Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1906/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU SỐ 06, 07 THUỘC KHU ĐÔ THỊ PHÍA NAM, THÀNH PHỐ BẮC GIANG (TỶ LỆ 1/500).
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
Căn cứ Quyết định 318/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Xét đề nghị của Công ty TNHH Xây dựng Tân Thịnh tại Tờ trình số 03/TTr-XDTT ngày 24 tháng 11 năm 2016, Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 313/BC-SXD ngày 29 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu số 06, 07 thuộc Khu đô thị phía Nam, thành phố Bắc Giang (tỷ lệ 1/500), với nội dung sau:
1. Phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch:
a) Vị trí khu đất: Thuộc địa phận xã Tân Tiến, phường Dĩnh Kế, thành phố Bắc Giang.
b) Ranh giới nghiên cứu:
- Phía Bắc: Giáp Quốc lộ 1;
- Phía Nam: Giáp khu dân cư thôn Lường, xã Tân Tiến;
- Phía Đông: Giáp mộng canh tác;
- Phía Tây: Giáp khu số 01, 02 Khu đô thị phía Nam, thành phố Bắc Giang.
c) Quy mô nghiên cứu:
- Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch khoảng 47,44ha;
- Quy mô dân số khoảng 6.000 người.
2. Tính chất, lý do điều chỉnh:
a) Tính chất: Là khu ở dân cư mới, kết hợp dịch vụ thương mại, văn hóa - thể thao, vui chơi giải trí.
b) Lý do điều chỉnh:
- Giúp tăng hiệu quả đầu tư nhằm cân đối kinh phí thực hiện dự án theo hình thức BT;
- Phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch phân khu số 02 thành phố Bắc Giang đã được UBND tỉnh phê duyệt.
3. Một số chi tiêu cơ bản về sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật:
a) Cơ cấu sử dụng đất:
Khu vực lập quy hoạch: Có diện tích khoảng 47,44ha; bao gồm:
- Đất xây dựng công trình nhà ở;
- Đất công trình dịch vụ đô thị, hệ thống giao thông, khuôn viên cây xanh, thể dục thể thao và HTKT.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật:
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu lấy theo tiêu chuẩn đô thị loại 1.
- Chỉ tiêu sử dụng đất;
Đất công trình công cộng | m2/Người | ≥2 |
Đất ở | m2/Người | 40-50 |
Đất Cây xanh | m2/Người | ≥10 |
- Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật;
Mật độ giao thông | % | ≥18 |
Cấp nước sinh hoạt | L/người/ng.đ | 150 |
Thoát nước | %Q sinh hoạt | 80 |
Rác thải | kg/ng-ng | 1 |
Cấp điện sinh hoạt | KW/hộ | 6 |
Cấp điện công trình công cộng | W/m2 sàn | 15-30 |
Chiếu sáng đường phố | W/m2 | 1-1,2 |
Thông tin liên lạc | 01 máy/hộ | 01 |
4. Các yêu cầu về nội dung nghiên cứu:
a) Nguyên tắc:
- Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu số 06, 07 thuộc Khu đô thị phía Nam, thành phố Bắc Giang phải phù hợp và tuân thủ định hướng phát triển đô thị chung của Thành phố, Quy hoạch chung xây dựng thành phố Bắc Giang và Quy hoạch phân khu thành phố Bắc Giang đã được UBND tỉnh phê duyệt;
- Tuân thủ những quy định về bảo vệ hành lang an toàn của các công trình hạ tầng kỹ thuật của quốc gia và tỉnh đi qua khu vực;
b) Nghiên cứu, khảo sát, đánh giá hiện trạng tổng hợp:
- Khảo sát thực địa, phân tích đánh giá thực trạng xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, khả năng sử dụng quỹ đất hiện có, quỹ đất dự kiến xây dựng các khu chức năng mới;
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc cảnh quan các đồ án đã được phê duyệt để có phương án quy hoạch, đấu nối cho phù hợp.
c) Định hướng tổ chức không gian:
- Do khu vực quy hoạch nằm cạnh các khu dân cư hiện có, khu dân cư đang xây dựng do vậy cần khai thác tối đa hệ thống hạ tầng kỹ thuật cũng như hạ tầng xã hội hiện có để phát triển đô thị;
- Xem xét mối liên kết về không gian và chức năng sử dụng đất giữa khu vực lập quy hoạch với thành phố Bắc Giang và vùng phụ cận;
- Tổ chức hệ thống giao thông phải đảm bảo nguyên tắc an toàn và phục vụ tốt cho hoạt động phát triển kinh tế;
- Khu vực dân cư hiện trạng cơ bản ổn định không di dời nhưng cải tạo môi trường ở, đồng thời kết nối hợp lý với khu vực xây dựng mới.
- Nghiên cứu xây dựng các vườn hoa, khuôn viên cây xanh, sân chơi nhỏ để cải tạo vi khí hậu và đáp ứng nhu cầu thể dục thể thao và vui chơi giải trí của khu chung cư.
d) Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường:
- Đề xuất các giải pháp san nền, cốt xây dựng cho khu vực quy hoạch mới và khu vực hiện trạng;
- Xác định nguồn nước, mạng lưới cấp nước và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật;
- Quy hoạch hệ thống, mạng lưới thoát nước thải, hệ thống xử lý nước thải; thu gom, xử lý chất thải rắn và bảo vệ môi trường;
- Nghiên cứu đấu nối hạ tầng kỹ thuật khu vực lập quy hoạch với khu dân cư hiện trạng và khu vực xung quanh.
e) Đánh giá môi trường chiến lược: Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất các giải pháp tối ưu nhằm giảm thiểu, khắc phục những yếu tố tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên, không khí khu vực quy hoạch.
5. Các hạng mục dự kiến đầu tư xây dựng:
- Nhà ở, công trình công cộng, khuôn viên cây xanh TDTT;
- Đường giao thông; hạ tầng kỹ thuật;
- Hệ thống cây xanh cảnh quan, bóng mát dọc các tuyến đường giao thông.
6. Thành phần và nội dung hồ sơ đồ án:
Thành phần hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch, gồm:
Tên hồ sơ | Tỷ lệ |
- Sơ đồ vị trí, giới hạn và mối quan hệ liên vùng. | 1/5.000 |
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng và phân tích đồ án đã được phê duyệt | 1/500 |
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường và đánh giá đồ án đã được phê duyệt | 1/500 |
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất | 1/500 |
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị | 1/500 |
- Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng | 1/500 |
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường | 1/500 |
- Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật. | 1/500 |
- Thuyết minh tổng hợp, thuyết minh tóm tắt, phụ lục tính toán, sơ đồ và bảng biểu minh họa, đĩa CD. |
|
7. Tổ chức, kế hoạch, kinh phí thực hiện:
a) Tổ chức thực hiện.
- Cơ quan phê duyệt: Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang;
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Bắc Giang;
b) Kế hoạch thực hiện: Tối đa không quá 06 tháng kể từ ngày nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch được phê duyệt.
c) Kinh phí, nguồn vốn thực hiện:
Tổng kinh phí thực hiện khoảng: 1.264.617.000 đồng;
(Một tỷ, hai trăm sáu mươi bốn triệu, sáu trăm, mười bẩy nghìn đồng)
d) Nguồn vốn: Từ dự án xây dựng cầu Đồng Sơn và đường dẫn lên cầu theo hình thức BT.
8. Các nội dung khác: Theo Báo cáo thẩm định số 313/BC-SXD ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Sở Xây dựng và Thuyết minh nhiệm vụ thiết kế điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) đã thẩm định.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND thành phố Bắc Giang, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh, Công ty TNHH Xây dựng Tân Thịnh và các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 4063/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Đông Phố Mới, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 4216/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hai bên bờ suối Ngòi Đum đoạn từ cầu Kim Tân đến cầu Bắc Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 1885/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư số 4, phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500
- 4Quyết định 3567/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu di tích lịch sử Hang Lèn Hà, xã Thanh Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 1928/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Dải cây xanh mặt nước thuộc khu số 2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ: 1/500)
- 6Quyết định 4009/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hải Yên tại phường Hải Yên, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh (Lần 2)
- 7Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đất nhà ở xã hội, ký hiệu lô G thuộc khu dân cư thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 2919/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu Du lịch hồ Suối Cam (giai đoạn II) do tỉnh Bình Phước ban hành
- 9Quyết định 4671/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu công nghiệp và Đô thị Hoằng Long, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm thương mại khách sạn, kết hợp nhà ở thấp tầng cao cấp tại xã Liêm Tuyền, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 11Quyết định 82/2016/QĐ-UBND về phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang
- 12Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (tỷ lệ 1/500) Khu đô thị mới Đông Nam 2 thuộc phường Tấn Tài và phường Mỹ Hải, thành phố Phan Rang- Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị phía Đông Bắc thành phố Bắc Giang tỷ lệ 1/500 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 14Quyết định 3197/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị tại xã Thạch Trung và thị trấn Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh, tỉ lệ 1/500
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 4063/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Đông Phố Mới, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 4216/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hai bên bờ suối Ngòi Đum đoạn từ cầu Kim Tân đến cầu Bắc Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 1885/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư số 4, phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500
- 10Quyết định 3567/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu di tích lịch sử Hang Lèn Hà, xã Thanh Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 1928/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Dải cây xanh mặt nước thuộc khu số 2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ: 1/500)
- 12Quyết định 4009/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hải Yên tại phường Hải Yên, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh (Lần 2)
- 13Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đất nhà ở xã hội, ký hiệu lô G thuộc khu dân cư thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước
- 14Quyết định 2919/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu Du lịch hồ Suối Cam (giai đoạn II) do tỉnh Bình Phước ban hành
- 15Quyết định 4671/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu công nghiệp và Đô thị Hoằng Long, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 16Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm thương mại khách sạn, kết hợp nhà ở thấp tầng cao cấp tại xã Liêm Tuyền, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 17Quyết định 82/2016/QĐ-UBND về phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang
- 18Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (tỷ lệ 1/500) Khu đô thị mới Đông Nam 2 thuộc phường Tấn Tài và phường Mỹ Hải, thành phố Phan Rang- Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 19Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị phía Đông Bắc thành phố Bắc Giang tỷ lệ 1/500 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 20Quyết định 3197/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị tại xã Thạch Trung và thị trấn Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh, tỉ lệ 1/500
Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu số 06, 07 thuộc Khu đô thị phía Nam, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ 1/500)
- Số hiệu: 1906/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lại Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra