Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/2014/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 03 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 07/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về các loại Phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 679/TTr-STC ngày 20/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về thu Phí chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí: Người bán hàng có sử dụng diện tích cố định hoặc không cố định (không có đăng ký kinh doanh hoặc không có môn bài), bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Mức thu phí: Theo Phụ biểu chi tiết kèm theo Quyết định.
3. Quản lý và sử dụng nguồn thu phí:
a) Đơn vị thu phí: Ban Quản lý chợ, UBND cấp xã nơi được giao quản lý hoạt động kinh doanh chợ; các tổ chức, cá nhân được phép đầu tư và được cấp phép kinh doanh hoạt động chợ;
b) Quy định tỷ lệ nộp ngân sách:
- Đối với chợ được đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước:
+ Số tiền thu được từ phí đối với người sử dụng diện tích cố định là khoản thu bù đắp kinh phí đầu tư chợ, do vậy số tiền thu được nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách;
+ Số tiền thu được từ phí đối với người sử dụng diện tích không cố định và các chủ hàng hoặc người điều khiển phương tiện có phương tiện giao, nhận hàng tại các chợ được thực hiện như sau:
* Đối với các Ban quản lý chợ được để lại 40% trên tổng số tiền phí thực thu, nộp 60% vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách;
* UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền phí thực thu, nộp 10% ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách.
- Đối với các chợ do các tổ chức, các cá nhân đầu tư chợ để kinh doanh, số tiền phí thu được, được hạch toán vào doanh thu và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy định.
c) Quản lý, sử dụng:
- Nguồn thu từ Phí được quản lý và sử dụng theo các quy định hiện hành về quản lý tài chính;
- Chứng từ thu Phí thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại hóa đơn, dịch vụ; chứng từ thu tiền phí, lệ phí.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Công thương; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành thu Phí chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 của UBND tỉnh Lào Cai về việc điều chỉnh mức thu phí chợ quy định tại khoản 3, Điều 1 Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của UBND tỉnh Lào Cai./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ BIỂU CHI TIẾT PHÍ CHỢ
(Kèm theo Quyết định số 82/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Nội dung | Mức thu | Ghi chú |
1 | Mức thu đối với người sử dụng diện tích cố định |
|
|
a | Chợ loại II |
|
|
a1 | Chợ Văn hóa Sa Pa |
|
|
| Khu vực chia thành gian hàng | 160.000 đồng/m2/tháng |
|
Khu vực còn lại | 120.000 đồng/m2/tháng |
| |
a2 | Chợ Cốc Lếu (khu B) |
|
|
| - Tầng 01 | 80.000 đồng/m2/tháng |
|
- Tầng 02 | 65.000 đồng/m2/tháng |
| |
a3 | Các chợ còn lại trên địa bàn các phường thuộc TP Lào Cai, các chợ thuộc thị trấn trung tâm huyện |
|
|
| - Nhà cấp 4 | 40.000 đồng/m2/tháng |
|
- Nhà tạm | 30.000 đồng/m2/tháng |
| |
Hệ số thuận lợi không quá 1,8 lần mức thu nêu trên | |||
b | Chợ loại III |
|
|
b1 | Chợ trên địa bàn các phường thuộc TP Lào Cai và các thị trấn còn lại | 30.000 đồng/m2/tháng |
|
b2 | Đối với các chợ còn lại | 20.000 đồng/m2/tháng |
|
Trường hợp các chợ họp theo phiên mức thu bằng 50% mức thu nêu trên | |||
2 | Đối với người sử dụng diện tích không cố định |
|
|
a | Đối với người sử dụng diện tích từ 07 giờ đến trước 19 giờ |
|
|
| Chợ văn hóa Sa Pa, Chợ Cốc Lếu | 4.000 đồng/người/lượt |
|
Các chợ còn lại trên địa bàn các phường thuộc TP Lào Cai, các chợ thuộc thị trấn trung tâm huyện | 3.000 đồng/người/lượt |
| |
Đối với các chợ còn lại | 2.000 đồng/người/lượt |
| |
b | Đối với người sử dụng diện tích từ 19 giờ hôm trước đến trước 7 giờ sáng hôm sau |
|
|
| Chợ văn hóa Sa Pa, Chợ Cốc Lếu | 20.000 đồng/người/lượt |
|
| Các chợ còn lại trên địa bàn các phường thuộc TP Lào Cai, các chợ thuộc thị trấn trung tâm huyện | 15.000 đồng/người/lượt |
|
3 | Mức thu đối với các chủ hàng hoặc người điều khiển phương tiện có phương tiện giao hàng nhận hàng tại chợ |
|
|
| Chợ văn hóa Sa Pa, Chợ Cốc Lếu |
|
|
| + Xe thô sơ | 10.000 đồng/phương tiện/lần |
|
| + Xe ô tô dưới 5 tấn | 15.000 đồng/phương tiện/lần |
|
| + Xe ô tô từ 5 tấn trở lên | 30.000 đồng/phương tiện/lần |
|
| Các chợ còn lại trên địa bàn các phường thuộc TP Lào Cai, các chợ thuộc thị trấn trung tâm huyện |
|
|
| + Xe thô sơ | 5.000 đồng/xe/phương tiện/lần |
|
| + Xe ô tô dưới 5 tấn | 10.000 đồng/xe/phương tiện/lần |
|
| + Xe ô tô từ 5 tấn trở lên | 20.000 đồng/xe/phương tiện/lần |
|
- 1Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 45/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí chợ quy định tại Quyết định 14/2006/QĐ – UBND do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 6583/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt mức thu phí chợ đêm tại tuyến phố đi bộ trên địa bàn quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
- 4Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ của Ban Quản lý Chợ Khu sáu và Ban Quản lý Chợ Đầm Đống Đa do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ theo Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND quy định một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 56/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 152/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định số 4825/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 45/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí chợ quy định tại Quyết định 14/2006/QĐ – UBND do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 152/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định số 4825/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 6583/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt mức thu phí chợ đêm tại tuyến phố đi bộ trên địa bàn quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
- 11Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ của Ban Quản lý Chợ Khu sáu và Ban Quản lý Chợ Đầm Đống Đa do tỉnh Bình Định ban hành
- 12Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ theo Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND quy định một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 56/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 82/2014/QĐ-UBND về thu Phí chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 82/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Doãn Văn Hưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra