Điều 23 Quyết định 47/2024/QĐ-UBND quy định cụ thể nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2024 và thay thế các Quyết định sau:
1. Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành quy định về việc thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan trong công tác kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
2. Quyết định số 61/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
3. Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định 61/2021/QĐ-UBND ngày 4 ngày 11 tháng 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2024 về việc ủy quyền cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định biện pháp hỗ trợ khác khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành đơn giá bồi thường đối với cây trồng phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Quyết định 47/2024/QĐ-UBND quy định cụ thể nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 47/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/10/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Việt Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Tỷ lệ quy đổi, điều kiện bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi để bồi thường cho người có đất thu hồi theo khoản 1 Điều 96, khoản 1 Điều 98, khoản 1 Điều 99 của Luật Đất đai năm 2024 và khoản 3 Điều 4 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
- Điều 4. Việc xác định mức bồi thường thiệt hại trong trường hợp không làm thay đổi mục đích sử dụng đất nhưng làm hạn chế khả năng sử dụng đất theo điểm c khoản 1 Điều 18 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
- Điều 5. Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi nhà nước thu hồi đất theo Điều 102 Luật Đất đai năm 2024
- Điều 6. Khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng; mức bồi thường đối với nhà ở công trình xây dựng không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật chuyên ngành theo điểm a, điểm d khoản 1 Điều 14 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
- Điều 7. Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi theo Điều 103 Luật Đất đai 2024; mức bồi thường thiệt hại thực tế đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển được;
- Điều 8. Mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi nhà nước thu hồi đất theo Điều 104 Luật Đất đai 2024
- Điều 9. Mức bồi thường, hỗ trợ mồ mả do phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất theo khoản 2 Điều 15 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
- Điều 10. Mức bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa nhà ở cho người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ theo Điều 16 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
- Điều 11. Mức bồi thường thiệt hại đối với nhà ở, công trình và tài sản khác gắn liền với đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình điện theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 Quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an toàn điện
- Điều 12. Việc xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại đối với trường hợp không có hồ sơ, chứng từ chứng minh theo điểm b, khoản 2 Điều 17 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
- Điều 13. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, định kỳ chi trả tiền hỗ trợ ổn định đời sống khi nhà nước thu hồi đất đối với các trường hợp theo khoản 2 Điều 19 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
- Điều 14. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, định kỳ chi trả tiền hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh cho các đối tượng theo khoản 1 Điều 20 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
- Điều 15. Trường hợp, biện pháp, mức hỗ trợ đối với việc di dời vật nuôi; tháo dỡ, phá dỡ, di dời tài sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất giấy phép đã hết thời hạn theo Điều 21 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
- Điều 16. Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất theo Điều 109 Luật Đất đai 2024 và khoản 3 Điều 22 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
- Điều 17. Mức hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất theo khoản 1 Điều 23 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
- Điều 18. Suất tái định cư tối thiểu làm cơ sở tính hỗ trợ theo khoản 8, khoản 10 Điều 111 Luật Đất đai 2024 và điểm c khoản 1 Điều 24 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
- Điều 19. Hỗ trợ tiền thuê nhà ở, giao đất ở, bán nhà ở, hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở cho trường hợp theo khoản 2 Điều 24 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
- Điều 20. Thời gian và mức hỗ trợ tiền thuê nhà ở cho người có đất ở thu hồi thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị; cơ chế thưởng đối với người có đất ở thu hồi bàn giao mặt bằng trước thời hạn theo khoản 7 Điều 111 Luật Đất đai 2024