- 1Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 2Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết số 18/2008/QH12 về việc đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật xã hội hóa để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân do Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 147/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo qui định của Luật Ngân sách Nhà nước
- 6Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 7Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 91/2016/TT-BTC Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 266/2016/UBTVQH14 các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2021
- 2Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019–2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2016/NQ-HĐND | Quảng Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017 - 2020 THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 266/2016/UBTVQH14 ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 91/2016/TT-BTC ngày 24/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 1952/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc thông qua Nghị quyết ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước như sau:
(Nội dung chi tiết được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017 - 2020 THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
1. Chi sự nghiệp giáo dục
1.1. Tiêu chí phân bổ:
- Tính đủ quỹ lương và các khoản đóng góp theo lương cho biên chế được duyệt (bao gồm cả dự kiến biên chế tăng thêm, học bổng của học sinh).
- Chi hoạt động: Chi phục vụ cho công tác giảng dạy, học tập, các nghiệp vụ khác tính theo số học sinh hiện có và theo số lượng biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
1.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Chi hoạt động các trường phổ thông trung học:
Đơn vị tính: Đồng/học sinh/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Các trường THPT: Minh Hóa, Tuyên Hóa, Chuyên Võ Nguyên Giáp, Dân tộc Nội trú tỉnh, THCS và THPT: Hóa Tiến, Trung Hóa, Bắc Sơn | 495.000 | 856.000 | 1,73 |
- Các trường THPT: Phan Bội Châu, Lê Trực, Nguyễn Trãi, Hoàng Hoa Thám, THCS và THPT Việt Trung | 412.000 | 713.000 | 1,73 |
- Các trường THPT: Đồng Hới, Đào Duy Từ | 300.000 | 519.000 | 1,73 |
- Các trường còn lại | 337.000 | 583.000 | 1,73 |
- Chi hoạt động các đơn vị sự nghiệp khác:
+ Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
+ Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng định mức 2017 so với 2011 (lần) |
- Chi hoạt động | 13 | 23 | 1,73 |
b) Cấp huyện:
- Chi hoạt động các trường
Đơn vị tính: Đồng/học sinh/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Huyện Minh Hóa | 495.000 | 856.000 | 1,73 |
- Huyện Tuyên Hóa | 412.000 | 713.000 | 1,73 |
- Các huyện: Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy và thị xã Ba Đồn | 337.000 | 583.000 | 1,73 |
- Thành phố Đồng Hới | 300.000 | 519.000 | 1,73 |
- Chi hoạt động các trung tâm giáo dục, dạy nghề:
+ Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
+ Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Các huyện: Minh Hóa, Tuyên Hóa | 13 | 23 | 1,73 |
- Các huyện: Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy; thị xã Ba Đồn; TP Đồng Hới | 12 | 21 | 1,73 |
c) Các khoản chi khác phục vụ quản lý toàn ngành:
Hàng năm, căn cứ vào khả năng ngân sách, bố trí bổ sung thực hiện một số nhiệm vụ toàn ngành (bao gồm chi mua sắm, sửa chữa để đạt trường chuẩn, chi hoạt động của các trung tâm giáo dục cộng đồng, chi phục vụ các kỳ thi, khen thưởng giáo viên, học sinh có thành tích trong các kỳ thi,...).
Năm 2017, định mức chi chung tăng 1,73 lần so với định mức theo Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND ngày 29/10/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2016 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND).
2. Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
2.1. Cấp tỉnh:
- Định mức phân bổ cho các đơn vị đảm bảo theo định mức của Chính phủ, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách hàng năm (không thấp hơn dự toán giao năm 2016).
- Ngoài ra, còn bố trí đào tạo lại và hỗ trợ đào tạo cho một số ngành, đơn vị có liên quan.
2.2. Cấp huyện:
Đảm bảo theo định mức của Chính phủ, nhưng không thấp hơn so với dự toán 2016.
3. Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
3.1. Tiêu chí phân bổ:
- Chi cho công tác khám chữa bệnh: Định mức tính theo giường bệnh, theo tuyến điều trị và theo hạng bệnh viện.
- Chi cho công tác phòng bệnh y tế, dân số và kế hoạch gia đình và các trạm y tế xã, phường, thị trấn: Tính theo tiêu chí biên chế, quỹ lương.
3.2. Định mức phân bổ cấp tỉnh
a) Chi cho công tác chữa bệnh đối với các bệnh viện:
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính về quy định thống nhất giá dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện trên toàn quốc và Công văn số 3839/BYT-KHTC ngày 24/6/2016 của Bộ Y tế, trong đó, quy định lộ trình thực hiện đưa chi phí trực tiếp, phụ cấp đặc thù và tiền lương vào giá dịch vụ y tế, theo đó về phương án tài chính của các bệnh viện chi thường xuyên cơ bản được đảm bảo từ nguồn thu giá dịch vụ y tế. Tuy nhiên, do chính sách mới ban hành, hơn nữa các bệnh viện địa phương đang còn khó khăn nên đề nghị năm 2017 giữ nguyên mức hỗ trợ từ ngân sách như năm 2016, sang năm 2018 sẽ xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
b) Chi cho công tác phòng bệnh và các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế:
- Đảm bảo tính đủ quỹ tiền lương và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Tuyến tỉnh: | 13 | 23 | 1,73 |
- Tuyến huyện: | |||
+ Các huyện: Minh Hóa, Tuyên Hóa | 13 | 23 | 1,73 |
+ Các huyện: Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy; thị xã Ba Đồn; TP Đồng Hới | 12 | 21 | 1,73 |
Kinh phí mua vật tư hóa chất phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh hàng năm tùy theo khả năng cân đối ngân sách bố trí mức tối thiểu 7 tỷ đồng/năm để thực hiện các chế độ chính sách đặc thù ngành y tế theo Nghị quyết số 18/2008/QH12 của Quốc hội.
c) Các khoản chi phục vụ chung cho toàn ngành:
Căn cứ vào khả năng ngân sách hàng năm để bố trí bổ sung thực hiện một số nhiệm vụ:
+ Kinh phí nghiệp vụ ngành.
+ Sửa chữa lớn và mua sắm tăng cường cơ sở vật chất bệnh viện, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã, phường, thị trấn.
3.3. Chi cho sự nghiệp y tế cấp huyện:
a) Chi thực hiện nhiệm vụ chuyên môn trong công tác phòng, chữa bệnh tại trạm y tế xã, phường, thị trấn và công tác dân số kế hoạch hóa gia đình:
+ Đối với Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Các huyện: Minh Hóa, Tuyên Hóa | 13 | 23 | 1,73 |
- Các huyện: Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy; thị xã Ba Đồn; TP Đồng Hới | 12 | 21 | 1,73 |
+ Đối với trạm y tế xã, phường, thị trấn:
Tính đủ lương và các khoản phụ cấp theo biên chế giao và chi hoạt động tăng 1,73 lần so với định mức theo Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND.
b) Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi, bảo hiểm y tế cho người nghèo, người dân tộc thiểu số sinh sống vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ; hỗ trợ khám chữa bệnh cho cán bộ thuộc diện thường vụ huyện ủy quản lý,… được xác định trên cơ sở số lượng và định mức theo chế độ quy định.
4. Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
4.1. Tiêu chí phân bổ:
- Đảm bảo tính đủ quỹ tiền lương và các khoản đóng góp theo lương, các khoản phụ cấp có tính chất lương (bao gồm cả phụ cấp Hội đồng nhân dân, phụ cấp cấp ủy và phụ cấp các ngành…).
- Chi hoạt động: Phân bổ theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
4.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Chi theo biên chế:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Đơn vị trên 30 biên chế | 15 | 26 | 1,73 |
- Đơn vị từ 15 đến 30 biên chế | 16 | 28 | 1,73 |
- Đơn vị dưới 15 biên chế | 17 | 30 | 1,73 |
- Chi bổ sung ngoài định mức, gồm:
+ Hàng năm bổ sung kinh phí hoạt động cho Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và một số đơn vị khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
+ Bổ sung kinh phí mua sắm, sửa chữa thường xuyên cho các đơn vị.
- Bổ sung kinh phí cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, trong đó:
+ Đối với tổ chức Hội được cấp có thẩm quyền giao biên chế thì định mức như cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh (đảm bảo đủ lương và chi hoạt động theo biên chế giao).
+ Đối với tổ chức Hội không giao biên chế thì ngân sách tỉnh hỗ trợ chi hoạt động từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng/năm (tùy theo quy mô hoạt động của Hội).
b) Cấp huyện:
- Chi hoạt động phân bổ theo biên chế:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Đơn vị trên 20 biên chế | 12 | 21 | 1,73 |
- Đơn vị từ 15 đến 20 biên chế | 13 | 23 | 1,73 |
- Đơn vị dưới 15 biên chế | 14 | 24 | 1,73 |
- Định mức chi hoạt động tính bình quân cán bộ xã, phường, thị trấn | 8 | 14 | 1,73 |
- Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp huyện:
Đơn vị tính: Triệu đồng/đơn vị/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Huyện Minh Hóa | 1.000 | 1.730 | 1,73 |
- Huyện Tuyên Hóa | 900 | 1.557 | 1,73 |
- Các huyện: Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy; thị xã Ba Đồn; TP Đồng Hới | 800 | 1.384 | 1,73 |
- Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã:
Đơn vị tính: Triệu đồng/đơn vị/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Xã đặc biệt khó khăn | 200 | 346 | 1,73 |
- Xã miền núi | 150 | 260 | 1,73 |
- Các xã còn lại | 120 | 208 | 1,73 |
5. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
5.1. Tiêu chí phân bổ:
- Các đơn vị cấp tỉnh: Tính đủ quỹ tiền lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm và chi cho nghiệp vụ chuyên ngành.
- Các huyện, thành phố, thị xã: Tính theo tiêu chí dân số trên địa bàn phân theo vùng.
- Hỗ trợ thêm Đội văn hóa thông tin lưu động.
5.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Chi hoạt động | 13 | 23 | 1,73 |
- Hỗ trợ Đoàn Nghệ thuật truyền thống: 510 triệu đồng/năm (tăng 1,7 lần).
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm (không thấp hơn dự toán giao năm 2016).
b) Cấp huyện:
Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Đô thị | 3.080 | 5.328 | 1,73 |
- Đồng bằng | 4.230 | 7.318 | 1,73 |
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu | 7.100 | 12.283 | 1,73 |
- Vùng cao - hải đảo | 11.540 | 19.964 | 1,73 |
- Hỗ trợ cho Đội văn hóa thông tin lưu động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/đội/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Đội văn hóa thông tin lưu động | 105 | 182 | 1,73 |
- Hỗ trợ kinh phí phục vụ, tổ chức lễ hội tại các huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: Triệu đồng/đơn vị/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Thành phố Đồng Hới, huyện Lệ Thủy, huyện Minh Hóa | 150 | 260 | 1,73 |
- Các huyện: Tuyên Hóa, Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh; thị xã Ba Đồn. | 100 | 173 | 1,73 |
6. Chi sự nghiệp thể dục thể thao
6.1. Tiêu chí phân bổ:
- Các đơn vị cấp tỉnh: Tính đủ quỹ tiền lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm và chi cho nghiệp vụ chuyên ngành, vận động viên cấp quốc gia.
- Các huyện, thành phố, thị xã: Tính theo tiêu chí dân số trên địa bàn phân theo vùng.
6.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Chi hoạt động | 13 | 23 | 1,73 |
- Chi cho vận động viên cấp quốc gia theo quy định.
- Chi cho nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm (không thấp hơn dự toán giao năm 2016).
b) Cấp huyện:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Đô thị | 4.850 | 8.390 | 1,73 |
- Đồng bằng | 2.420 | 4.187 | 1,73 |
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu | 3.380 | 5.847 | 1,73 |
- Vùng cao - hải đảo | 4.580 | 7.923 | 1,73 |
7. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
7.1. Tiêu chí phân bổ:
- Các đơn vị cấp tỉnh: Tính đủ quỹ tiền lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm và chi cho nghiệp vụ chuyên ngành.
- Các huyện, thành phố, thị xã: Tính theo tiêu chí dân số trên địa bàn phân theo vùng.
7.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Chi hoạt động | 13 | 23 | 1,73 |
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm (không thấp hơn dự toán giao năm 2016).
b) Cấp huyện:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Đô thị | 6.070 | 10.501 | 1,73 |
- Đồng bằng | 2.400 | 4.152 | 1,73 |
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu | 6.610 | 11.435 | 1,73 |
- Vùng cao - hải đảo | 9.500 | 16.435 | 1,73 |
- Hỗ trợ trạm phát lại:
Đơn vị tính: Triệu đồng/đơn vị/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Kinh phí hỗ trợ | 98 | 170 | 1,73 |
8. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
8.1. Tiêu chí phân bổ:
- Phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh: Tính theo định biên, quỹ lương và chi nghiệp vụ chuyên ngành.
- Phân bổ cho các huyện, thành phố, thị xã: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng, đối tượng chính sách, quỹ lương hưu trí xã.
8.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Chi đủ quỹ lương và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm (không thấp hơn dự toán giao năm 2016).
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Chi hoạt động | 13 | 23 | 1,73 |
b) Cấp huyện:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Đô thị | 8.960 | 15.500 | 1,73 |
- Đồng bằng | 9.740 | 16.850 | 1,73 |
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu | 13.590 | 23.510 | 1,73 |
- Vùng cao - hải đảo | 16.550 | 28.632 | 1,73 |
- Phân bổ theo đối tượng chính sách:
Đơn vị tính: Đồng/gia đình/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Thăm hỏi gia đình chính sách nhân ngày lễ, tết | 120.000 | 220.000 | 1,80 |
- Ngoài ra bổ sung kinh phí tăng thêm để thực hiện các chính sách theo quy định, gồm:
+ Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
+ Kinh phí để thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130-QĐ ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111/QĐ-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
+ Kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
9. Chi quốc phòng
9.1. Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng.
9.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
Đảm bảo kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi quốc phòng tại địa phương theo quy định.
b) Cấp huyện:
Định mức tính cho các cấp ngân sách để thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng tại địa phương, gồm:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Đô thị | 7.690 | 13.304 | 1,73 |
- Đồng bằng | 7.690 | 13.304 | 1,73 |
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu | 8.880 | 15.362 | 1,73 |
- Vùng cao - hải đảo | 11.350 | 19.636 | 1,73 |
- Phân bổ cho các xã có biên giới với nước bạn Lào:
Đơn vị tính: Triệu đồng/xã/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Kinh phí hỗ trợ thêm | 25 | 45 | 1,80 |
10. Chi an ninh
10.1. Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng.
10.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
Đảm bảo hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi an ninh tại địa phương theo quy định.
b) Cấp huyện:
Định mức tính cho các cấp ngân sách để thực hiện các nhiệm vụ an ninh tại địa phương, gồm:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Đô thị | 4.210 | 7.283 | 1,73 |
- Đồng bằng | 3.190 | 5.519 | 1,73 |
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu | 3.670 | 6.349 | 1,73 |
- Vùng cao - hải đảo | 4.690 | 8.114 | 1,73 |
- Phân bổ cho các xã có đường biên giới với nước bạn Lào:
Đơn vị tính: Triệu đồng/xã/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Kinh phí hỗ trợ thêm | 20 | 36 | 1,80 |
11. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ
Phân bổ không thấp hơn số Trung ương giao trong dự toán ngân sách hàng năm, trong đó tập trung cho ngân sách cấp tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ trên địa bàn.
12. Chi sự nghiệp môi trường
12.1. Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu chí dân số, diện tích rừng tự nhiên, cơ sở công nghiệp và biên chế đơn vị sự nghiệp được duyệt.
12.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Chi hoạt động | 13 | 23 | 1,73 |
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Phân bổ không thấp hơn số Trung ương giao trong dự toán ngân sách hàng năm.
b) Cấp huyện:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Tiêu chí | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Phân bổ theo tiêu chí tổng số dân số | 10.150 | 13.195 | 1,30 |
- Diện tích rừng tự nhiên | 18.900 | 24.570 | 1,30 |
Riêng thành phố Đồng Hới phân bổ theo chỉ tiêu dân số được tính hệ số 2 | 20.300 | 26.390
| 1,30 |
- Các cơ sở công nghiệp trên địa bàn từng huyện, thành phố do nhiều cấp quản lý, căn cứ tính chất, quy mô của từng địa phương, ngoài định mức trên bổ sung thêm kinh phí cho các huyện, thành phố, thị xã tăng 1,3 lần so với định mức theo Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND , cụ thể:
Thành phố Đồng Hới 650 triệu đồng/năm; huyện Quảng Trạch, Tuyên Hóa, thị xã Ba Đồn 520 triệu đồng/năm; các huyện còn lại 390 triệu đồng/năm.
13. Chi sự nghiệp kinh tế
a) Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Chi hoạt động | 13 | 23 | 1,73 |
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm (không thấp hơn dự toán giao năm 2016).
b) Cấp huyện
- Dự toán chi sự nghiệp kinh tế của ngân sách địa phương cấp huyện được phân bổ tăng 1,7 lần so với định mức theo Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND .
- Ngoài ra phân bổ thêm cho các huyện, thị xã, thành phố về tiêu chí đô thị theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị như sau:
+ Thành phố Đồng Hới: 46.500 triệu đồng/năm;
+ Thị xã Ba Đồn: 8.500 triệu đồng/năm;
+ Các huyện còn lại: 5.000 triệu đồng/năm/thị trấn.
14. Chi sự nghiệp khác cấp tỉnh
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí | Định mức phân bổ năm 2011 | Định mức phân bổ năm 2017 | Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần) |
- Chi hoạt động | 13 | 23 | 1,73 |
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành (nếu có): Tùy theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm (không thấp hơn dự toán giao năm 2016).
15. Chi khác ngân sách
- Định mức phân bổ chi thường xuyên khác của ngân sách địa phương phân bổ tăng 1,73 lần so với định mức theo Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND .
- Bổ sung kinh phí các huyện, thị xã, thành phố để chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp không giao biên chế (tăng 1,73 lần so với định mức theo Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND).
16. Dự phòng ngân sách
Định mức phân bổ tính dự phòng của ngân sách địa phương hàng năm căn cứ vào khả năng ngân sách phân bổ theo tỷ trọng từ 2% - 4% trên tổng chi ngân sách.
- 1Quyết định 87/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2017 và giai đoạn năm 2017-2020
- 4Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu
- 6Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi nội dung trong định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương kèm theo Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND do tỉnh Thái Bình ban hành
- 7Nghị quyết 201/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điểm c, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết 70/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn từ năm 2017 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 8Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2021
- 9Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019–2023
- 1Nghị quyết 69/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 sang năm 2021 và lùi thời gian ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên của ngân sách địa phương sang năm 2021 để áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách mới do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2021
- 3Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019–2023
- 1Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 2Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết số 18/2008/QH12 về việc đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật xã hội hóa để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân do Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 147/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo qui định của Luật Ngân sách Nhà nước
- 6Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 91/2016/TT-BTC Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12Nghị quyết 266/2016/UBTVQH14 các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 13Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 87/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 15Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 16Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2017 và giai đoạn năm 2017-2020
- 17Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 18Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu
- 19Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi nội dung trong định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương kèm theo Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND do tỉnh Thái Bình ban hành
- 20Nghị quyết 201/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điểm c, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết 70/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn từ năm 2017 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của luật ngân sách nhà nước
- Số hiệu: 09/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Hoàng Đăng Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực