Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 410/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 02 tháng 02 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;

Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 131/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh (khóa VIII, kỳ họp thứ 12) về ban hành mới, sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 11/TTr-STC ngày 12/01/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tại khoản 1, Điều 2, Nghị quyết số 131/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam, khóa VIII.

Điều 2. Cơ quan thu phí

1. Các đơn vị cung cấp nước sạch: Thu phí đối với đối tượng nộp phí sử dụng nước của tổ chức cung cấp nước sạch cùng với việc thu tiền cung cấp nước sạch; trong đó số lượng nước sạch sử dụng của người nộp phí được xác định theo đồng hồ đo lượng nước sạch tiêu thụ.

2. UBND xã, phường, thị trấn (dưới đây gọi là UBND cấp xã): Thu phí đối với đối tượng nộp phí tự khai thác nước để sử dụng. UBND cấp xã có trách nhiệm xác định số người trong hộ gia đình theo sổ hộ khẩu gia đình và thẩm định số lượng nước sử dụng của các đối tượng còn lại (do đơn vị tự kê khai) để làm cơ sở tính số phí bảo vệ môi trường phải nộp.

Điều 3. Trách nhiệm của cơ quan thu phí, các tổ chức, cá nhân, địa phương, đơn vị liên quan

1. Cơ quan thu phí:

a) Tổ chức thu theo đúng mức phí quy định; thông báo hoặc niêm yết công khai mức thu phí tại các địa điểm thu phí; khi thu phí phải lập và cấp biên lai thu phí (đối với UBND cấp xã), hoá đơn (đối với đơn vị cung cấp nước sạch) cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.

b) Mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ánh việc thu, nộp, quản lý và sử dụng số tiền phí thu được theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước; đăng ký, kê khai, thu, nộp phí với cơ quan Thuế theo quy định tại Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

c) Quản lý, sử dụng số phí được trích để lại theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.

d) Hằng năm, thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu phí, số tiền phí thu được, số tiền phí để lại cho đơn vị, số tiền phí phải nộp ngân sách, số tiền phí đã nộp và số tiền phí còn phải nộp ngân sách Nhà nước với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý, Riêng, đối với đơn vị cung cấp nước sạch có trách nhiệm tổng hợp số liệu về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tại địa phương và thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31/3 của năm tiếp theo.

2. Tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt có trách nhiệm nộp đủ số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

3. Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện nộp số phí còn lại (sau khi trừ đi số phí trích để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch, UBND cấp xã) vào ngân sách địa phương theo quy định hiện hành về phân cấp nguồn thu ngân sách Nhà nước.

4. Cơ quan Thuế có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, quyết toán việc thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của đơn vị cung cấp nước sạch, UBND cấp xã.

5. Đơn vị cung cấp nước sạch, UBND cấp xã có trách nhiệm thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo đúng quy định tại khoản 3, Điều 7, Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

6. Các tổ chức, cá nhân vi phạm về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sẽ bị xử lý theo Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn và Thông tư số 186/2013/TT-BTC ngày 05/12/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các đơn vị cung cấp nước sạch; các đơn vị, tổ chức, cá nhân và thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 36/2004/QĐ-UB ngày 04/6/2004 của UBND tỉnh Quảng Nam.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Tài chính (B/c);
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các TV UBND tỉnh;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Phòng Kiểm tra văn bản - Sở Tư pháp;
- CPVP;
- TT Tin học-Công báo tỉnh;;
- Lưu: VT, TH, KTN, NC, KTTH (Mỹ).
D:\My\Quyet dinh\qd phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt 2015a.doc()

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Đình Tùng