Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2013/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 101/2006/NQ-HĐND NGÀY 27 THÁNG 9 NĂM 2006 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN CÁT LÒNG SÔNG TIỀN, TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 179/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 101/2006/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông Tiền, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 176/BC-HĐND ngày 16 tháng 11 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 101/2006/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 tháng 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông Tiền, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 với các nội dung cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh tên Quy hoạch thành: “Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông tỉnh Tiền Giang đến năm 2020”.
a) Về tổng hợp tài nguyên cát sông trên địa bàn tỉnh:
Tổng trữ lượng tài nguyên cát sông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang là: 96,24 triệu m3, bao gồm trữ lượng cát trên sông Tiền là 94,91 triệu m3 và trên sông Vàm Cỏ là 1,33 triệu m3; trữ lượng có thể đầu tư khai thác đạt hiệu quả kinh tế là: 50,30 triệu m3.
Lượng cát bổ cập trên sông Tiền khu vực hạ lưu ngã 3 sông Cổ Chiên là 6,4 triệu m3/ năm.
b) Quy hoạch khung các khu vực thăm dò, khai thác:
- Không gian:
Các khu vực khung được phép thăm dò, khai thác đến năm 2020 như sau:
+ Khu vực I: từ xã Tân Thanh đến xã An Hữu huyện Cái Bè, được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -15m; đới giữa sông sâu -20m.
+ Khu vực II: từ xã Hòa Hưng đến Vàm Cái Thia huyện Cái Bè, được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -15m; đới giữa sông sâu -20m.
+ Khu vực III: các nhánh phía Bắc và phía Nam cù lao Tân Phong:
Nhánh phía Bắc cù lao Tân Phong: được khai thác đến độ sâu -15m; thường xuyên kiểm tra lòng dẫn; khoảng cách khai thác cách bờ 100m.
Nhánh phía Nam cù lao Tân Phong: được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -15m đới giữa sông sâu -20m.
+ Khu vực IV: Nhánh sông Tiền bờ Nam cồn Tân Phong huyện Cai Lậy, được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -15m; đới giữa sông sâu -17m.
+ Khu vực V: từ xã Ngũ Hiệp (cuối cù lao Tân Phong) đến sông Rạch Gầm xã Kim Sơn, huyện Châu Thành được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -12m; đới giữa sông sâu -17m.
+ Khu vực VI: phía Tây, phía Bắc, Nam Cồn Thới Sơn gồm các xã: Song Thuận, huyện Châu Thành; xã Bình Đức, Thới Sơn, Thành phố Mỹ Tho được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -10m; đới giữa sông sâu -15m.
+ Khu vực VII: xã Xuân Đông, Hòa Định huyện Chợ Gạo được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -9m; đới giữa sông sâu -14m.
+ Khu vực VIII: sông Cửa Tiểu được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -8m; đới giữa sông sâu -12m;
+ Khu vực IX: sông Cửa Đại được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -8m; đới giữa sông sâu -12m.
Bổ sung khu vực được đầu tư thăm dò khai thác cát trên sông Vàm Cỏ thuộc địa phận tỉnh Tiền Giang:
+ Khu vực X: sông Vàm Cỏ được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -15m; đới giữa sông sâu -20m.
- Công suất khai thác:
Điều chỉnh công suất khai thác theo từng thời kỳ như sau:
+ Từ năm 2013 đến năm 2015: 4,5 triệu m3/năm.
+ Từ năm 2016 đến năm 2020: 7,5 triệu m3/năm.
c) Khu vực hạn chế khai thác:
Khu vực III (Nhánh phía bắc cù lao Tân Phong): tạm dừng cấp giấy phép thăm dò, khai thác; đối với các doanh nghiệp đang khai thác tại khu vực này: hết thời hạn giấy phép thì dừng; theo dõi diễn biến bồi tụ để xem xét.
d) Các khu vực cấm khai thác bao gồm:
- Cầu Mỹ Thuận: có tọa độ VN-2000 từ: 515.500- 518.000.
- Khu vực xoáy Cái Thia: có tọa độ VN-2000 từ 526.200 đến 527.600.
- Khu vực xoáy Ngũ Hiệp: có tọa độ VN-2000 từ 538.400 đến 540.200.
- Cầu Rạch Miễu: có tọa độ VN-2000 từ 564.200 đến 565.400.
- Khu vực thành phố Mỹ Tho - Rạch Kỳ Hôn: có tọa độ VN-2000 từ 562.300 đến 571.000.
- Khu vực phà Mỹ Lợi: có tọa độ VN-2000 từ 596.000 đến 597.300.
3. Một số giải pháp thực hiện
- Ban hành và hoàn thiện các quy định về quản lý thăm dò, khai thác cát sông trên địa bàn tỉnh phù hợp với các quy định của Luật Khoáng sản và đặc thù hoạt động khoáng sản tại địa phương.
- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến các quy định pháp luật về khoáng sản cho các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản và nhân dân địa phương nơi có khoáng sản.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát thường xuyên việc tuân thủ pháp luật về khoáng sản của các tổ chức, cá nhân khai thác cát để kịp thời chấn chỉnh các sai phạm và đề xuất các biện pháp phù hợp trong công tác quản lý hoạt động khai thác cát sông. Trong đó, tăng cường công tác phối hợp giữa đơn vị tham mưu cấp phép hoạt động khai thác cát với các đơn vị liên quan, nhất là đơn vị thu thuế trong quản lý tình hình hoạt động, tình hình đăng ký nộp thuế và phí của các doanh nghiệp.
- Định kỳ hàng năm kiểm tra diễn biến đường bờ và địa hình đáy sông để điều chỉnh vị trí, độ sâu, số lượng thiết bị khai thác cho phù hợp.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Trong đó, cần quan tâm:
- Nghiên cứu, xem xét ban hành cơ chế khoán thu thuế và phí so với sản lượng cấp phép khai thác hàng năm của từng mỏ đúng theo quy định pháp luật, nhằm hạn chế thất thu ngân sách.
- Nghiên cứu ban hành cơ chế nhằm phát huy sức mạnh của các đoàn thể, các cấp chính quyền địa phương và nhất là sức mạnh toàn dân cùng phối kết hợp với các ngành chức năng để tăng cường nguồn lực cho công tác kiểm tra, hạn chế tình trạng khai thác cát trái phép, khai thác ngoài các khu vực đã quy hoạch làm sạt lỡ bờ sông như: giao quyền cụ thể nhất định cho địa phương cấp xã; trích phần trăm mức xử phạt để lại cho địa phương; khen thưởng bằng hiện vật cho cá nhân và tập thể kịp thời phát hiện, báo tin cho lực lượng chức năng...
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 117/2009/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- 4Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác cát lòng sông đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông Hậu thuộc khu vực tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020
- 6Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nhiệm vụ rà soát, điều chỉnh Quyết định 3350/2007/QĐ-UBND về Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015
- 7Quyết định 1313/QĐ-UBND-HC năm 2013 phê duyệt "Quy hoạch khai thác và bảo vệ môi trường nước mặt sông Tiền và sông Hậu (đoạn qua tỉnh Đồng Tháp) đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 8Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung mỏ cát ven biển xã Thụy Trường, huyện Thái Thụy vào quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020
- 9Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 10Quyết định 1123/QĐ-CT năm 2005 về phê duyệt Quy hoạch sử dụng khai thác, sử dụng tài nguyên cát lòng sông tỉnh Hà Nam đến năm 2010
- 11Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 12Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 101/2006/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông Tiền, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành
- 2Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 3Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị quyết 117/2009/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 4Luật khoáng sản 2010
- 5Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 6Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 7Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- 8Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác cát lòng sông đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông Hậu thuộc khu vực tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020
- 10Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nhiệm vụ rà soát, điều chỉnh Quyết định 3350/2007/QĐ-UBND về Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015
- 11Quyết định 1313/QĐ-UBND-HC năm 2013 phê duyệt "Quy hoạch khai thác và bảo vệ môi trường nước mặt sông Tiền và sông Hậu (đoạn qua tỉnh Đồng Tháp) đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 12Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung mỏ cát ven biển xã Thụy Trường, huyện Thái Thụy vào quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020
- 13Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 14Quyết định 1123/QĐ-CT năm 2005 về phê duyệt Quy hoạch sử dụng khai thác, sử dụng tài nguyên cát lòng sông tỉnh Hà Nam đến năm 2010
Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 101/2006/NQ-HĐND thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông Tiền, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020
- Số hiệu: 62/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra