- 1Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 150/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh
- 3Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước do Bộ Y Tế- Bộ Nội Vụ ban hành
- 4Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 5Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 9Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 10Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 68/2010/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực
- 12Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 14Nghị quyết 40/2010/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khoá XVI - kỳ họp thứ 18 ban hành
- 15Nghị định 56/2011/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công, viên chức công tác tại cơ sở y tế công lập
- 16Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính ban hành
- 19Quyết định 73/2011/QĐ-TTg Quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2011 về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại Hội và chế độ phụ cấp công vụ đối với công chức giữ chức danh Chủ tịch Hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 21Thông tư 49/2012/TT-BTC hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc tổ chức Chính trị - xã hội thuộc xã đặc biệt khó khăn do Bộ Tài chính ban hành
- 22Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 về Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 23Quyết định 51/2012/QĐ-TTg quy định về chế độ bồi dưỡng và trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ thù lao đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận và Trưởng các đoàn thể ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 26Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 27Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 29Thông tư liên tịch 144/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 30Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 31Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 32Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND Quy định định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 33Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND quy định về chế độ thù lao đối với cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về mức kinh phí hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang để thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”
- 3Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2017-2020 và Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang
- 1Nghị quyết 46/2021/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2022
- 3Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2016/NQ-HĐND | Bắc Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ - TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 292/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Nghị quyết này được thực hiện trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020.
Điều 3. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang)
1. Nghị quyết này quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN (NSNN) áp dụng cho năm ngân sách 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật NSNN (Luật NSNN);
2. Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020, thực hiện theo quy định của Luật NSNN và các quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách tại Nghị quyết này.
1. Sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, đoàn thể, các đơn vị dự toán cấp tỉnh và các huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện), các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã);
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN.
Điều 3. Nguyên tắc, căn cứ và tiêu chí phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN
1. Nguyên tắc phân bổ:
a) Ưu tiên bố trí kinh phí cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề, khoa học và công nghệ, môi trường, y tế và cho địa bàn vùng cao, vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc ít, có nhiều khó khăn.
b) Phù hợp với khả năng cân đối NSNN; thúc đẩy từng bước nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN, phấn đấu giảm tỷ lệ chi thường xuyên nhằm cơ cấu lại NSNN trên cơ sở sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, triệt để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, nâng cao hiệu quả hoạt động và thu nhập cho người lao động.
c) Phù hợp với đổi mới khu vực sự nghiệp công gắn với lộ trình điều chỉnh giá, phí theo hướng tính đủ chi phí, kết hợp cơ cấu lại ngân sách trên cơ sở giảm mức hỗ trợ trực tiếp từ NSNN cho đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Tiêu chí của định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN phải rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện và kiểm tra; đảm bảo công bằng, công khai và minh bạch, thúc đẩy cải cách hành chính.
2. Căn cứ phân bổ:
Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên đã bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ chính sách do Trung ương ban hành đến ngày 31 tháng 5 năm 2016, do tỉnh ban hành đến ngày 31tháng 10 năm 2016 (chưa bao gồm các chính sách tăng thêm do tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều và các chính sách NSNN hỗ trợ khi có đối tượng tham gia: kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 2 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lập nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình) và tiền lương theo mức tiền lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng.
3. Tiêu chí phân bổ:
Tiêu chí dân số chia theo 3 vùng (vùng đô thị, trung du; vùng núi, vùng cao) là tiêu chí chính; kết hợp các tiêu chí bổ sung phù hợp với thực tế địa phương.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể
a) Phân bổ theo chỉ tiêu biên chế:
Quỹ tiền lương theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm biên chế thực tế có mặt, biên chế chưa tuyển dụng và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2010/NĐ-CP) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
b) Chi hoạt động thường xuyên:
Đơn vị: Triệu đồng/biên chế/năm
STT | Nội dung | Định mức phân bổ |
1 | Quản lý hành chính nhà nước (Sở, ngành cấp tỉnh) |
|
1.1 | Trên 60 biên chế | 25 |
1.2 | Từ 41 đến 60 biên chế | 27 |
1.3 | Từ 21 đến 40 biên chế | 29 |
1.4 | Dưới 21 biên chế | 31 |
2 | Các đơn vị trực thuộc |
|
2.1 | Trên 60 biên chế | 19 |
2.2 | Từ 41 đến 60 biên chế. | 21 |
2.3 | Từ 21 đến 40 biên chế | 23 |
2.4 | Dưới 21 biên chế | 25 |
3 | - Khối Đảng (không kể hợp đồng lao động theo NĐ số 68/2010/NĐ-CP):Văn phòng Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban Tuyên Giáo Tỉnh ủy, Ban Dân Vận Tỉnh ủy, Ban Nội chính Tỉnh ủy, UBKT Tỉnh ủy, Đảng ủy các Cơ quan tỉnh, Đảng ủy khối doanh nghiệp. - Khối đoàn thể cấp tỉnh (không kể hợp đồng lao động theo NĐ số 68/2010/NĐ-CP):Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Tỉnh đoàn thanh niên (không bao gồm nhà văn hóa thiếu nhi tỉnh) | Bằng 1,5 lần quản lý hành chính nhà nước |
4 | Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2010/NĐ- CP | 17 |
c) Định mức phân bổ theo quy định tại điểm b khoản này đã bao gồm:
- Kinh phí hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan (tiền thưởng theo chế độ, phúc lợi, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu);
- Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; chi cho công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, hoạt động tiếp dân, một cửa, xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật;
- Các khoản chi mua sắm tài sản, công cụ, dụng cụ; kinh phí sửa chữa thường xuyên trụ sở, tài sản;
- Các đơn vị thuộc khối đảng cấp tỉnh đã bao gồm kinh phí thực hiện một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của cơ quan Đảng và các cấp ủy theo Quy định số 3115-QĐ/VPTW ngày 04/8/2009 của Văn phòng Trung ương Đảng (trừ tiền trang phục ngân sách tỉnh bố trí kinh phí mỗi nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ các cấp).
d) Định mức phân bổ theo quy định tại điểm b khoản này không bao gồm:
- Chi lương và các khoản có tính chất lương;
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các cơ quan bao gồm: kinh phí thuê trụ sở làm việc; chi tổ chức đại hội cấp tỉnh; chi hỗ trợ các quỹ theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, chi hoạt động của các ban chỉ đạo tỉnh, tổ công tác liên ngành, chi mua ô tô; sửa chữa lớn trụ sở, chi mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Chi đảm bảo hoạt động của Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND, Văn phòng UBND tỉnh được đảm bảo kinh phí trên cơ sở định mức, chế độ, tiêu chuẩn và các nhiệm vụ chi đặc thù của từng cơ quan.
e) Khuyến khích các cơ quan, đơn vị tinh giản biên chế, tiết kiệm chi tiêu để tăng thu nhập cho cán bộ, công chức và tăng chi cho các nhiệm vụ trọng tâm.
2. Mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học và công nghệ:
Phân bổ chi sự nghiệp khoa học và công nghệ theo nguyên tắc: Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bố trí theo tiến độ thực hiện nhiệm vụ và khả năng cân đối NSNN hàng năm, ưu tiên các nhiệm vụ chuyển tiếp, chỉ bố trí cho các nhiệm vụ mở mới sau khi phân bổ đủ các nhiệm vụ chuyển tiếp hoặc nhiệm vụ mới phải thật sự cấp bách. Không phân bổ kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phê duyệt không đúng thẩm quyền và không xác định được nguồn kinh phí đảm bảo.
Điều 5. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên áp dụng chung cho cấp tỉnh và cấp huyện
1. Chi sự nghiệp giáo dục:
a) Định mức được phân bổ theo tỷ lệ giữa tổng quỹ tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương và chi khác để đảm bảo các hoạt động thường xuyên. Cụ thể:
- Các khoản chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất tiền lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) theo lương cơ sở 1.210.000 đồng;
- Các khoản chi khác (ngoài tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản có tính chất lương) tính theo tỷ lệ % trên tổng mức lương ngạch, bậc, chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề giáo, phụ cấp ưu đãi nghề và các khoản có tính chất lương để đảm bảo chi hoạt động có tính chất thường xuyên cho công tác giảng dạy và học tập, các khoản mua sắm, sửa chữa thường xuyên như sau:
+ Đối với cấp tiểu học: tỷ lệ chi tiền lương ngạch, bậc, chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề giáo, phụ cấp ưu đãi nghề và các khoản có tính chất lương tối đa 80% và chi cho hoạt động giảng dạy, học tập tối thiểu 20%.
+ Đối với cấp học mầm non, THCS, THPT: tỷ lệ chi tiền lương ngạch, bậc, chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề giáo, phụ cấp ưu đãi nghề và các khoản có tính chất lương tối đa 82% và chi cho hoạt động giảng dạy, học tập tối thiểu 18%.
- Định mức trên đã bao gồm:
+ Kinh phí mua sắm trang thiết bị của giáo viên để phục vụ dạy và học;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ đối với giáo viên quốc phòng theo Thông tư số 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC;
+ Kinh phí thực hiện chế độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên thể dục thể thao theo Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012;
+ Kinh phí hoạt động chi chung của ngành: cấp tỉnh phân bổ chi chung sự nghiệp giáo dục - đào tạo theo tỷ lệ tối đa 5% và cấp huyện, thành phố theo tỷ lệ tối đa 3% trên tổng số chi khác sự nghiệp giáo dục - đào tạo năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách của cấp mình.
- Định mức trên chưa bao gồm: Nguồn thu sự nghiệp, thu học phí, kinh phí cấp bù học phí được miễn giảm của các đối tượng.
- Đối với Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, Trung tâm ngoại ngữ tin học và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục - Đào tạo được áp dụng định mức chi tương đương đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên.
b) Các chỉ tiêu bổ sung: được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, số bổ sung của ngân sách Trung ương theo chế độ quy định, gồm:
- Chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ 3-5 tuổi theo Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 và Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Kinh phí hỗ trợ học sinh bán trú;
- Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật theo quy định tại Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
- Hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của thủ tướng Chính phủ;
- Hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
a) Định mức phân bổ theo học sinh, chỉ tiêu đào tạo được UBND tỉnh giao từ nguồn NSNN
Đơn vị tính: Triệu đồng/học sinh/năm
STT | Nội dung | Định mức phân bổ năm 2017 |
I | Hệ dài hạn tập trung (theo chỉ tiêu đào tạo được UBND tỉnh giao) |
|
1 | Cao đẳng sư phạm | 15,5 |
2 | Trung cấp sư phạm | 12 |
3 | Trung cấp y tế, trung cấp dược | 9,5 |
4 | Trung cấp văn hóa nghệ thuật | 12 |
II | Đào tạo tại chức | Tự cân đối |
(10 tháng học/ người tính bằng 1 suất đào tạo)
- Định mức trên chưa bao gồm kinh phí hỗ trợ miễn, giảm học phí cho các đối tượng.
- Tiêu chí phân bổ:
+ Định mức phân bổ theo số lượng học sinh hàng năm theo chỉ tiêu được UBND tỉnh giao cho từng hệ đào tạo, theo thời gian thực học trong năm.
+ Đối với số học sinh chuyển tiếp từ năm trước sang năm sau, căn cứ vào số học sinh thực tế có mặt và thời gian thực học trong năm để xác định mức kinh phí được phân bổ theo định mức.
+ Đối với số học sinh, sinh viên không thuộc chỉ tiêu đào tạo được UBND tỉnh giao: Thực hiện theo cơ chế cung ứng dịch vụ công, cơ sở đào tạo chủ động cân đối nguồn kinh phí từ nguồn thu đóng góp của học sinh, NSNN không đảm bảo kinh phí.
+ Học sinh bình quân (chỉ tiêu đào tạo bình quân) được UBND tỉnh giao từ nguồn NSNN, được xác định như sau:
Học sinh bình quân | = | ( H/S có mặt ngày 01/01 năm KH). | + | (H/S tuyển mới trong năm KH) x (số tháng thực học trong năm KH)/12 tháng. | - | (H/S ra trường trong năm KH) x (số tháng kể từ khi ra trường đến hết năm KH)/12 tháng. |
- Định mức trên được xây dựng theo mức thu học phí hiện hành, khi nhà nước điều chỉnh mức thu học phí thì mức hỗ trợ từ NSNN sẽ giảm tương ứng.
- Đào tạo nghề ngắn hạn thực hiện theo quy định hiện hành.
- Đào tạo lại thực hiện theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính “Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ NSNN dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức”.
b) Định mức phân bổ theo biên chế:
- Trường Chính trị tỉnh; Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, thành phố được áp dụng định mức chi theo biên chế tương đương với đơn vị quản lý hành chính nhà nước cấp tỉnh; cấp huyện.
- Trường năng khiếu thể thao; Trung tâm dạy nghề cấp tỉnh, cấp huyện được áp dụng định mức chi theo đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên.
- Khoán kinh phí hoạt động đào tạo bồi dưỡng của Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, thành phố:
+ Vùng đô thị, trung du, vùng núi: 675 triệu đồng/ trung tâm/năm;
+ Vùng cao: 720 triệu đồng/trung tâm/năm.
c) Đối với các đơn vị được giao tự chủ một phần về tài chính, định mức được áp dụng tương đương với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần kinh phí chi thường xuyên theo điểm b khoản 4 Điều này.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
a) Định mức phân bổ theo giường bệnh (đối với đơn vị khám, chữa bệnh)
Đơn vị: Triệu đồng/giường bệnh/năm.
