Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1606/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 23 tháng 6 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 227/2003/QĐ-TTg ngày 06/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh bổ sung quy hoạch chung thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2914/QĐ.CT.UBT ngày 01/11/2000 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 5082/QĐ-CT-UBT ngày 24/5/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai;
Xét hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa do Công ty Tư vấn xây dựng ACC lập tháng 4 năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 83/TTr-SXD ngày 10/6/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa do Công ty Tư vấn xây dựng ACC lập tháng 4 năm 2010 với các nội dung chính sau:
1. Vị trí và quy mô lập điều chỉnh quy hoạch
a) Vị trí:
Khu vực nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa có phạm vi giới hạn như sau:
- Phía Bắc: Giáp phường Trảng Dài.
- Phía Nam: Giáp phường Tân Hiệp.
- Phía Đông: Giáp phường Tân Biên.
- Phía Tây: Giáp phường Trảng Dài và phường Tân Hiệp.
b) Quy mô, tỷ lệ lập điều chỉnh quy hoạch:
- Tổng diện tích lập điều chỉnh quy hoạch: Khoảng 388,52 ha.
- Quy mô dân số: Năm 2010 khoảng 32.600 người.
Năm 2020 khoảng 41.000 người.
- Tỷ lệ lập hồ sơ: 1/2000.
2. Tính chất và mục tiêu lập điều chỉnh quy hoạch
- Xác định vai trò, tính chất, quy mô, cơ cấu phân khu chức năng sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch giao thông theo định hướng quy hoạch chung thành phố Biên Hòa đã được phê duyệt năm 2003.
- Đáp ứng nhu cầu cải tạo, chỉnh trang đô thị theo kịp tình hình phát triển thực tế tại địa phương, định hướng dự báo trước cho tình hình phát triển dài hạn trong tương lai đến năm 2020.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc tiến hành triển khai xây dựng, quản lý xây dựng và đầu tư xây dựng theo Luật Xây dựng.
- Tạo căn cứ cho các công tác nghiên cứu tiếp theo về hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xác định cốt chuẩn cho các khu vực, thiết kế đô thị cho toàn bộ địa bàn phường.
3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Các chỉ tiêu áp dụng cho quy hoạch cải tạo đơn vị ở tại phường Hố Nai như sau: (QCXDVN 01:2008/BXD)
- Đất đơn vị ở: ≥8m2/người;
- Đất cây xanh: ≥2m2/người;
- Đất công cộng (giáo dục): ≥2,7m2/người.
Tiêu chuẩn đất cây xanh 02m2/người được tính cho các khu dân cư hiện hữu, diện tích cây xanh được bổ sung trong phạm vi các dự án nhà ở được triển khai mới trên địa bàn phường.
4. Quy hoạch sử dụng đất và giao thông đã được phê duyệt
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Theo Quyết định số 2914/QĐ.CT.UBT ngày 01/11/2000 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất ở | 191,24 | 49,1 |
2 | Đất công trình công cộng | 32,94 | 8,45 |
3 | Đất giao thông | 40,29 | 10,34 |
4 | Đất cây xanh TDTT | 20,5 | 5,26 |
5 | Đất tôn giáo | 6,03 | 1,55 |
6 | Đất ngập nước, ao, hồ, sông, suối | 42,5 | 10,9 |
7 | Đất rừng, nông nghiệp, cây xanh bảo vệ | 56,0 | 14,4 |
| Tổng cộng | 389,5 | 100 |
Căn cứ quy hoạch chi tiết xây dựng và bản đồ chồng ghép quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 phường Hố Nai đã được phê duyệt kèm theo những vị trí điều chỉnh cục bộ quy hoạch, các dự án được duyệt trong thời gian qua. Tình hình quy hoạch sử dụng đất trước điều chỉnh như sau:
BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRƯỚC ĐIỀU CHỈNH
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất ở | 176,28 | 59,44 |
| Đất ở hiện hữu | 128,97 | 43,49 |
| Đất ở dự án | 47,31 | 15,95 |
2 | Đất dịch vụ đô thị | 32,85 | 11,07 |
| Đất công trình công cộng | 1,60 | 0,54 |
| Đất văn hóa - TDTT | 6,80 | 2,29 |
| Đất y tế | 0,04 | 0,01 |
| Đất giáo dục | 20,52 | 6,92 |
| Đất thương mại - dịch vụ | 3,89 | 1,31 |
3 | Đất giao thông đô thị | 76,72 | 25,87 |
4 | Đất cây xanh | 10,74 | 3,62 |
| Tổng diện tích đất đô thị | 296,59 | 100 |
5 | Đất chức năng khác | 91,93 |
|
| Đất giao thông ngoài đô thị | 3,73 |
|
| Đất công trình tôn giáo | 7,43 |
|
| Đất cây xanh, mặt nước không thuộc khu ở | 79,20 |
|
| Đất an ninh quốc phòng | 0,66 |
|
| Đất công nghiệp | 0,91 |
|
| Tổng cộng | 388,52 |
|
5. Nội dung Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
Cơ bản giữ nguyên các lô đất hiện hữu đã sử dụng ổn định, chuyển đổi sang đất ở hiện hữu đối với những diện tích đất tăng lên do hủy bỏ một số tuyến quy hoạch đường hẻm không khả thi đối với những khu vực có mật độ dân cư đông. Sau khi điều chỉnh có xu hướng tăng diện tích, cụ thể:
+ Chuyển phần đất giao thông thuộc các quy hoạch hẻm và một số tuyến đường nội bộ trong các khu dân cư cải tạo thành đất ở hiện hữu.
+ Chuyển chức năng quy hoạch khu nhà ở theo dự án của Công ty Cổ phần Kinh doanh nhà Đồng Nai đã xây dựng xong sang đất ở hiện hữu.
+ Ngoài ra các khu ở ổn định lâu dài được giữ lại và nâng cấp, chỉnh trang.
Đất phát triển dự án trên địa bàn phường được điều chỉnh theo hướng tăng diện tích nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở, đồng thời cập nhật các dự án khu dân cư đã được giới thiệu địa điểm và phê duyệt quy hoạch chi tiết, cụ thể:
- Điều chỉnh ổn định diện tích đất dịch vụ đô thị theo ranh công trình hiện hữu, tuy nhiên do nhu cầu phát triển và cập nhật các dự án nên sẽ có những thay đổi cho phù hợp:
+ Điều chỉnh khu đất theo quy hoạch được duyệt là đất văn hóa thể thao sang đất công trình công cộng - hành chính để bố trí trung tâm hành chính của phường.
+ Điều chỉnh diện tích quy hoạch đất cây xanh và mở đường sang chức năng đất dịch vụ đô thị.
+ Điều chỉnh phần đất thuộc chức năng công nghiệp hiện hữu và đất ở hiện hữu sang chức năng đất thương mại dịch vụ (dự án của Công ty TNHH Việt Thuận Thành).
- Bố cục lại mảng xanh đô thị cho phù hợp, đồng thời có sự đầu tư tốt cho hạng mục cây xanh tập trung, đặc biệt là cây xanh đường phố.
- Đất công trình tôn giáo - tín ngưỡng, di tích trên địa bàn phường được quy hoạch theo hướng ổn định diện tích, giữ nguyên hiện trạng và tôn tạo.
- Cập nhật khu đất an ninh quốc phòng - xây dựng Đài Thông tin Phi trường có quy mô khoảng 0,66 ha.
- Cập nhật đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật - cập nhật vị trí xây dựng Trạm xử lý nước thải số 01 của thành phố Biên Hòa với quy mô 9,6 ha tại khu vực Trại Chăn nuôi heo Đông Phương.
- Thực hiện điều chỉnh một số nội dung khác theo phụ lục kèm theo.
6. Nội dung điều chỉnh quy hoạch giao thông
Ngoài việc cập nhật các dự án đã được phê duyệt, điều chỉnh mở các tuyến đường giao thông mới có tính chiến lược lâu dài theo quy hoạch chung và mở rộng các tuyến đường dựa trên đường giao thông hiện hữu, hủy bỏ một số tuyến đường không khả thi, cụ thể như sau:
2. Giao thông chính cấp đô thị:
- Đường Xa lộ Hà Nội, ký hiệu mặt cắt 1 - 1: Lộ giới 50m (10m - 30m - 10m).
- Đường QH - N1, ký hiệu mặt cắt 2 - 2: Lộ giới 35m (5m - 7,5m - 10m - 7,5m - 5m).
- Đường Nguyễn Ái Quốc (Quốc lộ 1 cũ), ký hiệu mặt cắt 3 - 3: Lộ giới 32m (5m - 22m - 5m).
- Đường QH - N16 (đường liên phường Trảng Dài - Hố Nai - Tân Biên), ký hiệu mặt cắt 4 - 4: Lộ giới 20,5m (5m - 10,5m - 5m)
b) Giao thông cấp khu ở:
Bao gồm các trục đường liên thông các khu ở trong phường, hợp cùng mạng giao thông chính tạo ra mạng giao thông cho toàn phường kết nối với mạng lưới đường chính của thành phố, bao gồm các trục đường chính sau:
- Đường Phúc Lâm, QH - D8, QH - D12, QH - D19, QH - N5, QH - N16 và QH - N18; ký hiệu mặt cắt 4 - 4: Lộ giới 20,5m (5m - 10,5m - 5m).
- Đường QH - D1, QH - D11, QH - D15, QH - D16, QH - D17, QH - D18, QH - N2, QH - N3, QH - N4, QH - N6, QH - N10, QH - N17, QH - N19, QH - N20, QH - N21, QH - N22 và QH - N23; ký hiệu mặt cắt 6 - 6: Lộ giới 17m (4m - 9m - 4m).
c) Mạng giao thông nội bộ:
Bao gồm các trục đường ngắn, lộ giới nhỏ phục vụ nhu cầu đi lại trong khu ở, nối liền các trục đường đối nội, giao thông giữ nguyên khung giao thông chính, điều chỉnh hủy bỏ quy hoạch hẻm giao thông nội bộ không khả thi.
- Đường QH - D2, QH - D3, QH - D4, QH - D5, QH - D6, QH - D7, QH - D9, QH - D10, QH - D13, QH - D14, QH - N7, QH - N8, QH - N9, QH - N11, QH - N12, QH - N13, QH - N14, QH - N15 và QH - N24; ký hiệu mặt cắt 5 - 5: Lộ giới 11m (3m - 5m - 3m).
- Ngoài ra còn có mạng đường hẻm được quy hoạch mới và mở rộng, lộ giới đảm bảo chiều rộng từ 05m - 08m và chiều dài dẫn đến từng căn hộ để thuận lợi cho việc đi lại và PCCC được an toàn.
- Thực hiện điều chỉnh một số nội dung khác theo phụ lục kèm theo.
7. Tổng hợp bảng cân bằng đất đai sau khi điều chỉnh
BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐIỀU CHỈNH
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất ở | 186,90 | 65,69 |
| Đất ở hiện hữu | 134,85 | 47,40 |
| Đất ở dự án | 52,05 | 18,29 |
2 | Đất dịch vụ đô thị | 31,84 | 11,12 |
| Đất công trình hành chính | 2,04 | 0,72 |
| Đất văn hóa | 0,19 | 0,07 |
| Đất thể dục thể thao | 2,74 | 0,96 |
| Đất y tế | 0,02 | 0,01 |
| Đất giáo dục | 18,07 | 6,35 |
| Đất thương mại - dịch vụ | 8,58 | 3,02 |
3 | Đất giao thông đô thị | 50,98 | 17,91 |
4 | Đất cây xanh | 14,98 | 5,28 |
| Tổng cộng | 284,5 | 100 |
5 | Đất chức năng khác | 104,02 |
|
| Đất giao thông ngoài đô thị | 3,05 |
|
| Đất cây xanh, mặt nước không thuộc khu ở | 83,23 |
|
| Đất công trình tôn giáo | 7,48 |
|
| Đất an ninh quốc phòng | 0,66 |
|
| Đất công trình đầu mối HTKT | 9,60 |
|
| Tổng cộng diện tích đất quy hoạch | 388,52 |
|
8. Dự kiến các khu vực ưu tiên phát triển, những hạng mục ưu tiên đầu tư
Căn cứ tình hình phát triển kinh tế xã hội thành phố Biên Hòa nói chung và phường Hố Nai nói riêng; tình hình đầu tư cho phát triển cho phường Hố Nai cần có những bước đi thích hợp theo từng giai đoạn cụ thể như sau:
a) Giai đoạn theo kế hoạch ngắn hạn:
- Đầu tư xây dựng công trình trụ sở UBND phường tại khu vực theo quy hoạch mới.
- Đầu tư xây dựng các công trình công cộng tại khu vực trung tâm hành chính mới của phường: Công an phường, nhà văn hóa, sân thể thao (nằm trong thiết chế văn hóa).
- Triển khai quy hoạch chi tiết và xây dựng hạ tầng khu vực 22 ha đất thu hồi làm khu dân cư phục vụ tái định cư tại phía Nam phường.
- Đầu tư tuyến đường liên phường theo quy hoạch nối từ Hố Nai sang Trảng Dài và Tân Biên.
- Đầu tư vào các khu thương mại dịch vụ dọc tuyến đường liên phường nêu trên.
- Đầu tư vào các công trình giáo dục gần trung tâm hành chính mới của phường.
b) Giai đoạn từ năm 2012 đến 2015:
- Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Nguyễn Ái Quốc theo lộ giới quy hoạch được duyệt.
- Đầu tư mới các tuyến đường chính theo trục Bắc Nam để tạo khung giao thông giữa các tuyến chính trên địa bàn phường (03 tuyến: Xa lộ Hà Nội, Nguyễn Ái Quốc, đường qua khu trung tâm hành chính mới).
- Đầu tư dự án khu nhà ở riêng lẻ (nhà vườn - biệt thự) khu vực tiếp giáp hồ Suối Mai.
c) Giai đoạn từ năm 2015 đến 2020:
- Đầu tư hoàn chỉnh hệ thống các trường học theo quy hoạch.
- Đầu tư xây dựng khu công viên cây xanh giáp Trường Lê Hồng Phong.
- Đầu tư khu dân cư giáp Lâm trường Biên Hòa.
- Hoàn thiện mạng lưới giao thông toàn phường với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh.
- Chỉnh trang, thiết kế đô thị cho các tuyến phố.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, UBND thành phố Biên Hòa, UBND phường Hố Nai có trách nhiệm:
1. Ban hành quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch phường Hố Nai sau khi có văn bản thỏa thuận của Sở Xây dựng. Quy định quản lý xây dựng cần nêu rõ chỉ giới các đường hẻm, khoảng lùi, tầng cao, mật độ xây dựng công trình cho từng đường hẻm, thời gian ban hành quy định quản lý là 30 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
2. UBND thành phố Biên Hòa và UBND phường Hố Nai có trách nhiệm công bố công khai cho nhân dân và các đơn vị kinh tế xã hội liên quan trên địa bàn nội dung điều chỉnh quy hoạch, cùng nghiêm chỉnh thực hiện theo quy hoạch đã phê duyệt.
3. Căn cứ hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 phường Hố Nai đã được phê duyệt và tình hình phát triển kinh tế xã hội, UBND thành phố Biên Hòa chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn và UBND phường Hố Nai lập danh mục các dự án ưu tiên đầu tư, công bố kèm theo quy định quản lý xây dựng làm cơ sở cho việc tổ chức cấp giấy phép xây dựng tạm.
4. Rà soát, kiến nghị lập thủ tục điều chỉnh các quy hoạch chuyên ngành có liên quan đến địa bàn phường Hố Nai theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Ðầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Chủ tịch UBND thành phố Biên Hòa, Chủ tịch phường Hố Nai, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC VỊ TRÍ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 PHƯỜNG HỐ NAI, THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
(Kèm theo Quyết định số: 1606/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Căn cứ các nội dung điều chỉnh cụ thể về sử dụng đất và giao thông, xác định cụ thể 24 vị trí điều chỉnh quy hoạch như sau (xem bản vẽ hiện trạng quy hoạch sử dụng đất, giao thông và bản vẽ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất):
1. Điểm điều chỉnh 01
- Nội dung: Bố trí lại hệ thống giao thông và chức năng khu dân cư Lâm trường Biên Hòa:
+ Chuyển quy hoạch đất cây xanh, đất nhà vườn sang đất ở theo dự án và đất mở đường.
+ Giữ khung đường giao thông bên ngoài theo quy hoạch cũ, bổ sung mạng đường giao thông bên trong.
- Lý do: Hợp lý hóa hệ thống giao thông và tăng cường diện tích khu thương mại trên tuyến đường liên kết qua phường Tân Biên và Trảng Dài.
2. Điểm điều chỉnh 02
- Nội dung: Cập nhật vị trí đất thực hiện dự án xây dựng trạm xử lý nước thải và vùng đệm do Ban Quản lý dự án thoát nước Sở Xây dựng Đồng Nai làm chủ đầu tư tại vị trí trại Chăn nuôi heo Đông Phương hiện hữu.
- Lý do: Cập nhật Văn bản số 10/BQLTN-BH ngày 11/5/2007 của Ban Quản lý dự án thoát nước về việc xin giới thiệu địa điểm đất xây dựng 02 nhà máy xử lý nước thải thuộc dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa.
3. Điểm điều chỉnh 03
- Nội dung: Điều chỉnh hướng tuyến đường liên phường Trảng Dài - Hố Nai - Tân Biên tại vị trí đấu nối sang phường Trảng Dài.
- Lý do: Cập nhật bản đồ điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Biên Hòa.
4. Điểm điều chỉnh 04
- Nội dung:
+ Bố trí lại hệ thống giao thông và phân bổ các điểm nhà trẻ mẫu giáo tại khu vực tiếp giáp dự án hồ Suối Mai; bố trí các khu nhà liên kế dọc theo đường liên phường.
+ Bố trí khu đất hành chính phường tại khu vực sân bóng hiện hữu.
- Lý do:
+ Hệ thống các tuyến giao thông nhỏ nội bộ không bám theo hiện trạng.
+ Các điểm nhà trẻ bố trí quá gần nhau.
+ Nhằm khai thác lợi thế khu nhà liên kế khi thực hiện dự án mở đường.
+ Hiện chưa có quỹ đất xây dựng trung tâm hành chính phường.
5. Điểm điều chỉnh 05
- Nội dung: Chuyển chức năng quy hoạch từ đất công trình giáo dục sang đất thương mại dịch vụ.
- Lý do: Nhằm khai thác tốt hơn quỹ đất mặt tiền tuyến đường liên phường.
6. Điểm điều chỉnh 06
Nội dung: Chuyển chức năng quy hoạch được duyệt là nhà trẻ mẫu giáo sang trường cấp 1.
7. Điểm điều chỉnh 07
- Nội dung: Chuyển chức năng quy hoạch được duyệt là dịch vụ thương mại sang nhà trẻ mẫu giáo.
- Lý do: Nhằm phân bổ vị trí hợp lý hơn cho việc phục vụ theo bán kính.
8. Điểm điều chỉnh 08
- Nội dung: Chuyển chức năng quy hoạch khu đất công cộng dự trữ sang đất văn hóa thể thao (khu đất nghĩa địa Hội dòng Mến thánh giá Bắc Hải).
- Lý do: Đây là khu vực thuận lợi bố trí quỹ đất xây dựng thiết chế văn hóa gần trung tâm hành chính mới của phường.
9. Điểm điều chỉnh 09
- Nội dung: Điều chỉnh một phần diện tích đất tự cải tạo (khoảng 1.700m2, liên quan 03 hộ dân) sang đất công trình giáo dục để bổ sung một điểm trường cấp 2 theo nhu cầu của phường.
- Lý do: Sau khi chỉnh tuyến đường liên phường, phần đất bố trí xây dựng trường chủ yếu là đất quy hoạch cây xanh trước đây và theo nhu cầu cần có thêm 01 trường tại khu vực này.
10. Điểm điều chỉnh 10
- Nội dung: Điều chỉnh khoảng cách ly dọc con rạch nhỏ theo hướng hợp lý.
- Lý do: Tuyến rạch nhỏ không cần thiết có khoảng cách ly lớn, đồng thời mật độ dân cư tại khu vực đông đúc.
11. Điểm điều chỉnh 11
- Nội dung: Cập nhật lộ giới tuyến Nguyễn Ái Quốc theo Quyết định 3273/QĐ.CT.UBT của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai là 32m.
12. Điểm điều chỉnh 12
- Nội dung: Chỉnh tuyến đường lộ giới 17m dọc suối ra khỏi tiền sảnh Nhà thờ Giáo xứ Gia Cốc khoảng 05m.
- Lý do: Theo đề xuất của UBND phường Hố Nai.
13. Điểm điều chỉnh 13
- Nội dung: Điều chỉnh tuyến hẻm nội bộ cho phù hợp hiện trạng.
- Lý do: Tuyến đường dự phóng đi qua khu đất rộng và trống, bám theo hẻm hiện trạng, hạn chế giải tỏa trắng.
14. Điểm điều chỉnh 14
- Nội dung: Điều chỉnh tuyến đường ngang trước khu đất quy hoạch nhà trẻ mẫu giáo cho thông tuyến với đường bên cạnh.
- Lý do: Hợp lý hóa hệ thống giao thông tại khu vực.
15. Điểm điều chỉnh 15
- Nội dung: Mở rộng và điều chỉnh tuyến đường này cho thông toàn tuyến.
- Lý do: Hợp lý hóa hệ thống giao thông tại khu vực.
16. Điểm điều chỉnh 16
- Nội dung: Điều chỉnh tuyến đường này cho phù hợp với hẻm hiện trạng.
- Lý do: Hợp lý hóa hệ thống giao thông tại khu vực.
17. Điểm điều chỉnh 17
- Nội dung: Điều chỉnh tuyến đường Phúc Lâm cho phù hợp với tim hẻm hiện trạng - mở rộng đều hai bên để hạn chế giải tỏa trắng.
- Lý do: Tạo sự hợp lý, khoa học và công bằng khi triển khai quy hoạch.
18. Điểm điều chỉnh 18
- Nội dung: Cập nhật khu vực 22 ha dự kiến đầu tư dự án khu dân cư phục vụ tái định cư theo chủ trương thu hồi đất của thành phố.
19. Điểm điều chỉnh 19
- Nội dung: Điều chỉnh một phần giao thông, quy hoạch mở rộng tuyến đường băng qua suối theo hiện trạng; chuyển chức năng quy hoạch từ đất nhà vườn sang đất nhà ở hiện hữu cho phù hợp với hiện trạng tương đối dày đặc của dân cư tại khu vực; dự kiến quy hoạch khu đất nghĩa trang Giáo xứ Kim Bích thành đất công trình công cộng sau khi di dời theo chủ trương chung.
Lý do: Hiện trạng tuyến đường này đã có đường dân sinh hiện hữu và mật độ dân cư tại khu vực dày.
20. Điểm điều chỉnh 20
- Nội dung: Cập nhật lộ giới tuyến Xa lộ Hà Nội theo Quyết định 3273/QĐ-CT-UBT của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai là 50m.
21. Điểm điều chỉnh 21
- Nội dung: Điều chỉnh hủy bỏ các tuyến giao thông nội bộ không hợp lý tại khu vực này.
- Lý do: Hợp lý hóa hệ thống giao thông tại khu vực.
22. Điểm điều chỉnh 22
- Nội dung: Điều chỉnh chức năng khu đất Công ty Lâm sản Đồng Nai thành đất công trình dịch vụ thương mại và nắn chỉnh tuyến đường nối ra Xa lộ Hà Nội.
- Lý do: Thực hiện theo Quyết định số 4005/QĐ-UBND ngày 16/11/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai.
23. Điểm điều chỉnh 23
- Nội dung: Điều chỉnh cơ cấu ranh giới công trình nhà trẻ mẫu giáo và khu dân cư hiện hữu, khu cây xanh.
- Lý do: Hợp lý hóa việc sử dụng đất, tạo thuận lợi cho việc triển khai quy hoạch.
24. Điểm điều chỉnh 24
- Nội dung: Điều chỉnh một phần diện tích đất văn hóa thể thao sang đất cây xanh.
- Lý do: Tăng cường diện tích đất dành cho quy hoạch cây xanh và tăng tính hợp lý cho diện tích đất văn hóa thể thao./.
- 1Quyết định 4009/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hải Yên tại phường Hải Yên, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh (Lần 2)
- 2Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Nam Đồng Phú tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Tân Trung, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang
- 1Quyết định 227/2003/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Quyết định 4009/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hải Yên tại phường Hải Yên, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh (Lần 2)
- 7Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Nam Đồng Phú tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Tân Trung, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang
Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2010 về duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000, phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 1606/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/06/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Đinh Quốc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra