Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 71/2012/NQ-HĐND17

Bắc Ninh, ngày 12 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

V/V QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH, THU GOM RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC NINH VÀ THỊ XÃ TỪ SƠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 124/TTr-UBND ngày 03/12/2012, về việc Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh, thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh, thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn, như sau:

1. Mức thu phí:


STT

Đối tượng thu phí

Mức thu phí

I

Hộ gia đình không sản xuất, kinh doanh

 

1

Tại các phường

15.000 đồng/hộ/tháng

2

Tại các xã

10.000 đồng/hộ/tháng

II

Hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhỏ

 

1

Tại các phường

80.000 đồng/hộ/tháng

2

Tại các xã

50.000 đồng/hộ/tháng

III

Trường học, trụ sở doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp, ký túc xá

 

1

Tại các phường

100.000 đồng/đơn vị/tháng

2

Tại các xã

80.000 đồng/đơn vị/tháng

IV

Bệnh viện, cơ sở y tế khám chữa bệnh, chợ, nhà ga, bến tầu, bến xe.

 

1

Tại các phường

160.000 đồng/m3

2

Tại các xã

150.000 đồng/m3

V

Cửa hàng, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống

 

1

Tại các phường

160.000 đồng/m3

2

Tại các xã

150.000 đồng/m3

VI

Các công trình xây dựng

160.000 đồng/m3

hoặc 0,05% giá trị

xây lắp công trình

2. Quản lý và sử dụng:

2.1. Quản lý:

Tiền thu phí vệ sinh là một khoản thu không cân đối và quản lý qua ngân sách xã, phường; UBND xã, phường giao cho các tổ vệ sinh trực tiếp thu phí và nộp vào ngân sách Nhà nước.

2.2. Sử dụng:

- Chi cho công tác tổ chức hoạt động thu gom rác thải (tiền công, tiền mua xe chở rác, công cụ, dụng cụ, sửa chữa trang thiết bị thu gom rác, sửa chữa nhỏ điểm tập kết và các chi phí liên quan khác…);

- Chi cho công tác quét, thu gom rác hè, đường phố một số tuyến phố do UBND xã, phường thực hiện;

- Chi in ấn biên lai thu phí, tiền phụ cấp cho người trực tiếp thu; các khoản chi khác phục vụ công tác thu phí.

Sử dụng phí vệ sinh thu được theo nội dung nêu trên. Phí vệ sinh thu được trong năm không sử dụng hết được chuyển nguồn sang năm sau để tiếp tục sử dụng.

Điều 2. Đối với các huyện, căn cứ tình hình thực tế, giao UBND các huyện xây dựng mức thu cụ thể trên địa bàn (không quá mức quy định của thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn quy định tại Nghị quyết này), thông qua HĐND huyện và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Giao UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết. Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường kỳ cuối năm của HĐND tỉnh.

Điều 4. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 157/2010/NQ-HĐND16 ngày 06/5/2010 của HĐND tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 20 về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Bắc Ninh.

Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 7 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Sỹ