- 1Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 11/2008/TT-BXD hướng dẫn Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Nhà ở 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 7Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 644/2017/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 23 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC KHI CHƯA ĐƯỢC XÂY DỰNG, CẢI TẠO LẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 15/TTr-SXD-QLN ngày 17/01/2017; Báo cáo thẩm định số 133/STC-GCS ngày 29/11/2016 của Sở Tài chính và Báo cáo thẩm định số 02/BCTĐ-STP ngày 05/11/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước khi chưa được xây dựng, cải tạo lại áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng như sau:
Loại nhà, Cấp hạng nhà | BIỆT THỰ | NHÀ Ở THÔNG THƯỜNG (CẤP) | ||||||
I | II | III | IV | I | II | III | IV | |
Giá: đồng/m2 sử dụng/tháng | 13.100 | 15.700 |
|
| 8.000 | 7.300 | 7.100 | 4.800 |
Mức giá cho thuê nhà nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
(có Phụ lục các hệ số và hướng dẫn cách xác định giá cho thuê nhà ở kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Công ty TNHH MTV Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng có trách nhiệm thông báo giá thuê nhà tính theo mức giá được quy định tại Quyết định này cho các hộ đang thuê nhà biết để thực hiện và trả tiền thuê nhà đúng quy định.
2. Giao Sở Xây dựng, Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Công ty TNHH MTV Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng và các tổ chức, cá nhân thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2017 và thay thế Quyết định số 2224/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước khi chưa được xây dựng, cải tạo lại trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Chủ tịch Công ty TNHH MTV Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hải Phòng, Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 644 /2017/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Mức giá cho thuê nhà ở được quy định tại Điều 1 của Quyết định số 664/2017/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố được xác định trên các nhóm hệ số điều chỉnh sau đây:
1. Hệ số cấp đô thị (K1):
Hải Phòng thuộc loại đô thị loại I nên hệ số cấp đô thị có giá trị số bằng không (K1= 0).
2. Hệ số vị trí xét theo khu vực (K2):
- Mức I: Gồm các đường phố loại I và loại II theo quy định tại Quyết định ban hành giá đất hàng năm của Ủy ban nhân thành phố (Tương đương hệ số của “Trung tâm” - tại Thông tư số 11/2008/TT- BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng);
- Mức II: Gồm các đường phố loại III và loại IV theo quy định tại Quyết định ban hành giá đất hàng năm của Ủy ban nhân thành phố (Tương đương hệ số của “Cận trung tâm” - tại Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng);
- Mức III: Gồm các đường phố còn lại và nhà trong ngõ (ngõ ≤ 2m) của mức I, II quy định tại Quyết định ban hành giá đất hàng năm của Ủy ban nhân thành phố (Tương đương hệ số của “ven nội” - tại Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng).
Hệ số khu vực | Mức I - Đường phố Loại I + Loại II (trung tâm) | Mức II - Đường phố Loại III + Loại IV (Cận trung tâm) | Mức III - Đường phố còn lại (ven nội) |
Trị số K2 | 0,00 | -0,10 | -0,20 |
3. Hệ số tầng cao (K3):
Tầng nhà Hệ số | I | II | III | IV | V | VI trở lên |
Trị số K3 | +0,15 | +0,05 | + 0,00 | - 0,10 | - 0,20 | - 0,30 |
Do đặc thù quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng có hợp đồng thuê nhà với tầng lửng và tầng hầm mà trong Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ chưa quy định, Ủy ban nhân dân thành phố quy định cụ thể như sau:
- Hệ số tầng lửng: K= -0,15 (tương đương giảm 15% giá chuẩn tầng tương ứng).
- Hệ số tầng hầm (độ cao dưới 1,9m): K= - 0,20 (tương đương giảm 20% giá chuẩn tầng 1).
4. Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật (K4):
Điều kiện hạ tầng Hệ số | Tốt | Trung bình | Kém |
Trị số K4 | 0,00 | - 0,10 | - 0,20 |
5. Cách xác định giá cho thuê nhà ở:
Tiền thuê nhà trả cho toàn bộ diện tích sử dụng | = | Giá chuẩn theo quy định | X | (1 + hệ số K1+ K2 + K3 + K4) | X | Diện tích sử dụng tương ứng với giá cho thuê |
6. Thuế suất giá trị gia tăng (VAT):
Mức thuế áp dụng cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng, với thuế suất 10%./.
- 1Quyết định 2224/QĐ-UBND năm 2010 về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 60/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê và quy định cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 46/2017/QĐ-UBND giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 45/2017/QĐ-UBND quy định khung giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước đối với tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về chuyển giao, tiếp nhận nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do các cơ quan, đơn vị tự quản trên địa bàn thành phố chuyển giao sang Sở Xây dựng thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về bảng giá chuẩn nhà ở xây dựng mới để tính giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Pleiku, thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 15/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND về quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Pleiku, thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai
- 1Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 11/2008/TT-BXD hướng dẫn Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Luật Nhà ở 2014
- 5Quyết định 60/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê và quy định cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 10Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 46/2017/QĐ-UBND giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 45/2017/QĐ-UBND quy định khung giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước đối với tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 14Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 15Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về chuyển giao, tiếp nhận nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do các cơ quan, đơn vị tự quản trên địa bàn thành phố chuyển giao sang Sở Xây dựng thành phố Hải Phòng
- 16Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về bảng giá chuẩn nhà ở xây dựng mới để tính giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 17Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Pleiku, thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai
- 18Quyết định 15/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND về quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Pleiku, thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai
Quyết định 644/2017/QĐ-UBND bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước khi chưa được xây dựng, cải tạo lại áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 644/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/03/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực