Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2014/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 10 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC CÁT LÒNG SÔNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

Sau khi nghe Ủy ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số 2641/TTr-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2014 về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản cát lòng sông tỉnh Bến Tre đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất việc điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết số 11/2009/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản cát lòng sông tỉnh Bến Tre đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh phân kỳ thời gian thăm dò và khai thác khoáng sản cát lòng sông tỉnh Bến Tre năm 2010 và định hướng đến năm 2020, với các nội dung cụ thể như sau:

1. Mục tiêu:

a) Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản cát lòng sông, nhằm sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản, là cơ sở pháp lý để thực hiện việc cấp phép thăm dò, cấp phép khai thác khoáng sản cát lòng sông và nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản theo đúng quy định của pháp luật.

b) Đánh giá hiện trạng nguồn tài nguyên khoáng sản cát lòng sông của tỉnh và khả năng đáp ứng nguồn tài nguyên khoáng sản; xác định nhu cầu thăm dò khai thác trong từng giai đoạn từ nay đến năm 2020 và làm cơ sở định hướng phát triển cho những năm tiếp theo, phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và đảm bảo cho sự phát triển bền vững.

c) Bảo đảm yêu cầu về môi trường, sinh thái, về cảnh quan thiên nhiên và các tài nguyên thiên nhiên khác.

2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung quy hoạch (Phụ lục kèm theo).

a) Khoanh định khu vực cấm và tạm thời cấm khai thác khoáng sản:

Điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch năm 2009 thêm 16 vùng cấm và tạm thời cấm hoạt động thăm dò khai thác cát (trong đó: Sông Tiền 5 vùng, sông Hàm Luông 4 vùng, sông Cổ Chiên 5 vùng, sông Ba Lai 2 vùng).

b) Đưa ra khỏi quy hoạch thăm dò, khai thác một số khu mỏ:

Các khu vực đưa ra khỏi quy hoạch thăm dò, khai thác gồm 07 khu mỏ (trong đó: Sông Tiền 01 khu mỏ, sông Hàm Luông 4 khu mỏ, sông Cổ Chiên 02 khu mỏ) với diện tích 555,66ha.

c) Điều chỉnh một phần diện tích các khu mỏ:

Điều chỉnh một phần diện tích 03 khu mỏ (trong đó: Sông Cổ Chiên 02 khu mỏ, sông Hàm Luông 01 khu mỏ), với diện tích điều chỉnh giảm 35ha.

d) Bổ sung vùng quy hoạch thăm dò, khai thác cát giai đoạn năm 2014 đến năm 2015, gồm 02 vùng (trong đó: Sông Hàm Luông 01 vùng, sông Cổ Chiên 01 vùng), với tổng diện tích giảm 368,04ha, tổng trữ lượng cấp tài nguyên 333 là 9.906.979m3.

đ) Điều chỉnh vùng quy hoạch thăm dò và khai thác cát giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, gồm 04 vùng (trong đó: Sông Tiền 02 vùng, sông Hàm Luông 02 vùng) với tổng diện tích giảm 449,98ha, tổng trữ lượng cấp tài nguyên 333 là 14.428.980m3.

e) Điều chỉnh quy hoạch dự trữ khoáng sản cát lòng sông, gồm 10 vùng dự trữ (trong đó sông Tiền 02 vùng, sông Hàm Luông 04 vùng và sông Cổ Chiên 04 vùng) với tổng trữ lượng cấp tài nguyên 333 là 74.288.287m3, diện tích tăng 2.328,58ha.

g) Bổ sung vùng quy hoạch dự trữ khoáng sản cát lòng sông, gồm 09 vùng (trong đó sông Tiền 02 vùng, sông Hàm Luông có 01 vùng, sông Cổ Chiên 03 vùng, sông Ba Lai 03 vùng) với tổng diện tích 737,24ha, tổng trữ lượng cấp 333 là 34.324.838m3.

Riêng việc bổ sung vào vùng quy hoạch dự trữ khoáng sản cát lòng sông trên sông Ba Lai ký hiệu BL.1, khu vực các xã Phong Nẫm (Giồng Trôm), xã Long Hòa (Bình Đại) với tổng diện tích 15,85ha, tổng trữ lượng cấp 333 là 765.700m3; BL.3, khu vực các xã Phong Mỹ, Châu Hòa (Giồng Trôm), Châu Hưng, Thới Lai (Bình Đại) với tổng diện tích 54,72ha, tổng trữ lượng cấp 333 là 3.266.545m3 và BL.5, khu vực các xã Châu Hòa, Châu Bình, (Giồng Trôm) xã Tân Mỹ (Ba Tri) và xã Thới Lai, Lộc Thuận, Phú Long (Bình Đại) với tổng diện tích 158,35ha, tổng trữ lượng cấp 333 là 6.650.700m3, khi tiến hành khai thác phải trình thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh.

3. Giải pháp triển khai, thực hiện quy hoạch:

a) Xây dựng, hoàn thiện cơ chế quản lý thăm dò, khai thác khoáng sản theo hướng đảm bảo tính thống nhất và chặt chẽ, không chồng chéo, nâng cao tính cơ động và hiệu quả của việc quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên.

b) Kiểm tra, khảo sát thực tế, đánh giá lại trữ lượng đối với các mỏ đã thăm dò, đánh giá trữ lượng đang làm thủ tục cấp phép khai thác. Nếu độ sâu vượt cote -14m hoặc có dấu hiệu sạt lở trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét không cấp phép.

c) Thông báo, công khai rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về sản lượng và thời gian khai thác của các mỏ cát đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép thăm dò, khai thác, đồng thời yêu cầu các đơn vị hoạt động khai thác lập biển báo công khai các thông tin khai thác tại khu vực mỏ khai thác để nhân dân theo dõi, tham gia giám sát.

d) Ban hành quy định về giá tối thiểu của khoáng sản cát lòng sông để làm cơ sở tính thuế phù hợp với thực tế.

đ) Rà soát, khoanh định các khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.

e) Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản, thực hiện tốt các biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường và bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại khu vực có khoáng sản.

g) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch về tài nguyên khoáng sản; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý những hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật;

h) Triển khai việc thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính Phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; quy hoạch khu vực cấm hoạt động khoáng sản.

i) Tăng cường công tác giám sát việc cải tạo, phục hồi môi trường. Rà soát các vị trí, khu vực đã khai thác khoáng sản nhưng chưa cải tạo phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh để có biện pháp xử lý đúng quy định của pháp luật.

k) Rà soát, đánh giá các tổ chức, cá nhân đã được cấp phép nhưng khai thác không hiệu quả, không chú trọng công tác bảo vệ, phục hồi môi trường, ảnh hưởng đến cảnh quan, danh lam thắng cảnh để chấn chỉnh hoặc thu hồi giấy phép nếu cố tình vi phạm.

l) Rà soát việc thực hiện nghĩa vụ tài chính trong hoạt động khoáng sản của các đơn vị để thu nộp vào ngân sách Nhà nước. Tăng cường quản lý chặt chẽ các khu vực đang hoạt động khoáng sản, chỉ triển khai cấp phép theo quy hoạch các điểm mỏ mới khi thật sự cần thiết.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, định kỳ hằng năm có đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Phong

 

PHỤ LỤC

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC CÁT LÒNG SÔNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

1. Khoanh định khu vực cấm và tạm thời cấm khai thác khoáng sản:

STT

Tên vùng cấm và tạm thời cấm

Ký hiệu trên bản đồ

Điểm gốc

Tọa độ VN 2000, múi 6 độ

Lý do cấm và tạm thời cấm thăm dò khai thác cát

X(m)

Y(m)

Sông Tiền

1

Đoạn sông nhánh Nam cù lao Bổn Thôn

ST.4c

1

1141382

1137143

Cấm do lòng sông nhỏ hẹp

2

1141266

1137197

3

1141289

1136907

4

1141035

1136944

5

1140879

1136700

6

1141160

1136210

7

1141217

639392

2

Đoạn sông có cảng Giao Long

ST.6b

1

1141060

656124

Cấm để bảo vệ an toàn khu cảng Giao Long

2

1140565

656856

3

1140333

657377

4

1139768

656998

5

1140531

655766

3

Đoạn sông nhánh Bắc cù lao Tam Hiệp

ST.6d

1

1139496

661746

Cấm do lòng sông nhỏ hẹp

2

1138560

663165

3

1138434

663052

4

1139305

661874

5

1139347

661686

4

Đoạn sông nhánh Đông cù lao Tam Hiệp

ST.6f

1

1136921

666291

Cấm do lòng sông nhỏ hẹp

2

1136318

666955

3

1136270

666896

4

1136800

666222

5

Đoạn sông Cửa Đại có cảng cá Bình Đại

ST.9b

1

1129197

687526

Cấm để bảo vệ an toàn khu cảng cá Bình Đại

2

1128149

689826

3

1127108

689353

4

1128311

687083

2

1130087

666207

3

1129848

666051

4

1130481

665136

Sông Hàm Luông

6

Đoạn sông nhánh Nam cù lao Cái Gà xã Long Thới (Chợ Lách)

HL.2c

1

1133547

628940

Cấm do lòng sông nhỏ hẹp

2

1132657

630633

3

1132452

630560

4

1133342

628785

7

Đoạn sông khu vực Tây cù lao Lan

HL.5e

1

1126851

649068

Cấm do lòng sông nhỏ hẹp

2

1126943

649339

3

1123713

650281

4

1123773

650157

8

Khu vực Bắc cù lao Đất

HL.9a

1

1107469

667521

Cấm để bảo vệ an toàn cáp điện ngầm 22KV ra cù lao Đất

2

1108381

668256

3

1108181

668583

4

1107136

667752

9

Khu vực bến phà Mỹ An - An Đức

HL.9e

1

1105313

667339

Cấm để bảo vệ an toàn bến phà

2

1106914

670097

3

1106369

671050

4

1104972

668724

Sông Cổ Chiên

10

Đoạn sông nhánh Tây Bắc cù lao Phú Đa

CC.1c

1

1134949

615022

Cấm do lòng sông nhỏ hẹp

2

1134632

615822

3

1134182

615772

4

1134093

614198

5

1134314

614251

6

1134302

615704

7

1134764

615002

11

Đoạn sông nhánh khu bảo tồn ốc Gạo, huyện Chợ Lách

CC.3a

1

1134615

615885

Cấm để bảo vệ an toàn khu bảo tồn sinh thái ốc Gạo

2

1133056

619609

3

1132841

619226

4

1134182

615832

12

Đoạn sông nhánh sông Tân Định (Thành Thới A, Mỏ Cày Nam)

CC.6b

1

1111931

642094

Cấm do lòng sông nhỏ hẹp và cầu phụ Cổ Chiên

2

1107305

647560

3

1107275

647295

4

1107834

646320

5

1107910

646161

6

1111663

642071

13

Khu vực cầu Cổ Chiên (đang thi công)

CC.6d

1

1110174

642827

Cấm để bảo vệ an toàn cầu chính Cổ Chiên

2

1108878

644204

3

1108218

643630

4

1109633

642333

14

Khu vực cảng cá Thạnh Phú

CC.9d

1

1089342

671308

Cấm để bảo vệ an toàn cảng cá

2

1088737

672105

3

1088118

671412

4

1088767

670742

Sông Ba Lai

15

Đoạn sông khu vực Long Hòa, Châu Hưng (Bình Đại) Phong Nẫm, Phong Mỹ (Giồng Trôm)

BL.2

1

1133771

659457

Cấm do lòng sông nhỏ hẹp

2

1133419

660539

3

1133160

660486

4

1133504

659325

16

Đoạn sông khu vực Thới Lai (Bình Đại), Châu Hòa (Giồng Trôm)

BL.4

1

1130742

665321

Cấm do lòng sông nhỏ hẹp

2

1130087

666207

3

1129848

666051

4

1130481

665136

5

1106234

648691

6

1105763

648475

7

1106219

647584

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Đưa ra khỏi Quy hoạch thăm dò, khai thác một số khu mỏ:

STT

Tên vùng mỏ và đơn vị được cấp giấy phép khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng cát còn lại đến 2013 (m3)

Sông Tiền

1

Mỏ cát san lấp trên sông Tiền tại xã Phú Đức, Phú Túc (Châu Thành)

146,1

1.318.047

Sông Hàm Luông

2

Mỏ cát sông Hàm Luông tại xã Phú Sơn (Chợ Lách), Tiên Thủy (Châu Thành)

60,1

1.409.566

3

Mỏ cát san lấp trên sông Hàm Luông tại xã Hòa Nghĩa, Long Thới (Chợ Lách), Tân Phú (Châu Thành)

80,3

1.100.000

4

Mỏ cát san lấp trên sông Hàm Luông tại xã Bình Phú, Mỹ Thạnh An (Tp. Bến Tre), Thanh Tân (Mỏ Cày Bắc)

73,86

2.280.000

5

Mỏ cát san lấp trên sông Hàm Luông tại xã Thanh Tân, Tân Thành Bình (Mỏ Cày Bắc), Mỹ Thạnh An (Tp. Bến Tre), Hưng Phong (Giồng Trôm)

95,8

1.315.476

Sông Cổ Chiên

6

Mỏ cát sông Cổ Chiên tại xã Tân Thiềng (Chợ Lách)

57,9

1.880.137

7

Mỏ cát san lấp trên sông Cổ Chiên tại xã Nhuận Phú Tân (Mỏ Cày Bắc)

41,6

850

 

Cộng

555,66

9.304.076

3. Điều chỉnh một phần diện tích các khu mỏ:

STT

Tên vùng mỏ

Diện tích (ha)

 

 

Toàn mỏ

Thu hồi

Còn lại

 

Sông Cổ Chiên

 

1

Mỏ cát sông Cổ Chiên tại xã Phú Phụng, Vĩnh Bình (Chợ Lách)

52,78

10

42,78

 

2

Mỏ cát sông Cổ Chiên tại xã Tân Thiềng (Chợ Lách)

55,26

9

46,26

 

Sông Hàm Luông

 

3

Mỏ cát sông Hàm Luông tại xã Long Thới, Phú Sơn (Chợ Lách)

53,54

16

37,94

 

 

Cộng

161,58

35,00

126,98

 

4. Bổ sung vùng quy hoạch thăm dò, khai thác cát giai đoạn năm 2014 đến năm 2015:

STT

Vùng quy hoạch

Ký hiệu trên bản đồ

Diện tích (ha)

Trữ lượng tài nguyên 333 (m3)

Sông Hàm Luông

1

Khu vực sông Hàm Luông thuộc xã An Đức (Ba Tri), Mỹ An (Thạnh Phú)

HL.9d

189,83

5.505.259

Sông Cổ Chiên

2

Khu vực sông Cổ Chiên thuộc các xã Hòa Lợi, Bình Thạnh, (Thạnh Phú)

CC.9b

178,21

4.401.720

 

Cộng

 

368,04

9.906.979

5. Điều chỉnh vùng quy hoạch thăm dò và khai thác cát giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020:

STT

Vùng quy hoạch

Ký hiệu trên bản đồ

Diện tích (ha)

Trữ lượng tài nguyên 333 (m3)

Sông Tiền

1

Khu vực xã Phú Đức (Châu Thành)

ST.4a

99,05

3.169.830

2

Khu vực xã Quới Sơn (Châu Thành)

ST.6a

72,71

1.745.184

Sông Hàm Luông

3

Khu vực xã Hưng Phong, Phước Long (Giồng Trôm)

HL.6d

56,174

2.275.051

4

Khu vực xã Bình Khánh Đông, Tân Trung, Minh Đức (Mỏ Cày Nam), xã Thạnh Phú Đông (Giồng Trôm)

HL.7b

222,05

7.238.915

 

Cộng

 

449,98

14.428.980

6. Điều chỉnh vùng quy hoạch dự trữ khoáng sản cát lòng sông:

STT

Vùng quy hoạch

Ký hiệu trên bản đồ

Diện tích (ha)

Trữ lượng tài nguyên 333 (m3)

Sông Tiền

1

Tây Bắc cù lao Tào, Giao Hòa (Châu Thành), xã Tam Hiệp (Bình Đại)

ST.6c

213,31

5.162.216

2

Khu vực Vang Quới Tây, Vang Quới Đông (Bình Đại)

ST.7a

328,51

6.274.694

Sông Hàm Luông

3

Khu vực Tân Phú (Châu Thành) và xã Hòa Nghĩa (Chợ Lách)

HL.2a

40,117

1.789.236

4

Khu vực xã Sơn Phú, Hưng Phong, Thạnh Phú Đông (Giồng Trôm)

HL.6c

30,422

927.898

5

Khu vực xã An Hiệp (Ba Tri)

HL.9b

578,37

20.821.572

6

Khu vực xã An Hòa Tây, xã An Thủy (Ba Tri), xã Mỹ An, xã An Điền (Thạnh Phú)

HL.9e

148,5

7.499.275

Sông Cổ Chiên

7

Khu vực xã Thành Thới A (huyện Mỏ Cày Nam)

CC.6c

32,65

1.698.034

8

Khu vực xã Thành Thới A, Cẩm Sơn (Mỏ Cày Nam)

CC.6e

291,151

10.627.026

9

Khu vực xã Hòa Lợi ( Thạnh Phú)

CC.9a

193,2

2.956.075

10

Khu vực xã Bình Thạnh, xã An Thuận, xã An Qui (Thạnh Phú)

CC.9c

472,35

16.532.261

 

Tổng

 

2.328,58

74.288.287

7. Bổ sung vùng quy hoạch dự trữ khoáng sản cát lòng sông:

STT

Vùng quy hoạch

Ký hiệu trên bản đồ

Diện tích (ha)

Trữ lượng cấp tài nguyên 333 (m3)

Sông Tiền

1

Khu vực Sơn Định, thị trấn Chợ Lách (Chợ Lách)

ST.3a

131,89

5.143.866

2

Khu vực Đông Bắc cù lao Tào, Tam Hiệp (Bình Đại)

ST.6e

25,45

1.389.990

Sông Hàm Luông

3

Khu vực Sơn Hòa (Châu Thành), Mỹ Thành (thành phố Bến Tre) và xã Thanh Tân (Mỏ Cày Bắc)

HL.3e

84

5.555.814

Sông Cổ Chiên

4

Khu vực xã Sơn Định (Chợ Lách)

CC.3a

86,98

4.479.676

5

Khu vực Nhuận Phú Tân (Mỏ Cày Bắc)

CC.4c

16

347.683

6

Khu vực Nhuận Phú Tân, Khánh Thạnh Tân (Mỏ Cày Bắc), Thành Thới B (Mỏ Cày Nam)

CC.4e

164

6.724.864

Sông Ba Lai

7

Khu vực sông Ba Lai, xã Phong Nẫm (Giồng Trôm), xã Long Hòa (Bình Đại)

BL.1

15,85

765.700

8

Khu vực Phong Mỹ, Châu Hòa (Giồng Trôm), Châu Hưng, Thới Lai (Bình Đại)

BL.3

54,72

3.266.545

9

Khu vực Châu Hòa, Châu Bình, (Giồng Trôm) xã Tân Mỹ (Ba Tri) và xã Thới Lai, Lộc Thuận, Phú Long (Bình Đại)

BL.5

158,35

6.650.700

 

Cộng

 

737,24

34.324.838