Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1094/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 28 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ THIẾT KẾ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ PHÍA ĐÔNG BẮC THÀNH PHỐ BẮC GIANG, TỶ LỆ 1/500.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Công ty Cổ phần Địa ốc Bách Việt tại Tờ trình số 21/2017/TTr-BV ngày 18/6/2017, Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 177/BC-SXD ngày 23/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị phía Đông Bắc thành phố Bắc Giang, tỷ lệ 1/500, với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch:
a) Vị trí: Khu vực lập quy hoạch nằm phía Đông Bắc thành phố Bắc Giang thuộc địa giới hành chính phường Xương Giang và phường Dĩnh Kế; ranh giới thiết kế được giới hạn như sau:
- Phía Bắc: Giáp Cụm công nghiệp Xương Giang;
- Phía Nam: Giáp Cụm công nghiệp và dân cư đường Lê Lợi;
- Phía Đông: Giáp dân cư thôn Riễu, xã Dĩnh Trì;
- Phía Tây: Giáp thành Xương Giang.
b) Quy mô đồ án:
- Quy mô lập quy hoạch có diện tích khoảng 91,2ha;
- Quy mô dân số dự kiến khoảng 10.000 người.
2. Tính chất, mục tiêu:
a) Tính chất: Là khu đô thị mới, đồng bộ và hiện đại, mang đến không gian công cộng xanh, bền vững, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu của nhân dân phía Đông Bắc thành phố Bắc Giang.
b) Mục tiêu:
- Cụ thể hóa quy hoạch chung và quy hoạch phân khu phía Đông Bắc thành phố Bắc Giang
- Hình thành một khu đô thị đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị thành phố Bắc Giang và các khu vực lân cận;
- Làm động lực thúc đẩy quá trình đô thị hóa;
- Làm cơ sở để lập dự án đầu tư và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3. Đánh giá sơ bộ hiện trạng, những vấn đề cần giải quyết:
a) Sơ bộ hiện trạng:
- Hiện trạng kiến trúc cảnh quan: Trong khu vực ranh giới của dự án có một số công trình hiện hữu như: Kho xưởng sản xuất, trụ sở an ninh quốc phòng, trạm y tế, nhà ở...
- Công trình kiến trúc xây dựng tự phát theo tính chất nông thôn.
- Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật: Giao thông: Khu vực nghiên cứu chủ yếu là đường bê tông, đất trồng lúa, đường đất và kênh mương thủy lợi. Hạ tầng giao thông còn nhiều hạn chế; khu vực gần các tuyến đường chính và liên kết khá thuận lợi (cao tốc Hà Nội - Bắc Giang, đường sắt, đường vành đai Đông Bắc, ĐT295B); Giao thông nội bộ hiện trạng chưa phát triển.
- Cấp điện: Đường dây điện chạy theo hệ thống cấp điện của Thành phố; Hệ thống cấp điện trong khu vực chưa được đầu tư đúng mức.
- Cấp thoát nước: Hệ thống cấp nước chưa hoàn chỉnh; Thoát nước theo các tuyến mương thủy lợi và địa hình tự nhiên.
b) Những vấn đề cần giải quyết:
- Thiết kế không gian cảnh quan đô thị cho phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội hiện nay và có định hướng phát triển trong tương lai; đa dạng hóa các loại hình nhà ở, công trình dịch vụ thương mại,... đáp ứng nhu cầu của người dân;
- Khớp nối với hiện trạng và các dự án xung quanh;
- Tạo ra chuỗi hoạt động về văn hóa - kinh tế - xã hội;
- Khai thác tối đa trục không gian xanh - mặt nước kết nối Thành cổ Xương Giang và khu công viên cây xanh, trung tâm thể dục thể thao, trục thương mại kết nối 2 tuyến Cao tốc Hà Nội - Bắc Giang và ĐT295B, trục phát triển Đông - Tây;
- Phân chia giai đoạn đầu tư hợp lý.
4. Một số chỉ tiêu cơ bản về sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật:
TT | Hạng mục | Quy hoạch đến năm 2030 |
1 | Chỉ tiêu sử dụng đất |
|
| - Đất đơn vị ở trung bình toàn đô thị | 50m2/người |
| Nhà chia lô liền kề | 50-100m2/lô |
| Nhà phố thương mại | 80-120m2/lô |
| Nhà biệt thự | 150 - 600m2/lô |
| - Đất công trình công cộng | 5 - 10m2/người |
| - Đất cây xanh sử dụng công cộng | 5 - 15m2/người |
| - Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật | 25 - 35m2/người |
2 | Các chỉ tiêu HTKT |
|
| - Cấp điện |
|
| Nhà chia lô liền kề | ≥ 5KW/hộ |
| Nhà biệt thự | ≥ 85KW/hộ |
| Công trình công cộng | ≥ 15w/m2 sàn |
| - Cấp nước | >150 1/người/ng.đ |
| - Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường |
|
| Thoát nước | 80% tiêu chuẩn cấp nước |
| Rác thải | 1 kg/người/ngày |
5. Các yêu cầu về nội dung nghiên cứu:
a) Nguyên tắc:
- Đồ án quy hoạch chi tiết phải phù hợp với các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt, các tiêu chuẩn, quy chuẩn và hiện trạng khu vực nghiên cứu;
- Tuân thủ những quy định về bảo vệ hành lang an toàn của các công trình hạ tầng kỹ thuật đi qua khu vực;
- Phân tích, đánh giá nhu cầu dân cư, mô hình ở phù hợp cho khu vực;
- Khai thác điều kiện địa hình tự nhiên để tạo ra không gian hợp lý trong khu vực,
b) Yêu cầu điều tra, khảo sát và thu thập tài liệu:
- Đánh giá thực trạng, các quy hoạch, dự án liên quan, hiện trạng công tác quản lý bảo tồn và đầu tư xây dựng, xác định các nội dung kế thừa và nội dung cần phải điều chỉnh.
- Đặc điểm về kinh tế, xã hội, các hoạt động liên quan đến văn hóa và các động lực phát triển, quy mô dân số, đất đai. Thực trạng sử dụng đất, không gian kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, môi trường.
c) Định hướng sử dụng đất và tổ chức không gian:
- Xác định tính chất, mục tiêu, động lực phát triển của khu vực;
- Dự báo quy mô dân số, lao động; nhu cầu quỹ đất xây dựng; lựa chọn các chỉ tiêu đất đai, kinh tế - kỹ thuật (cấp nước, cấp điện, thoát nước...) phù hợp với tính chất, loại đô thị và yêu cầu phát triển;
- Xác định quy mô các khu chức năng khu nhà ở xã hội: Công trình công cộng “dịch vụ thương mại, chợ, trường học, văn hóa, y tế, vui chơi giải trí, hồ đầm, khu cần bảo tồn,...;
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch khu nhà ở xã hội về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình đối với từng ô đất; khoảng lùi công trình đối với các trục đường;
- Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn.
d) Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường:
- Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết về vị trí, quy mô bãi đỗ xe; hào và tuynel kỹ thuật;
- Đánh giá về địa hình, địa chất, xác định khu vực cấm xây dựng, hạn chế xây dựng; xác định lưu vực và phân lưu vực tiêu thoát nước chính; hướng thoát nước, vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước; xác định cốt xây dựng đối với từng ô đất;
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;
- Xác định nguồn cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện, phụ tải, các trạm phân phối, các tuyến đường dây cao thế, hạ thế và chiếu sáng;
- Quy hoạch hệ thống, mạng lưới thoát nước thải, hệ thống xử lý nước thải; thu gom, xử lý chất thải rắn và bảo vệ môi trường;
- Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;
- Xác định hệ thống các công trình ngầm (nếu có);
- Nghiên cứu đấu nối hạ tầng kỹ thuật khu vực lập quy hoạch với khu vực xung quanh.
e) Đánh giá môi trường chiến lược: Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất các giải pháp tối ưu nhằm giảm thiểu, khắc phục những yếu tố tác động đối với khu dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí khu vực quy hoạch.
6. Các hạng mục dự kiến đầu tư xây dựng:
- Khu đất công cộng;
- Khu đất hỗn hợp thương mại, dịch vụ khách sạn;
- Khu chợ truyền thống;
- Khu bệnh viện cấp thành phố;
- Khu công viên hồ điều hòa;
- Các khu công viên cây xanh tập trung đơn vị ở, và nhóm ở;
- Khu đất giáo dục bao gồm trường mầm non, trường tiểu học, trung học;
- Khu đất ở bao gồm các loại hình nhà ở thấp tầng và chung cư cao tầng;
- Khu hành chính, công cộng của khu đô thị;
- Đường giao thông.
7. Thành phần và nội dung hồ sơ đồ án: Thành phần hồ sơ đồ án theo quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
8. Tổ chức, kế hoạch, kinh phí thực hiện:
a) Tổ chức thực hiện.
- Cơ quan cơ phê duyệt: Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang;
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng;
- Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Địa ốc Bách Việt;
b) Kế hoạch thực hiện: Thời gian hoàn thành đồ án không quá 06 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
c) Kinh phí, nguồn vốn thực hiện:
- Tổng kinh phí thực hiện khoảng: 3.248.501.000 đồng
(Ba tỷ, hai trăm bốn mươi tám triệu, năm trăm linh một nghìn đồng)
- Nguồn vốn: Chủ đầu tư lập quy hoạch tự bố trí kinh phí thực hiện.
9. Các nội dung khác: Theo Nhiệm vụ Quy hoạch đã thẩm định.
Điều 2. Công ty cổ phần Địa ốc Bách Việt có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND thành phố Bắc Giang, Công ty cổ phần Địa ốc Bách Việt và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1783/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tuyến đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (đoạn từ đường Xương Giang đến đường Lê Lợi) tỷ lệ 1/500
- 2Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị tái định cư Cửu Long, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 3902/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư - công viên giải trí Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Bến xe trung tâm tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm chế biến và giao dịch Điều Hapro - Bình Phước, xã Thuận Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới phía Tây thị trấn Thắng, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ 1/500)
- 7Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Mỹ Độ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500
- 8Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu số 06, 07 thuộc Khu đô thị phía Nam, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ 1/500)
- 9Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán lập đồ án thiết kế đô thị trục cảnh quan Bắc - Nam, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 10Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND thông qua nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Phi Nôm - Thạnh Mỹ đến năm 2030 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11Quyết định 1677/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 89/2002/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị đường Nguyễn Văn Cừ nối dài đến lộ 91B thành phố Cần Thơ
- 12Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kon Tum đến năm 2035
- 13Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế đô thị khu vực cảnh quan quanh hồ Xuân Hương, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 14Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết đồng bộ khu Công viên nước Hồ Tây và công viên Mặt Trời Mới, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 15Quyết định 3197/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị tại xã Thạch Trung và thị trấn Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh, tỉ lệ 1/500
- 16Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2022 thực hiện Thiết kế đô thị được duyệt tại Khoản 9 Điều 1 Quyết định 359/QĐ-TTg phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 17Quyết định 29/QĐ-SQHKT năm 2020 về duyệt nội dung Thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh do Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 1783/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tuyến đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (đoạn từ đường Xương Giang đến đường Lê Lợi) tỷ lệ 1/500
- 6Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị tái định cư Cửu Long, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
- 7Luật Xây dựng 2014
- 8Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 3902/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư - công viên giải trí Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Bến xe trung tâm tỉnh Hà Nam
- 12Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm chế biến và giao dịch Điều Hapro - Bình Phước, xã Thuận Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước
- 14Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới phía Tây thị trấn Thắng, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ 1/500)
- 15Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Mỹ Độ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500
- 16Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu số 06, 07 thuộc Khu đô thị phía Nam, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ 1/500)
- 17Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán lập đồ án thiết kế đô thị trục cảnh quan Bắc - Nam, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 18Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND thông qua nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Phi Nôm - Thạnh Mỹ đến năm 2030 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 19Quyết định 1677/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 89/2002/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị đường Nguyễn Văn Cừ nối dài đến lộ 91B thành phố Cần Thơ
- 20Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kon Tum đến năm 2035
- 21Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế đô thị khu vực cảnh quan quanh hồ Xuân Hương, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 22Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết đồng bộ khu Công viên nước Hồ Tây và công viên Mặt Trời Mới, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 23Quyết định 3197/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị tại xã Thạch Trung và thị trấn Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh, tỉ lệ 1/500
- 24Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2022 thực hiện Thiết kế đô thị được duyệt tại Khoản 9 Điều 1 Quyết định 359/QĐ-TTg phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 25Quyết định 29/QĐ-SQHKT năm 2020 về duyệt nội dung Thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh do Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị phía Đông Bắc thành phố Bắc Giang tỷ lệ 1/500 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 1094/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lại Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra