Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2023/NQ-HĐND | An Giang, ngày 28 tháng 9 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 15 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2021/UBTVQH15 ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 795/TTr-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2022 ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan khác ở cấp tỉnh (gọi chung là cấp tỉnh).
2. Các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện).
3. Các xã, phường, thị trấn trực thuộc cấp huyện (gọi chung là cấp xã).
4. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm c khoản 1 Điều 6 như sau:
“b) Trạm y tế cấp xã (bao gồm hoạt động dân số): Các khoản chi tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương của cán bộ y tế, dân số theo quy định; Chi hoạt động 89 triệu đồng/xã/năm, cụ thể: Trạm y tế: 75 triệu đồng/xã/năm; Hoạt động dân số: 14 triệu đồng/xã/năm.
c) Căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương, phân bổ cho y tế dự phòng tối thiểu bằng 30% ngân sách y tế, ưu tiên cho y tế cơ sở, bệnh viện ở vùng khó khăn, biên giới, các lĩnh vực phong, lao, tâm thần và các lĩnh vực khác.”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 7 như sau:
“b) Kinh phí hoạt động: Tính theo mức khoán/biên chế/năm (không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương quy định tại điểm a khoản này), theo số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ |
1. Cấp tỉnh |
|
a) Khối Đảng | 65 |
b) Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân | 65 |
c) Văn phòng Ủy ban nhân dân | 65 |
d) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 55 |
đ) Cơ quan quản lý nhà nước; Tổ chức chính trị - xã hội |
|
Có từ 31 biên chế được giao trở lên | 39 |
Có từ 21 đến 30 biên chế được giao | 42 |
Có từ 20 biên chế được giao trở xuống | 45 |
e) Hội đặc thù, cơ quan khác | 28 |
g) Cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Sở | 34 |
Riêng đối với các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao số lượng người làm việc tại địa bàn: |
|
- Địa bàn huyện, thị xã, thành phố | 28 |
- Địa bàn xã, phường, thị trấn | 16 |
2. Cấp huyện |
|
a) Khối Đảng | 48 |
b) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân | 48 |
c) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 33 |
d) Cơ quan quản lý nhà nước (các Phòng và các cơ quan tương đương còn lại) | 31 |
đ) Tổ chức chính trị - xã hội; Hội đặc thù; cơ quan khác | 28 |
3. Cấp xã |
|
a) Khối Đảng | 21 |
b) Cơ quan quản lý nhà nước; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 16 |
c) Tổ chức chính trị - xã hội; Hội đặc thù; cơ quan khác | 14 |
d) Hoạt động khóm, ấp (triệu đồng/khóm, ấp/năm) | 22 |
Định mức kinh phí hoạt động nêu trên đã bao gồm kinh phí chi trả cho hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ vào định mức phân bổ của cấp huyện nêu trên, tùy vào khả năng cân đối ngân sách và tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Phương án phân bổ mức chi cho cơ quan quản lý nhà nước (các Phòng và các cơ quan tương đương còn lại), trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định cụ thể mức chi cho phù hợp”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm c khoản 1 Điều 8 như sau:
“b) Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên:
Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên căn cứ vào dự toán thu, chi năm đầu thời kỳ ổn định, quy định về giảm chi thường xuyên hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước theo lộ trình của Chính phủ, các yếu tố biến động do thay đổi chính sách, chế độ của Nhà nước (kể cả tăng lương cơ sở; nâng hệ số lương và các khoản phụ cấp nếu có; tăng/giảm số lượng người làm việc được giao…) theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản pháp luật có liên quan.
c) Đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:
Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên căn cứ Quyết định của cấp thẩm quyền giao quyền tự chủ tài chính năm đầu thời kỳ ổn định theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP, các yếu tố biến động do thay đổi chính sách, chế độ của Nhà nước (kể cả tăng lương cơ sở; nâng hệ số lương và các khoản phụ cấp nếu có; tăng/giảm số lượng người làm việc được giao…) theo quy định.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
“Điều 18. Các cơ quan, đơn vị tự quyết định việc sử dụng hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập và chi trả tiền lương, các khoản đóng góp và phụ cấp (nếu có) theo quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP.”.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 10 năm 2023.
2. Quy định chuyển tiếp: Định mức phân bổ tại Nghị quyết này để làm cơ sở giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị từ năm 2024.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 36/2023/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 38/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 77/2021/QĐ-UBND
- 3Quyết định 33/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 09/2022/QĐ-UBND
- 4Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 6 Điều 14, Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2022, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách năm 2022-2025
- 5Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định kèm theo Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2022 và Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND sửa đổi quy định kèm theo Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND về mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2022
- 6Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND
- 7Nghị quyết 60/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 kèm theo Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Băc Ninh ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị quyết 01/2021/UBTVQH15 quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 30/2021/QĐ-TTg về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Thông tư 56/2022/TT-BTC hướng dẫn nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 36/2023/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Hà Nam
- 13Quyết định 38/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 77/2021/QĐ-UBND
- 14Quyết định 33/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 09/2022/QĐ-UBND
- 15Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 6 Điều 14, Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2022, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách năm 2022-2025
- 16Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định kèm theo Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2022 và Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND sửa đổi quy định kèm theo Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND về mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2022
- 17Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND
- 18Nghị quyết 60/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 kèm theo Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 19Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Băc Ninh ban hành
Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2022 kèm theo Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND
- Số hiệu: 17/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 28/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Nưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra