Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 205/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 11 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC CÁT, SỎI LÒNG SÔNG LỤC NAM TẠI KHU VỰC NHÂN ĐỊNH VÀ ĐỒNG TÁU, XÃ YÊN ĐỊNH, HUYỆN SƠN ĐỘNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;

Xét đề nghị của: Công ty cổ phần Việt Bắc tại Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản ngày 09/11/2015 và hồ sơ kèm theo; Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 147/TTr-TNMT ngày 06/4/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép Công ty cổ phần Việt Bắc được tiếp tục khai thác cát, sỏi lòng sông Lục Nam bằng phương pháp lộ thiên tại khu vực Nhân Định và Đồng Táu, xã Yên Định, huyện Sơn Động (gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản đã được Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tại Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 28/12/2010).

1. Diện tích khai thác: 14,5ha (trong đó: khu vực Nhân Định là 9,5ha, được gii hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 26; khu vực Đồng Táu là 5ha, được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 18), có tọa độ xác định trên bản đồ tỷ lệ 1/5.000, hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến trục 107° múi chiếu 3°, được tính chuyển sang kinh tuyến trục 105° múi chiếu 6° và Phụ lục kèm theo.

2. Mức sâu khai thác: Bình quân 2m (tính từ mặt địa hình đáy sông trở xuống).

3. Trữ lượng địa chất: 277.800 m3.

4. Công suất khai thác: 25.000 m3/năm.

5. Thời hạn khai thác: 09 năm, kể từ ngày ban hành Quyết định.

6. Khoảng cách khai thác gần nhất tới chân bờ sông là 10m.

Điều 2. Công ty cổ phần Việt Bắc có trách nhiệm:

1. Nộp lệ phí cấp gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định tại Sở Tài nguyên và Môi trường; nộp thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;

2. Tiến hành hoạt động khai thác cát, sỏi theo đúng tọa độ, diện tích, mức sâu, trữ lượng, công suất quy định tại Điều 1 Quyết định này. Không được khai thác trước 06 giờ, sau 19 giờ trong ngày và mùa lũ hàng năm (tháng 7, 8 và 9).

3. Trước khi tiến hành khai thác phải nộp 01 bộ thiết kế mỏ được lập, thẩm định và phê duyệt theo quy định cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tổ chức cắm mốc (bằng bê tông cốt thép) các điểm góc khu vực khai thác tại thực địa và quản lý mốc giới mỏ của mình trong suốt quá trình hoạt động; bổ nhiệm Giám đốc điều hành mỏ và thông báo bằng văn bản về trình độ chuyên môn, năng lực quản lý của Giám đốc điều hành mỏ về Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, UBND huyện Sơn Động, UBND xã Yên Định; có văn bản thông báo thời gian khai thác, số lượng tàu thuyền (có gắn biển hiệu, đánh số thứ tự và tên chủ tàu thuyền) với chính quyền địa phương.

4. Thực hiện đúng và đầy đủ nội dung Bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án khai thác cát, sỏi lòng sông Lục Nam đã được UBND huyện Sơn Động xác nhận đăng ký tại văn bản số 1314/XNĐK-UBND ngày 22/10/2010; cải tạo, phục hồi môi trường khu vực khai thác theo nội dung Đề án đã được Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại Quyết định số 361/QĐ-TNMT ngày 31/12/2013 và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

5. Trong quá trình khai thác, phải thực hiện đúng và đầy đủ các phương pháp, quy trình kỹ thuật, bảo đảm an toàn kỹ thuật, an toàn công trình mỏ; phải có các biện pháp phòng, chống các sự cố, bảo đảm an toàn lao động và các quy định khác có liên quan về an toàn trong khai thác mỏ; phải thu hồi tối đa sản phẩm khai thác từ mỏ và các sản phẩm khác (nếu có); báo cáo đúng sản lượng khai thác, cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền; thực hiện các quy định về quản lý hành chính, trật tự và an toàn xã hội.

6. Xây dựng phương án và phối hợp với UBND huyện Sơn Động, UBND xã Yên Định tổ chức bảo vệ khoáng sản trong khu vực, diện tích được cấp phép khai thác (gồm: ranh giới cấp phép, các công trình, đất đai, hoa màu dọc 02 bên bờ sông). Nếu để xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép trong khu vực, diện tích được cấp phép, gây sạt lở bờ bãi ven sông, mất trật tự an ninh khu vực sẽ bị đình chỉ hoạt động khai thác khoáng sản và xem xét xử lý theo quy định của pháp luật.

7. Đóng góp kinh phí để đầu tư nâng cấp, duy tu, xây dựng hạ tầng kỹ thuật sử dụng trong khai thác khoáng sản và xây dựng công trình phúc lợi, đảm bảo quyền lợi của người dân nơi có khoáng sản được khai thác.

8. Thường xuyên thực hiện việc kiểm soát các khu vực khai thác, các công trình phụ trợ và các khu vực khác có liên quan; bảo đảm an toàn, trật tự mỏ theo quy định của pháp luật. Trường hợp có dấu hiệu không đảm bảo an toàn, phải dừng ngay hoạt động khai thác, đồng thời có biện pháp khắc phục kịp thời và báo cáo ngay bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

9. Thực hiện việc đóng cửa mỏ và phục hồi môi trường khu vực khai thác khoáng sản theo Đề án được duyệt; báo cáo định kỳ trong hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản và các quy định khác có liên quan..

Điều 3. Hoạt động khai thác khoáng sản cát, sỏi theo Quyết định này, Công ty cổ phần Việt Bắc chỉ được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Điều 2 Quyết định này; nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và UBND huyện Sơn Động hồ sơ thiết kế mỏ; đăng ký ngày bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh và thông báo về Giám đốc điều hành mỏ, kế hoạch khai thác tại cơ quan chức năng của nhà nước theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Tổng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: TN&MT, XD;
- UBND huyện Sơn Động;
- UBND xã Yên Định;
- Công ty cổ phần Việt Bắc;
- Phòng Khoáng sản - Sở TN&MT (lưu hồ sơ);
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, XD, NN, MT;
+ Lưu: VT, TN. Thắng

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lại Thanh Sơn

 

PHỤ LỤC

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC KHAI THÁC CÁT, SỎI LÒNG SÔNG LỤC NAM TẠI XÃ YÊN ĐỊNH, HUYỆN SƠN ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 11/04/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)

Địa điểm khai thác

Điểm góc

Hệ tọa độ VN2000

Diện tích (ha)

Kinh tuyến trục 1050 múi chiếu 60

Kinh tuyến trục 1070 múi chiếu 30

X (m)

Y (m)

X (m)

Y (m)

9,5

Khu vực Nhân Định, xã Yên Định, huyện Sơn Động

1

2360 511

685 799

2360 176

478 383

2

2360 255

685 771

2359 921

478 351

3

2360 171

685 592

2359 839

478 171

4

2360 118

685 193

2359 791

477 772

5

2359 898

685 228

2359 571

477 804

6

2359 658

685 284

2359 330

477 857

7

2359 509

685 430

2359 179

478 001

8

2359 302

685 473

2358 972

478 041

9

2359 172

685 452

2358 842

478 019

10

2359 038

685 638

2358 706

478 203

11

2358 929

685 767

2358 595

478 331

12

2358 874

686 014

2358 537

478 577

13

2358 835

686 128

2358 496

478 690

14

2358 855

686 138

2358 516

478 701

15

2358 935

685 799

2358 601

478 363

16

2359 030

685 732

2358 696

478 297

17

2359 166

685 499

2358 835

478 066

18

2359 464

685 489

2359 133

478 059

19

2359 663

685 317

2359 335

477 890

20

2359 841

685 260

2359 513

477 835

21

2360 077

685 214

2359 750

477 792

22

2360 137

685 355

2359 808

477 934

23

2360 160

685 671

2359 827

478 250

24

2360 223

685 815

2359 888

478 395

25

2360 415

685 920

2360 079

478 502

26

2360 520

685 850

2360 185

478 434

Khu vực Đồng Táu, xã Yên Định, huyện Sơn Động

1

2358 507

686 111

2358 169

478 669

5,0

2

2358 493

685 981

2358 156

478 539

3

2358 597

685 768

2358 263

478 327

4

2358 735

685 638

2358 403

478 199

5

2358 709

685 378

2358 380

477 939

6

2358 269

685 255

2357 942

477 810

7

2358 158

685 054

2357 833

477 608

8

2357 996

685 142

2357 670

477 694

9

2357 849

685 344

2357 521

477 894

10

2357 866

685 356

2357 537

477 906

11

2358 118

685 078

2357 793

477 631

12

2358 209

685 235

2357 882

477 790

13

2358 499

685 326

2358 171

477 884

14

2358 730

685 434

2358 400

477 995

15

2358 720

685 600

2358 388

478 161

16

2358 533

685 826

2358 198

478 385

17

2358 472

685 973

2358 135

478 531

18

2358 490

686 117

2358 152

478 675