Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2023/QĐ-UBND | Long An, ngày 04 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2022/QĐ-UBND NGÀY 19/01/2022 CỦA UBND TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2021/UBTVQH15 ngày 01tháng 9 năm 2021 của Uỷ ban thường vụ Quốc Hội về việc Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3423/TTr-STC ngày 31 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 09/2022/QĐ- UBND ngày 19/01/2022 của UBND tỉnh Long An, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4, Điều 3 như sau:
“ 4. Đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh: Định mức chi hoạt động thường xuyên tính theo biên chế có mặt (đảm bảo không vượt số biên chế được giao) bao gồm quỹ tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương theo tỷ lệ lương 75% và hoạt động 25%. Riêng đối với Quỹ tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản đóng theo lương của từng cơ quan, đơn vị; hàng năm, cơ quan tài chính sẽ phối hợp với các đơn vị xác định tổng kinh phí, tổng hợp chung vào dự toán của từng đơn vị.
2. Bãi bỏ tiết (iii), điểm b, Khoản 1, Điều 4.
3. Bổ sung điểm đ Khoản 1, Điều 4 như sau:
“ đ) Khoán kinh phí thực hiện ký kết hợp đồng dịch vụ hoặc hợp đồng lao động của nhân viên lái xe và làm công việc thừa hành, phục vụ để thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ nội bộ của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể. Căn cứ mức khoán tối đa tại quy định này và định mức chi thường xuyên được phân bổ hàng năm, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định số lượng hợp đồng làm công việc thừa hành, phục vụ đảm bảo phục vụ nhiệm vụ cơ quan. Cụ thể:
- Khoán kinh phí thực hiện ký kết hợp đồng dịch vụ hoặc hợp đồng lao động của nhân viên lái xe theo số lượng có mặt thực tế không vượt quá số lượng xe ô tô theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô; Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg ngày 03/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai: 100 triệu đồng/01 hợp đồng/năm.
- Khoán kinh phí thực hiện ký kết hợp đồng dịch vụ hoặc hợp đồng lao động của nhân viên bảo vệ theo số lượng có mặt thực tế, tối đa không quá 02 hợp đồng: 100 triệu đồng/01 hợp đồng/năm.
- Khoán kinh phí thực hiện ký kết hợp đồng dịch vụ hoặc hợp đồng lao động của nhân viên phục vụ, tạp vụ theo số lượng có mặt thực tế, tối đa không quá 02 hợp đồng: 100 triệu đồng/01 hợp đồng/năm.
- Khoán kinh phí thực hiện ký kết hợp đồng dịch vụ hoặc hợp đồng lao động của nhân viên lễ tân, phục vụ, bảo trì, bảo dưỡng, bảo vệ, vận hành trụ sở, trang thiết bị, máy móc của Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo số lượng có mặt thực tế trong phạm vi đề án vị trí việc làm được phê duyệt: 100 triệu đồng/01 hợp đồng/năm.”
4. Bổ sung điểm e Khoản 1, Điều 4 như sau:
“e) Các hội đặc thù: thực hiện hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Hội có hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao và các quy định sau đối với các hội đặc thù được giao biên chế (Liên Minh hợp tác xã, Hội Chữ thập đỏ, Liên Hiệp các tổ chức hữu nghị):
- Phân bổ quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp trên cơ sở số biên chế thực tế có mặt (không vượt số lượng biên chế được cấp có thẩm quyền giao) và phân bổ kinh phí nâng bậc lương hàng năm bằng 3% tổng quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp.
- Phân bổ chi hoạt động: 39 triệu đồng/người/năm trên số lượng biên chế thực tế có mặt tại thời điểm xây dựng dự toán (không vượt số lượng biên chế được cấp có thẩm quyền giao).
5. Bổ sung nội dung vào điểm a, Khoản 2, Điều 4 như sau:
- Trên cơ sở tổng số chi hoạt động 19% được phân bổ hàng năm, UBND tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn phân bổ lại cho các cơ sở giáo dục trên cơ sở số lượng cán bộ, viên chức, số lớp, số học sinh tại các cơ sở giáo dục thuộc cấp quản lý để đảm bảo cho hoạt động giảng dạy và học tập.
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c, Khoản 3, Điều 4 như sau:
“c) Đối với các đơn vị sự nghiệp đào tạo và dạy nghề khác: thực hiện theo cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và yêu cầu đặt hàng, giao nhiệm của địa phương. Cụ thể:
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi đầu tư và chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước không hỗ trợ chi thường xuyên. Đơn vị thực hiện báo cáo đầy đủ nguồn thu, nhiệm vụ chi năm hiện hành và dự kiến năm kế hoạch; gửi cơ quan quản lý cấp trên tổng hợp, gửi Sở Tài chính cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hằng năm.
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên: ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên sau khi đơn vị đã sử dụng nguồn thu sự nghiệp và nguồn thu phí được để lại chi để thực hiện nhiệm vụ, cung ứng dịch vụ sự nghiệp công chưa tính đủ chi phí.
- Đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên: ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí để thực hiện các hoạt động chi thường xuyên gồm phân bổ quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp trên cơ sở biên chế, số lượng người làm việc thực tế (không vượt số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao); kinh phí nâng bậc lương hàng năm bằng 3% quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp.
- Định mức phân bổ chi hoạt động của các đơn vị được ngân sách hỗ trợ kinh phí chi thường xuyên tính trên số lượng người làm việc thực hiện thực tế tại thời điểm xây dựng dự toán (không vượt quá số lượng người được cấp có thẩm quyền phê duyệt): định mức 35 triệu đồng/người/năm.”
7. Bổ sung nội dung thứ 5 vào điểm a Khoản 4, Điều 4 như sau:
“Định mức phân bổ chi hoạt động của các đơn vị được ngân sách hỗ trợ kinh phí chi thường xuyên tính trên số lượng người làm việc thực hiện thực tế tại thời điểm xây dựng dự toán (không vượt quá số lượng người được cấp có thẩm quyền phê duyệt): định mức 35 triệu đồng/người/năm. Riêng trung tâm y tế: định mức 33 triệu đồng/người/năm.”
8. Bãi bỏ điểm đ Khoản 5, Điều 4.
9. Bổ sung thêm 01 Điều ngay sau Điều 4, tên là Điều 4a như sau:
“Điều 4a: Kinh phí đặc thù và kinh phí thực hiện ký kết hợp đồng lao động đối với các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và đơn vị do ngân sách đảm bảo chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
1. Kinh phí thực hiện ký kết hợp đồng dịch vụ hoặc hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ đối với các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và đơn vị do ngân sách đảm bảo chi thường xuyên được bố trí trong định mức chi thường xuyên và nguồn thu (nếu có) của đơn vị.
2. Kinh phí hợp đồng lao động đặc thù tại các đơn vị như: Khu Bảo tồn đất ngập nước Láng sen, Đoàn nghệ thuật Cải Lương, Bảo tàng -Thư viện, Trung tâm Huấn luyện Thi đấu thể thao, các đơn vị hoạt động lĩnh vực đảm bảo xã hội của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Quỹ tiền lương, tiền công: gồm tiền lương, tiền công, các khoản đóng góp theo số hợp đồng thực tế có mặt trong chỉ tiêu số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Định mức phân bổ chi hoạt động 18,5 triệu đồng/người/năm theo số hợp đồng thực tế có mặt trong chỉ tiêu số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Kinh phí thực hiện ký kết hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ đối với đơn vị do ngân sách đảm bảo chi thường xuyên:
- Quỹ tiền lương, tiền công: gồm tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, đóng góp theo số hợp đồng thực tế, không vượt tổng số hợp đồng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Định mức phân bổ chi hoạt động: 18,5 triệu đồng/người/năm theo số hợp đồng thực tế có mặt không vượt tổng số hợp đồng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.”
10. Sửa đổi, bổ sung điểm d Khoản 4, Điều 5 như sau:
d) Đối với các Hội (bao gồm các hội đặc thù): thực hiện hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Hội có hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao và các quy định sau đối với các hội đặc thù được giao biên chế (Hội Chữ thập đỏ):
- Phân bổ quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp trên cơ sở số biên chế thực tế có mặt (không vượt số lượng biên chế được cấp có thẩm quyền giao) và phân bổ kinh phí nâng bậc lương hàng năm bằng 3% tổng quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp.
- Phân bổ chi hoạt động: 33 triệu đồng/người/năm trên số lượng biên chế thực tế có mặt tại thời điểm xây dựng dự toán (không vượt số lượng biên chế được cấp có thẩm quyền giao).
11. Bổ sung nội dung vào Điều 7 như sau:
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 8 năm 2023. Chế độ quy định tại Quyết định này áp dụng từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 75/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 5 Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Nai năm 2022, giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND
- 4Quyết định 36/2023/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Hà Nam
- 5Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 38/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 77/2021/QĐ-UBND
- 7Quyết định 51/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương kèm theo Quyết định 88/2021/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2022 kèm theo Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND
- 9Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách mới kèm theo Nghị quyết 29/2021/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10Nghị quyết 259/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Sơn La năm 2024
- 11Nghị quyết 260/NQ-HĐND năm 2023 về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành
- 12Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2024 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Nghị quyết 75/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 20/2021/QĐ-TTg về Danh mục và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 01/2021/UBTVQH15 quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 30/2021/QĐ-TTg về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND
- 12Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 5 Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 13Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Nai năm 2022, giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND
- 14Quyết định 36/2023/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Hà Nam
- 15Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 16Quyết định 38/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 77/2021/QĐ-UBND
- 17Quyết định 51/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương kèm theo Quyết định 88/2021/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 18Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2022 kèm theo Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND
- 19Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách mới kèm theo Nghị quyết 29/2021/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 20Nghị quyết 259/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Sơn La năm 2024
- 21Nghị quyết 260/NQ-HĐND năm 2023 về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành
- 22Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2024 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Quyết định 33/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 09/2022/QĐ-UBND
- Số hiệu: 33/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Huỳnh Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra