- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1626/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4009/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 29 tháng 11 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ “V/v lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị”; Nghị định 44/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; các Thông tư hướng dẫn thực hiện và Quy chuẩn, Quy phạm và Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 1626/QĐ-TTg ngày 18/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hải Yên tại phường Hải Yên, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 04/6/2012;
Căn cứ Văn bản số 3566/UBND-QH2 ngày 22/06/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng Viglacera đề nghị điều chỉnh quy hoạch Khu công nghiệp Hải Yên, lập quy hoạch khu nhà ở công nhân và chuyên gia Khu công nghiệp Hải Yên, phường Hải Yên, thành phố Móng Cái;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 480/TTr-SXD ngày 11/11/2016 kèm hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hải Yên tại phường Hải Yên, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh được Ủy ban nhân dân thành phố Móng Cái và Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh thỏa thuận; Sở Xây dựng thẩm định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hải Yên tại phường Hải Yên, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi ranh giới, diện tích:
1.1. Phạm vi ranh giới: Thuộc phường Hải Yên, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh; cụ thể:
- Phía Đông giáp Khe Rè và khu dân cư.
- Phía Tây giáp thôn 2, phường Hải Yên;
- Phía Nam giáp đường liên xã.
- Phía Bắc giáp dân cư đường Quốc lộ 18 và Dự án Khu nhà ở cán bộ công nhân viên - Công ty TNHH khoa học kỹ thuật Texhong Ngân Long.
1.2. Diện tích (không thay đổi về diện tích quy hoạch theo Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 04/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh): Tổng diện tích quy hoạch 182,42 ha được giới hạn bởi các điểm A, B, C, D, E, G, H, I, K1, K3, K4, K5, K6, K7, K8, K9, K10, Q1, 1, 2, 3, 4, R1, R2, 2*, R3, S, T, A; Trong đó, các điểm A, B, C, D, E, G,H, I, K1, T, S giữ nguyên theo Quy hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 04/6/2012.
2. Tính chất: Khu công nghiệp đa ngành, không gây ô nhiễm gồm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; dệt may; lắp máy; cơ khí chính xác; chế biến nông, lâm sản; vật liệu xây dựng và sản xuất hàng tiêu dùng; chế biến thực phẩm.
3.1. Cơ cấu sử dụng đất và phân khu chức năng:
- Cơ cấu phân khu chức năng, gồm:
(1) Đất xây dựng trung tâm hành chính, điều hành Khu công nghiệp - ký hiệu TT: Diện tích 6,08 ha chiếm 3,33% tổng diện tích đất Khu công nghiệp;
(2) Đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp - ký hiệu CN: Khu đất xây dựng các nhà máy công nghiệp, kho tàng diện tích 130,92 ha chiếm 71,77%;
(3) Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật - ký hiệu HTKT: khoảng 3,24 ha chiếm 1,78%;
(4) Đất giao thông: Đất giao thông 23,71 ha chiếm 13%;
(5) Đất cây xanh và mương nước: Đất cây xanh có diện tích 18,47 ha chiếm 10,12 %.
- Bảng cơ cấu sử dụng đất (so phương án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết (lần 1) được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 04/6/2012:
STT | Loại đất | Phương án điều chỉnh Quy hoạch được duyệt năm 2012 (lần 1) | Phương án điều chỉnh quy hoạch năm 2016 | Nội dung điều chỉnh, bổ sung | ||
Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | |||
1 | Đất Trung tâm điều hành | 6,09 | 3,34 | 6,08 | 3,33 | Bố trí thêm trạm điện 110/22kva. |
2 | Đất xây dựng nhà máy công nghiệp | 112,70 | 61,78 | 130,92 | 71,77 | Điều chỉnh quy hoạch 02 lô đất ký hiệu CX3 và CN8 (phương án điều chỉnh quy hoạch được phê duyệt năm 2012) thành 06 lô đất công nghiệp (kí hiệu CN-8.1, CN-8.2, CN-8.3, CN- 8.4, CN-8.5, CN-8.6); bỏ lô đất CN7 (phương án điều chỉnh quy hoạch được phê duyệt năm 2012) ra ngoài ranh giới quy hoạch Khu công nghiệp; Điều chỉnh gộp 03 lô đất (KHO1, KHO2 và CN8) (phương án điều chỉnh quy hoạch được phê duyệt năm 2012) thành 01 lô đất (kí hiệu CN7); Bổ sung khu đất công nghiệp kí hiệu CN-9.2. |
3 | Kho tàng | 11,29 | 6,19 | - | - | Chuyển đổi thành đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp do không còn nhu cầu. |
4 | Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 3,23 | 1,82 | 3,24 | 1,78 | Di chuyển Khu HTKT 3 (phương án điều chỉnh quy hoạch được phê duyệt năm 2012) về phía Đông, giáp Khu Khe Rè. Bổ sung trạm điện 110kv cho Khu công nghiệp tại lô đất HTKT2 do trạm cấp điện tại vị trí khu HTKT1 (theo điều chỉnh Quy hoạch được duyệt năm 2012) đã được UBND đã giao cho Công ty TNHH khoa học Texhong Ngân Long sử dụng toàn bộ trạm điện với mục đích chỉ phục vụ Dự án nhà máy sản xuất sợi tại Khu công nghiệp Hải Yên. |
5 | Đất cây xanh, mặt nước | 24,262 | 13,30 | 18,47 | 10,12 | Phần diện tích cây xanh được phân bố thành dải cây xanh cách ly bám theo dọc phía Nam và Đông của Khu công nghiệp. |
6 | Đất giao thông | 24,758 | 13,57 | 23,71 | 13,00 | Bỏ tuyến đường giữa khu KHO1 và KHO2 (theo điều chỉnh Quy hoạch được duyệt năm 2012) để lập Khu CN-7, điều chỉnh và nối dài thêm một số tuyến đường đảm bảo phù hợp với điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất của Khu công nghiệp. |
| Tổng cộng | 182,420 | 100,00 | 182,42 | 100,00 |
|
- Bảng danh mục sử dụng đất các khu chức năng:
STT | Loại đất | Kí hiệu | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Mật độ XD (%) | Tầng cao (Tầng) |
|
I | Trung tâm điều hành | TT | 6.08 | 3.33 | 40 | 03 |
|
II | Nhà máy công nghiệp | CN | 130.92 | 71.77 | 60 | 03 |
|
1 | Nhà máy công nghiệp - 01 | CN-1 | 35.15 |
|
|
|
|
2 | Nhà máy công nghiệp - 02 | CN-2 | 4.13 |
|
|
|
|
3 | Nhà máy công nghiệp - 03 | CN-3 | 6.76 |
|
|
|
|
4 | Nhà máy công nghiệp - 04 | CN-4 | 14.11 |
|
|
|
|
5 | Nhà máy công nghiệp - 05 | CN-5 | 10.75 |
|
|
|
|
6 | Nhà máy công nghiệp - 06 | CN-6 | 15.47 |
|
|
| |
7 | Nhà máy công nghiệp - 07 | CN-7 | 19.36 |
|
|
| |
8 | Nhà máy công nghiệp - 08 | CN-8 | 11.02 |
|
|
| |
8.1 | Lô nhà máy - 8.1 | CN-8.1 | 1.24 |
|
|
| |
8.2 | Lô nhà máy - 8.2 | CN-8.2 | 1.16 |
|
|
| |
8.3 | Lô nhà máy - 8.3 | CN-8.3 | 2.03 |
|
|
| |
8.4 | Lô nhà máy - 8.4 | CN-8.4 | 1.81 |
|
|
| |
8.5 | Lô nhà máy - 8.5 | CN-8.5 | 2.16 |
|
|
| |
8.4 | Lô nhà máy - 8.6 | CN-8.6 | 2.32 |
|
|
| |
9 | Nhà máy công nghiệp - 09 | CN-9 | 14.17 |
|
|
| |
9.1 | Lô nhà máy - 9.1 | CN-9.1 | 8.14 |
|
|
| |
9.2 | Lô nhà máy - 9.2 | CN-9.2 | 6.03 |
|
|
| |
III | Cây xanh - mặt nước | CX-MN | 18.47 | 10.12 | -- | -- | |
1 | Cây xanh - 01 | CX-1 | 1.50 |
|
|
| |
2 | Cây xanh - 02 | CX-2 | 5.94 |
|
|
| |
3 | Cây xanh - 03 | CX-3 | 3.12 |
|
|
| |
4 | Cây xanh - 04 | CX-4 | 4.50 |
|
|
| |
5 | Mặt nước - 01 | MN-1 | 0.95 |
|
|
| |
6 | Mặt nước - 02 | MN-2 | 0.76 |
|
|
| |
7 | Mặt nước - 03 | MN-3 | 0.68 |
|
|
| |
8 | Mặt nước - 04 | MN-4 | 1.02 |
|
|
| |
IV | Hạ tầng kỹ thuật |
| 3.24 | 1.78 | 40 | 01 | |
1 | Hạ tầng kỹ thuật - 01 | HTKT-1 | 0.38 |
|
|
| |
2 | Hạ tầng kỹ thuật - 02 | HTKT-2 | 0.50 |
|
|
| |
3 | Hạ tầng kỹ thuật - 03 | HTKT-3 | 2.36 |
|
|
| |
V | Giao thông |
| 23.71 | 13.00 | -- | -- | |
Tổng diện tích |
| 182.42 | 100 |
|
|
3.2. Định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Vị trí Khu trung tâm điều hành sau khi điều chỉnh có ký hiệu TT với diện tích 6,08ha. Với hệ thống đường giao thông bao quanh tạo không gian kiến trúc cảnh quan mới, mang đậm phong cách kiến trúc đặc trưng công nghiệp hiện đại.
- Khu vực cây xanh, mặt nước được thiết kế theo điều chỉnh quy hoạch, chọn lựa hợp lý cho các loại cây phù hợp với điều kiện khí hậu của địa phương.
- Các cơ sở sản xuất công nghiệp được quy hoạch hợp lý, bố trí không gian xanh kết hợp sản xuất công nghiệp đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường và cảnh quan của khu vực.
- Khu đất hạ tầng kỹ thuật bố trí tại các vị trí thuận lợi việc quản lý vận hành sau khi đưa vào sử dụng.
- Các công trình xây dựng trong khu công nghiệp:
+ Mật độ xây dựng khoảng 40 - 60%, nhà 01 - 03 tầng, bố trí khoảng không gian trước, sau và xung quanh các nhà máy để trồng cây xanh và các tiểu cảnh kiến trúc đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường, tạo cảnh quan chung của khu vực.
+ Hình thức kiến trúc đơn giản, phù hợp với khí hậu và địa hình cũng như đặc trưng của các ngành nghề; công nghiệp chế biến, cơ khí sửa chữa thiết bị giao thông vận tải, công nghiệp vật liệu xây dựng, trang trí nội thất.
- Các công trình xây dựng phải tuân thủ theo các yêu cầu về tổ chức không gian cảnh quan kiến trúc, bên cạnh các quy định về sử dụng đất với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, phải tuân theo quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng được khống chế tại bản đồ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng từng lô đất.
3.3. Hạ tầng kỹ thuật:
a. Quy hoạch giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Tuyến đường trục chính KCN được bố trí chạy dọc KCN, nối quốc lộ 18 phía Bắc và đường liên xã phía Nam; quy hoạch các tuyến đường nhánh kết nối các tiểu khu với đường trục chính; đường trục chính thiết kế 02 làn, mỗi làn 11.25m, giải phân cách trồng cây xanh rộng 05m, vỉa hè mỗi bên rộng 08m.
- Giao thông nội bộ được thiết kế theo dạng ô vuông tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân khu chức năng các loại hình công nghiệp, thuận lợi cho việc khai thác các lô đất, cụ thể:
+ Đường chính khu công nghiệp (mặt cắt 2-2): Rộng 33m, lòng đường 2 x 7.5m, giải phân cách giữa rộng 2m, Chiều rộng vỉa hè: 2x8 m.
+ Đường vành đai trong khu công nghiệp (mặt cắt 3-3): Chiều rộng mặt đường: 11,25 m, vỉa hè: 2x8 m;
+ Đường nhánh khu công nghiệp (mặt cắt 7-7, 8-8, 9-9): Chiều rộng mặt đường: 7m ÷ 7.5m, vỉa hè: 2m ÷ 3m;
- Vỉa hè lát gạch phục vụ người đi bộ, ngoài ra kết hợp bố trí đèn chiếu sáng, trồng cây xanh và các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác. Chiều rộng lát hè mỗi bên rộng 2 m.
- Cao độ khống chế tại các nút giao được khớp nối với cao độ hiện trạng của đường quốc lộ 18 ở phía Bắc dự án và hiện trạng xây dựng giai đoạn I.
- Kết cấu mặt đường, hè đường và bó vỉa: Đường chính, đường phụ của khu được tính toán lựa chọn kết cấu đảm bảo phù hợp với tải trọng mục đích sử dụng, yêu cầu phát triển khu công nghiệp.
b. Quy hoạch san nền:
i) Nguyên tắc chung:
- Căn cứ hiện trạng xây dựng giai đoạn I của Khu công nghiệp đang hoạt động. Cao độ đường quốc lộ 18A và khu vực lân cận.
- Cao độ nền xây dựng đảm bảo khu vực nghiên cứu không bị ngập lụt cục bộ và không làm ảnh hưởng đến tiêu thoát nước chung của toàn khu vực. Nền thiết kế phù hợp với nền địa hình xung quanh khu vực nghiên cứu. Hệ thống thoát nước mưa đảm bảo sự tiêu thoát nước nhanh, không ngập lụt cục bộ khu vực nghiên cứu trong quá trình sử dụng; đảm bảo sự thống nhất với các khu vực đã lập quy hoạch, không làm ảnh hưởng đến hoạt động tiêu, thoát hiện có của khu vực lân cận.
ii) Phương án thiết kế:
- Lô CN-1, CN-2 đã được hoàn thành và đưa vào sử dụng tại quyết định số 1280/QĐ-UBND.
- Các Lô đất TT và HTKT-2 cao độ san nền được giữ nguyên theo Quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số 1280/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Ninh từ 8,2m - 9,2m; Độ dốc san nền đảm bảo thoát nước tự chảy i = 0,002 đến 0,004.
- Các Lô đất từ CN-3 đến CN-6 cao độ san nền được giữ nguyên theo Quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số 1280/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Ninh từ 7,4m - 9,1m; Độ dốc san nền đảm bảo thoát nước tự chảy i = 0,002.
- Lô đất CN-7 cao độ san nền cao độ san nền được giữ nguyên theo Quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số 1280/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Ninh từ 7.5m - 7.7m; Độ dốc san nền đảm bảo thoát nước tự chảy i = 0,002. Ranh giới phía tây khu công nghiệp giáp với đất ruộng kết hợp sử dụng kè đá với ta luy đất; Chiều cao kè đá 2m, chiều cao taluy đất từ 1m-2m, độ dốc mái ta luy m = 1/1,5.
- Lô đất CN-8 (từ CN-8.1 đến CN-8.6) điều chỉnh cao độ san nền từ 8,2m - 8,9m thành 7,3m - 8,1m; Độ dốc san nền đảm bảo thoát nước tự chảy i = 0,003.
- Lô đất CN-9 (từ CN-9.1 đến CN-9.2) và lô đất HTKT-3 điều chỉnh cao độ san nền từ 8,2m - 9,1m thành 7,3m - 8,1m đối với lô CN-9.1 và 6,0m - 8,9m đối với lô CN-9.1và khu HTKT-3; Độ dốc san nền đảm bảo thoát nước tự chảy i = 0,003; Giật cấp mái ta luy giữa lô CN-9.2 với lô CN-9.1 và khu HTKT-3, Chiều cao giật cấp h = 1,7m - 2m, độ dốc mái ta luy m = 1/1,5.
c. Thoát nước mưa:
- Hướng thoát nước chính từ giữa KCN ra các tuyến mương hở tiết diện hình thang ở ranh giới phía Bắc, Đông và phía Nam KCN. Hai tuyến mương này chảy theo hướng Tây, Đông có nhiệm vụ dẫn thoát nước mưa trong KCN và thu nước mưa từ lưu vực phía Bắc thoát qua các cống ngang đường 18 để thoát vào suối ở phía Đông KCN.
- Trong KCN sử dụng các tuyến cống tròn BTCT từ D750 đến D1500 thu dẫn toàn bộ nước mưa trong KCN xả ra các tuyến mương tiêu xung quanh KCN. Trên các tuyến cống bố trí các hố ga thu nước cách nhau 40-50m để thu nước trên mặt đường. Trên các tuyến đường bao quanh KCN nước mưa được xả thẳng ra các tuyến mương tiêu, các lô đất giáp tuyến đường bao dự kiến đặt hố ga chờ và cống ngang đường D750 xả ra mương.
- Trên các tuyến đường trong KCN đặt hai tuyến cống hai bên hè đường để thu nước mưa xả ra mương tiêu chính.
d. Quy hoạch cấp nước: Giữ nguyên nội dung theo Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 04/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
- Nguồn nước: Lấy từ Nhà máy nước Móng Cái (theo quy hoạch tại khu vực ven hồ Tràng Vinh) dẫn theo Quốc lộ 18 về trạm xử lý nước KCN.
- Xây dựng trạm xử lý nước sạch trong ô đất HTKT2 diện tích 0,49ha để điều phối nước cho toàn bộ khu công nghiệp với công suất dự kiến 14.000 m3/ngày đêm.
- Mạng lưới thiết kế: Hệ thống cấp nước cho KCN gồm một trạm cấp nước và mạng lưới đường ống phân phối nước đến từng lô đất. Bố trí các tuyến ống chính D400, D300, D200, D150, D100 đặt bên dưới vỉa hè, độ sâu đặt ống trung bình 1m (tính đến đỉnh ống).
- Cấp nước chữa cháy:
+ Họng cứu hỏa được bố trí trên các tuyến ống 100mm trở lên.
+ Họng cứu hỏa phải được bố trí ở nơi thuận tiện cho việc lấy nước chữa cháy: ở ngã ba, ngã tư đường giao thông.
e. Quy hoạch cấp điện:
- Nhu cầu dùng điện của khu công nghiệp Hải Yên là 23.418 KVA (trừ khu CN1 (có nhu cầu dùng điện khoảng 100 MVA) đã được bố trí 01 trạm biến áp 110/22KV-2x63MVA tại khu hạ tầng kỹ thuật HTKT-1)
- Tại khu hạ tầng kỹ thuật HTKT-2 bố trí 01 trạm biến áp 110/22KV-25MVA để phục vụ cho khu công nghiệp Hải Yên. Từ điểm đấu nối ngoài hàng rào sử dụng cáp điện 110KV chôn ngầm đất cấp đến trạm biến áp 110KV này.
- Mạng điện chiếu sáng: Chiếu sáng giao thông trong KCN được bố trí hệ thống chiếu sáng bằng đèn cao áp, sử dụng cáp ngầm để cấp điện
f. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Xây dựng trạm xử lý nước thải về phía Nam KCN có ký hiệu HTKT3 diện tích 2,70ha công suất trạm dự kiến 13.000 m3/ngày đêm. Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp cơ lý hóa kết hợp vi sinh. Nước thải được xử lý đạt mức độ B theo QCVN 40:2011/BTNMT trước khi xả ra môi trường bên ngoài vào mương tiêu ở phía Nam.
- Các tuyến ống thoát nước thải sử dụng ống BTCT đúc sẵn đặt bên hè đường để thu nước thải từ các nhà máy dẫn tự chảy về trạm xử lý nước thải tập trung của cả khu công nghiệp.
g. Quy hoạch thu gom và xử lý CTR:
- Bố trí 01 điểm thu gom chất thải rắn KCN Hải Yên trong khu đất HTKT-3.
- Phân loại sơ cấp chất thải rắn (CTR) tại nguồn phát thải; phân loại CTR thứ cấp tại các khu phân loại tập trung; CTR sau khi phân loại thu gom chuyển về xử lý tại khu xử lý CTR tập trung theo quy hoạch của tỉnh.
- CTR sinh hoạt: Được thu gom tập trung, phân loại tại nguồn thành CTR vô cơ và CTR hữu cơ; CTR vô cơ được định kì thu gom và tận dụng tối đa đem đi tái chế; CTR hữu cơ được thu gom hàng ngày đem đi khu xử lý CTR tập trung để tái sản xuất.
- Chất thải rắn công nghiệp khác: Phân loại chất thải ngay tại nguồn, tận thu, tái sử dụng đối với chất thải có thể tái sử dụng; CTR không sử dụng được sẽ vận chuyển ra ngoài để xử lý tại bãi rác chung của thành phố; CTR độc hại các nhà máy phải có phương án xử lý riêng.
- Công ty đầu tư phát triển hạ tầng Viglacera - Chi nhánh Tổng Công ty Viglacera triển khai các bước tiếp theo quy định; công bố công khai, phối hợp với UBND thành phố Móng Cái và Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh cắm mốc quy hoạch được duyệt làm cơ sở quản lý; lưu trữ hồ sơ.
- Ủy ban nhân dân thành phố Móng Cái phối hợp với Chủ đầu tư và Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh công bố công khai quy hoạch; quản lý giám sát việc xây dựng công trình theo quy hoạch được duyệt; đình chỉ xây dựng, xử phạt hành chính, cưỡng chế phá dỡ những công trình xây dựng trái phép, xây dựng sai phép, xây dựng không tuân theo quy hoạch được duyệt theo quy định;
- Ban Quản lý Khu kinh tế thực hiện các đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 480/TTr-SXD ngày 11/112016 khi hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 các khu chức năng, các dự án theo quy hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Sở Xây dựng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng theo quy định;
- Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện quản lý Nhà nước đối với Dự án; hướng dẫn, đôn đốc Chủ đầu tư triển khai các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành.
(Quy hoạch này thay thế cho Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hải Yên tại phường Hải Yên, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 04/06/2012).
Điều 2. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Khoa học và Công nghệ; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Móng Cái; Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Giám đốc Công ty đầu tư phát triển hạ tầng Viglacera - Chi nhánh Tổng Công ty Viglacera; Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2010 về duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000, phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 3150/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Tân Vạn, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 3247/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết lô đất có ký hiệu VPCQ và DV thuộc đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị phía Bắc đường Lê Lợi, Phường Hải Đình, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/500
- 4Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch Khu Trung tâm thương mại và Nhà ở hỗn hợp tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (lần 1)
- 5Quyết định 3163/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm văn hóa thể thao phường Hội Hợp, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu số 06, 07 thuộc Khu đô thị phía Nam, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ 1/500)
- 7Quyết định 304/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu liên hợp Thể dục thể thao tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2010 về duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000, phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1626/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 3150/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Tân Vạn, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
- 8Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 3247/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết lô đất có ký hiệu VPCQ và DV thuộc đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị phía Bắc đường Lê Lợi, Phường Hải Đình, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/500
- 10Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch Khu Trung tâm thương mại và Nhà ở hỗn hợp tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (lần 1)
- 11Quyết định 3163/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm văn hóa thể thao phường Hội Hợp, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu số 06, 07 thuộc Khu đô thị phía Nam, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ 1/500)
- 13Quyết định 304/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu liên hợp Thể dục thể thao tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 4009/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hải Yên tại phường Hải Yên, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh (Lần 2)
- Số hiệu: 4009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Đức Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết