Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3123/QĐ-UB

Bến Tre, ngày 14 tháng 12 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE”

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12/11/1996;

- Căn cứ Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 01/12/1998;

- Căn cứ vào Nghị định số 12/CP ngày 18/02/1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

- Căn cứ vào Quyết định số: 179/1998/QĐ-BTC ngày 24/02/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính V/v ban hành bản quy định về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chánh - Vật giá và các ngành: Kế hoạch Đầu tư, Địa chính, Cục Thuế, Lao động Thương binh - xã hội, Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này Bản quy định chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Bản quy định này thay thế các văn bản trước đây trái với quy định này và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành.

Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch - Đầu tư; Tài chánh - Vật giá; Xây dựng; Địa chính; Cục Thuế; Thủ trưởng các cơ quan ban ngành, các tổ chức đoàn thể và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã trong tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Văn Cồn

 

BẢN QUY ĐỊNH

VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3123/QĐ-UB ngày 14/12/1999 của UBND tỉnh Bến Tre)

Điều 1. Đối tượng áp dụng:

- Các nhà đầu tư nước ngoài, Việt kiều định cư ở nước ngoài đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Những lĩnh vực kêu gọi đầu tư trực tiếp nước ngoài:

1) Lĩnh vực sản xuất nông, thuỷ sản (giống gia súc như: giống heo, bò; giống gia cầm như: giống gà, vịt; sản xuất giống các loại cây trái, các loại tôm, cá giống...). Khai thác thuỷ hải sản; hợp tác đóng và sửa chữa tàu.

2) Lĩnh vực công nghiệp chế biến bao gồm: chế biến các sản phẩm từ dừa như: các loại sản phẩm từ chỉ xơ dừa, tinh luyện dầu ăn từ dầu dừa, nước sữa dừa đóng hộp, bột sữa dừa, sản xuất than hoạt tính, các sản phẩm từ thạch dừa; chế biến trái cây đóng hộp; chế biến các sản phẩm từ cây mía như: đường, cồn, rượu, phân vi sinh, bánh kẹo, giấy...; chế biến lương thực, thực phẩm (lau bóng gạo; sản xuất và chế biến thịt gà, vịt, heo, nấm rơm, rau cải đóng hộp...); chế biến thuỷ hải sản xuất khẩu, tổ chức thu mua, chế biến đông lạnh tại chỗ.

3) Lĩnh vực dịch vụ, thương mại, du lịch: dịch vụ phục vụ cho đánh bắt thuỷ hải sản (cung cấp xăng, dầu, thu mua, chế biến...); đầu tư xây dựng khu du lịch xanh, khu du lịch miệt vườn, làng nghề truyền thống sản xuất các mặt hàng tiểu thủ công mỹ nghệ xuất khẩu...

Điều 3. Các chính sách để thu hút đầu tư:

1) Đơn giá tiền thuê đất, mặt nước:

Áp dụng theo Quyết định 179/1998/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ngày 24/02/1998.

1) Về mức giá tiền thuế đất áp dụng đối với tất cả các dự án ngoại trừ dự án về du lịch, khách sạn:

a) Các phường, xã thuộc đô thị nhóm 5:

Các phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, phường Phú Khương, dọc theo quốc lộ 60 từ ngã ba Tân Thành đến Bến phà Rạch Miễu (tính từ QL60 vào sâu 200m).

- Mức giá tiền thuê đất là 0,18 USD/m2/năm.

b) Các phường, xã thuộc thị xã và các huyện còn lại ở mức giá tiền thuê đất là 0,06 USD/m2/năm.

c) Tiền thuê mặt nước:

Mực nước sông, hồ có mức giá tiền thuê là 75USD/ha/năm.

Riêng đối với những công trình kiến trúc xây dựng trên mặt nước ở nơi nào thì áp dụng đơn giá thuê như đối với mức giá thuê đất tại nơi đó.

2) Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực thương mại - du lịch - dịch vụ có mức giá tiền thuê đất là 0,5 USD/m2/năm tại những khu vực như điểm a, mục 1. Đối với các dự án đầu tư về du lịch xanh, du lịch miệt vườn, các loại hình dịch vụ có mức giá tiền thuê đất như đối với các dự án khác.

2) Thời hạn cho thuê đất:

Theo Điều 17 của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12/11/1996, thời hạn thuê đất đối với các nhà đầu tư nước ngoài tối đa không quá 50 năm. Chính phủ quyết định thời hạn dài hơn đối với từng dự án, nhưng tối đa không quá 70 năm.

3) Thủ tục và thời hạn cấp giấy phép đầu tư nước ngoài:

Thực hiện theo Văn bản số 2757/BKH-KCN ngày 28/4/1998 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư V/v áp dụng mẫu đơn đăng ký cấp giấy phép đầu tư (có mẫu đính kèm). Thời hạn cấp giấy phép đầu tư trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, và tuỳ theo từng lĩnh vực, hình thức đầu tư khác nhau mà có các tiêu chuẩn riêng, áp dụng cho từng loại mẫu đơn đăng ký cấp phép đầu tư. (Phụ lục 1)

4) Thủ tục và thời hạn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Thủ tục và thời hạn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được áp dụng theo Thông tư số 679/TT-ĐC ngày 12/5/1998 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn việc thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư số 346/TT-TCĐC ngày 16/3/1998 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn thủ tục đăng ký đất đai lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận QSD đất, cụ thể như sau:

a) Hồ sơ thuê đất gồm:

- Đơn xin thuê đất (có mẫu).

- Bản sao giấy phép đầu tư (có công chứng).

- Trích lục bản đồ địa chính có khu đất.

- Phương án đền bù được UBND tỉnh phê duyệt.

b) Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận QSD đất:

Sau khi có Quyết định thuê đất và ký kết hợp đồng thuê đất với Sở Địa chính, bên thuê đất lập và nộp hồ sơ gồm:

- Đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất: 02 bản (theo mẫu) tại UBND phường, xã nơi đất tọa lạc.

- Bản sao quyết định cho thuê đất (có công chứng): 01 bản.

- Bản sao hợp đồng thuê đất (có công chứng): 01 bản.

Thời hạn cấp giấy chứng nhận QSD đất: Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Giấy chứng nhận QSD đất cho các tổ chức được thuê đất do UBND tỉnh ký duyệt.

5) Thủ tục và thời hạn cấp giấy phép xây dựng:

Theo Nghị định số 52/1999/CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ có quy định tại Điều 39, mục H, đối với các công trình xây dựng thuộc các nguồn vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài: FDI, trong khu công nghiệp tập trung, BOT... phải xin giấy phép xây dựng.

6) Các chính sách về lao động:

Tỉnh sẽ bảo đảm cung ứng lao động giản đơn và lao động có tay nghề theo yêu cầu của chủ đầu tư.

Về tuyển chọn, sử dụng và quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện theo Nghị định số 85/1998/ NĐ-CP ngày 20/10/1998, Thông tư số 16/TT-LĐTBXH ngày 05/9/1996 và Thông tư số 09/1999/TT-BLĐTBXH ngày 15/3/1999 của Bộ Lao động thương binh xã hội. Do Sở Lao động thương binh - xã hội Bến Tre hướng dẫn và thực hiện.

7) Các chính sách về miễn giảm thuế:

a) Về thuế thu nhập doanh nghiệp: Được áp dụng theo Nghị định 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998. Mức miễn thuế thu nhập doanh nghiệp từ 1 năm đến 4 năm tuỳ theo từng dự án; Mức giảm thuế thu nhập doanh nghiệp 50% từ 2 đến 4 năm.

b) Về thuế xuất nhập khẩu: Được thực hiện theo Nghị định 12/CP ngày 18/02/1997; Nghị định số 10/1996/NĐ-CP ngày 13/01/1998 của Chính phủ; Quyết định số 53/1999/QĐ-TTg ngày 26/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ. (phụ lục 2)

8) Giá điện, giá nước, giá cước viễn thông:

Được thực hiện theo Quyết định số 53/1999/QĐ-TTg ngày 26/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài cụ thể.

a) Giá điện: Thực hiện theo Quyết định số: 46/1999/QĐ-BVGCP ngày 15/6/1999 của Ban Vật giá Chính phủ. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/1999. Cụ thể giá bán điện cho sản xuất (giờ bình thường, cấp điện áp từ 6 KV đến dưới 22 KV) của doanh nghiệp CVĐTNN là 1.045đ/kwh. (Phụ lục 3)

b) Giá nước:

+ Đối với những nơi có hệ thống cung cấp nước sạch. Áp dụng theo mức giá của Uỷ ban nhân dân tỉnh đã ban hành.

+ Đối với những nơi không có hệ thống cung cấp nước. Tỉnh sẽ tạo điều kiện cung cấp nước cho dự án và tỉnh sẽ quản lý về giá.

c) Giá cước viễn thông: áp dụng từ ngày 01/7/1999. Cước thuê bao điện thoại đối với doanh nghiệp CVĐTNN là 10 USD/máy/tháng; giá lắp đặt điện thoại và cước nội hạt được tính theo biểu cước áp dụng đối với doanh nghiệp trong nước và người Việt Nam.

Điều 4. Điều khoản chung:

Ngoài các chính sách đầu tư được nêu trên. Những vấn đề khác không được nêu trong bản Quy định này sẽ được áp dụng theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành./.

 

PHỤ LỤC 1

A - CÁC THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI:

Theo hướng dẫn của Bộ KH và ĐT gồm có các mẫu sau đây:

1) Mẫu cấp giấy phép đầu tư của tỉnh:

- Hình thức Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng.

- Hình thức Doanh nghiệp liên doanh.

­- Hình thức thành lập doanh nghiệp 100% nước ngoài.

2) Mẫu hướng dẫn thành lập các hình thức đầu tư cụ thể:

* Mẫu đơn xin cấp giấy phép đầu tư (theo Công văn số 2757/BKH-KCN ngày 28/4/1998, áp dụng cho các dự án có vốn đầu tư đến 5 triệu USD và có tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm từ 80% trở lên).

* Mẫu đơn xin phép đầu tư cho 3 hình thức đầu tư nước ngoài (hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng; thành lập doanh nghiệp liên doanh; doanh nghiệp 100% nước ngoài).

3) Mẫu hướng dẫn lập:

* Điều lệ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

* Hướng dẫn lập giải trình kinh tế kỹ thuật.

B - THEO NGHỊ ĐỊNH 12/CP CỦA CHÍNH PHỦ NGÀY 18/02/1997 QUy ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM:

Tuỳ theo hình thức đầu tư mà có các hồ sơ khác nhau; cụ thể dưới đây:

1) Hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án theo HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH gồm có:

- Đơn xin cấp giấy phép đầu tư.

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý, tình hình tài chính của các bên.

- Giải trình kinh tế kỹ thuật.

- Các hồ sơ quy định tại Điều 38, 39, 45, 83 của Nghị định 12/CP

Ghi chú:

Điều 38: Về chuyển giao công nghệ.

Điều 39: Báo cáo đánh giá tác động về môi trường.

Điều 45: Hồ sơ xin thuê đất.

Điều 83: Giấy chứng chỉ quy hoạch, thiết kế sơ bộ thể hiện phương án kiến trúc công trình.

2) Hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án theo HÌNH THỨC DOANH NGHIỆP LIÊN DOANH gồm có:

- Đơn xin cấp Giấy phép đầu tư.

- Hợp đồng liên doanh.

- Điều lệ doanh nghiệp liên doanh.

- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý, tình hình tài chính của các bên.

- Giải trình kinh tế kỹ thuật.

- Các hồ sơ quy định tại Điều 38, 39, 45, 83 của Nghị định 12/CP.

3) Hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án theo HÌNH THỨC DOANH NGHIỆP 100% nước ngoài gồm có:

- Đơn xin cấp giấy phép đầu tư.

- Điều lệ doanh nghiệp.

- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý, tình hình tài chính của các bên.

- Giải trình kinh tế kỹ thuật.

- Các hồ sơ quy định tại Điều 38, 39, 45, 83 của Nghị định 12/CP.

C- CÁC ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN ĐỂ THU HÚT CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI:

- Căn cứ vào Nghị định 12/CP ngày 18/02/1997 của Chính phủ.

- Căn cứ vào Quyết định 233/QĐ/1998/QĐ-TTg ngày 01/12/1998 của Chính phủ về phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư nước ngoài.

- Căn cứ vào Nghị định 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ về một số biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài.

- Căn cứ vào Quyết định 53/QĐ/1998/QĐ-TTg ngày 26/03/1999 của Chính phủ về một số biện pháp khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài.

- Và các văn bản khác có liên quan...

 

PHỤ LỤC 2

“V/V CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI”

I- ĐỐI VỚI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP:

1) Các dự án sau đây được miễn thuế thu nhập trong 1 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế thu nhập phải nộp trong 2 năm tiếp theo (theo khoản 1 Điều 32 Nghị định 30/1998/NĐ-CP).

a) Xuất khẩu ít nhất 50% sản phẩm.

b) Sử dụng 500 lao động trở lên.

c) Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, hải sản.

d) Sử dụng công nghệ tiên tiến đầu tư vào nghiên cứu phát triển.

đ) Sử dụng nhiều nguyên liệu, vật tư sẵn có tại Việt Nam, chế biến, khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên tại Việt Nam, sản xuất sản phẩm có tỷ lệ nội địa hóa cao.

2) Theo Điều 32 khoản 2 Nghị định 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp thì các dự án sau đây được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời hạn 2 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế thu nhập phải nộp trong 3 năm tiếp theo:

a) Xuất khẩu ít nhất 80% sản phẩm.

b) Đầu tư vào lĩnh vực luyện kim, hóa chất cơ bản, cơ khí chế tạo, hóa dầu, phân bón, sản xuất linh kiện điện tử, linh kiện ô tô, xe máy.

c) Xây dựng kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng (cầu, đường, cấp thoát nước, điện, xây dựng bến cảng...).

d) Trồng cây công nghiệp lâu năm.

đ) Dầu tư vào vùng có khó khăn (kể cả dự án khách sạn).

e) Chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam sau khi kết thúc thời hạn hoạt động (kể cả dự án khách sạn).

g) Các dự án có đủ 2 tiêu chuẩn ở phần 1 trên.

3) Theo Điều 32 khoản 3 Nghị định 30/1998/NĐ-CP thì các dự án sau được miễn thuế TNDN trong 4 năm đầu, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế thu nhập phải nộp trong 4 năm tiếp theo.

a) Xây dựng kết cấu hạ tầng tại vùng khó khăn.

b) Đầu tư vào miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.

c) Trồng rừng.

d) Các dự án thuộc doanh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư khác.

4) Các dự án trồng rừng và các dự án xây dựng công trình kết cấu hạ tầng tại miền núi, hải đảo và các dự án khác đặc biệt khuyến khích đầu tư được miễn thuế thu nhập trong thời hạn 8 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế.

5) Việc miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp trên đây không áp dụng đối với các dự án khách sạn (trừ trường hợp đầu tư vào miền núi, hải đảo và các vùng khó khăn hoặc chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam sau khi kết thúc thời gian hoạt động), các dự án đầu tư vào lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, cung cấp dịch vụ thương mại.

6) Ngoài việc miễn giảm trên các dự án đầu tư còn được hưởng thuế suất ưu đãi như sau:

a) Đầu tư có đủ 1 trong các điều kiện ở phần I thì được hưởng thuế suất TNDN là 20% trong thời hạn 10 năm.

b) Đầu tư có đủ điều kiện nói ở phần 2 thì được hưởng thuế suất 15% trong thời hạn 12 năm.

c) Đầu tư có đủ điều kiện nói ở phần 3 thì được hưởng thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm.

7) Nhà đầu tư nước ngoài đã góp đủ vốn pháp định theo giấy phép đầu tư dùng thu nhập được chia để tái đầu tư vào các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư trong 3 năm trở lên được Bộ Tài chính hoàn lại một phần hoặc toàn bộ số thuế TNDN đã nộp liên quan đến số thu nhập tái đầu tư. Mức hoàn như sau:

a) 100% nếu đầu tư vào các dự án áp dụng mức thuế suất TNDN 10%.

b) 75% nếu đầu tư vào các dự án áp dụng mức thuế suất TNDN 15%.

c) 50% nếu đầu tư vào các dự án áp dụng mức thuế suất TNDN 21% đến dưới mức 25%.

II- ĐỐI VỚI THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU:

Đối với thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được miễn giảm thuế theo Điều 63 của Nghị định 12/CP ngày 18/02/1997, Điều 10 và 13 Nghị định số 10/1998-NĐ-CP ngày 23/11/1998 của Chính phủ, Điều 11 Quyết định số 53/1999/QĐ-TTg ngày 26/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ.

III- ĐỐI VỚI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT, THUẾ TÀI NGUYÊN, THUẾ MÔN BÀI:

Các loại thuế trên được áp dụng chung cho các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, không có quy định miễn giảm ưu tiên cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

 

PHỤ LỤC 3

PHỤ LỤC GIÁ BÁN ĐIỆN

Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

(Ban hành kem theo Quyết định số 46/1999/QĐ-BVGCP ngày 15/6/1999 của Ban Vật giá Chính phủ)

Đơn vị: đ/kwh

Đối tượng giá

Mức giá

1) Giá bán điện cho sản xuất

a) Giá bán điện ở mức điện áp 110KV trở lên

+ Giờ bình thường

+ Giờ thấp điểm

+ Giờ cao điểm

b) Giá bán điện ở cấp điện áp từ 22KV đến dưới 110KV

+ Giờ bình thường

+ Giờ thấp điểm

+ Giờ cao điểm

c) Giá bán điện ở cấp điện áp 6KV đến dưới 22KV

+ Giờ bình thường

+ Giờ thấp điểm

+ Giờ cao điểm

d) Giá bán điện ở cấp điện áp dưới 6KV

+ Giờ bình thường

+ Giờ thấp điểm

+ Giờ cao điểm

2) Giá bán điện kinh doanh, dịch vụ

a) Giá bán điện ở cấp điện áp từ 22KV trở lên

+ Giờ bình thường

+ Giờ thấp điểm

+ Giờ cao điểm

b) Giá bán điện ở cấp điện áp 6KV đến dưới 22KV

+ Giờ bình thường

+ Giờ thấp điểm

+ Giờ cao điểm

c) Giá bán điện ở cấp điện áp 6KV

+ Giờ bình thường

+ Giờ thấp điểm

+ Giờ cao điểm

 

 

913

484

1.551

 

979

528

1.661

 

1.045

572

1.760

 

1.122

616

1.881

 

 

1.386

759

2.321

 

1.540

836

2.596

 

1.683

935

2.805