Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2102/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 26 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BÃI VEN SÔNG CHỨA CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày 08/3/1993, đã được sửa đổi, bổ sung năm 2000;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 17/3/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát sỏi lòng sông tỉnh Bắc Giang đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 31/2005/QĐ-UB ngày 20/5/2005 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông và sử dụng tạm thời bãi sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 55/2009/QĐ-UBND ngày 14/7/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 31/2005/QĐ-UB ngày 20/5/2005;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 484/TTr-TNMT ngày 14/12/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 đã được Hội đồng thẩm định thành lập theo Quyết định số 1476/QĐ-UBND ngày 22/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh nghiệm thu, với nội dung chủ yếu như sau:

I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU

1. Quan điểm

- Quy hoạch bãi ven sông chứa cát, sỏi phải đi trước một bước để làm căn cứ pháp lý cho công tác quản lý việc cấp phép hoạt động bến bãi, đáp ứng yêu cầu bến bãi trung chuyển cát, sỏi trên địa bàn tỉnh từ nay đến năm 2020.

- Phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020; Quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng của tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát sỏi lòng sông của tỉnh đến năm 2020 và phù hợp với Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

- Phải đảm bảo an toàn đê điều, phòng, chống lụt bão; bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác.

2. Định hướng

- Quy hoạch bãi ven sông chứa cát sỏi có quy mô phù hợp với nhu cầu sử dụng cát sỏi lòng sông trong khu vực, được quy hoạch ở những vị trí thuận tiện về hạ tầng giao thông. Khi xây dựng và sử dụng phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đê điều, phòng chống lụt bão, cũng như pháp luật khác có liên quan.

- Việc quy hoạch, sử dụng các bãi ven sông chứa cát sỏi nhằm hoạch định, sắp xếp bãi chứa, trung chuyển cát sỏi, bảo đảm an toàn cho dòng chảy, đê điều, thoát lũ và môi trường ven sông; phù hợp yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời quản lý bảo vệ tài nguyên cát, sỏi, tăng nguồn thu ngân sách, khai thác hiệu quả quỹ đất ven sông.

- Huy động nguồn vốn và phát huy năng lực của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tham gia xây dựng theo quy định của pháp luật. Phát huy nguồn lực và tính chủ động của các tổ chức để đẩy mạnh việc quy hoạch và xây dựng.

3. Mục tiêu

3.1. Mục tiêu tổng quát

Xác định các diện tích khu vực ven sông lập quy hoạch làm bãi tập kết và kinh doanh cát sỏi đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an toàn đê điều, khả năng thoát lũ, cảnh quan môi trường, góp phần chấn chỉnh tình trạng khai thác, tập kết và kinh doanh trái phép cát sỏi lòng sông.

3.2. Mục tiêu cụ thể

- Xác định nguồn cung cấp cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh; khảo sát, đánh giá hiện trạng tập kết, kinh doanh cát, sỏi bãi ven sông trên địa bàn tỉnh. Đánh giá tác động của việc tập kết cát sỏi bãi ven sông đến môi trường, ảnh hưởng đến sự an toàn đê điều, khả năng thoát lũ và các công trình giao thông.

- Dự báo nhu cầu tiêu thụ cát, sỏi xây dựng tại địa phương; nhu cầu sử dụng bến bãi ven sông để làm bãi tập kết, trung chuyển và chứa cát sỏi; làm cơ sở xây dựng kế hoạch sử dụng bãi ven sông tập kết, kinh doanh cát sỏi.

- Trên cơ sở các tài liệu thu thập được và kết quả khảo sát, tiến hành xây dựng và luận chứng các phương án quy hoạch. Quy hoạch các khu vực đủ điều kiện làm bãi tập kết, kinh doanh cát sỏi ven sông trên địa bàn tỉnh; đánh giá hiệu quả quy hoạch; đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động tập kết, kinh doanh cát sỏi ven sông.

II. QUY HOẠCH BÃI VEN SÔNG CHỨA CÁT SỎI ĐẾN NĂM 2020

1. Quy hoạch các khu vực ven sông làm bãi tập kết cát, sỏi trên địa bàn tỉnh đến năm 2020

Qua kết quả khảo sát hiện tại trên toàn tỉnh có 110 bãi chứa cát, sỏi với diện tích khoảng 1.500.000 m2, với sức chứa trên 3.000.000 m3. Quy hoạch 61 bãi chứa cát sỏi, với tổng diện tích là 841.551 m2, sức chứa khoảng 1.683.102 m3, cụ thể như sau:

- Huyện Hiệp Hòa: Gồm 12 bãi chứa cát, sỏi với diện tích 320.000 m2, sức chứa khoảng 640.000 m3.

- Huyện Việt Yên: Gồm 02 bãi ven sông chứa cát sỏi, với tổng diện tích 97.960 m2, sức chứa khoảng 195.920 m3.

- Huyện Yên Dũng: Gồm 09 bãi ven sông chứa cát sỏi, với tổng diện tích: 148.500 m2, sức chứa khoảng 297.000 m3.

- Huyện Lạng Giang: Gồm 03 bãi chứa cát sỏi, với tổng diện tích 11.000 m2, sức chứa khoảng 22.000 m3.

- Huyện Tân Yên: Gồm 01 bãi chứa cát sỏi, với tổng diện tích 5.000 m2, sức chứa khoảng 10.000 m3.

- Huyện Yên Thế: Gồm 03 bãi chứa cát sỏi, với tổng diện tích 6.000 m2, sức chứa khoảng 12.000 m3.

- Huyện Lục Nam: Gồm 11 bãi chứa cát sỏi, với tổng diện tích là 69.131 m2, sức chứa khoảng 138.262 m3.

- Huyện Lục Ngạn: Gồm 07 bãi chứa cát sỏi, với tổng diện tích 84.000 m2, sức chứa khoảng 168.000 m3.

- Huyện Sơn Động: Gồm 10 bãi chứa cát sỏi, với tổng diện tích 61.960 m2, sức chứa khoảng 123.920 m3.

- Thành phố Bắc Giang: Gồm 03 bãi chứa cát sỏi, với tổng diện tích là: 38.000 m2, sức chứa khoảng 76.000 m3.

(Chi tiết tại Phụ lục I)

2. Khoanh định các khu vực bãi ven sông cấm tập kết, kinh doanh cát sỏi đến năm 2020

Khu vực bãi ven sông cấm tập kết, kinh doanh cát sỏi: Là những khu vực không được phép hoạt động tập kết, kinh doanh cát sỏi dưới bất kỳ hình thức nào do không đáp ứng yêu cầu về quy mô công suất và kinh phí đầu tư; những khu vực có cơ sở hạ tầng không thuận lợi cho trung chuyển từ sông lên bờ và đi tiêu thụ; khu vực có điều kiện địa hình, địa chất không phù hợp; những khu vực nằm trong phạm vi cấm hoạt động khoáng sản; những khu vực có lòng sông, bãi bồi hẹp, có hiện tượng sạt lở bờ sông dễ ảnh hưởng tới sự an toàn của đê điều và khả năng thoát lũ, gồm 60 khu vực.

(Chi tiết tại Phụ lục II)

Các khu vực này cần hoàn thiện hệ thống biển báo khu vực nghiêm cấm các hoạt động tập kết, kinh doanh cát sỏi. Vốn đầu tư trích từ nguồn kinh phí quản lý đê điều hàng năm.

III. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ

Tổng vốn đầu tư thực hiện Quy hoạch bãi ven sông chứa cát sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 khoảng trên 51,0 tỷ đồng, bao gồm:

Kinh phí đầu tư xây dựng cảng sông, đường trung chuyển ra vào bãi chứa cát sỏi, tiền sửa chữa đường giao thông, kè đê... đối với các bãi trong Quy hoạch khoảng 50,0 tỷ đồng, do các chủ đầu tư được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh bến bãi đầu tư, thực hiện.

Kinh phí cắm biển báo khu vực hành lang an toàn đê điều, nghiêm cấm các hoạt động tập kết, kinh doanh cát sỏi tại 60 khu vực bãi ven sông cấm kinh doanh tập kết cát sỏi khoảng 500 triệu đồng, do ngân sách nhà nước cấp tỉnh đầu tư, được thực hiện trong 02 năm (2013-2014).

Kinh phí cho công tác tuyên truyền, công tác kiểm tra hoạt động bến bãi hàng năm do ngân sách Nhà nước cấp huyện đầu tư, thực hiện.

Kinh phí hỗ trợ đối với các bến bãi đã được cấp phép hoạt động, nhưng không phù hợp với quy hoạch phải di dời, xóa bỏ được xác định cụ thể đối với từng dự án, do ngân sách nhà nước cấp tỉnh đầu tư, được thực hiện trong 02 năm (2013-2014).

IV. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Giải pháp về tổ chức và quản lý

- Công bố công khai Quy hoạch bãi ven sông chứa cát sỏi trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và tăng cường quản lý Quy hoạch; giao nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan chức năng, UBND cấp huyện, cấp xã quản lý các hoạt động của bến bãi theo Quy hoạch.

- Triển khai quy hoạch tới cấp huyện, cấp xã và giao trách nhiệm quản lý, bảo vệ bến bãi theo quy định; thông báo rộng rãi quy trình, thủ tục hành chính cấp giấy phép hoạt động bến bãi ven sông để các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.

- Chỉ đạo các đơn vị chức năng ở cấp huyện, cấp xã tiến hành rà soát, đình chỉ, thu hồi những văn bản, hợp đồng, những thoả thuận dưới mọi hình thức cấp phép sai thẩm quyền cho sử dụng bãi ven sông chứa cát sỏi. Xây dựng lộ trình giải tỏa tất cả các bến bãi không nằm trong quy hoạch, phấn đấu đến ngày 31/12/2014 chấm dứt hoạt động các bãi không nằm trong quy hoạch.

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các hoạt động kinh doanh, mua, bán, vận chuyển, tiêu thụ cát sỏi không có nguồn gốc hợp pháp đối với các chủ bến bãi; yêu cầu các chủ bến bãi ký cam kết với chính quyền địa phương đảm bảo kinh doanh đúng theo quy định của pháp luật, nếu không sẽ bị thu hồi giấy phép hoạt động kinh doanh theo quy định.

2. Giải pháp về truyền thông

- Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng các quy định của nhà nước về Luật Đê điều, Pháp lệnh Phòng chống lụt bão, các quy định của nhà nước về quản lý, khai thác, kinh doanh cát, sỏi lòng sông và Quy hoạch này tới mọi tầng lớp nhân dân, nhất là các địa phương có liên quan nhằm nâng cao nhận thức của mọi người về pháp luật về đê điều, khoáng sản nói chung và quản lý, bảo vệ đê điều, bảo vệ tài nguyên cát sỏi lòng sông nói riêng.

- Phát động phong trào quần chúng tham gia bảo vệ đê điều, bảo vệ tài nguyên cát sỏi lòng sông. Có cơ chế để tạo điều kiện cho nhân dân tham gia hoặc hỗ trợ việc giám sát bảo vệ các công trình phòng chống lụt bão, ảnh hưởng luồng lạch và các công trình quan trọng khác.

- Đề cao vai trò của Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể nhân dân, các tổ chức xã hội tham gia trong việc tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện và giám sát thực thi pháp luật về Luật Đê điều, Pháp lệnh Phòng, chống lụt bão, các quy định của nhà nước về quản lý, khai thác, kinh doanh cát, sỏi lòng sông và Quy hoạch này.

- Tổ chức tập huấn cho cán bộ chuyên môn về tài nguyên, môi trường, giao thông, thủy lợi của cấp huyện, cấp xã để nắm bắt được nội dung các văn bản pháp luật của nhà nước về Luật Đê điều, Pháp lệnh phòng chống lụt bão, các quy định của nhà nước về quản lý, khai thác, kinh doanh cát, sỏi lòng sông.

3. Các giải pháp về chính sách

- Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ đối với các bến bãi đã được cấp phép hoạt động, nhưng không phù hợp với quy hoạch phải di dời, xóa bỏ.

- Xây dựng cơ chế đóng góp đối với các Chủ đầu tư bến bãi trong việc đầu tư nâng cấp hạ tầng khu vực.

- Bố trí kinh phí, trang thiết bị cho địa phương kiểm tra, xử lý các hoạt động các bến bãi trên địa bàn; thực hiện cơ chế khen thưởng cho người dân khi phát hiện các vi phạm và báo tin cho các cấp chính quyền theo quy định của pháp luật.

4. Giải pháp về cơ sở hạ tầng

Song song với việc giải quyết tốt cân đối về tài chính, cần ưu tiên bố trí vốn tập trung phát triển cơ sở hạ tầng như xây dựng các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ để thuận tiện cho công tác vận chuyển cát sỏi.

5. Giải pháp về vốn

- Việc đầu tư xây dựng cảng sông, đường trung chuyển ra, vào bãi chứa cát sỏi, tiền sửa chữa đường giao thông, kè đê... đối với các bãi trong quy hoạch do các chủ đầu tư được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh bến bãi đảm nhiệm. Tổng vốn đầu tư cho đầu tư khoảng 50,0 tỷ đồng.

- Ngân sách nhà nước cấp tỉnh đầu tư cho việc cắm biển báo các bãi cát sỏi tuyệt đối cấm khai thác để giao cho địa phương quản lý, bảo vệ. Bố trí khoanh vùng, cắm biển báo khu vực hành lang an toàn đê điều, nghiêm cấm các hoạt động tập kết, kinh doanh cát sỏi tại 60 khu vực bãi ven sông cấm kinh doanh tập kết cát sỏi khoảng 500,0 triệu đồng, do ngân sách nhà nước cấp tỉnh đầu tư, được thực hiện trong 02 năm (2013-2014).

- Hàng năm UBND các huyện, thành phố bố trí nguồn, kinh phí cho công tác tuyên truyền, công tác kiểm tra hoạt động bến bãi, do ngân sách nhà nước cấp huyện đầu tư. Nguồn kinh phí đề nghị được trích từ nguồn thu thuế, phí bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh bến bãi ven sông chứa cát sỏi.

6. Giải pháp về môi trường

- Các dự án sử dụng, khai thác bến bãi trước khi cấp phép phải thực hiện nghiêm việc lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc lập Bản cam kết bảo vệ môi trường, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về môi trường.

- Trong quá trình hoạt động phải thực hiện nghiêm các quy định của Luật Bảo vệ môi trường, định kỳ quan trắc, phân tích các thông số ô nhiễm. Thực hiện đầu tư kinh phí bảo vệ và khắc phục sự cố môi trường do việc tập kết gây ra. Cải tiến, đổi mới công nghệ khai thác khoáng sản nhằm giảm thiểu tác động xấu tới môi trường.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Công bố Quy hoạch, quản lý và hướng dẫn tổ chức thực hiện Quy hoạch sau khi được phê duyệt theo quy định; chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch. Công bố danh mục các bãi chứa cát sỏi đã được Quy hoạch định kỳ rà soát, đề xuất bổ sung, sửa đổi quy hoạch cho phù hợp với yêu cầu thực tế; tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định thay thế Quyết định số 31/2005/QĐ-UB ngày 20/5/2005 của UBND tỉnh về việc Quy định về quản lý hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông và sử dụng tạm thời bãi sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 55/2009/QĐ-UBND ngày 14/7/2009 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 31/2005/QĐ-UB ngày 20/5/2005 cho phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và thực tế của địa phương.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đẩy mạnh công tác hậu kiểm sau cấp phép, phát hiện kịp thời và kiên quyết xử lý đối với các hành vi vi phạm trong quản lý cũng như trong các hoạt động tập kết, kinh doanh cát sỏi. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện khoanh vùng, cắm biển báo các khu vực bãi ven sông cấm tập kết, kinh doanh cát sỏi để giao cho địa phương quản lý, bảo vệ; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và UBND các huyện xây dựng lộ trình xóa bỏ các bến bãi không đưa vào quy hoạch, các bến bãi vi phạm hành lang an toàn đê điều để giao cho các địa phương tổ chức thực hiện.

- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm quản lý tốt các bãi tập kết cát sỏi, các giải pháp về bảo vệ đê điều, giao thông, môi trường và phòng chống tệ nạn xã hội trong khu vực bãi chứa cát sỏi; nghiên cứu xây dựng cơ chế đóng góp đối với các Chủ đầu tư bến, bãi trong việc đầu tư nâng cấp hạ tầng khu vực.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tăng cường công tác kiểm tra, phối hợp với các ngành liên quan xử lý những trường hợp tập kết cát sỏi vi phạm hành lang an toàn các công trình thủy lợi và hệ thống đê điều. Chủ trì thực hiện cắm biển báo các khu vực bãi ven sông cấm tập kết, kinh doanh cát sỏi để giao cho địa phương quản lý, bảo vệ; xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ đối với các bến bãi đã được cấp phép hoạt động, nhưng không phù hợp với quy hoạch phải di dời, xóa bỏ. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng lộ trình xóa bỏ các bến bãi không đưa vào quy hoạch, các bến bãi vi phạm hành lang an toàn đê điều, ảnh hưởng dòng chảy và khả năng thoát lũ.

3. Sở Xây dựng: Theo chức năng nghiệm vụ của ngành có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, quản lý thực hiện theo quyết định đã phê duyệt. Tổ chức thẩm định hồ sơ xin cấp phép xây dựng bến, bãi theo quy hoạch, đúng các quy định của pháp luật.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan thẩm định, trình UBND cấp Giấy chứng nhận đầu tư các dự án xây dựng bãi tập kết cát, sỏi trong Quy hoạch đã được phê duyệt; tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ, tạo điều kiện cho các dự án đầu tư xây dựng bãi chứa cát sỏi để đưa vào sử dụng theo quy hoạch đạt hiệu quả.

5. Các Sở, ngành liên quan khác:

- Công an tỉnh: Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý các phương tiện, chủ phương tiện hoạt động, vận chuyển không đúng các quy định về an toàn giao thông, xử lý nghiêm các bãi chứa cát sỏi gây ô nhiễm môi trường, làm ảnh hưởng tới công tác phòng chống đê điều, thoát lũ và gây mất trật tự trị an trong khu vực.

- Sở Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí cho công tác cắm biển báo khu vực quy hoạch, khu vực bãi ven sông cấm tập kết, kinh doanh cát sỏi để quản lý và bảo vệ. Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng cơ chế đóng góp đối với các Chủ đầu tư bến bãi trong việc đầu tư nâng cấp hạ tầng khu vực, cơ chế hỗ trợ đối với các bến bãi đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoạt động nhưng không phù hợp với quy hoạch phải di dời, xóa bỏ.

- Các sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Lao động, Thương binh và Xã hội, Giao thông Vận tải: Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình triển khai thực hiện.

- Cục Thuế tỉnh: Có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc kê khai và nộp các loại thuế và phí trong hoạt động, kinh doanh của các chủ đầu tư.

6. UBND cấp huyện, cấp xã:

- Quản lý và bảo vệ các bãi ven sông chứa cát sỏi trên địa bàn khi chưa có đơn vị được cấp phép sử dụng, ngăn ngừa tình trạng tập kết tràn lan.

- Thường xuyên kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm trong việc sử dụng bãi chứa cát sỏi trên địa bàn không đúng mục đích và tập kết loại cát sỏi không rõ nguồn gốc.

- Kiểm tra, đình chỉ hoạt động và giải tỏa đối với các bãi tập kết cát, sỏi không lập trong quy hoạch.

- UBND các huyện, thành phố căn cứ Quy hoạch tổ chức quản lý, giám sát và tạo điều kiện để chủ đầu tư triển khai dự án theo quy định của pháp luật; đề xuất UBND tỉnh về cơ chế khen thưởng cho người dân khi phát hiện và thông báo cho chính quyền các trường hợp vi phạm về Quy hoạch theo quy định hiện hành.

- UBND các xã có các điểm bến, bãi trong Quy hoạch có trách nhiệm quản lý, bảo vệ, giám sát hoạt động của các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép trên địa bàn; bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại khu vực.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ Quy hoạch bãi ven sông chứa cát sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 cho UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan; chủ trì, tổ chức công bố, quản lý và thực hiện Quy hoạch theo đúng quy định hiện hành.

2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch này.

Điều 3. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế Bắc Giang; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lại Thanh Sơn


PHỤ LỤC I

QUY HOẠCH BÃI VEN SÔNG CHỨA CÁT SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2102/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)

STT

Tuyến sông

Địa điểm quy hoạch

Tọa độ

Quy mô bãi

Hiện trạng sử dụng bãi

Số hiệu trên bản đồ

Mô tả bãi chứa cát sỏi

X (m)

Y (m)

Diện tích (m2) = “dài (m) x rộng (m)”

Chiều cao chất tải (m)

I

HUYỆN HIỆP HÒA

1

Sông Cầu

Soi Tân Chung, thôn Tân Chung, xã Đồng Tân

2370509

599345

(200x150) = 30.000

2

Đang sử dụng

1

Bãi bồi ven sông Cầu, cách đê 10m

2

Soi Đồng Vân, thôn Đồng Vân, xã Đồng Tân

2367704

599038

(150x100) = 5.000

2

Đang sử dụng

3

Bãi bồi sông Cầu, cách đê bối Hoàng Vân 8m

3

Soi Đền, thôn Vân Xuyên, xã Hoàng Vân

2366082

597797

(200x100) = 20.000

2

Đang sử dụng

4

Bãi bồi bờ tả Cầu cách đê bối Hoàng Vân 10m

4

Bến Đò, thôn Giang Tân, xã Thái Sơn

2363643

597351

(140x50) = 7.000

2

Đang sử dụng

6

Bãi bồi cách đê tả Cầu 10m đoạn Km0+400

5

Bãi Đồng Soi, thôn Đồng Hòa, xã Hòa Sơn

2363753

595873

(200x75) = 15.000

2

Đang sử dụng

7

Bãi bồi cách đê tả sông Cầu 20 m

6

Khu bãi Soi, thôn Hương Ninh, xã Hợp Thịnh

2358000

593323

(390x40) = 15.600

2

Đang sử dụng

8

Bãi bồi cách sát đê tả sông Cầu đoạn Km12+710 -Km13+100

7

Bãi Vành Dây, thôn Trung Hưng, xã Mai Trung

2355476

595154

(200x75) = 15.000

2

Đang sử dụng

9

Bãi bồi cách đê tả Cầu 30m đoạn Km17+500

8

Sông Cầu

Soi Giáp Ngũ, thôn Giáp Ngũ, xã Mai Đình

2348515

598054

(200x150) = 30.000

2

Đang sử dụng

11

Bãi bồi cách đê tả Cầu 20m đoạn Km26+300 - Km26+500

9

Chùa Mai Hạ thôn Mai Hạ, xã Mai Đình

2347496

600635

(245x165) = 40.000

2

Đang sử dụng

12

Bãi bồi cách đê tả Cầu 20m đoạn Km30+600 - Km30+800

10

Soi Ngọ khổng, thôn Ngọ Khổng, xã Châu Minh

2349504

602358

(190x70) = 13.300

2

Đang sử dụng

13

Bãi bồi cách đê tả Cầu đoạn Km35+800 - Km35+990

11

Soi Ngọ khổng, thôn Ngọ Khổng, xã Châu Minh

2349540

602330

(450x50) = 2.250

2

Đang sử dụng

14

Bãi bồi cách chân đê tả Cầu 20 m đoạn Km36+450 - Km36+900

12

Cổng Mới, thôn Yên Ninh, xã Đồng Lỗ

2351362

603572

(345x145) = 50.000

2

Đang sử dụng

15

Bãi bồi cách đê tả Cầu 15 m đoạn Km38 +400 - Km38+550

II

 

HUYỆN VIỆT YÊN

13

Sông Cầu

Bãi thôn Đạo Ngạn II- thôn Nam Ngạn, xã Quang Châu

2345134

614546

(60x584) = 29.960

2

Đang sử dụng

21

Cách đê tả Cầu 10m, đoạn Km52+500 - Km53+084

14

Xứ Đồng Bông thôn Đông Tiến, xã Quang Châu

2345169

614382

(340x200) = 68.000

2

Đang sử dụng

20

Cách đê tả Cầu 20m, đoạn Km54 +500 – Km54+840, cách công trình thủy lợi 20m, đường giao thông 20m

III

 

HUYỆN YÊN DŨNG

15

Sông Cầu

Khu vực Bãi Cung Kiệm, thôn Bùi Bến, xã Yên Lư

2343559

621196

(50x30) = 1.500

2

Đang sử dụng

26

Cách đê tả Cầu Ba Tổng 25m, đoạn Km3, cách đường giao thông 25m

16

Bãi bồi ven sông Cầu, thôn Đông Hương, xã Nham Sơn

2342517

626248

(300x300) = 90.000

2

Chưa sử dụng

27

Cách đê tả Cầu Ba Tổng 15 m, đoạn Km9+600

17

Bãi bồi ven sông Cầu Thôn Đông Khánh, xã Tư mại

2341340

630610

(100x70) = 7.000

2

Đang sử dụng

28

Cách đê 10m tả Cầu Ba Tổng 15 m, đoạn Km13+800

18

Khu vực Bến Đò, thôn Cựu Dưới, xã Đồng Phúc

2337078

634381

(50x30) = 1.500

2

Đang sử dụng

29

Cách đê bối Đồng Phúc 25m, cách đường giao thông 25m

19

Sông Thương

Khu vực Cổ Phao, thôn Bến, xã Đồng Việt

2339984

636794

(40x25) = 1.000

2

Đang sử dụng

30

Cách đê bối Đồng Việt 25m, cách đường giao thông 25m cách di tích lịch sử văn hóa 150m

20

Khu vực Ghềnh, thôn Nghệ, xã Đức Giang

2343132

635384

(40x25) = 1.000

2

Đang sử dụng

31

Cách đê hữu Thương Ba Tổng 25m, đoạn Km13+500, cách đường giao thông 500m

21

Ngòi Mạn ven sông Thương, thôn Sơn Hùng, xã Trí Yên

2347045

635396

(50x30) = 1.500

2

Chưa sử dụng

32

Cách đê bối xã Trí Yên 25m

22

Sông Thương

Khu vực cống ngoài đê, thôn Lạc Gián, xã Hương Gián

2350141

627976

(250x100) = 25.000

2

Chưa sử dụng

34

Cách đê tả Thương 25m đoạn Km16+700 - Km16+900, cách công trình thuỷ lợi 25m

23

Khu vực Bãi Ải, thôn Buồng, xã Tiến Dũng

2347756

630902

(250x80) = 20.000

2

Chưa sử dụng

36

Cách đê hữu Thương Ba Tổng 25m đoạn Km1+500, cách đường giao thông 1000m

IV

 

THÀNH PHỐ BẮC GIANG

24

Sông Thương

Bãi chứa cát sỏi xã Tân Tiến

2350928

625245

(200x90) = 18.000

2

Đang sử dụng

37

Đê tả Thương từ Km16+100 - K16+700

25

Bãi chứa vật liệu xã Đồng Sơn

2352046

624674

(125x80) = 10.000

2

Đang sử dụng

38

Từ đê hữu Thương, Km41+990 - Km42+190

26

Bãi chứa cát sỏi thôn Vĩnh An, xã Song Mai từ Km32+300 - Km32+500

2356087

623759

(125x80) = 10.000

2

Đang sử dụng

39

Bãi bồi sông Thương, cách đê 10m

V

 

HUYỆN LẠNG GIANG

27

Sông Thương

Bãi Vòng Khoắn, thôn Ngoài, xã Tiên Lục

2369625

622295

 (40x25) = 1.000

2

Chưa sử dụng

60

Cách đê bối Tiên Lục 20m, cách đường giao thông 1500m

28

Bãi Bến Sâu, thôn Bến Cát, xã Đào Mỹ

2370588

624029

(100x50) = 5.000

2

Đang sử dụng

61

Cách đê bối Đào Mỹ 20m

29

Bến Phà, thôn Trằm, xã Nghĩa Hưng

2372717

626746

(100x50) = 5.000

2

Đang sử dụng

62

Cách đê bối Nghĩa Hưng 20m

VI

 

HUYỆN TÂN YÊN

30

Sông Thương

Bãi Sông thôn Sấu, xã Liên Chung

2364037

622668

(125x40) = 5.000

2

Đang sử dụng

64

Cách đê hữu Thương 25m đoạn Km8+800 - Km9+000, cách đường giao thông 25m

VII

 

 

31

Sông Thương

Bãi chứa thôn Liên Tân, xã Bố Hạ

2370494

622128

(80x50) = 4.000

2

Đang sử dụng

68

Cách đê bối hữu Thương 20m, cách đường giao thông 500m

32

 

Bãi chứa thôn Sỏi, xã Bố Hạ

2371311

621746

(50x20) = 1.000

2

Đang sử dụng

69

Cách đê bối tả Sỏi 500m, cách đường giao thông 20m

33

 

Bãi chứa thôn Đình Quynh, xã Đông Sơn

2372774

627190

(50x20) = 1.000

2

Đang sử dụng

71

Cách đường giao thông 10m

VIII

 

HUYỆN LỤC NAM

34

Sông Lục Nam

Bãi chứa Quán Ngói, thôn Chiều, xã Đan Hội

2344124

637842

(125x80) = 10.000

2

Chưa sử dụng

73

Cách đê bối 50m

35

Khu Cột Bia, thôn Trại Cầu, xã Yên Sơn

2349654

638395

(50x40) = 2.000

2

Đang sử dụng

75

Cách đê hữu Lục Nam 20m đoạn Km13+500

36

Khu Bờ Sông, thôn Dăm, xã Vũ Xá

2348781

640498

(32x25) = 800

2

Đang sử dụng

77

Cách đường giao thông 30m

37

Bãi chứa thôn Dẫm Chùa, xã Bắc Lũng

2350159

642801

(150x100) = 15.000

2

Đang sử dụng

80

Cách đê hữu Lục Nam 25m, đoạn Km9

38

Khu Cống Dừa, thôn Bình An, xã Huyền Sơn

2351048

645169

(25x20) = 500

2

Đang sử dụng

82

Cách đê 25m, cách công trình thuỷ lợi 50m

39

Bãi chứa thôn Già Khê Làng, xã Tiên Hưng

2353873

645087

(125x80) = 10.000

2

Đang sử dụng

85

Cách đường giao thông 50m

40

Bãi chứa cát, sỏi thôn Cẩm Y, xã Tiên Hưng

2354867

645376

(158x95) = 15.000

2

Đang sử dụng

88

Cách đê hữu Lục Nam 20m, từ Km1+300 - Km1+500

41

Tổ dân phố Chàng 3, thị trấn Lục Nam

2356919

645116

(28x25) = 700

2

Đang sử dụng

91

Bờ tả sông Lục Nam

42

Khu Ngòi Nứa, thôn An Nguyễn, xã Cương Sơn

2356269

647058

(83x45) = 3.711

2

Đang sử dụng

94

Cách đường giao thông 40m

43

Khu Bờ Sông, thôn Đồng Bộp, xã Tiên Nha

2358048

648925

(54x30) = 1.620

2

Đang sử dụng 95

Cách công trình thủy lợi 50m

 

44

Khu ven sông thôn Ngạc Làng, xã Nghĩa Phương

2357417

652216

(125x80) = 10.000

2

Chưa sử dụng

97

Cách công trình thủy lợi 900m

IX

 

HUYỆN LỤC NGẠN

45

Sông Lục Nam

Bãi chứa Trại 1, xã Phương Sơn

2362200

658250

(316x95) = 30.000

2

Chưa sử dụng

98

Cách đường giao thông 600m

46

Bãi chứa thôn Cầu Cát, xã Nghĩa Hồ

2363484

663420

(236x85) = 20.000

2

Đang sử dụng

99

Cách đường giao thông 500m

47

Bãi Khả Lã 5, thôn Khả Lã, xã Tân Lập

2363898

666555

(125x40) = 5.000

2

Đang sử dụng

100

Cách đường giao thông 500m

 48

Khu vực Khả Lã 1, thôn khả Lã, xã tân Lập

2363156

668118

(140x50) = 7.000

2

Chưa sử dụng

101

 

49

Khu vực Đồng Con, thôn Đồng Con, xã Tân Lập

2362640

670761

(100x50) = 5.000

2

Chưa sử dụng

103

 

50

Bãi chứa thôn Sàng Bến, xã Tân Quang

2363063

669734

(125x80) = 10.000

2

Đang sử dụng

102

 

51

Bãi Xạ To, xã Đèo Gia

2359037

675703

(100x70) = 7.000

2

Chưa sử dụng

104

 

X

 

HUYỆN SƠN ĐỘNG

52

Sông Lục Nam

Bãi chứa thôn Chùa, xã Tuấn Đạo

2352525

682303

(58x35) = 2.000

2

Chưa sử dụng

105

Cách bờ 10m

53

Bãi chứa thôn Đào Tấn, xã Tuấn Đạo

2356617

684208

(50x20) = 1.000

2

Chưa sử dụng

107

 

54

Khu ngầm Trại Chùa, thôn Trại Chùa, xã Yên Định

2358534

685771

(59x25) = 1.460

2

Đang sử dụng

109

Cách đường giao thông 9m

55

Bãi Dốc Điếm, thôn Nhân Định, xã Yên Định

2360446

686135

59x25) = 2.000

2

Đang sử dụng

113

Cách đường giao thông 10m

56

Bãi chứa thôn gốc gạo, xã Cẩm Đàn

2365293

684149

59x25) = 1.500

2

Đang sử dụng

114

Cách đường giao thông 10m

57

Bãi nước Ấm, Thôn Dầu, xã An Bá

2357198

687105

(125x80) = 10.000

2

Đang sử dụng

115

 

58

Bãi bồi thôn Dầu, xã An Bá

2357664

688453

(300x100) = 30.000

2

Đang sử dụng

116

Cách đường giao thông 15m

59

Bãi Hâm Lở, làng An Lập, xã An Lập

2360111

693261

(100x30) = 3.000

2

Chưa sử dụng

117

 

60

Bãi Gốc Vối, thôn Nà Phai xã Lệ Viễn

2361612

696080

(100x80) = 8.000

2

Chưa sử dụng

120

 

61

Lổi Lải, thôn Mục, xã Dương Hưu

2351405

697356

(100x80) = 8.000

2

Chưa sử dụng

121

Cách đường giao thông 100m

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

KHU VỰC BÃI VEN SÔNG CẤM TẬP KẾT, KINH DOANH CÁT SỎI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2102/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)

STT

Tuyến sông

Địa điểm tên bãi, thôn, xã

Tọa độ

Diện tích bãi chứa (m2)

Số hiệu trên bản đồ

Hiện trạng sử dụng bãi

Khoảng cách tới các công trình (m)

X (m)

Y (m)

Đê

Công trình thuỷ lợi

Đường giao thông

Di tích lịch sử- văn hóa

I.

HUYỆN HIỆP HOÀ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sông Cầu

Khu vực soi Giang Đông, thôn Giang Đông, xã Đồng Tân

2369163

599303

15.000

2

Bãi bồi ven sông

 

 

 

 

2

Khu vực soi Ấp, thôn Vạn Thạch, xã Hoàng Vân

2365278

597825

20.000

5

Bãi bồi ven sông

 

 

 

 

3

Khu vực soi Cầm Hoàng, thôn Cẩm Hoàng, xã Xuân Cẩm

2354285

595669

20.000

10

Bãi bồi ven sông

 

 

 

II.

HUYỆN VIỆT YÊN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sông Cầu

Khu vực bãi Phù Tài thôn Phù Tài, xã Tiên Sơn

2351305

604749

20.000

16

UBND giao thầu cho các hộ

20

 

 

 

5

Khu vực bãi Lương Tài, thôn Lương Tài, xã Tiên Sơn

2350800

606023

5.000

17

Đất 5% ruộng canh tác tập thể quản lý

20

 

 

 

6

Sông Cầu

Khu vực bãi Thần Chúc, thôn Thần Chúc, xã Tiên Sơn

2350174

606889

3.600

18

Đất 5% ruộng canh tác tập thể quản lý

20

 

 

 

7

Khu vực bãi chứa cát thôn Giá Sơn, xã Ninh Sơn

2346817

611531

500

19

Nguyễn Tiến Song

20

20

 

 

8

Khu vực bãi 2 Quang Biểu, thôn Quang Biểu, xã Quang Châu

2345061

615282

40.000

22

Đang sử dụng

20

 

 

270

9

Khu vực Ngoài Đê, thôn Trúc Tay, xã Vân Trung

2346182

616514

53.794

23

Chưa sử dụng

20

20

125

250

10

Khu vực Nghè, thôn Trúc Tay, xã Vân Trung

2346738

617821

44.060

24

Chưa sử dụng

20

20

120

 

11

Khu vực Đầm Nếp, thôn Trúc Tay, xã Vân Trung

2346630

618069

10.024

25

Chưa sử dụng

20

20

100

 

III.

HUYỆN YÊN DŨNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Sông Thương

Khu vực vòng Ngang, thôn Tân Mỹ, xã Lãng Sơn

2347991

631578

1.500

16

Đang sử dụng

25

 

25

 

13

Khu vực Đồng Vỡ, thôn Xuân Trung, xã Xuân Phú

2347441

629229

13.000

17

Đang sử dụng

25

 

150

 

IV.

THÀNH PHỐ BẮC GIANG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Sông Thương

Km12+060 đê tả Thương, phường Lê Lợi

2352355

624295

500

40

Hộ kinh doanh vật liệu Nguyễn Văn Xã

5

 

 

 

15

Km11+960 đê tả Thương, phường Lê Lợi

2352371

624217

1.000

41

Doanh nghiệp tư nhân Dũng Sinh

5

 

 

 

16

Km11+600 đê tả Thương, phường Lê Lợi

2352246

623885

5.000

42

Công ty TNHH Nam Thành

25

 

 

 

17

Km9+350 đê tả Thương, phường Trần Phú

2353662

622761

8.000

43

Công ty TMDV Sông Thương

10

 

 

 

18

Km9+400 đê tả Thương, phường Trần Phú

2353714

622743

3.000

44

Công ty TNHH MTV VLXD Nam Thắng

10

 

 

 

19

Km9+200 đê tả Thương, phường Trần Phú

2353858

622688

1.000

45

Hộ dinh doanh vật liệu Hà Quang Thiết

10

 

 

 

20

Km8+300 đê tả Thương, phường Thọ Xương

2355089

622968

10.000

46

Công ty TNHH MTV Vệ Hằng

10

 

 

 

21

Km7+100 đê Tả thương, phường Thọ Xương

2355643

623453

2.000

47

Hộ kinh doanh vật liệu Nguyễn Thanh Nga

25

 

 

 

22

Km6+700 đê tả Thương, phường Thọ Xương

2355940

624033

7.500

48

Hộ kinh doanh vật liệu Hà Văn Kiều

05

 

 

 

23

Km36+500 đê Hữu thương, xã Đa Mai

2353651

622608

1.500

49

Hộ kinh doanh vật liệu Lương Thế Đại

25

 

 

 

24

Km36+250 đê Hữu thương, xã Đa Mai

2353766

622566

2.500

50

Hộ kinh doanh vật liệu Đỗ Trọng Thành

25

 

 

 

25

Km35+800 đê Hữu thương, xã Song Mai

2354142

622528

4.500

51

Doanh nghiệp tư nhân Thanh Nhã

10

 

 

 

26

Km35+785 đê Hữu thương, xã Song Mai

2354162

622533

1.500

52

Hộ kinh doanh vật liệu Phạm Trí Thời

10

 

 

 

V.

HUYỆN LẠNG GIANG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Sông Thương

Khu vực Bãi Sông thôn Lẻ, xã Xuân Hương

2359104

622755

3000

53

Chưa sử dụng

150

200

150

 

28

Khu vực Đồng quanh sông thôn Đức Thọ, xã Dương Đức

2361115

623609

20000

54

Chưa sử dụng

25

 

25

 

29

Khu vực Vòng Ông Bảo thôn Thị, xã Mỹ Hà

2366041

621525

2000

55

Đang sử dụng

10

 

 

 

30

Khu vực Lò Vôi thôn Thị, xã Mỹ Hà

2366136

621506

2000

56

Đang sử dụng

10

 

 

 

31

Khu vực Vòng Ông Toàn thôn Thị, xã Mỹ Hà

2366281

621472

1000

57

Đang sử dụng

10

 

 

50

32

Khu vực Vòng Ông Thiệu, thôn Thị, xã Mỹ Hà

2366422

621413

1000

58

Đang sử dụng

10

 

 

 

33

Khu vực Vòng Ông An, thôn Trung Phố, xã Mỹ Hà

2366562

621257

1000

59

Đang sử dụng

10

 

 

 

VI.

HUYỆN TÂN YÊN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Sông Thương

Khu vực Kè Bến thôn Đồng Bến, xã Quế Nham

2358809

622253

400

63

Đang sử dụng

20

60

100

 

35

Khu vực Bến Củi thôn Tiến Sơn Đông, xã Hợp Đức

2365277

621550

50000

65

Đất canh tác

 

 

 

 

36

Khu vực Đồng Bến thôn Lục Liễu Trên, xã Hợp Đức

2366630

620753

40000

66

Đất canh tác

 

 

 

 

37

Khu vực Sân Kho thôn Lục Liễu Trên, xã Hợp Đức

2367268

620729

10000

67

Đang sử dụng

 

 

 

 

VII.

HUYỆN YÊN THẾ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Sông Thương

Khu vực Bến Than, thị trấn Bố Hạ

2370911

622848

3000

70

Đang sử dụng

10

 

20

 

VIII.

HUYỆN LỤC NAM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Sông Lục Nam

Khu vực Cửa chợ Xa, thôn Chiều xã Đan Hội

2344121

637645

15000

72

Chưa sử dụng

20

 

 

 

40

Khu Cột Bia, trại Cầu Đồng, xã Yên Sơn

2349629

638185

8000

74

Đang sử dụng

20

 

 

 

41

Khu vực Cầu Cũ, thôn Quỳnh Độ, xã Bắc Lũng

2349299

640621

15000

76

Đang sử dụng

25

 

 

 

42

Khu vực Bờ Sông thôn Vũ Trù Đồn, xã Vũ Xá

2348999

641026

1500

78

Đang sử dụng

 

 

 

 

43

Khu vực Bãi Bồi thôn Dăm, xã Vũ Xá

2349089

641423

1900

79

Đang sử dụng

 

 

 

 

44

Khu vực Cầu Sập thôn Bình An xã Huyền Sơn

2350558

644639

1000

81

Bãi chứa VL. XD

5

 

5

 

45

Khu vực Cống Dừa, thôn Bình An, xã Huyền Sơn

2351050

645237

500

83

Đang sử dụng

5

50

5

 

46

Sông Lục Nam

Khu vực Cống Vàng, thôn Vàng xã Huyền Sơn

2353515

645441

1000

4

Đang sử dụng

5

100

5

 

47

Khu vực Bến Làng Giáo thôn Nhiêu Hà xã Tiên Hưng

2354386

645278

4000

86

Đang sử dụng

100

 

 

 

48

Khu vực Trạm Bơm Đầng thôn Đầng xã Huyền Sơn

2354497

645602

500

87

Đang sử dụng

5

 

5

 

49

Bến thôn Chằm Mới 2, xã Tiên Hưng

2355457

645595

5000

89

Đang sử dụng

50

 

 

 

50

Bến thôn Chằm Mới 2, xã Tiên Hưng

2356336

645387

5000

90

Đang sử dụng

50

 

 

 

51

Khu vực Bãi ven Sông Tổ dân phố Chàng 1, thị trấn Lục Nam

2357283

645280

560

92

Chưa sử dụng

 

 

 

 

52

Khu vực bãi ven sông Tổ dân phố Chàng 3, thị trấn Lục Nam

2357536

645427

424

93

Đang sử dụng

 

 

 

 

53

Khu vực ven sông thôn Ngạc Lâu, xã Nghĩa Phương

2357841

651708

15000

96

Đang sử dụng

 

400

 

 

IX.

HUYỆN SƠN ĐỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

54

Sông Lục Nam

Khu vực bãi chứa thôn Đồng Thủm, xã Tuấn Đạo

2356814

683479

1000

106

Chưa sử dụng

 

 

 

 

55

Khu vực bãi chứa thôn Lãn Chè, xã Tuấn Đạo

2357955

685630

1000

108

Chưa sử dụng

 

 

 

 

56

Khu vực Trạm Bơm thôn Trại Chùa, xã Yên Định

2358448

686024

500

110

Chưa sử dụng

 

 

7

 

57

Khu ngầm Khe Táu, Trại Chùa, thôn Khe Táu, xã Yên Định

2358576

686277

1710

111

Chưa sử dụng

 

 

10

 

58

Khu vực Hố Ma, thôn Nhân Định, xã Yên Định

2358788

686225

400

112

Chưa sử dụng

 

 

40

 

59

Khu vực bến Toa, thôn Han 1, xã An Lập

2361396

694749

3000

118

Chưa sử dụng

 

 

 

 

60

Khu vực Đồng Mát, thôn Nà Phai, xã Lệ Viễn

2362088

695345

6000

119

Chưa sử dụng

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2102/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch bãi ven sông chứa cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020

  • Số hiệu: 2102/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/12/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Lại Thanh Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản