- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND9 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn năm 2017–2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 1Quyết định 46/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2016/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND9 ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn năm 2017 – 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 110/TTr-STC ngày 19 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2017 và giai đoạn năm 2017 - 2020.
Điều 2. Sở Tài chính tổ chức triển khai, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn thực hiện định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn năm 2017 - 2020 theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Bãi bỏ Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 VÀ GIAI ĐOẠN NĂM 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49 /2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
I. ĐỊNH MỨC CHI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ
1. Chi cho con người: Gồm tiền lương, các khoản phụ cấp, đóng góp.
a) Được cấp theo quỹ lương thực tế, không vượt quá số biên chế được giao và số lao động hợp đồng không xác định thời hạn đối với một số chức danh theo quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đối với số biên chế chưa được tuyển dụng so với biên chế được giao sẽ khoán theo hệ số lương 2,34 và các khoản đóng góp theo chế độ cho mỗi biên chế chưa tuyển dụng được.
2. Chi hoạt động.
a) Cấp tỉnh
- Mức chi: 50 triệu đồng/biên chế được giao/năm[1].
- Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được giao biên chế[2]: Ðược thực hiện khoán chi theo định mức trên đối với số biên chế được giao.
- Các đơn vị dự toán trực thuộc sở, ban, ngành: 40 triệu đồng/biên chế/năm (tương đương 80% mức chi của đơn vị dự toán cấp I).
b) Cấp huyện[3]
- Mức chi: 45 triệu đồng/biên chế/năm.
- Khoán chi thêm kinh phí hoạt động đối với các phòng ban có ít biên chế, cụ thể: đơn vị có từ 6 đến 9 biên chế được tính thêm 5%; đơn vị có từ 5 biên chế trở xuống được tính thêm 10%.
c) Cấp xã
- Mức chi: 35 triệu đồng/biên chế/năm.
II. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC
Hàng năm căn cứ nguồn thu theo quy định để giảm trừ phần kinh phí bố trí từ ngân sách nhà nước.
1. Tuyến tỉnh: Chi thường xuyên cho các đơn vị giáo dục công lập.
a) Quỹ tiền lương: được cấp theo quỹ lương thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao).
b) Chi hoạt động:
- Chi cho bộ máy:
+ Trung tâm ngoại ngữ tin học và bồi dưỡng nghiệp vụ: 27 triệu đồng/người/năm.
+ Trung tâm Giáo dục thường xuyên và kỹ thuật hướng nghiệp, các trường Trung học phổ thông (THPT):
* Trường có từ 1.000 học sinh trở lên: 28 triệu đồng/người/năm,
* Trường có từ 500 đến dưới 1.000 học sinh: 26 triệu đồng/người/năm,
* Trường có dưới 500 học sinh: 24 triệu đồng/người/năm,
* Trường THPT chuyên và THPT chất lượng cao: 30 triệu đồng/người/ năm.
- Chi cho hoạt động giảng dạy và học tập tính trên đầu học sinh: Trung tâm Giáo dục thường xuyên và kỹ thuật hướng nghiệp, THPT: 400.000 đồng/học sinh/năm, riêng trường THPT chuyên: 1.000.000 đồng/học sinh/năm và trường THPT chất lượng cao là 800.000 đồng/học sinh/năm.
2. Tuyến huyện.
a) Quỹ tiền lương: được cấp theo quỹ lương thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao).
b) Chi hoạt động:
- Chi cho bộ máy (mầm non, tiểu học và trung học cơ sở): 20 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chi cho hoạt động giảng dạy và học tập (mầm non, tiểu học và trung học cơ sở): 400.000 đồng/học sinh/năm.
III. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ
Hàng năm căn cứ nguồn thu theo quy định để giảm trừ phần kinh phí bố trí từ ngân sách nhà nước.
1. Tuyến tỉnh.
a) Chi thường xuyên cho các đơn vị:
- Quỹ tiền lương: theo Quỹ lương thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động
+ Chi cho bộ máy:
* Trường Đại học Thủ Dầu Một: 28 triệu đồng/người/năm
* Các trường Cao đẳng: 27 triệu đồng/người/năm
* Các trường trung cấp: 27 triệu đồng/người/năm
* Trường Chính trị: 27 triệu đồng/người/năm
+ Chi cho hoạt động giảng dạy và học tập:
* Trường Cao đẳng, Đại học: 3.800.000 đồng/học sinh/năm
* Trường trung cấp Văn hóa Mỹ thuật: 6.400.000 đồng/học sinh/năm
* Trường Chính trị: 5.400.000 đồng/học sinh/năm
* Các trường Trung cấp khác: 3.200.000 đồng/học sinh/năm
b) Chi cho các nội dung đào tạo hàng năm của các ngành, chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phân bổ theo thực tế phát sinh và chế độ quy định.
2. Tuyến huyện.
Trường Trung cấp nghề cấp huyện và Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện
a) Chi cho bộ máy:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động: 30 triệu đồng/biên chế/năm.
b) Chi cho hoạt động giảng dạy và học tập đối với Trường Trung cấp nghề: 3.200.000 đồng/học sinh/năm[4].
c) Chi cho hoạt động giảng dạy và học tập đối với Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị: theo nhiệm vụ đào tạo được giao và chế độ quy định.
IV. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP Y TẾ
1. Nguồn thu: thực hiện theo quy định.
2. Chi: chi cho con người (Quỹ tiền lương theo mức lương cơ sở hiện hành, các khoản phụ cấp, trợ cấp) và chi hoạt động.
3. Mức phân bổ ngân sách hàng năm cho các đơn vị để chi hỗ trợ một phần chi phí hoạt động thường xuyên mà nguồn thu chưa đảm bảo.
4. Định mức chi sự nghiệp y tế được phân bổ như sau:
a) Công tác khám bệnh, chữa bệnh: Tính trên chi phí phục vụ chuyên môn cho một giường bệnh theo kế hoạch được giao và quỹ lương thực tế.
- Quỹ lương và phụ cấp đặc thù: được trang trải từ nguồn thu theo Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC.
- Chi hoạt động :
+ Bệnh viện Đa khoa tỉnh: 73 triệu đồng/giường bệnh/năm[5]
+ Bệnh viện Y học cổ truyền: 51 triệu đồng/giường bệnh/năm[6]
+ Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng: 56 triệu đồng/giường bệnh/năm[7]
Đối với giường bệnh trung cao (tuyến tỉnh) được nhân (x) với hệ số 1,3
+ Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố: 12 triệu đồng/giường bệnh/năm, đây là mức tối đa được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, đối với các Trung tâm Y tế có nguồn thu sự nghiệp (thu từ giá dịch vụ khám, chữa bệnh,…) đảm bảo được nhu cầu chi cho công tác khám, chữa bệnh: ngân sách nhà nước không phân bổ kinh phí.
b) Công tác phòng bệnh và lĩnh vực dân số Kế hoạch hóa gia đình
Hàng năm trên cơ sở nguồn thu sẽ tính toán để giảm trừ phần bổ sung từ ngân sách nhà nước.
- Quỹ lương cấp theo biên chế thực tế (không vượt số biên chế được giao).
- Hoạt động của tuyến tỉnh: 35 triệu đồng/biên chế/năm.
- Hoạt động của tuyến huyện:
+ Công tác y tế dự phòng và công tác dân số kế hoạch hóa gia đình
Chi hoạt động theo số biên chế thực tế: 30 triệu đồng/biên chế/năm.
+ Phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế xã, phường, thị trấn:
* Phòng khám đa khoa khu vực: 60 triệu đồng/phòng khám/năm.
* Trạm y tế: 50 triệu đồng/trạm/năm.
c) Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh
- Quỹ lương cấp theo biên chế thực tế, không vượt số biên chế được giao.
- Chi phí hoạt động cho một biên chế thực tế 55 triệu đồng/biên chế/năm (trong đó nguồn thu là 19 triệu đồng/ biên chế/năm).
V. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP VĂN HOÁ THÔNG TIN THỂ DỤC THỂ THAO
Hàng năm căn cứ nguồn thu theo quy định để giảm trừ phần kinh phí bố trí từ ngân sách nhà nước.
1. Chi cho bộ máy: Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản theo lương: được tính theo số phát sinh thực tế; đối với số biên chế chưa tuyển dụng so với biên chế được giao được phân bổ theo hệ số 2,34 nhân ( x ) với mức lương cơ sở hiện hành.
2. Chi hoạt động tính theo số biên chế được giao.
a) Tuyến tỉnh: 35 triệu đồng/biên chế/năm.
b) Tuyến huyện: 30 triệu đồng/biên chế/năm.
VI. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH
1. Tuyến tỉnh.
Căn cứ vào tổng mức chi thường xuyên năm 2017 tính theo định mức phân bổ trên và theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ, việc phân bổ dự toán của đơn vị được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP.
2. Tuyến huyện.
Hàng năm căn cứ nguồn thu theo quy định để giảm trừ phần kinh phí bố trí từ ngân sách nhà nước.
- Chi cho bộ máy: chi tiền lương, phụ cấp, các khoản theo lương: được tính theo số phát sinh thực tế; đối với số biên chế chưa tuyển dụng so với biên chế được giao được phân bổ theo hệ số 2,34 nhân ( x ) với mức lương cơ sở hiện hành
- Chi hoạt động theo số biên chế được giao: 30 triệu đồng/biên chế/năm.
VII. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP ĐẢM BẢO XÃ HỘI VÀ VĂN XÃ KHÁC
Hàng năm căn cứ nguồn thu theo quy định để giảm trừ kinh phí bố trí từ ngân sách nhà nước.
1. Chi cho bộ máy: Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản theo lương: được tính theo số phát sinh thực tế; đối với số biên chế chưa tuyển dụng so với biên chế được giao được phân bổ theo hệ số 2,34 nhân ( x ) với mức lương cơ sở hiện hành.
2. Chi hoạt động tính theo số biên chế được giao.
a) Tuyến tỉnh: 35 triệu đồng/biên chế/năm.
b) Tuyến huyện: 30 triệu đồng/biên chế/năm.
Hàng năm căn cứ vào nguồn thu theo quy định để giảm trừ phần kinh phí bố trí từ ngân sách nhà nước.
1. Chi cho bộ máy: Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản theo lương: được tính theo số phát sinh thực tế; đối với số biên chế chưa tuyển dụng so với biên chế được giao được phân bổ theo hệ số 2,34 nhân ( x ) với mức lương cơ sở hiện hành.
2. Chi hoạt động tính theo số biên chế được giao.
a) Tuyến tỉnh: 35 triệu đồng/biên chế/năm.
b) Tuyến huyện: 30 triệu đồng/biên chế/năm.
Đối với kinh phí phân bổ cho chi các sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp văn xã, an ninh quốc phòng, hàng năm sẽ căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, các chỉ tiêu kinh tế xã hội và yêu cầu phát triển để phân bổ kinh phí cho phù hợp./.
[1] Gồm các khoản chi nhằm đảm bảo hoạt động thường xuyên của đơn vị, trừ các khoản mua sắm, thay thế có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên cho 01 tài sản.
[2] Gồm các đơn vị: Hội Văn học nghệ thuật, Hội chữ thập đỏ, Hội Đông y, Hội người mù, Câu lạc bộ hưu trí, Liên minh các Hợp tác xã, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị, Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật.
[3] Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp được giao biên chế: được vận dụng khoán chi theo định mức trên đối với số biên chế được giao và hỗ trợ với mức cụ thể theo nhiệm vụ do cơ quan có thẩm quyền giao hàng năm.
[4] Bằng với mức chi cho 1 học sinh của Trường Trung cấp nghề khối tỉnh.
[5] Trong đó từ nguồn thu dịch vụ là 51 triệu đồng/giường bệnh kế hoạch/năm (với doanh thu đạt được là 335 tỷ đồng)
[6] Trong đó từ nguồn thu dịch vụ là 26 triệu đồng/giường bệnh kế hoạch/năm (với doanh thu đạt được là 33 tỷ đồng)
[7] Trong đó từ nguồn thu dịch vụ là 36 triệu đồng/giường bệnh kế hoạch/năm (với doanh thu đạt được là 31 tỷ đồng)
- 1Quyết định 54/2010/QĐ-UBND ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 87/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2017
- 8Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu
- 9Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 và giai đoạn ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 10Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2015
- 11Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2016 dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2017
- 12Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2017, giai đoạn 2017-2020
- 13Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 14Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 15Quyết định 72/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 16Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, ổn định đến năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 17Quyết định 4762/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020, tỉnh Thanh Hóa
- 18Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND phê duyệt định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 các cấp ngân sách chính quyền địa phương do tỉnh Thái Bình ban hành
- 19Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của luật ngân sách nhà nước
- 20Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Nam Định năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020
- 21Quyết định 43/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
- 22Quyết định 76/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, ổn định đến năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 23Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 24Quyết định 74/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 25Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 26Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang
- 27Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 và giai đoạn ổn định ngân sách 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 28Quyết định 46/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 29Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2020
- 1Quyết định 54/2010/QĐ-UBND ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 46/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2020
- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 87/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 10Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND9 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn năm 2017–2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 13Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2017
- 14Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu
- 15Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 và giai đoạn ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 16Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2015
- 17Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2016 dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2017
- 18Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2017, giai đoạn 2017-2020
- 19Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 20Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 21Quyết định 72/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 22Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, ổn định đến năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 23Quyết định 4762/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020, tỉnh Thanh Hóa
- 24Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND phê duyệt định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 các cấp ngân sách chính quyền địa phương do tỉnh Thái Bình ban hành
- 25Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của luật ngân sách nhà nước
- 26Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Nam Định năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020
- 27Quyết định 43/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
- 28Quyết định 76/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, ổn định đến năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 29Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 30Quyết định 74/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 31Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 32Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang
- 33Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 và giai đoạn ổn định ngân sách 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2017 và giai đoạn năm 2017-2020
- Số hiệu: 49/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Thanh Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Ngày hết hiệu lực: 10/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực