Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 438/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 18 tháng 07 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở TẠI KHU NHÀ Ở SINH VIÊN THÀNH PHỐ BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Quyết định số 739/2014/QĐ-UBND ngày 05/11/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, ban hành kèm theo Quyết định số 739/2014/QĐ-UBND ngày 05/11/2014 của UBND tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 22/TTr-SXD ngày 20/6/2018; Sở Tài chính tại Công văn số 962/STC-QLGCS ngày 08/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá cho thuê nhà ở sinh viên thành phố Bắc Giang, nội dung cụ thể như sau:
1. Địa điểm: Khu nhà ở sinh viên, thuộc Khu dân cư số 2, thành phố Bắc Giang.
2. Đơn giá cho thuê: 110.000 đồng/sinh viên/tháng.
Mức giá trên được tính với diện tích ở tối thiểu là 04 m2/01 sinh viên, đã bao gồm chi phí bảo vệ, vệ sinh môi trường, thu gom rác thải, không bao gồm chi phí điện, nước, trông xe và các chi phí dịch vụ khác được quy định trong Hợp đồng thuê chỗ ở.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Ban quản lý Trụ sở liên cơ quan và Nhà ở sinh viên tỉnh Bắc Giang:
a) Công khai mức giá quy định tại Điều 1, đối tượng được thuê, thủ tục thuê chỗ ở để người có nhu cầu thuê chỗ ở được biết và giám sát.
b) Có trách nhiệm thu đúng, thu đủ tiền thuê chỗ ở tại khu nhà ở đối với sinh viên theo mức quy định tại
Trường hợp chi phí tiền công, tiền lương, nguyên vật liệu, điện, nước,... biến động làm tăng chi phí dưới 10%, Ban quản lý Trụ sở liên cơ quan và Nhà ở sinh viên tỉnh Bắc Giang tự cân đối chi phí, đảm bảo hoạt động theo quy định.
Trường hợp biến động làm tăng chi phí trên 10%, Ban quản lý Trụ sở liên cơ quan và Nhà ở sinh viên tỉnh Bắc Giang đề nghị Sở Xây dựng xem xét, trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định phương án giá cho thuê nhà ở sinh viên do Ban quản lý Trụ sở liên cơ quan và Nhà ở sinh viên tỉnh Bắc Giang lập để trình UBND tỉnh phê duyệt; hướng dẫn thu, chi và quyết toán nguồn kinh phí thu từ cho thuê nhà ở sinh viên theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2018; Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 22/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ban quản lý Trụ sở liên cơ quan và Nhà ở sinh viên tỉnh Bắc Giang; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê phòng ở tại Cụm nhà ở sinh viên tập trung thành phố Nam Định do tỉnh Nam Định ban hành
- 4Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định về tổ chức quản lý, khai thác, vận hành nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê phòng ở tại Cụm nhà ở sinh viên tập trung thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 32/2023/QĐ-UBND về giá thuê nhà ở khu nhà ở sinh viên tập trung tại phường Kênh Dương, quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- 3Thông tư 14/2013/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 739/2014/QĐ-UBND về quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9Luật Nhà ở 2014
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 12Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 13Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 27/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 739/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 15Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do thành phố Cần Thơ ban hành
- 16Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê phòng ở tại Cụm nhà ở sinh viên tập trung thành phố Nam Định do tỉnh Nam Định ban hành
- 17Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 18Quyết định 25/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định về tổ chức quản lý, khai thác, vận hành nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 19Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê phòng ở tại Cụm nhà ở sinh viên tập trung thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 20Quyết định 32/2023/QĐ-UBND về giá thuê nhà ở khu nhà ở sinh viên tập trung tại phường Kênh Dương, quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng
Quyết định 438/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt giá cho thuê nhà ở tại khu nhà ở sinh viên thành phố Bắc Giang do tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 438/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Nguyễn Thị Thu Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra