Km0+200- Km0+400); cách cầu Lục Nam 380m về phía Đông Nam

2356 141

645 452

20.000

2,0

Đang sử dụng

Khu đất trên UBND tỉnh đã cho Công ty TNHH dịch vụ và thương mại Hoàng Ninh thực hiện dự án tập kết, trung chuyển than, nay doanh nghiệp có nhu cầu thêm ngành, nghề kinh doanh (cát, sỏi)

6

Sông Lục Nam

Khu Cầu Sập, thôn Bình An, xã Huyền Sơn, nằm ở phía đồng (thuộc khu vực không có đê và đối diện sông là Km6+000 đê hữu Lục Nam); cách Cầu Sập 35m về phía Tây Bắc và cách đường liên xã Huyền Sơn- Vũ Xá 20m về phía Bắc

2351 215

644 580

5.000

2,0

Chưa sử dụng

Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi cho hộ kinh doanh đã bị giải tỏa tại khu vực phía sông khu Cầu Sập, thôn Bình An, xã Huyền Sơn

VII

Huyện Sơn Động (03 khu vực)

 

 

20.000

 

 

 

1

Sông Lục Nam

Bãi chứa hạ lưu ngầm Lãn Chè, thôn Lãn Chè, xã Tuấn Đạo, cách mố cầu Lãn Chè 100m về phía hạ lưu sông

2358 063

685 579

10.000

3,0

Đang sử dụng (1.500m2)

Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyn cát, sỏi cho các hộ kinh doanh thuộc diện giải tỏa tại khu vực thôn Trại Chùa, xã Yên Định; hành lang bảo vệ cầu Lãn Chè, xã Tuấn Đạo

2

Sông Lục Nam

Bãi chứa khu Bến Than (Bến Khn), thôn Nhân Định, xã Yên Đnh, cách tim đường Quốc lộ 31 khoảng 25m về hướng Đông Bắc

2360 524

685 854

5.000

3,0

Chưa sử dụng

Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi sau khai thác của Công ty cphần Việt Bắc (doanh nghiệp đã được UBND tỉnh cấp gia hạn giấy phép khai thác cát, sỏi tại khu vực Nhân Định và Đồng Táu, xã Yên Định theo Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 11/4/2016)

3

Sông Lục Nam

Bãi chứa khu Ông Cống, thôn Trại Chùa, xã Yên Định thuộc khu vực không có đê, cách ngầm Khe Táu về phía thượng lưu sông Lục Nam

2358 599

686 286

5.000

3,0

Chưa sử dụng

Bố trí địa điểm tập kết, trung chuyển cát, sỏi sau khai thác của Công ty cổ phần Việt Bắc

 

PHỤ LỤC 2

TỔNG HỢP KHU VỰC ĐƯA RA KHỎI QUY HOẠCH BÃI VEN SÔNG CHỨA CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1502/QĐ-UBND ngày 22/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)

STT

Tuyến sông

Địa điểm quy hoạch

Tọa độ trung tâm (h VN 2000, kinh tuyến trục 1050 múi chiếu 60)

Diện tích bãi chứa (m2)

Hiện trạng sử dụng

Mô tả bãi chứa cát, sỏi

Lý do đưa ra khỏi quy hoạch

X(m)

Y (m)

1

Sông Lục Nam

Khu ngầm Trại Chùa, thôn Trại Chùa, xã Yên Định, huyện Sơn Động

2358 534

685 771

1.460

Đang sử dụng

Cách đường giao thông 9m

Thuộc phạm vi bảo vệ hành lang cầu Lãn Chè (cầu bê tông cốt thép, được Trung ương đầu tư xây dựng năm 2014, hoàn thành đưa vào sử dụng ngày 30/4/2016)

2

Sông Lục Nam

Bãi chứa thôn Dm Chùa, xã Bắc Lũng, huyện Lục Nam

2350 180

641 755

30.000

Chưa sử dụng

Nằm ở bờ hữu sông Lục Nam (tương ứng với Km8+600-Km8+900 đê hữu Lục Nam)

Bãi chứa tiếp giáp với đền Nhẫm Lũng về phía hạ lưu sông Lục Nam, tuyến đường vận chuyển đi trên đê dài (từ vị trí quy hoạch đến cầu Cẩm Lý khoảng 2,5km).

 

PHỤ LỤC 3

TỔNG HỢP KHU VỰC BÃI VEN SÔNG ĐANG TẬP KẾT, KINH DOANH CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG (ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN GIẢI TỎA, XÓA BỎ ĐẾN NGÀY 30/6/2018)
(Kèm theo Quyết định số 1502/QĐ-UBND ngày 22/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)

STT

Tuyến sông

Địa điểm quy hoạch

Tọa độ trung tâm (hệ VN 2000, kinh tuyến trục 1050 múi chiếu 60)

Diện tích bãi chứa (m2)

Hiện trạng sử dụng

Mô tả bãi chứa cát, sỏi

X (m)

Y (m)

1

Sông Cầu

Bãi soi thôn Hương Ninh, xã Hợp Thịnh, huyện Hiệp Hòa

2358 000

593 323

15.600

Đang sử dụng

Bãi bồi sát đê tả Cầu (đoạn từ Km 12+710 đến Km13+100)