STT | Nội dung | Định mức phân bổ năm 2017 |
1 | Cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa, chuyên khoa nhi hạng I |
|
1.1. | Bệnh viện Đa khoa Bắc Giang | 71 |
1.2. | Bệnh viện Sản - Nhi | 71 |
2 | Cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa, chuyên khoa hạng II |
|
2.1. | Bệnh viện đa khoa Khu vực Lục Ngạn | 68 |
2.2 | Bệnh viện hạng 2 còn lại (Bệnh viện đa khoa các huyện: Lục Nam, Yên Dũng, Việt Yên, Hiệp Hòa, Tân Yên, Yên Thế) | 63 |
3 | Cơ sở khám chữa bệnh chuyên khoa hạng III |
|
3.1. | Bệnh viện lao và phổi | 61 |
3.2. | Bệnh viện tâm thần | 66 |
3.3. | Bệnh viện y học cổ truyền | 60 |
3.4. | Bệnh viện điều dưỡng, phụ hồi chức năng | 48 |
4 | Cơ sở khám chữa bệnh đa khoa hạng III |
|
4.1 | Bệnh viện đa khoa thành phố Bắc Giang | 61 |
4.2 | Bệnh viện đa khoa huyện Lạng Giang | 61 |
4.3 | Bệnh viện đa khoa huyện Sơn Động | 90 |
b) Định mức phân bổ theo biên chế (đối với đơn vị thuộc hệ phòng bệnh và đơn vị sự nghiệp y tế khác):
Định mức chi được áp dụng tương đương với đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên.
c) Trạm y tế xã:
Căn cứ vào biên chế được cấp có thẩm quyền giao tính các khoản chi lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) và các chế độ khác của cán bộ y tế xã trong định biên, ngoài ra mỗi trạm y tế xã được hưởng định mức chi thường xuyên 40 triệu đồng/xã /năm.
d) Cán bộ dân số xã: Căn cứ vào biên chế được cấp có thẩm quyền giao tính các khoản chi lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ).
đ) Nhân viên Y tế thôn, bản, tổ dân phố:
- Nhân viên y tế thôn, bản thực hiện theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.
- Nhân viên y tế tổ dân phố thực hiện theo Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 Quy định chế độ thù lao đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể ở thôn, tổ dân phố và nhân viên y tế tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
e) Chế độ thù lao đối với cộng tác viên dân số ở thôn, tổ dân phố: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 23/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh.
f) Kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi; mua thẻ BHYT cho người nghèo; BHYT cận nghèo, học sinh, sinh viên; BHYT cho các đối tượng tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, cựu thanh niên xung phong, cựu chiến binh:
- Kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi được xác định trên số đối tượng do Tổng cục Thống kê công bố, mức đóng hàng tháng theo chế độ quy định.
- Kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo được xác định trên cơ sở số người nghèo năm 2016, kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, người đang sinh sống tại vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức đóng hàng tháng theo chế độ quy định.
- Kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT cho học sinh, sinh viên được xác định trên cơ sở số đối tượng tham gia mua thẻ bảo hiểm y tế năm 2016, mức đóng hàng tháng được thực hiện theo chế độ quy định.
- Kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, cựu thanh niên xung phong theo Nghị định số 290/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ; BHYT cho cựu chiến binh theo Nghị định số 150/2006/NĐ- CP; BHYT cho các đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc làm nhiệm vụ quốc tế theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg được xác định trên cơ sở số đối tượng tham gia mua thẻ BHYT năm 2016, mức đóng hàng tháng theo chế độ quy định.
g) Định mức phân bổ tại điểm a khoản này:
- Đã bao gồm: Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù ngành y tế theo Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ và phụ cấp ưu đãi theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ; định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước theo Thông tư Liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của Liên bộ Y tế - Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước và các chế độ liên quan, chi phòng dịch thường xuyên; các hoạt động nghiệp vụ; các chương trình y tế; kinh phí đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP .
h) Căn cứ tiến độ khi nhà nước điều chỉnh giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, hoặc thực hiện cơ chế xã hội hóa, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên sẽ điều chỉnh và có quy định riêng theo nguyên tắc NSNN giảm cấp chi thường xuyên các cơ sở sự nghiệp y tế đối với các khoản chi đã được kết cấu vào giá dịch vụ và được áp dụng định mức theo Khoản 4 Điều này.
4. Định mức phân bổ dự toán các đơn vị sự nghiệp công lập:
Bao gồm các đơn vị sự nghiệp công lập văn hóa thông tin (gồm cả Báo Bắc Giang, Nhà Văn hóa thiếu nhi tỉnh), phát thanh truyền hình, thể dục thể thao, y tế (gồm cả Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh), giáo dục, đào tạo, dạy nghề, sự nghiệp kinh tế, chi đảm bảo xã hội, sự nghiệp khác:
a) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư:
Thực hiện cơ chế Nhà nước đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ đối với dịch vụ sự nghiệp công nằm trong danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí NSNN được cấp có thẩm quyền ban hành và theo giá do cơ quan có thẩm quyền quy định theo pháp luật về giá.
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần kinh phí chi thường xuyên (do giá, phí dịch vụ sự nghiệp công chưa kết cấu đủ chi phí, được Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá, phí chưa tính đủ chi phí):
- Quỹ tiền lương: NSNN đảm bảo quỹ lương và các khoản có tính chất lương theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động: Đơn vị tự đảm bảo từ nguồn thu hợp pháp của đơn vị.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên (theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp):
- Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động:
Đơn vị: Triệu đồng/biên chế/năm
STT | Nội dung | Định mức phân bổ |
1 | Trên 40 biên chế | 19 |
2 | Từ 21 đến 40 biên chế | 20,5 |
3 | Dưới 21 biên chế | 22 |
d) Căn cứ vào tổng mức chi thường xuyên năm 2017 tính theo định mức phân bổ trên và tiến độ điều chỉnh giá, phí dịch vụ đúng theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ, việc phân bổ dự toán của đơn vị được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP , yêu cầu tăng cường tính tự chủ, giảm dần mức hỗ trợ từ NSNN cho đơn vị sự nghiệp công lập phù hợp với lộ trình điều chỉnh giá, phí dịch vụ sự nghiệp công.
đ) Tiêu chí phân bổ thêm đối với lĩnh vực thể dục thể thao, đảm bảo xã hội:
- Phân bổ kinh phí tập huấn theo chế độ quy định đối với vận động viên theo số vận động viên đạt thành tích cao cấp quốc gia và vận động viên khuyết tật được tham gia các giải do Trung ương tổ chức.
- Phân bổ kinh phí thực hiện chế độ thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết: mức 500.000 đồng/đối tượng.
5. Đối với các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền công nhận là hội đặc thù:
Đối với các đơn vị được UBND tỉnh giao biên chế hàng năm, định mức tính theo định mức đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên.
Riêng đối với các hội có tính chất đặc thù được UBND tỉnh công nhận, NSNN hỗ trợ kinh phí thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội theo Quyết định số 497/QĐ-UBND ngày 29/12/2011 của UBND tỉnh.
Điều 6. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cho cấp huyện, cấp xã
1. Định mức phân bổ ngân sách chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể cấp huyện:
a) Định mức chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể được phân bổ như sau:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm biên chế thực tế có mặt, biên chế chưa tuyển dụng và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2010/NĐ-CP) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Định mức chi hoạt động thường xuyên:
Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm
STT | Nội dung | Định mức phân bổ |
1 | Khối quản lý nhà nước |
|
1.1 | Vùng đô thị, trung du | 25 |
1.2 | Vùng núi | 27 |
1.3 | Vùng cao | 29 |
2 | Khối Đảng, đoàn thể |
|
2.1 | Vùng đô thị, trung du | 30 |
2.2 | Vùng núi | 32,4 |
2.3 | Vùng cao | 34,8 |
3 | Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2010/NĐ-CP | 15 |
Định mức chi thường xuyên trên đã bao gồm:
- Kinh phí hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan (tiền thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu);
- Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; chi cho công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, hoạt động tiếp dân, một cửa, xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật;
- Các khoản chi mua sắm tài sản, công cụ, dụng cụ; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
b) Ngoài định mức trên, các huyện, thành phố được hỗ trợ thêm một khoản kinh phí để chi cho các nội dung đặc thù của cấp huyện, thành phố(bao gồm cả chi hỗ trợ hoạt động của HĐND huyện theo Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 05/7/2016 của HĐND tỉnh, hoạt động của các huyện ủy, thành ủy, UBND huyện):
- Vùng đô thị, trung du: 600 triệu đồng/huyện, thành phố/năm;
- Vùng núi: 660 triệu đồng/huyện/năm;
- Vùng cao: 720 triệu đồng/huyện/năm.
2. Định mức phân bổ ngân sách cấp xã:
a) Đối với cán bộ, công chức cấp xã:
- Quỹ tiền lương theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm biên chế thực tế có mặt và biên chế chưa tuyển dụng) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Định mức chi hoạt động thường xuyên:
+ Vùng đô thị, trung du: 17 triệu đồng/biên chế/năm;
+ Vùng núi: 18 triệu đồng/biên chế/năm;
+ Vùng cao: 20 triệu đồng/biên chế/năm. Định mức trên đã bao gồm:
+ Kinh phí hoạt động thường xuyên của bộ máy các cơ quan (tiền thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu);
+ Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, chi cho công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, giám sát đầu tư cộng đồng, chi hoạt động tiếp dân, hòa giải cơ sở, chi hoạt động công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban Chấp hành Trung ương về việc ban hành quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở;
+ Các khoản chi mua sắm tài sản, công cụ, dụng cụ; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
b) Ngoài định mức trên, các xã, phường, thị trấn được hỗ trợ thêm một khoản kinh phí để chi cho các nội dung đặc thù của cấp xã (bao gồm cả chi hỗ trợ hoạt động của HĐND xã theo Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 05/7/2016 của HĐND tỉnh, hoạt động của Đảng ủy, UBND xã): 50 triệu đồng/xã/năm.
c) Đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố:
- Mức phụ cấp được thực hiện theo Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh “Quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố”;
- Hỗ trợ kinh phí đóng BHXH cho cán bộ hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn tham gia BHXH bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất: NSNN đóng bằng 14% mức lương cơ sở. Số lượng cán bộ hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn tham gia đóng BHXH thực hiện theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh “Quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố tỉnh Bắc Giang”.
d) Mức khoán kinh phí hoạt động đối với MTTQ; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội ở cấp xã: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Chữ thập đỏ, Hội Người cao tuổi (bao gồm cả hỗ trợ hoạt động của Ban Công tác mặt trận; tổ chức chính trị - XH; tổ chức xã hội ở thôn, tổ dân phố): 66 triệu đồng/xã/năm. Trong đó:
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 12 triệu đồng/xã/năm;
- Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân: 10 triệu đồng/xã/tổ chức/năm;
- Hội Người Cao tuổi, Hội Chữ thập đỏ: 7 triệu đồng/xã/hội/năm;
Ngoài mức khoán trên, các tổ chức chính trị - xã hội (Ban Công tác mặt trận; chi hội Nông dân, chi hội Phụ nữ, chi hội Cựu chiến binh, Chi đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh) ở thôn thuộc các xã đặc biệt khó khăn được bổ sung 2 triệu đồng/tổ chức/năm theo Thông tư số 49/2012/TT-BTC .
đ) Chế độ thù lao đối với trưởng ban công tác mặt trận và trưởng các đoàn thể ở thôn, tổ dân phố thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh.
e) Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban thanh tra nhân dân: 2 triệu đồng/xã/năm.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học công nghệ:
Hàng năm ngân sách cấp tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện thực hiện nhiệm vụ ứng dụng khoa học và công nghệ của cấp huyện.
4. Định mức chi sự nghiệp văn hóa, thông tin:
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Cấp hành chính Vùng | Cấp huyện, thành phố | Cấp xã, phường, thị trấn |
- Vùng đô thị, trung du | 8.670 | 4.590 |
- Vùng núi | 12.140 | 6.430 |
- Vùng cao | 17.340 | 9.180 |
Thành phố Bắc Giang được tính tăng 100% so với định mức phân bổ vùng đô thị, trung du.
b) Chỉ tiêu bổ sung: Kinh phí thực hiện cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư với mức 3 triệu đồng/năm/khu dân cư; khu dân cư thuộc xã thuộc vùng khó khăn phân bổ mức 5 triệu đồng/năm/khu dân cư theo Thông tư số 144/2014/TTLT-BTC-BVHTT&DL ngày 30/9/2014 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:
a) Cấp huyện, thành phố:
- Phân bổ theo số lượng cơ sở truyền thanh, truyền hình:
+ Đài truyền thanh, truyền hình các huyện: Việt Yên, Hiệp Hoà, thành phố Bắc Giang: 880 triệu đồng/đài/năm;
+ Đài truyền thanh, truyền hình các huyện: Lạng Giang, Yên Dũng, Tân Yên: 1.144 triệu đồng/đài/năm;
+ Đài truyền thanh, truyền hình các huyện: Yên Thế, Lục Nam, Lục Ngạn, Sơn Động: 1.373 triệu đồng/đài/năm.
- Đối với các huyện miền núi - vùng cao có trạm phát lại phát thanh truyền hình được phân bổ: 330 triệu đồng/huyện.
b) Đài truyền thanh cấp xã, phường, thị trấn:
+ Các xã trung du: 50 triệu đồng/xã/năm;
+ Các xã miền núi: 60 triệu đồng/xã/năm;
+ Các xã vùng cao: 75 triệu đồng/xã/năm.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục, thể thao:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Cấp hành chính Vùng | Cấp huyện, thành phố | Cấp xã, phường, thị trấn |
- Vùng đô thị, trung du | 4.250 | 2.040 |
- Vùng núi | 5.100 | 2.450 |
- Vùng cao | 6.800 | 3.270 |
Thành phố Bắc Giang được tính tăng 100% so với định mức phân bổ vùng đô thị, trung du.
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
a) Định mức tính theo dân số:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Cấp hành chính Vùng | Cấp huyện, thành phố | Cấp xã, phường, thị trấn |
- Vùng đô thị, trung du | 8.600 | 3.740 |
- Vùng núi | 9.890 | 4.490 |
- Vùng cao | 12.470 | 5.990 |
Định mức trên đã bao gồm: Kinh phí trợ cấp, cứu trợ đột xuất và kinh phí hỗ trợ mai táng phí cho các đối tượng Bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ- CP ngày 27/2/2010 của Chính phủ.
b) Định mức chi phân bổ theo tiêu chí bổ sung:
- Kinh phí thực hiện trợ cấp thường xuyên, kinh phí hỗ trợ BHYT cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Kinh phí thực hiện chế độ điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã nghỉ việc theo Quy định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ; Quy định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
- Kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 7/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
8. Định mức phân bổ chi quốc phòng:
a) Định mức chi hoạt động quân sự địa phương
- Cấp huyện, thành phố: 460 triệu đồng/huyện/năm;
- Cấp xã, phường, thị trấn: 32 triệu đồng/xã/năm.
Định mức trên bao gồm: Chi thường xuyên; chi giáo dục quốc phòng; chi xét nghiệm ma túy - HIV; chi hội thi, hội thao; chi công tác tuyển quân; chi bồi dưỡng kiến thức quốc phòng; chi vật chất huấn luyện; chi khen thưởng, mua báo và các khoản chi khác.
b) Ngoài định mức trên, hàng năm ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thành phố kinh phí dự bị động viên, diễn tập theo kế hoạch của tỉnh; các xã bổ sung kinh phí huấn luyện dân quân, chi diễn tập và các khoản phụ cấp của cán bộ dân quân tự vệ; trang phục dân quân tự vệ.
9. Định mức phân bổ chi an ninh:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Cấp hành chính Vùng | Cấp huyện, thành phố | Cấp xã, phường, thị trấn |
- Vùng đô thị, trung du | 3.500 | 4.020 |
- Vùng núi | 3.330 | 3.810 |
- Vùng cao | 3.500 | 4.020 |
Thành phố Bắc Giang được tính tăng 50% so với định mức phân bổ vùng đô thị, trung du.
Ngoài số kinh phí phân bổ như trên, các xã, thị trấn bổ sung kinh phí chi trang phục theo Nghị định số 73/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã.
10. Mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:
a) Mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế của các cấp ngân sách địa phương được tính bằng tỷ lệ (%) của 11 lĩnh vực chi (Bao gồm: chi sự nghiệp giáo dục; chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề; chi sự nghiệp y tế; chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể; chi sự nghiệp VH-TT; chi sự nghiệp PT-TH; chi sự nghiệp TD-TT; chi đảm bảo xã hội; chi quốc phòng; chi an ninh; chi sự nghiệp KH-CN) đã được tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách ở trên. Cụ thể như sau:
- Ngân sách cấp huyện: Tỷ lệ 9%; Ngân sách thành phố: tỷ lệ 15%;
- Ngân sách cấp xã, thị trấn thuộc huyện: Tỷ lệ 3%; ngân sách xã, phường thuộc thành phố Bắc Giang: Tỷ lệ 5%.
b) Đối với đô thị: Phân bổ thêm 46.500 triệu đồng/đô thị loại II/năm; 8.500 triệu đồng/đô thị loại IV/năm.Định mức trên đã bao gồm kinh phí quy hoạch.
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường:
Trên cơ sở tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường Trung ương phân bổ cho địa phương trong đó ngân sách cấp tỉnh 14%; ngân sách cấp huyện, thành phố 86%.
Chi sự nghiệp môi trường của ngân sách cấp huyện, thành phố được phân bổ theo các tiêu chí sau:
a) Dành 48% phân bổ theo dân số đô thị và mật độ dân số cụ thể:
- Đô thị loại II đến loại IV hệ số 2; vùng còn lại hệ số 1.
- Về hệ số theo mật độ dân số: trên 2.000 người/km2 hệ số 15; trên 1.000-2.000 người/km2 hệ số 6; trên 750-1000 người/km2 hệ số 2,5; trên 500-750 người/km2 hệ số 1,8; từ 500 người/km2 trở xuống hệ số 1.
b) Dành 40% phân bổ cho các yếu tố tác động môi trường của sản xuất công nghiệp theo giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn từng huyện, thành phố theo công thức:
Chi sự nghiệp môi trường (huyện A) | = | Tổng chi sự nghiệp môi trường ngân sách cấp huyện | x 40% x | Giá trị SXCN trên địa bàn huyện A |
Giá trị SXCN toàn tỉnh |
(Trong đó giá trị sản xuất công nghiệp của huyện A và giá trị sản xuất công nghiệp của toàn tỉnh lấy theo số liệu thực hiện 2015).
c) Dành 5%phân bổ đảm bảo môi trường khu bảo tồn thiên nhiên theo công thức:
Chi sự nghiệp môi trường (huyện A) | = | Tổng chi sự nghiệp môi trường ngân sách cấp huyện | x 5% x | Diện tích khu bảo tồn thiên nhiên của huyện A (ha) |
Tổng diện tích khu bảo tồn thiên nhiên toàn tỉnh (ha) |
d) Dành 7% phân bổ cho các yếu tố tác động từ rừng tự nhiên đảm bảo môi trường, thực hiện theo diện tích rừng tự nhiên trên địa bàn từng huyện theo công thức:
Chi sự nghiệp môi trường (huyện A) | = | Tổng chi sự nghiệp môi trường ngân sách cấp huyện | x 7% x | Diện tích rừng tự nhiên của huyện A (ha) |
Tổng diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh (ha) |
12. Mức phân bổ chi thường xuyên khác ngân sách các huyện, thành phố và ngân sách các xã, phường, thị trấn:
Các cấp ngân sách địa phương: Cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố và cấp xã, phường, thị trấn phân bổ theo tỷ trọng bằng 0,5% tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo mức phân bổ dự toán ngân sách.
Căn cứ vào khả năng NSNN, tỷ lệ dự phòng ngân sách các cấp từ 2- 4% tổng chi ngân sách.
Điều 8. Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách
1. Các chế độ chính sách đã tính năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, không thay đổi kinh phí (do tăng mức, mở rộng đối tượng thụ hưởng chính sách) các huyện, thành phố chủ động bố trí ngân sách địa phương để thực hiện; trường hợp có thừa thiếu kinh phí so với mức đã bố trí năm đầu thời kỳ ổn định, các địa phương có báo cáo kết quả thực hiện để các ngành có liên quan xem xét trình cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Các chính sách (kinh phí miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP , hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội, kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng hộ gia đình cận nghèo, người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp có mức sống trung bình) căn cứ đối tượng thực tế, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho các địa phương theo quy định.
3. Khi có đơn vị hành chính mới được thành lập trực thuộc tỉnh theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, mức hỗ trợ như sau:
a) Đối với thành phố, thị xã mới thành lập được hỗ trợ 17.000 triệu đồng/đơn vị/năm.
b) Đối với huyện mới thành lập: thuộc vùng cao hỗ trợ 17.000 triệu đồng/đơn vị/năm; thuộc miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu được hỗ trợ 13.600 triệu đồng/đơn vị/năm; huyện thuộc vùng còn lại được hỗ trợ 10.200 triệu đồng/đơn vị/năm.
Đối với xã, phường, thị trấn mới thành lập: thuộc vùng cao được hỗ trợ 3.400 triệu đồng/đơn vị/năm; thuộc miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu được hỗ trợ 2.720 triệu đồng/đơn vị/năm; xã, phường, thị trấn thuộc vùng còn lại được hỗ trợ 2.380 triệu đồng/đơn vị/năm.
- 1Quyết định 87/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2017 và giai đoạn năm 2017-2020
- 3Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, ổn định đến năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi nội dung trong định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương kèm theo Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND do tỉnh Thái Bình ban hành
- 5Nghị quyết 46/2021/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2022
- 7Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về mức kinh phí hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang để thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”
- 3Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2017-2020 và Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang
- 4Nghị quyết 46/2021/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2022
- 6Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 150/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh
- 3Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước do Bộ Y Tế- Bộ Nội Vụ ban hành
- 4Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 5Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 9Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 10Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 68/2010/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực
- 12Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 14Nghị quyết 40/2010/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khoá XVI - kỳ họp thứ 18 ban hành
- 15Nghị định 56/2011/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công, viên chức công tác tại cơ sở y tế công lập
- 16Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Thông tư liên tịch 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính ban hành
- 19Quyết định 73/2011/QĐ-TTg Quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2011 về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại Hội và chế độ phụ cấp công vụ đối với công chức giữ chức danh Chủ tịch Hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 21Thông tư 49/2012/TT-BTC hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc tổ chức Chính trị - xã hội thuộc xã đặc biệt khó khăn do Bộ Tài chính ban hành
- 22Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 về Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 23Quyết định 51/2012/QĐ-TTg quy định về chế độ bồi dưỡng và trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ thù lao đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận và Trưởng các đoàn thể ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 26Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 27Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 29Thông tư liên tịch 144/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 30Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 31Luật ngân sách nhà nước 2015
- 32Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 33Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 34Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 35Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND Quy định định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 36Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 37Quyết định 87/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 38Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2017 và giai đoạn năm 2017-2020
- 39Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, ổn định đến năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 40Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND quy định về chế độ thù lao đối với cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 41Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi nội dung trong định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương kèm theo Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND do tỉnh Thái Bình ban hành
Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 32/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Bùi Văn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực