Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2014/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA VIII, NHIỆM KỲ 2011 - 2016, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Sau khi nghe Tờ trình số 10889/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc đề nghị quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường tận thu trên địa bàn thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường tận thu là 1.020 đồng/tấn.
Điều 2. Hiệu lực áp dụng:
1. Thời điểm áp dụng: kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
2. Bãi bỏ quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường tận thu nằm trong quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tại khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 25/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 4 về việc quy định và điều chỉnh một số loại phí và lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
Uỷ ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các ban của Hội đồng nhân dân thành phố và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 11, thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về Mức thu phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Nghị quyết 30/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Nghị quyết 43/2014/NQ-HĐND8 về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 36/2004/QĐ-UB về mức thu nộp phí môi trường đối với nước thải sinh hoạt do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 9Nghị quyết 27/2008/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Hướng dẫn 946/HD-STNMT năm 2013 thực hiện phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam ban hành
- 11Quyết định 7720/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 12Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND về phương án thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020
- 13Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 8Thông tư 158/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về Mức thu phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 10Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 30/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 15Nghị quyết 43/2014/NQ-HĐND8 về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 16Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 17Quyết định 36/2004/QĐ-UB về mức thu nộp phí môi trường đối với nước thải sinh hoạt do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 18Nghị quyết 27/2008/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 19Hướng dẫn 946/HD-STNMT năm 2013 thực hiện phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam ban hành
- 20Quyết định 7720/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 21Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND về phương án thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020
- 22Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Nghị quyết 74/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường tận thu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 74/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Trần Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra