- 1Quyết định 11/2006/QĐ-BLĐTBXH công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2005 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Thông tư 20/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 39/2003/NĐ-CP về tuyển lao động do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/LĐTBXH-TT | Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 1996 |
Căn cứ Nghị định số 72/CP ngày 31/10/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Bộ luật Lao động về việc làm, sau khi trao đổi ý kiến với các Bộ có liên quan và Tổng liên đoàn lao động Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về việc tuyển lao động như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng.
a) Người sử dụng lao động, bao gồm:
- Các doanh nghiệp Nhà nước;
- Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác, các tổ chức, cá nhân có thuê mướn lao động;
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp;
- Các văn phòng đại diện các tổ chức kinh tế, thương mại, khoa học kỹ thuật, tư vấn pháp luật nước ngoài đặt tại Việt Nam có thuê mướn lao động là người Việt Nam;
- Các đơn vị sự nghiệp có thu, hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế, thuộc cơ quan hành chính, sự nghiệp, đoàn thể nhân dân, các tổ chức chính trị - xã hội khác thuê mướn lao động không phải là công chức, viên chức, kể cả các doanh nghiệp của quân đội nhân dân và công an nhân dân.
b) Người lao động, bao gồm: Tất cả những người lao động đã giao kết hợp đồng lao động và đang tìm việc làm theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Đối tượng và phạm vi không áp dụng:
a) Người nước ngoài lao động tại Việt Nam;
b) Lao động là người Việt Nam làm việc cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế thuộc Liên hiệp quốc và liên chính phủ, các tổ chức quốc tế phi chính phủ, Văn phòng thông tấn báo chí nước ngoài tại Việt Nam và cá nhân thuộc các tổ chức trên có quy định riêng.
1. Trách nhiệm của người lao động:
a) Trước khi dự tuyển, người lao động cần nghiên cứu đầy đủ các điều kiện để được tuyển dụng, quyền lợi và trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động khi tuyển và trong quá trình làm việc, mà người sử dụng lao động thông báo.
b) Hồ sơ xin việc làm, gồm có: Đơn xin việc làm (Mẫu số 1 kèm theo); sổ lao động, giấy khám sức khoẻ.
- Trường hợp người lao động chưa được cấp sổ lao động thì phải có sơ yếu lý lịch (xác nhận của cơ quan, đơn vị hoặc của chính quyền địa phương nơi người lao động đang làm việc hoặc cư trú), văn bằng, chứng chỉ học vấn, nghề nghiệp.
- Trường hợp người lao động đã được cấp sổ lao động, đang thực hiện hợp đồng lao động đã ký, nhưng có nhu cầu tìm thêm việc làm, thì hồ sơ xin việc làm còn có thêm bản sao hợp đồng lao động đã ký với đơn vị giữ sổ lao dộng và các bản sao hợp đồng lao động khác đang thực hiện (nếu có).
2. Trách nhiệm của người sử dụng lao dộng.
a) Khi tuyển lao động, người sử dụng lao động phải thông báo đầy đủ, công khai các điều kiện tuyển dụng, quyền lợi và trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động trong quá trình làm việc, bao gồm:
- Tiêu chuẩn: Trình độ nghề nghiệp, trình độ học vấn, sức khoẻ, tuổi đời và các điều kiện khác phù hợp với quy định của Pháp luật;
- Hồ sơ;
- Thời gian, địa điểm tuyển lao dộng;
- Quyền lợi và trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động trong quá trình làm việc: Công việc làm, tiền lương và thu nhập, đào tạo nghề, điều kiện làm việc, điều kiện ăn ở, đi lại, thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi, chế độ bảo hiểm xã hội, phúc lợi của đơn vị và các chế độ khác khi chấm dứt quan hệ lao động.
b) Khi tuyển lao động, nếu thấy cần thiết hai bên thoả thuận việc làm thử, trường hợp đạt yêu cầu, thì người sử dụng lao động có trách nhiệm giao kết hợp đồng lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Đối với người chưa được cấp sổ lao động mà ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản từ 3 tháng trở lên thì chậm nhất 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm làm thủ tục để người lao động được cấp sổ lao động.
c) Trường hợp nhiều người cùng có đủ điều kiện tuyển dụng, thì ưu tiên tuyển lao động như sau:
- Lao động là thương binh, bệnh binh; con liệt sĩ, con thương bệnh binh; con, em của gia đình có công với Cách mạng;
- Lao động là người tàn tật;
- Lao động là phụ nữ;
- Lao động là người đã có quá trình tham gia lực lượng vũ trang (quân đội và công an nhân dân);
- Lao động là người có quá trình tham gia lực lượng thanh niên xung phong;
- Lao động là người đã bị mất việc làm từ 1 năm trở lên.
d) Mọi chi phí về tuyển lao động (trừ hồ sơ xin việc làm) do người sử dụng lao động trả. Riêng đối với doanh nghiệp Nhà nước chi phí tuyển lao động được hạch toán vào giá thành hoặc chi phí lưu thông.
a) Hồ sơ xin việc làm:
- Hồ sơ xin việc làm của người lao động gồm có: Đơn xin việc làm; giấy khám sức khoẻ; sổ lao động; giấy chứng nhận hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
- Trường hợp người lao động chưa được cấp sổ lao động thì phải có các loại giấy tờ khác như quy định tại điểm b mục 1 phần II của Thông tư này.
b) Phương thức và trình tự tuyển lao động:
- Người sử dụng lao động muốn tuyển lao động là người Việt Nam phải ký hợp đồng tuyển lao động (theo mẫu số 2 kèm theo) với các trung tâm dịch vụ việc làm do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương sở tại giới thiệu hoặc qua tất cả các trung tâm dịch vụ việc làm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sở tại, được thành lập theo Nghị định 72/CP ngày 31/10/1995 của Chính phủ hướng dẫn một số Điều của Bộ luật Lao động về việc làm.
- Trong trường hợp các trung tâm dịch vụ việc làm do Giám đốc Sở lao động - Thương binh và Xã hội giới thiệu hoặc tất cả các trung tâm dịch vụ việc làm nêu trên xác nhận bằng văn bản không đáp ứng được yêu cầu (theo mẫu số 3 đính kèm), thì người sử dụng lao động được trực tiếp tuyển và phải báo cáo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sở tại (mẫu số 4 kèm theo).
- Sau mỗi đợt tuyển lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm báo cáo kết quả tuyển lao động với Sở lao động - Thương binh và xã hội địa phương sở tại (mẫu số 5 kèm theo).
c) Thanh toán lệ phí: Sau mỗi đợt tuyển thông qua trung tâm dịch vụ việc làm thì người sử dụng lao động có trách nhiệm thanh toán đủ lệ phí tuyển lao động hoặc lệ phí giới thiệu lao động cho Trung tâm dịch vụ việc làm theo từng hợp đồng.
a) Trước ngày 15 tháng 1 và trước ngày 15 tháng 7 hàng năm, mọi người sử dụng lao động đều phải báo cáo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương sở tại về tình hình sử dụng lao động, về nhu cầu tuyển lao động và việc thực hiện chính sách chế độ về lao động của năm trước và 6 tháng đầu năm (mẫu số 6 kèm theo).
Riêng đối với các doanh nghiệp Nhà nước hoặc doanh nghiệp liên doanh với doanh nghiệp Nhà nước phải báo cáo rõ thêm danh sách lao động có mặt tại thời điểm 1/10/1996 (mẫu số 7 kèm theo) và định kỳ báo cáo danh sách tăng, giảm lao động (mẫu số 8 kèm theo) với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương sở tại.
b) Trước ngày 30 tháng 1 và trước ngày 30 tháng 7 hằng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo đình kỳ về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (mẫu số 9 kèm theo).
Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký. Bãi bỏ các văn bản về việc tuyển lao động trước đây trái với Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc gì đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết.
Trần Đình Hoan (Đã ký) |
BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 16/LĐTBXH - TT NGÀY 5/9/1996 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 72/CP NGÀY 31/10/1995 CỦA CP VỀ VIỆC TUYỂN LAO ĐỘNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: ...........................................
Tên tôi là:........................... Bí danh:................
Dân tộc:.............................. Sinh năm:...............
Đại chỉ đang ở:................................................
Hộ khẩu thường trú:............................................
Số sổ lao động:........................ Cấp ngày:..............
Nơi cấp:.......................................................
Nơi đang giữ sổ lao động:......................................
Số chứng minh thư:..................... Ngày cấp:..............
Nơi cấp:.......................................................
Trình độ học vấn:..............................................
Trình độ nghề nghiệp:..........................................
Trình độ ngoại ngữ (nếu có):...................................
Nay làm đơn này xin được làm nghề (công việc *):...............
Tại:...........................................................
Nếu được tôi xin cam đoan:
1. Tuyệt đối chấp hành nội quy, kỷ luật của đơn vị, cơ quan, doanh nghiệp.
2. Thực hiện đúng cam kết khi được tuyển dụng.
Nếu vi phạm cam kết tôi xin bồi thường những tổn thất gây ra theo quy định của Nhà nước.
...., ngày... tháng... năm
Người viết đơn
(Ký tên ghi rõ họ tên)
* Ghi rõ nghề (công việc) xin làm
Ban hành kèm theo Thông tư số 16/LĐTBXH - TT ngày 5/9/1996 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/CP ngày 31/10/1995 của CP về việc tuyển lao động
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM .............. Số: /HĐ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
- Căn cứ Bộ luật Lao động nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 5/7/1994;
- Căn cứ Nghị định số 72/CP ngày 31/10/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về việc làm;
- Căn cứ Quyết định số:........ ngày.../../... của............... về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm dịch vụ việc làm........;
- Căn cứ nhu cầu tuyển lao động của..............................
Hôm nay, ngày..... tháng...... năm......, tại....................
Chúng tôi gồm:
Bên A:...........................................................
- Do ông (bà):...................................................
- Chức vụ:.......................................................
- Đại diện cho:..................................................
- Địa chỉ:.......................................................
- Tài khoản:.....................................................
- Điên thoại:....................................................
Bên B:...........................................................
- Do ông (bà):...................................................
- Chức vụ:.......................................................
- Đại diện cho Trung tâm dịch vụ việc làm:.......................
- Địa chỉ:.......................................................
- Tài khoản:.....................................................
Sau khi trao đổi đã thống nhất thoả thuận và ký kết hợp đồng tuyển lao động như sau:
Điều I.- Bên A có trách nhiệm thông báo cụ thể cho bên B theo các nội dung sau:
Số TT | Nghề | Tổng số lao động cần tuyển (người) | Bậc thợ | Tuổi đời | Giới tính | Thời gian làm việc | Thu nhập | Thời gian tuyển lao động (bàn giao lao | |
Nam | Nữ | động) | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Cộng | x | x | x |
Điều II.- Bên B chịu trách nhiệm:
1. Đảm bảo tuyển lao động theo đúng thời gian và chất lượng theo yêu cầu của bên A tại Điều I.
2. Khi chuyển giao lao động cho bên A phải đảm bảo đúng đối tượng và đầy đủ hồ sơ của từng người lao động.
Điều III.- Bên A khi sử dụng lao động phải thực hiện đúng chính sách do Bộ luật Lao động, các văn bản hướng dẫn và những nội dung của hợp đồng này.
Điều IV.- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, có những vấn đề nảy sinh hai bên cùng bàn bạc giải quyết đúng theo chức năng và quyền hạn của mỗi bên. Khi một trong hai bên có yêu cầu thay đổi hợp đồng thì phải báo trước cho bên kia ít nhất 5 ngày.
Điều V.- Tiếp nhận lao động, Bên A có trách nhiệm thanh toán lệ phí tuyển lao động là..... (bằng chữ....................) cho bên B.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày.../.../... đến ngày.../.../.. Hai bên phải thanh lý và giải quyết mọi vướng mắc trong vòng 10 ngày kể từ ngày hợp đồng này hết hiệu lực.
Hợp đồng được làm thành 2 bản như nhau, mỗi bên giữ 1 bản và có giá trị ngang nhau.
Đại diện bên A Đại diện bên B
Ban hành kèm theo Thông tư số 16/LĐTBXH - TT ngày 5/9/1996 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/CP ngày 31/10/1995 của CP về việc tuyển lao động
.................... Trung tâm dịch vụ việc làm Số: /TTDVVL-CV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v xác nhận không ..., ngày... tháng... năm...
Kính gửi: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
.......................................
- (Đơn vị cần tuyển lao động)............
Theo yêu cầu của............................................ về việc tuyển lao động, Trung tâm dịch vụ việc làm................... xác nhận không tuyển được lao động theo yêu cầu, cụ thể là:
Số TT | Ngành nghề | Số lượng | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
. | |||
. | |||
. |
Giám đốc
Trung tâm dịch vụ việc làm
(Ký tên, đóng dấu)
Ban hành kèm theo Thông tư số 16/LĐTBXH - TT ngày 5/9/1996 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/CP ngày 31/10/1995 của CP về việc tuyển lao động
Tên đơn vị Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
..., ngày... tháng... năm...
BÁO CÁO VỀ VIỆC TUYỂN LAO ĐỘNG THÔNG QUA TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM
Kính gửi : Sở Lao động - Thương binh và Xã hội..................
Căn cứ yêu cầu tuyển lao động của (đơn vị), (đơn vị) đã tiến hành tuyển lao động thông qua Trung tâm dịch vụ việc làm (kể tên trung tâm đã ký hợp đồng) và xin báo cáo kết quả tuyển lao động như sau:
I- KẾT QUẢ TUYỂN ĐƯỢC THÔNG QUA CÁC TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM.
1. Thông qua Trung tâm dịch vụ việc làm:.................: người,
Tr. đó: - Nghề:....................................: người
- Nghề:....................................: người
- ...
- ...
2. Thông qua Trung tâm dịch vụ việc làm:.................: người,
Tr. đó: - Nghề:....................................: người
- Nghề:....................................: người
- ...
- ...
II- SỐ LAO ĐỘNG KHÔNG TUYỂN ĐƯỢC THÔNG QUA CÁC TTDVVL:
Số lao động không tuyển được theo nhu cầu:
- Nghề:....................................: người
Lý do:
- Nghề:....................................: người
Lý do:
Chúng tôi sẽ trực tiếp tuyển lao động theo đúng quy định của pháp luật.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Ban hành kèm theo Thông tư số 16/LĐTBXH - TT ngày 5/9/1996 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/CP ngày 31/10/1995 của CP về việc tuyển lao động
Tên đơn vị Số: /BC ..., | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ngày... tháng... năm... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ TUYỂN LAO ĐỘNG
Kính gửi: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội..........
Theo nhu cầu tuyển lao động của đơn vị, chúng tôi xin báo cáo kết quả tuyển lao động như sau:
I- THÔNG QUA TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM.
Số TT | Tên TTDVVL | Số lượng | Ghi chú |
1 | TTDVVL:................ Nghề:............... Nghề:............... .... | ||
2 | TTDVVL:................ Nghề:............... Nghề:............... ... | ||
Cộng | X |
II- ĐƠN VỊ TỰ TUYỂN: người
Tr. đó: 1. Nghề:...........................: người
2. Nghề:...........................: người
III- TỔNG SỐ LAO ĐỘNG ĐÃ TUYỂN ĐƯỢC: người
Tr. đó: 1. Nghề:...........................: người
2. Nghề:...........................: người
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
Ban hành kèm theo Thông tư số 16/LĐTBXH - TT ngày 5/9/1996 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/CP ngày 31/10/1995 của CP về việc tuyển lao động
Tên đơn vị | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM...
(HOẶC NĂM...) VÀ DỰ KIẾN 6 THÁNG CUỐI NĂM... (HOẶC NĂM...)
Kính gửi: - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.............
Đơn vị: người
Số TT | Số lượng | Ghi chú | |
I | Tổng số lao động có mặt đầu kỳ: | ||
Tr. đó: Nữ | |||
II | Số lao động tăng, giảm trong kỳ: | ||
1. | Số lao động tăng: | ||
Tr. đó: Nữ | |||
2. | Số lao động giảm: | ||
Tr. đó: - Nghỉ hưởng chế độ hưu trí: | |||
Tr. đó: Nữ | |||
- Thôi việc, mất việc làm: | |||
Tr. đó: Nữ | |||
- Sa thải do kỷ luật lao động: | |||
Tr. đó: Nữ | |||
- Lý do khác: | |||
Tr. đó: Nữ | |||
III | Tổng số lao động có mặt cuối kỳ: | ||
Tr. đó: Nữ | |||
1. | Hợp đồng lao động: | ||
- Số người ký HĐLĐ không xác định thờihạn | |||
Tr. đó: nữ | |||
- Số người ký HĐLĐ xác định thời hạn từ 1 năm đến 3 năm: | |||
Tr. đó: Nữ | |||
- Số người ký HĐLĐ dưới 1 năm: | |||
Tr. đó: Nữ | |||
2. | Số lao động không có việc làm cần sắp xếp việc làm: | ||
Tr. đó: Nữ | |||
IV | Dự kiến nhu cầu tuyển thêm LĐ của kỳ sau: | ||
1. | Tổng số: | ||
Tr. đó: Nữ | |||
2. | Hình thức tuyển: | ||
- Tự tuyển: | |||
- Thông qua trung tâm dịch vụ việc làm: |
..., ngày... tháng... năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
(Ghi chú: Đơn vị thành viên của các tổng công ty, công ty, liên hiệp ở trên địa bàn nào thì báo cáo theo địa phương đó).
- 1Quyết định 11/2006/QĐ-BLĐTBXH công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2005 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Thông tư 12/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 114/2002/NĐ-CP về tiền lương đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp nhà nước do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 20/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 39/2003/NĐ-CP về tuyển lao động do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Quyết định 11/2006/QĐ-BLĐTBXH công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2005 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Thông tư 15/1998/TT-BLĐTBXH bổ sung Thông tư 16/LĐTBXH-TT-1996 về việc tuyển lao động do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 20/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 39/2003/NĐ-CP về tuyển lao động do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Bộ luật Lao động 1994
- 2Nghị định 72-CP năm 1995 hướng dẫn Bộ luật lao động về việc làm
- 3Thông tư 12/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 114/2002/NĐ-CP về tiền lương đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp nhà nước do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 20/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 39/2003/NĐ-CP về tuyển lao động do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
Thông tư 16/LĐTBXH-TT-1996 hướng dẫn Nghị định 72/CP-1995 về tuyển dụng lao động do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 16/LĐTBXH-TT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/09/1996
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Trần Đình Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/1996
- Ngày hết hiệu lực: 11/10/2003
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực