- 1Nghị quyết 28/2021/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2022
- 3Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2018/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 11 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 CÁC CẤP NGÂN SÁCH CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 47/2016/NQ-HĐND NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 197/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương ban hành kèm theo Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Bổ sung nội dung vào ý 2, Điểm a, Khoản 1, Mục C, Phần II như sau:
“Trường Mầm non (Sáp nhập từ 2 trường Mầm non sau ngày 29 tháng 5 năm 2018): Định mức phân bổ theo đầu trường 120 triệu đồng/01 trường/năm. Định mức phân bổ theo đầu học sinh là 0,3 triệu đồng/01 học sinh/năm.
Trường Tiểu học (Sáp nhập từ 2 Trường Tiểu học sau ngày 29 tháng 5 năm 2018): Định mức phân bổ theo đầu trường 300 triệu đồng/01 trường/năm. Định mức phân bổ theo đầu học sinh là 0,62 triệu đồng/01 học sinh/năm.
Trường Trung học cơ sở (Sáp nhập từ 2 Trường Trung học cơ sở sau ngày 29 tháng 5 năm 2018): Định mức phân bổ theo đầu trường 300 triệu đồng/01 trường/năm. Định mức phân bổ theo đầu học sinh là 0,6 triệu đồng/01 học sinh/năm.
Trường phổ thông hai cấp học (Sáp nhập từ Trường Tiểu học và Trường Trung học cơ sở sau ngày 29 tháng 5 năm 2018): Định mức phân bổ theo đầu trường 300 triệu đồng/01 trường/năm: Định mức phân bổ theo đầu học sinh là 0,62 triệu đồng/01 học sinh tiểu học/năm và 0,6 triệu đồng/01 học sinh trung học cơ sở/năm”.
2. Bổ sung điểm g vào Khoản 2, Mục B, Phần II như sau:
“g) Chi sự nghiệp y tế ngân sách cấp tỉnh:
+ Quỹ tiền lương, phụ cấp cho Trung tâm Y tế huyện, thành phố (Bao gồm cả Quỹ tiền lương và phụ cấp cho trạm y tế xã, phường, thị trấn và cán bộ dân số xã, phường, thị trấn) theo quy định hiện hành.
+ Chi hoạt động Trung tâm y tế (bao gồm cả Trung tâm Dân số sáp nhập vào) phân bổ theo biên chế giao mức bằng 85% chi quản lý nhà nước tương đương.
+ Chi hoạt động của Trạm Y tế phân bổ theo mức 45 triệu đồng/ 01 trạm y tế (Bao gồm kinh phí hỗ trợ điều trị Methadone, phụ cấp đặc thù theo Quyết định 73/2011/QĐ-TTg, kinh phí hoạt động của Trạm Y tế, công tác dân số kế hoạch hóa gia đình)”.
3. Sửa đổi Khoản 3, Mục C, Phần II như sau:
“3. Sự nghiệp y tế, dân số kế hoạch hóa gia đình cấp huyện: Phân bổ mức 10 triệu đồng/01 xã, phường, thị trấn để thực hiện các nhiệm vụ y tế, dân số trên địa bàn theo phân cấp quản lý của tỉnh”.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XVI, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của luật ngân sách nhà nước
- 2Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang
- 3Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu
- 4Nghị quyết 05/NQ-HĐND về dự toán điều chỉnh ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2018, tỉnh Bình Phước
- 5Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2019, tỉnh Bình Phước
- 6Nghị quyết 219/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 quy định về phân cấp nguồn thu kèm theo Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND và sửa đổi Điều 5 quy định về mức phân bổ dự toán chi thường xuyên kèm theo Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Quyết định 3084/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước địa phương năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Nghị quyết 31/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9Nghị quyết 93/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về định mức phân bố dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 10Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 11Nghị quyết 224/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Khoản 4, Mục III phụ lục kèm theo Nghị quyết 32/NQ-HĐND về phê chuẩn định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Nghị quyết 244/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 13Nghị quyết 28/2021/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương tỉnh Thái Bình
- 14Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2022
- 15Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND phê duyệt định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 các cấp ngân sách chính quyền địa phương do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Nghị quyết 28/2021/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2022
- 4Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 73/2011/QĐ-TTg Quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của luật ngân sách nhà nước
- 6Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang
- 7Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu
- 8Nghị quyết 05/NQ-HĐND về dự toán điều chỉnh ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2018, tỉnh Bình Phước
- 9Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2019, tỉnh Bình Phước
- 10Nghị quyết 219/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 quy định về phân cấp nguồn thu kèm theo Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND và sửa đổi Điều 5 quy định về mức phân bổ dự toán chi thường xuyên kèm theo Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 11Quyết định 3084/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước địa phương năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Nghị quyết 31/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 13Nghị quyết 93/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về định mức phân bố dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 14Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 15Nghị quyết 224/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Khoản 4, Mục III phụ lục kèm theo Nghị quyết 32/NQ-HĐND về phê chuẩn định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 16Nghị quyết 244/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi nội dung trong định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương kèm theo Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND do tỉnh Thái Bình ban hành
- Số hiệu: 21/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Hồng Diên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực