- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Quyết định 1194/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng Tây Nguyên đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 21 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2035
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 1194/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng Tây Nguyên đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kon Tum đến năm 2035; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kon Tum đến năm 2035
1. Tên nhiệm vụ quy hoạch: Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kon Tum đến năm 2035.
2. Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch
- Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kon Tum bao gồm toàn tỉnh Kon Tum trên phạm vi 10 đơn vị hành chính cấp huyện, tỉnh Kon Tum (thành phố Kon Tum và 09 huyện: Đăk Hà, Đăk Tô, Đăk Giei, Sa Thầy, Ia H'Drai, Ngọc Hồi, Kon Plong, Kon Rẫy, Tu Mơ Rông). Ranh giới được xác định như sau:
+ Phía Bắc giáp: Tỉnh Quảng Nam;
+ Phía Nam giáp: Tỉnh Gia Lai;
+ Phía Đông giáp: Tỉnh Quãng Ngãi;
+ Phía Tây giáp: Nước CHDCND Lào và Vương quốc Campuchia.
- Tổng diện tích tự nhiên vùng tỉnh Kon Tum: 9.674,18km2.
3. Quan điểm, mục tiêu, tính chất vùng quy hoạch
a) Quan điểm: Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kon Tum tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, phục vụ mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh.
b) Mục tiêu
- Cụ thể hóa mục tiêu quy hoạch chiến lược cấp quốc gia, quy hoạch vùng Tây Nguyên, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum từ đó đưa ra những dự báo về định hướng chiến lược nhằm phát huy tốt tiềm năng, thế mạnh và những đặc thù của tỉnh.
- Khai thác có hiệu quả mối quan hệ nội ngoại vùng, các thế mạnh về nông lâm nghiệp, công nghiệp, dịch vụ kinh tế cửa khẩu, năng lượng, khoáng sản, du lịch văn hóa, sinh thái và cảnh quan nhằm tạo môi trường sống tốt, đáp ứng các nhu cầu vật chất, tinh thần của nhân dân, đảm bảo phát triển hài hòa và bền vững giữa đô thị và nông thôn.
- Nghiên cứu đề xuất quy hoạch tổ chức không gian đô thị, phát triển dân cư, xây dựng mô hình phát triển không gian vùng tỉnh, hình thành hệ thống đô thị, phân loại, phân cấp đô thị, xác định tính chất đô thị, cải tạo, xây mới, nâng cấp... lựa chọn mô hình phát triển. Đề xuất phân bố không gian xây dựng công nghiệp, du lịch, hệ thống hạ tầng xã hội và các điểm dân cư nông thôn, khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu, khu du lịch... trong đó xác định vùng động lực phát triển kinh tế - xã hội, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo hướng cân bằng và bền vững.
- Tạo lập cơ sở pháp lý cho công tác quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị và nông thôn trong tỉnh, xây dựng các chương trình kế hoạch và hoạch định các chính sách phát triển, các dự án đầu tư, sử dụng hợp lý nguồn lực.
c) Tính chất vùng quy hoạch
- Là đầu mối giao thương, trung chuyển hàng hóa và dịch vụ thương mại, du lịch của các nước thuộc khu vực Tam giác phát triển Campuchia - Lào - Việt Nam, các tỉnh Tây Nguyên với khu vực Duyên hải Miền Trung.
- Vùng trọng điểm phát triển cây công nghiệp chủ lực phục vụ xuất khẩu, cây dược liệu quý, nông lâm nghiệp, thủy điện; vùng có vai trò phòng hộ đầu nguồn, bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng, bảo vệ đa dạng sinh học của quốc gia và khu vực; vùng bảo tồn bản sắc văn hóa đặc trưng của vùng Tây Nguyên; phát triển du lịch văn hóa, sinh thái, cảnh quan thiên nhiên, nghỉ dưỡng...
- Vùng có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về quốc phòng, an ninh của vùng Tây Nguyên và Quốc gia.
4. Thời hạn quy hoạch
- Ngắn hạn: Đến năm 2025.
- Dài hạn: Đến năm 2035.
5. Yêu cầu nội dung nghiên cứu chủ yếu
- Đánh giá hiện trạng vùng lập quy hoạch, gồm: Thu thập số liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, thực trạng kinh tế - xã hội vùng; hiện trạng đô thị, nông thôn, khu chức năng đặc thù; hiện trạng về dân số, lao động; hiện trạng sử dụng đất đai; hiện trạng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật vùng: hiện trạng tài nguyên và môi trường; hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư xây dựng; đánh giá công tác quản lý thực hiện các quy hoạch xây dựng.
- Xác định động lực và tiềm năng phát triển vùng; đề xuất các tiền đề, chiến lược, định hướng phát triển vùng phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo các giai đoạn (đến năm 2025 và đến năm 2035).
- Dự báo về dân số, đất đai, tỷ lệ đô thị hóa, phát triển kinh tế - xã hội.
- Định hướng phân vùng chức năng, định hướng phát triển không gian vùng; cơ sở động lực phát triển kinh tế vùng tỉnh; định hướng hệ thống đô thị, điểm dân cư nông thôn, các khu chức năng đặc thù; định hướng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; định hướng chiến lược quốc phòng, an ninh...
- Xác định danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và bảo vệ môi trường; dự báo nhu cầu vốn và nguồn lực thực hiện.
- Đánh giá môi trường chiến lược.
- Đề xuất giải pháp, cơ chế thực hiện quy hoạch xây dựng vùng.
6. Hồ sơ sản phẩm: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ và Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
7. Tiến độ thực hiện: Thời gian lập đồ án quy hoạch không quá 15 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kon Tum đến năm 2035 theo quy định hiện hành; chỉ đạo thực hiện việc lập đồ án quy hoạch sau khi nhiệm vụ quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khoá XI Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Nam đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 2Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị phía Đông Bắc thành phố Bắc Giang tỷ lệ 1/500 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 2409/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Nhiệm vụ và khái toán lập quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu vực phía Tây Nam Tỉnh lộ 335 tại xã Hải Xuân (Khu A5.1) thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng công trình Nhà máy thủy điện Sông Lô 8A, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang
- 5Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch xây dựng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 vùng tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 3907/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2070
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Quyết định 1194/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng Tây Nguyên đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Nam đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị phía Đông Bắc thành phố Bắc Giang tỷ lệ 1/500 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Quyết định 2409/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Nhiệm vụ và khái toán lập quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu vực phía Tây Nam Tỉnh lộ 335 tại xã Hải Xuân (Khu A5.1) thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng công trình Nhà máy thủy điện Sông Lô 8A, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang
- 10Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch xây dựng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 vùng tỉnh Đắk Nông
- 11Quyết định 3907/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2070
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kon Tum đến năm 2035
- Số hiệu: 21/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực