- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1885/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 25 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ SỐ 4, PHƯỜNG THỌ XƯƠNG, THÀNH PHỐ BẮC GIANG, TỈNH BẮC GIANG, TỶ LỆ 1/500
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
Căn cứ Quyết định 318/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Xét đề nghị của UBND thành phố Bắc Giang tại Tờ trình số 370/TTr- UBND ngày 27 tháng 10 năm 2015, Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 306/BC-SXD ngày 21 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư số 4, phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500 (kèm theo bản vẽ quy hoạch và thuyết minh), với nội dung sau:
1. Phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch:
a) Vị trí: Khu vực lập quy hoạch chi tiết xây dựng thuộc địa phận phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang; ranh giới được giới hạn như sau:
- Phía Bắc: Giáp tổ dân phố Cung Nhượng 1 và tổ dân phố Hà Vị 2;
- Phía Nam: Giáp khu dân cư số 3, thành phố Bắc Giang;
- Phía Đông: Giáp đường Nguyễn Doãn Địch;
- Phía Tây: Giáp đê sông Thương.
b) Quy mô đồ án: Quy mô lập quy hoạch có diện tích khoảng 25ha; dân số khoảng 3.000 người.
2. Tính chất:
Là khu ở dân cư, kết hợp với công viên cây xanh và một số công trình công cộng thiết yếu.
3. Cơ cấu sử dụng đất:
| Loại đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
I | Đất ở | 78.284 | 31,29 |
| Đất ở chia lô | 60.232 | 24,07 |
| Đất ở chung cư | 11.643 | 4,65 |
| Đất ở hiện trạng | 6.409 | 2,56 |
II | Đất công cộng (Nhà văn hóa) | 5.940 | 2,37 |
III | Đất trường học | 10.053 | 4,02 |
IV | Đất cây xanh | 41.022 | 16,39 |
V | Đất nghĩa trang (cát tang, hiện có) | 18.856 | 7,54 |
VI | Bãi đỗ xe | 6.097 | 2,44 |
VII | Đất giao thông, HTKT | 89.963 | 35,95 |
| Tổng cộng | 250.215 | 100,00 |
4. Định hướng phát triển không gian, thiết kế đô thị:
- Không gian sinh thái - lõi trung tâm khu dân cư:
+ Bao gồm khu công viên cây xanh, mặt nước, không gian thể dục thể thao và các khu cây xanh nhỏ trong khu ở tạo không gian cảnh quan gần gũi với thiên nhiên, phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi thư giãn của người dân;
+ Không gian cây xanh mặt nước được bố trí phía Đông Nam khu vực lập quy hoạch; không gian xanh này được kết nối xuyên suốt khu ở, tạo không gian xanh liền mạch, là điểm nhấn cảnh quan giảm mật độ xây dựng và là không gian trọng tâm, phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, vui chơi của người dân trong khu vực lập quy hoạch và khu vực lân cận.
- Không gian chuyển tiếp: Là không gian của các công trình kiến trúc có mật độ thấp như trường học, nhà trẻ, nhà văn hóa, công trình công cộng, chung cư...
+ Khu chung cư kết hợp dải cây xanh bố trí phía Đông Nam khu vực lập quy hoạch là điểm nhấn quan trọng cho khu dân cư;
+ Không gian trường học được bố trí gần trung tâm khu vực lập quy hoạch nhằm đảm bảo bán kính phục vụ và góp phần nhấn mạnh không gian trung tâm của khu dân cư.
- Không gian ở mật độ cao: Là các khu nhà ở chia lô liền kề có bố trí lõi cây xanh trong các nhóm ở để đảm bảo cảnh quan và thông gió tự nhiên.
- Các công trình công cộng:
+ Nhà văn hóa, bãi đỗ xe được bố trí tại trung tâm khu ở đảm bảo bán kính phục vụ cho khu dân cư;
+ Khu vực nghĩa trang cát táng hiện có được bố trí khuôn viên cây xanh bao quanh, kết hợp nhà văn hóa và bãi để xe, giảm ảnh hưởng tiêu cực đến khu dân cư xung quanh.
5. Giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch giao thông gồm các tuyến chính sau:
- Mặt cắt (1-1) rộng 19m; trong đó: lòng đường là 7m, hè đường 2x6 = 12m.
- Mặt cắt (2-2) rộng 17,5m; trong đó: lòng đường là 7,0m; hè đường 4,5+ 6,0 = 10,5m.
- Mặt cắt (3-3) rộng 16m; trong đó: lòng đường là 7,0m; hè đường là 2x4,5 = 9m.
- Mặt cắt (3A-3A) rộng 14,5m; trong đó; lòng đường là 7,0m; hè đường 3+4,5=7,5m;
- Mặt cắt (4-4) rộng 14,5m; trong đó: lòng đường là 5,5m; hè đường hai bên 2x4,5 = 9m.
- Mặt cắt (4A-4A) rộng 11m; trong đó: lòng đường là 5,5m; hè đường 4,5m; lề đất rộng 1m.
- Mặt cắt (4B-4B) rộng 10m; trong đó: lòng đường là 5,5; hè đường 4,5m.
- Mặt cắt (4C-4C) rộng 7,5m; trong đó: lòng đường là 5,5m; hè đường 3m.
- Bãi đỗ xe được bố trí tại khu vực trung tâm khu ở, tiếp giáp với nhà văn hóa, với diện tích khoảng 6.097m2.
b) Quy hoạch san nền:
- Mặt nền trong toàn khu vực sau khi san lấp đạt cao độ nền khống chế, độ dốc ngang theo mặt bằng quy hoạch, cần lu lèn và tạo độ dốc taluy hoặc gia cố mái taluy đảm bảo sự ổn định cho nền sau khi san lấp;
- Cốt san nền thiết kế phù hợp với khu vực hiện trạng và quy hoạch chung thành phố Bắc Giang được duyệt; cốt san nền thấp nhất là +4.36(m); cốt san nền cao nhất là +4.65(m).
c) Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước cấp cho khu vực thiết kế được lấy từ nhà máy nước Bắc Giang, điểm đấu cấp nước vào khu vực quy hoạch là tuyến ống D300 hiện có trên đường Nguyễn Công Hãng;
- Đường ống cấp nước thiết kế sử dụng ống nhựa HDPE có đường kính từ D50 - D200; ống được chôn trên vỉa hè với độ sâu chôn ống từ 0,6 đến 0,7 m;
- Họng cấp nước cứu hỏa được bố trí trên đường ống HDPE ≥ D110 khoảng cách giữa các trụ cứu hỏa từ 100m÷150m đảm bảo bán kính phục vụ là 150m;
- Trong các kho nhà chung cư cao tầng, công trình công cộng được thiết kế hệ thống chữa cháy riêng, áp lực cao, đảm bảo lưu lượng chữa cháy 151/s.
d) Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện cung cấp cho khu quy hoạch được lấy từ Trạm 110KV/35/22kV Đồi Cốc;
- Hệ thống đường dây 35kV, 22kV hiện có chạy qua khu vực lập quy hoạch sẽ được được dịch chuyển và hạ ngầm dưới vỉa hè;
- Đường dây 22kV cấp điện cho khu vực lập quy hoạch được đi ngầm, dùng dây cáp cách điện XLPE.
- Trạm biến áp: Xây mới 7 trạm 22/0,4kV cấp điện cho các phụ tải khu dự án, Trạm hạ thế sử dụng trạm treo hoặc trạm xây tùy thuộc từng vị trí cụ thể;
- Đường dây 0,4kV cấp điện trong khu vực quy hoạch bố trí đi ngầm, dùng dây cáp cách điện XLPE.
- Mạng lưới chiếu sáng:
+ Lưới điện chiếu sáng trong khu quy hoạch dùng cáp đồng cách điện XLPE đi nổi hoặc ngầm dưới vỉa hè;
+ Bố trí tủ điều khiển chiếu sáng gần vị trí trạm biến áp. Cột đèn chiếu sáng dùng cột đèn đơn liền cần cao 8m-11m, dùng dây cáp cách điện XLPE;
+ Đèn chiếu sáng dùng đèn LED 100W có ánh sáng màu vàng hoặc đèn có các thông số kỹ thuật tương đương;
+ Khu vực bồn hoa, công viên cây xanh dùng đèn chùm, đèn nấm, đèn cầu công suất ≤ 100W.
e) Quy hoạch thoát nước:
- Thoát nước mặt:
+ Toàn bộ nước khu vực quy hoạch được thoát về phía Tây Nam, sau đó thoát ra hồ Đầm Sen;
+ Hệ thống thoát nước sử dụng cống BTCT có tiết diện từ D400-D1200 và B1000-B2500; hệ thống hố ga, giếng thu nước được bố trí cách nhau khoảng 30m;
+ Độ dốc cống thoát nước lấy theo độ dốc tối thiểu i = 1/D.
- Thoát nước thải:
+ Nước thải sinh hoạt tại các công trình được xử lý cục bộ qua bể tự hoại được xây dựng bên trong các công trình, được gom qua hệ thống thoát nước thải riêng, sau đó thoát ra hệ thống thoát nước thải chung của thành phố. Hệ thống cống thoát nước thải chính sử dụng cống tròn HDPE có đường kính từ D300 đến D400.
f) Quản lý CTR: Tại các khu ở và các khu vực công cộng bố trí các thùng đựng chất thải rắn có nắp đậy kín, chất thải rắn sẽ được thu gom và vận chuyển tới khu xử lý CTR chung của thành phố tại phường Đa Mai.
g) Đánh giá tác động môi trường: Đồ án đã đánh giá môi trường chiến lược theo các quy định hiện hành, khi triển khai các bước tiếp theo, cần tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường và đảm bảo các yếu tố an toàn về môi trường cho khu vực xung quanh và khu dân cư giáp ranh khu vực lập quy hoạch.
h) Thông tin liên lạc:
- Dự kiến tại khu vực quy hoạch sẽ bố trí các tủ phân phối thông tin có tổng dung lượng khoảng 800 số theo từng giai đoạn phát triển;
- Từ các tủ phân phối thông tin có các tuyến cáp gốc đến các ga kỹ thuật tại các khu vực; hệ thống đường dây thông tin liên lại sẽ được bố trí đi ngầm dưới vỉa hè để đảm bảo mỹ quan đô thị.
6. Những hạng mục chính cần ưu tiên đầu tư xây dựng:
Xây dựng nhà ở chung cư, trường học, nhà văn hóa; hệ thống hạ tầng kỹ thuật: đường giao thông, hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, cây xanh, bãi đỗ xe.
7. Những nội dung khác: Theo Báo cáo thẩm định số 306/BC-SXD ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Sở Xây dựng và Hồ sơ đồ án đã thẩm định.
Điều 2. UBND thành phố Bắc Giang có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND thành phố Bắc Giang và các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 4063/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Đông Phố Mới, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 4216/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hai bên bờ suối Ngòi Đum đoạn từ cầu Kim Tân đến cầu Bắc Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu số 06, 07 thuộc Khu đô thị phía Nam, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ 1/500)
- 4Quyết định 2919/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu Du lịch hồ Suối Cam (giai đoạn II) do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2016 tổng kết công tác thu thập thông tin dân cư do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 4063/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Đông Phố Mới, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 4216/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hai bên bờ suối Ngòi Đum đoạn từ cầu Kim Tân đến cầu Bắc Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu số 06, 07 thuộc Khu đô thị phía Nam, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ 1/500)
- 10Quyết định 2919/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu Du lịch hồ Suối Cam (giai đoạn II) do tỉnh Bình Phước ban hành
- 11Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2016 tổng kết công tác thu thập thông tin dân cư do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 1885/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư số 4, phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500
- Số hiệu: 1885/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lại Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực