- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND sửa đổi mức thu tối đa và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 75/2016/QĐ-UBND quy định các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 79/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành từ năm 2014 đến năm 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2014/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 25 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ CỦA BAN QUẢN LÝ CHỢ KHU SÁU VÀ BAN QUẢN LÝ CHỢ ĐẦM ĐỐNG ĐA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/10/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2014/NQ-HĐND ngày 10/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 8 về việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung mức thu tối đa và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số 2521/TTr-CT ngày 17/12/2014 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 207/BC-STP ngày 19/12/2014,
QUYẾTĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ của Ban Quản lý Chợ Khu sáu và Ban Quản lý Chợ Đầm Đống Đa.
Điều 2. Giao Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các nội dung về phí chợ đã được quy định tại Quyết định số 01/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 và Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Công Thương, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ CỦA BAN QUẢN LÝ CHỢ KHU SÁU VÀ BAN QUẢN LÝ CHỢ ĐẦM ĐỐNG ĐA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh)
1. Đối tượng nộp
Các hộ, cá nhân buôn bán tại chợ (không phân biệt buôn bán cố định, không cố định; thường xuyên tại chợ hoặc không thường xuyên tại chợ).
2. Cơ quan thu
- Ban Quản lý Chợ Khu sáu.
- Ban Quản lý Chợ Đầm Đống Đa.
3. Mức thu
TT | Đối tượng nộp | Đơn vị tính | Mức thu |
3.1 | Đối với hộ buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ: - Hàng hóa nhỏ, lẻ hoặc chiếm diện tích < 0,5 m2 - Hàng hóa ít hoặc chiếm diện tích từ 0,5 đến < 01 m2 - Hàng hóa trung bình hoặc chiếm diện tích từ 1 m2 đến < 1,5 m2 - Hàng hóa tương đối nhiều hoặc chiếm diện tích từ 1,5 m2 đến < 02 m2 - Hàng hóa nhiều và chiếm diện tích từ 02 m2 trở lên | đồng/người / ngày
như trên như trên
|
4.000 5.000
|
3.2 | Đối với hộ có đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ: - Lô có vị trí kinh doanh thuận lợi - Lô có vị trí kinh doanh bình thường - Lô có vị trí kinh doanh không thuận lợi | đồng/m2 /tháng
như trên như trên |
30.000 15.000 |
4. Tỷ lệ để lại
Ban Quản lý Chợ Khu sáu và Ban Quản lý Chợ Đầm Đống Đa được để lại 100% số tiền phí chợ thu được để chi theo quy định hiện hành./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 65/2004/QĐ-UB về thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí chợ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 1209/2004/QĐ-UB ban hành mức thu và quản lý sử dụng tiền phí chợ do Tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ theo Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND quy định một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 82/2014/QĐ-UBND về thu Phí chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 1916/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ; phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại chợ Trung tâm Hải Hà - huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 75/2016/QĐ-UBND quy định các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 79/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành từ năm 2014 đến năm 2016
- 1Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 75/2016/QĐ-UBND quy định các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 79/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành từ năm 2014 đến năm 2016
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 65/2004/QĐ-UB về thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND sửa đổi mức thu tối đa và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí chợ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Quyết định 1209/2004/QĐ-UB ban hành mức thu và quản lý sử dụng tiền phí chợ do Tỉnh Tây Ninh ban hành
- 12Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 13Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ theo Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND quy định một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Sơn La
- 14Quyết định 82/2014/QĐ-UBND về thu Phí chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 15Quyết định 1916/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ; phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại chợ Trung tâm Hải Hà - huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ của Ban Quản lý Chợ Khu sáu và Ban Quản lý Chợ Đầm Đống Đa do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 42/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Ngô Đông Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/01/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực