Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2014/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 08 tháng 09 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2014 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BXD ngày 16/01/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà ở công vụ;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 36/TTr-SXD ngày 11/4/2014 và Công văn số 944/SXD-QLN ngày 01/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh có liên quan tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 14/01/2009 và Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ; NHÀ Ở XÃ HỘI; NHÀ Ở SINH VIÊN; NHÀ Ở CŨ CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI; NHÀ CHO THUÊ KINH DOANH, DỊCH VỤ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Quy định bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại (bao gồm nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trước ngày 05/7/1994); nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước (sau đây gọi tắt là nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
1. Nhà ở công vụ:
a) Đối tượng được thuê nhà ở công vụ theo quy định tại Điều 11 của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
b) Cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà ở công vụ.
2. Nhà ở xã hội:
a) Các đối tượng được thuê nhà ở xã hội theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà ở xã hội.
3. Nhà ở sinh viên:
a) Các đối tượng được thuê nhà ở sinh viên theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà ở sinh viên.
4. Nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại (bao gồm nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trước ngày 05/7/1994):
a) Các đối tượng được thuê nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại theo quy định tại Điều 14 của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại.
5. Nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ:
a) Các đối tượng được thuê nhà kinh doanh, dịch vụ là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước để sử dụng vào mục đích kinh doanh, dịch vụ.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý sử dụng quỹ nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
Điều 3. Bảng giá cho thuê nhà ở công vụ
1. Mức giá cho thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở công vụ đối với nhà ở chung cư:
a) Tại đô thị loại I, II: 40.000 đồng/m2/tháng;
b) Tại đô thị loại III, IV, V: 25.000 đồng/m2/tháng;
c) Mức giá cho thuê diện tích nhà quy định tại khoản 1 điều này được xác định là hệ số 1.
Mức giá này được nhân với hệ số k (hệ số phân bổ theo tầng cao) như sau:
Tầng cao | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Hệ số | 1,2 | 1,1 | 1,0 | 0,9 | 0,8 | 0,7 |
2. Mức giá cho thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở công vụ đối với nhà ở thấp tầng (nhà biệt thự, nhà liền kề):
a) Tại đô thị loại I, II: 25.000 đồng/m2/tháng;
b) Tại đô thị loại III, IV, V: 18.000 đồng/m2/tháng;
3. Chi phí cấu thành giá thuê nhà ở công vụ bao gồm chi phí quản lý vận hành, chi phí bảo trì và chi phí quản lý cho thuê nhà ở công vụ.
Điều 4. Bảng giá cho thuê nhà ở xã hội
1. Mức giá cho thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở xã hội: 20.000 đồng/m2/tháng.
2. Mức giá thuê diện tích nhà quy định tại khoản 1 điều này được xác định là hệ số 1.
Mức giá này được nhân với hệ số k (hệ số phân bổ theo tầng cao) như sau:
Tầng cao | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Hệ số | 1,2 | 1,1 | 1,0 | 0,9 | 0,8 | 0,7 |
3. Chi phí cấu thành giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước bao gồm: chi phí đầu tư xây dựng nhà ở, chi phí quản lý vận hành nhà ở, chi phí bảo trì nhà ở.
Điều 5. Bảng giá cho thuê nhà ở sinh viên
1. Mức giá cho thuê đối với 01 sinh viên: 135.000 đồng/1 sinh viên/1 tháng. Tiêu chuẩn diện tích ở tối thiểu đối với 01 sinh viên là 4m2 sử dụng theo Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuê.
2. Chi phí cấu thành giá thuê nhà ở sinh viên bao gồm chi phí quản lý, vận hành và chi phí bảo trì nhà ở.
1. Đơn giá cho thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở:
Đơn giá (đồng/m2 sử dụng/tháng) | ||||||
Cấp nhà
Điều kiện HTKT | Nhà cấp III | Nhà cấp IV | ||||
Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 1 | Tầng 2 | |
Tốt | 14.000 | 13.000 | 12.000 | 11.000 | 9.500 | 8.500 |
Trung bình | 12.000 | 11.500 | 11.000 | 9.500 | 8.500 | 8.000 |
Kém | 11.500 | 10.500 | 9.500 | 8.500 | 8.000 | 7.000 |
a) Việc xác định cấp, hạng nhà ở thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.
b) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt khi đảm bảo cả 03 điều kiện sau:
- Điều kiện 1: Nhà ở có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà.
- Điều kiện 2: Có khu vệ sinh khép kín.
- Điều kiện 3: Có hệ thống cấp thoát nước hoạt động bình thường.
c) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại trung bình khi chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều kiện 2 và 3.
d) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại kém khi nhà ở chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc không đảm bảo cả 03 điều kiện trên.
2. Tiền thuê nhà phải trả hàng tháng:
Tiền thuê nhà trả hàng tháng | = | Đơn giá thuê | x | Diện tích sử dụng từng loại nhà tương ứng với giá cho thuê |
3. Trong trường hợp hộ thuê nhà sử dụng diện tích khuôn viên đất hoặc diện tích sử dụng nhà để tự kinh doanh hoặc cho thuê lại đối với nhà phố có vị trí mặt tiền đường (không áp dụng điều tiết đối với nhà phố có vị trí trong hẻm) thì điều tiết như sau:
a) Trường hợp có sự ngăn chia riêng biệt: Mức giá thuê hàng tháng được điều tiết bằng tiền thuê nhà ở cộng tiền thuê đất bằng 0,12% đơn giá đất do UBND tỉnh quy định tại vị trí mặt bằng cho thuê đối với phần diện tích kinh doanh hoặc cho thuê lại nhân với hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp.
b) Trường hợp không có sự ngăn chia riêng biệt, không xác định được diện tích tự kinh doanh hoặc cho thuê lại: Mức giá thuê hàng tháng được điều tiết bằng tiền thuê nhà ở cộng tiền thuê đất, được tính bằng 0,08% đơn giá đất do UBND tỉnh quy định tại vị trí mặt bằng cho thuê đối với toàn bộ diện tích khuôn viên nhân với hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp.
c) Hộ sử dụng một phần diện tích khuôn viên hoặc một phần diện tích sử dụng để tự kinh doanh hoặc cho thuê lại phải được sự đồng ý bằng văn bản của Sở Xây dựng.
d) Người kinh doanh phải thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về kinh doanh, thương mại.
4. Tiền thuê đất phải trả hàng tháng:
Tiền thuê đất trả hàng tháng | = | Diện tích đất | x | Đơn giá đất do UBND tỉnh quy định tại vị trí cho thuê | x | Hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp | x | 0,08% ¸ 0,12% |
5. Trường hợp nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc nhà ở nhưng được bố trí sử dụng sau ngày 05/7/1994 áp dụng giá thuê như đối với nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước theo Điều 4 Quy định này.
Điều 7. Bảng giá cho thuê nhà kinh doanh dịch vụ
1. Đơn giá thuê nhà: Được xác định theo đơn giá đất do UBND tỉnh quy định tại vị trí mặt bằng cho thuê.
STT | Giá đất UBND tỉnh ban hành (đồng/m2) | Đơn giá cho thuê |
1 | Nhỏ hơn 5 triệu | 10.000 |
2 | Từ 5 triệu đến nhỏ hơn 10 triệu | 15.000 |
3 | Từ 10 triệu đến nhỏ hơn 20 triệu | 20.000 |
4 | Từ 20 triệu đến nhỏ hơn 30 triệu | 25.000 |
5 | Từ 30 triệu trở lên | 30.000 |
a) Mức giá thuê diện tích nhà quy định tại điểm a điều này được xác định là hệ số 1.
b) Hệ số giá thuê nhà:
- Hệ số điều chỉnh giá thuê nhà đối với các nhà có vị trí tiếp giáp 2 mặt đường tại ngã ba, ngã tư, đường phố bằng 1,2 lần mức giá cho thuê nhà quy định tại điểm a khoản này.
- Hệ số điều chỉnh tầng cao:
1 | Tầng cao | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
2 | Hệ số | 1,2 | 1,1 | 1,0 | 0,9 | 0,8 | 0,7 |
- Diện tích nhà cho thuê là toàn bộ diện tích sử dụng nhà, bao gồm cả diện tích chính và diện tích phụ.
2. Đơn giá cho thuê đất:
Tiền thuê đất trả hàng tháng | = | Diện tích đất | x | Đơn giá đất do UBND tỉnh quy định tại vị trí cho thuê | x | Hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp | x | 0,15% |
- Diện tích đất cho thuê là toàn bộ diện tích đất có nhà cho thuê.
- Người kinh doanh phải thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về kinh doanh, thương mại.
Điều 8. Nguyên tắc thu tiền thuê nhà
1. Tiền thuê nhà được thu hàng tháng.
2. Các cơ quan quản lý nhà thu trực tiếp từ người sử dụng nhà.
3. Trong trường hợp Nhà nước có điều chỉnh tăng tiền lương cơ bản, UBND tỉnh sẽ có Quyết định điều chỉnh tăng mức giá cho thuê nhà tương ứng với tỷ lệ tăng tiền lương.
4. Căn cứ vào thời gian đã sử dụng, mức độ hư hỏng, xuống cấp của nhà cho thuê, mức độ mà người thuê nhà đã đầu tư sửa chữa các hư hỏng của nhà được thuê, UBND tỉnh giao cho Sở Xây dựng xem xét cụ thể từng căn nhà để điều chỉnh giảm giá cho thuê nhà theo đề nghị của người sử dụng nhà nhưng mức giảm tối đa không được vượt quá 30% số tiền thuê nhà phải trả theo giá quy định tại Quy định này./.
- 1Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội; cho thuê nhà ở công vụ và nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 73/2011/QĐ-UBND về giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 1445/2014/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước giao cho Công ty TNHH MTV Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng quản lý cho các tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hải phòng
- 6Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về cho thuê và quản lý sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Quyết định 59/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Quyết định 60/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê và quy định cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án và kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015
- 12Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Chỉ thị 19/CT-UB năm 1995 về việc cấm các cơ quan, đơn vị đập tường, hàng rào để xây dựng nhà, ki ốt cho thuê kinh doanh hoặc để ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 14Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 15Quyết định 5614/QĐ-UBND năm 2015 về khung giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 16Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về Quy định giá thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 17Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do thành phố Cần Thơ ban hành
- 18Quyết định 78/2015/QĐ-UBND về bảng giá xây dựng mới của nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 19Quyết định 644/2017/QĐ-UBND bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước khi chưa được xây dựng, cải tạo lại áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 20Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 21Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do thành phố Cần Thơ ban hành
- 22Quyết định 438/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt giá cho thuê nhà ở tại khu nhà ở sinh viên thành phố Bắc Giang do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 23Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về giá thuê nhà ở công vụ, nhà ở xã hội, nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 24Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020 (01/01/2020-31/12/2020)
- 25Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2021 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2020
- 26Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội; cho thuê nhà ở công vụ và nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về giá thuê nhà ở công vụ, nhà ở xã hội, nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020 (01/01/2020-31/12/2020)
- 5Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2021 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2020
- 6Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kỳ 2019-2023
- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Thông tư 05-BXD/ĐT năm 1993 hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 11/2008/TT-BXD hướng dẫn Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 65/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuê do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- 8Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 9Thông tư 14/2013/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 01/2014/TT-BXD Hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 73/2011/QĐ-UBND về giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13Quyết định 1445/2014/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước giao cho Công ty TNHH MTV Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng quản lý cho các tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hải phòng
- 14Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về cho thuê và quản lý sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 15Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Long An
- 16Quyết định 59/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Long An
- 17Quyết định 60/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê và quy định cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 18Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 19Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án và kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015
- 20Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 21Chỉ thị 19/CT-UB năm 1995 về việc cấm các cơ quan, đơn vị đập tường, hàng rào để xây dựng nhà, ki ốt cho thuê kinh doanh hoặc để ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 22Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 23Quyết định 5614/QĐ-UBND năm 2015 về khung giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 24Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về Quy định giá thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 25Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do thành phố Cần Thơ ban hành
- 26Quyết định 78/2015/QĐ-UBND về bảng giá xây dựng mới của nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 27Quyết định 644/2017/QĐ-UBND bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước khi chưa được xây dựng, cải tạo lại áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 28Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 29Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do thành phố Cần Thơ ban hành
- 30Quyết định 438/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt giá cho thuê nhà ở tại khu nhà ở sinh viên thành phố Bắc Giang do tỉnh Bắc Giang ban hành
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 31/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Hoàng Trọng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra