Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1445/2014/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 01 tháng 7 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC GIAO CHO CÔNG TY TNHH MTV QUẢN LÝ VÀ KINH DOANH NHÀ HẢI PHÒNG QUẢN LÝ CHO CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THUÊ LÀM CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2610/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc ban hành giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2014;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Thành ủy tại Công văn số 2846-CV/VPTU ngày 26/6/2014 và của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố tại Công văn số 56/HĐND-CTHĐND ngày 20/5/2014 về việc điều chỉnh giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
Theo kết quả thẩm định và đề nghị của Liên Sở: Tài chính – Xây dựng tại Tờ trình số 84/2013/TT-LS ngày 13/9/2013 và Báo cáo số 142/2013/BC-LS ngày 10/12/2013; báo cáo và đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 301/CV-GCS ngày 21/3/2014 và Công văn số 345/CV-GCS ngày 27/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước do Công ty TNHH MTV Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng được giao quản lý cho các tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hải phòng, cụ thể như sau:
1. Mức giá cho thuê nhà sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ:
A. Quỹ nhà thuê sản xuất, kinh doanh, dịch vụ | ||
STT | Đường, phố, loại nhà | Mức giá (chưa có thuế giá trị gia tăng) |
A. Quỹ nhà thuê sản xuất, kinh doanh, dịch vụ | ||
| 1- Mức I bao gồm: 1. Quang Trung 2. Trần Phú: Đoạn ngã tư Cầu Đất đến ngã 4 Điện Biên Phủ. 3. Lãn Ông. 4. Hoàng Văn Thụ: đoạn từ Nhà hát lớn đến Điện Biên Phủ 5. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Đinh Tiên Hàng đến Điện Biên Phủ 6. Điện Biên Phủ 7. Nguyễn Đức Cảnh: Đoạn từ Cầu Đất đến ngã tư Tam Kỳ 8. Tô Hiệu 9. Hai Bà Trưng 10. Cầu Đất 11. Lạch Tray: Đoạn từ ngã tư Thành đội đến cầu vượt Lạch Tray 12. Lương Khánh Thiện: Đoạn từ Cầu Đất đến ngã ba Trần Bình Trọng |
80.000đ/m2/tháng |
| 2. Mức II bao gồm: 1. Hoàng Văn Thụ: Đoạn từ Điện Biên Phủ đến cổng Cảng 2. Trần Phú: Ngã tư Điện Biên Phủ đến Cổng Cảng 4 3. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Hoàng Diệu 4. Phan Bội Châu 5. Trần Quang Khải 6. Đinh Tiên Hoàng 7. Lê Đại Hành 8. Minh Khai 9. Nguyễn Đức Cảnh: Đoạn từ ngã tư Tam Kỳ đến chân dốc cầu đường bộ Tam Bạc 10. Lương Khánh Thiện: Đoạn từ ngã 3 Trần Bình Trọng đến Ngã 6 11. Nguyễn Khuyến 12. Trần Nhật Duật 13. Phạm Ngũ Lão 14. Trần Bình Trọng |
70.000đ/m2/tháng |
| 3. Mức III bao gồm: 1. Trạng Trình 2. Hoàng Ngân 3. Tôn Thất Thuyết 4. Nguyễn Thái Học 5. Bến Bính 6. Cù Chính Lan 7. Lý Thường Kiệt đoạn Điện Biên Phủ đến ngã 4 Lãn Ông 8. Nguyễn Tri Phương 9. Phan Chu Trinh 10. Phạm Hồng Thái 11. Hoàng Diệu 12. Hồ Xuân Hương 13. Lý Tự Trọng 14. Tam Bạc 15. Cát Cụt 16. Mê Linh 17. Lê Chân 18. Hồ Sen: Đoạn từ Tô Hiệu đến ngã 3 đi Chợ Con 19. Hàng Kênh: Đoạn từ Tô Hiệu đến Bốt Tròn 20. Tôn Đức Thắng: Đoạn từ ngã 4 An Dương đến cầu An Dương 21. Lê Lợi 22. Lạch Tray: Đoạn từ Cầu vượt Lạch Tray đến cuối đường 23. Đà Nẵng: Đoạn từ Ngã 6 đến Cầu Tre 24. Trần Nguyên Hãn |
65.000đ/m2/tháng |
| 4. Mức IV bao gồm: 1. Lý Thường Kiệt: Từ ngã 4 Lãn Ông đến ngã 3 Phạm Hồng Thái 2. Ký Con 3. Bạch Đằng 4. Tôn Đản 5. Nguyễn Thượng Hiền 6. Kỳ Đồng 7. Phạm Bá Trực 8. Thất Khê 9. Đường Hà Nội: Từ Cầu Xi măng đến ngã 5 Thượng Lý 10. Hồ Sen: Đoạn từ ngã 3 đi Chợ con đến hết đường Hồ Sen 11. Chùa Hàng: Đoạn ngã 4 Tô Hiệu đến hết phố 12. Chợ Con 13. Dư Hàng 14. Đà Nẵng: Đoạn từ Cầu Tre đến hết địa phận quận Ngô Quyền 15. Lê Lai: Đoạn từ Ngã 6 đến Lê Thánh Tông 16. Lê Hồng Phong: Từ Ngã 5 đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm 17. Văn Cao 18. Chu Văn An 19. Lê Thánh Tông: đoạn từ Cổng Cảng đến hết địa phận quận Ngô Quyền 20. Nguyễn Trãi 21. Phạm Minh Đức 22. Phố Cấm: Đoạn từ Lê Lợi đến Nguyễn Hữu Tuệ 23. Máy Tơ |
60.000 đ/m2/tháng |
| 5. Mức V bao gồm: Các tuyến đường phố còn lại | 55.000đ/m2/tháng |
B | Quỹ nhà biệt thự |
|
| Diện tích chính | 120.000 đ/m2/tháng |
| Diện tích phụ | 70.000 đ/m2/tháng |
| Diện tích sân vườn | 10.000 đ/m2/tháng |
2. Các hệ số điều chỉnh áp dụng:
a) Giá cho thuê nhà trên là mức giá áp dụng cho tầng 1 của nhà nhiều tầng và nhà 1 tầng (K=1)
b) Các hệ số điều chỉnh như sau:
- Tầng 2: K=0,6
- Tầng 3: K=0,4
- Tầng 4: K= 0,2
- Tâng hầm, tầng lửng: K = 0,8
- Hệ số nhà trong ngõ bằng 50% giá thuê nhà mặt đường cùng đường phố theo địa chỉ hợp đồng thuê nhà.
- Nhà nằm ở vị trí ngã 3, ngã 4: tăng 10% mức giá quy định tại
- Hành lang hở, lối đi ra ngoài trời, lô gia, ban công giảm 50% mức giá quy định tại
- Hệ số này áp dụng với nhà có chiều sâu <=15m. Với nhà có chiều sâu>=15m thì phần diện tích sau 15m áp dụng giảm giá 20% so với mức giá quy định tại
Điều 2.
1. Giá quy định tại Điều 1 không bao gồm thuế giá trị gia tăng, tiền thuê đất theo Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
2. Đơn vị thuê nhà có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng và tiền thuê đất theo quy định hiện hành.
3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/8/2014 và thay thế Quyết định số 61/2006/QĐ-UB ngày 11/01/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Các quy định khác về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước do Công ty TNHH MTV Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng được giao quản lý cho các tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố trái quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Quyết định này.
4. Giao Liên Sở: Tài chính – Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc nhà nước Hải Phòng, Cục Trưởng Cục Thuế thành phố Hải Phòng, Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng, Thủ trưởng các ngành, cấp, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước để sử dụng vào mục đích kinh doanh, trụ sở làm việc trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê phòng ở tại Cụm nhà ở sinh viên tập trung thành phố Nam Định do tỉnh Nam Định ban hành
- 8Quyết định 3267/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 3890/QĐ-UBND
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 5Luật đất đai 2013
- 6Quyết định 2610/2013/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn thành phố năm 2014 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 7Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước để sử dụng vào mục đích kinh doanh, trụ sở làm việc trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 10Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 14Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê phòng ở tại Cụm nhà ở sinh viên tập trung thành phố Nam Định do tỉnh Nam Định ban hành
- 15Quyết định 3267/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 3890/QĐ-UBND
Quyết định 1445/2014/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước giao cho Công ty TNHH MTV Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng quản lý cho các tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hải phòng
- Số hiệu: 1445/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/07/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Dương Anh Điền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra