- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Quyết định 86/2008/QĐ-BVHTTDL về quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 4Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 5Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 6Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
- 7Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 8Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật
- 11Nghị định 72/2016/NĐ-CP về hoạt động nhiếp ảnh
- 12Quyết định 2222/QĐ-BVHTTDL năm 2016 Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 13Luật Du lịch 2017
- 14Nghị định 126/2018/NĐ-CP về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
- 15Nghị định 168/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Du lịch
- 16Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL về hướng dẫn Luật Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 17Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 18Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 19Quyết định 2032/QĐ-BVHTTDL năm 2020 Kế hoạch thực hiện Nghị định 45/2020/NĐ-CP thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 20Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn
- 21Luật Điện ảnh 2022
- 22Thông tư 17/2022/TT-BVHTTDL quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 23Nghị định 131/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện ảnh
- 24Nghị định 01/2023/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 25Thông tư 05/2023/TT-BVHTTDL quy định tiêu chí phân loại phim và thực hiện hiển thị mức phân loại phim, cảnh báo do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 26Quyết định 1440/QÐ-BVHTTDL năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 27Quyết định 1536/QÐ-BVHTTDL năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3014/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2023 |
BAN HÀNH DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ƯU TIÊN THỰC HIỆN TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ VÀ MẪU KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BẢN ĐIỆN TỬ NĂM 2023 CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 2032/QĐ-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử (Phụ lục 1) và Mẫu kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử (Phụ lục 2) năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Giao Trung tâm Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai xây dựng thủ tục hành chính ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử theo Danh mục và Mẫu kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử năm 2023 ban hành kèm theo Quyết định này; Hoàn thiện, vận hành và khai thác từ năm 2023.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1868/QĐ-BVHTTDL ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Danh mục thủ tục hành chính ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử và Mẫu kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Trung tâm Công nghệ thông tin và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ƯU TIÊN THỰC HIỆN TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ NĂM 2023 CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 3014/QĐ-BVHTTDL ngày 13 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT | TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | SỐ LƯỢNG TTHC | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | MÃ SỐ TRÊN CỔNG DVCQG |
1 | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | 1 | Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế | 1.004602 |
2 | Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế | 1.004598 | ||
3 | Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế | 1.004591 | ||
4 | Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành | 1.004581 | ||
5 | Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp giải thể | 1.004577 | ||
6 | Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp phá sản | 1.004574 | ||
7 | Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 4 sao, 5 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch | 1.004566 | ||
8 | Thủ tục thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực | 1.004610 | ||
2 | Cục Thể dục thể thao | 1 | Thủ tục công nhận Ban vận động thành lập hội thể thao quốc gia | 2.001057 |
2 | Thủ tục đăng cai giải thi đấu vô địch, giải thi đấu vô địch trẻ từng môn thể thao cấp khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam | 1.0037161 | ||
3 | Thủ tục đăng cai giải thi đấu vô địch quốc gia, giải thi đấu vô địch trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao | 1.003716 | ||
3 | Cục Nghệ thuật biểu diễn | 1 | Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương | 1.009395 |
2 | Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương | 1.009396 | ||
3 | Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1.000747 | ||
4 | Cục Bản quyền tác giả | 1 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả | 1.005160 |
2 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan | 1.001709 | ||
3 | Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả | 1.001661 | ||
4 | Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan | 1.001614 | ||
5 | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả | 1.001682 | ||
6 | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan | 2.000752 | ||
5 | Cục Điện ảnh | 1 | Thủ tục cấp giấy phép phân loại phim | 1.011451 |
2 | Thủ tục cấp giấy phép tổ chức liên hoan phim, liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề, giải thưởng phim, cuộc thi phim tại Việt Nam | 1.003668 | ||
6 | Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm | 1 | Thủ tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) | 1.003209 |
2 | Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) | 1.003169 | ||
3 | Thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) | 1.000040 | ||
7 | Cục Di sản văn hóa | 1 | Thủ tục cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ | 1.005155 |
8 | Cục Hợp tác quốc tế | 1 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam | 1.006401 |
9 | Cục Văn hóa cơ sở | 1 | Thủ tục thẩm định sản phẩm quảng cáo theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân | 1.004671 |
Tổng số TTHC: | 28 |
|
PHỤ LỤC 2
MẪU KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BẢN ĐIỆN TỬ NĂM 2023 CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 3014/QĐ-BVHTTDL ngày 13 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hỏa, Thể thao và Du lịch)
I. LĨNH VỰC DU LỊCH
1. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
Mã hồ sơ TTHC 1.004602 - KQ (n)
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
|
GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ
INTERNATIONAL TOUR OPERATOR LICENCE
Số GP/No. :……………/…………../CDLQGVN - GP LHQT
(Cấp lần/Issued for……….time)
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………….
Enterprise’s name in foreign language: ……………………………………………………..
Tên viết tắt/ Brief name: ……………………………………………………….
2. Trụ sở chính/Head Office: ……………………………………………………….
Tel: …………………………………. Fax: ………………………………..
Email: …………………………………. Website: ………………………………….
3. Tài khoản ký quỹ số/Deposite account No.: ………………………………….
Tại Ngân hàng/At bank: ……………………………………………………….
4. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành/Travel Service boundaries: ……………………
5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/Legal representative
Chức danh/Title: ………………………………….
Họ và tên/Name: …………………………………. Giới tính/Gender: ………………………….
Sinh ngày/Date of birth: ……/…./……
Dân tộc/Ethnic group: …………………………………. Quốc tịch/Nationality: ……………….
…………………………………./ID/Passport No.: ………………………………….
Ngày Cấp/Date of issue: …./..../……… Nơi cấp/Place of issue: ………………………………
| Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm …… |
2. Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
Mã hồ sơ TTHC 1.004598 - KQ (n)
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
|
GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ
INTERNATIONAL TOUR OPERATOR LICENCE
Số GP/No. :……………/…………../CDLQGVN - GP LHQT
(Cấp lần/Issued for……….time)
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………….
Enterprise’s name in foreign language: ……………………………………………………..
Tên viết tắt/ Brief name: ……………………………………………………….
2. Trụ sở chính/Head Office: ……………………………………………………….
Tel: …………………………………. Fax: ………………………………..
Email: …………………………………. Website: ………………………………….
3. Tài khoản ký quỹ số/Deposite account No.: ………………………………….
Tại Ngân hàng/At bank: ……………………………………………………….
4. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành/Travel Service boundaries: ……………………
5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/Legal representative
Chức danh/Title: ………………………………….
Họ và tên/Name: …………………………………. Giới tính/Gender: …………………………
Sinh ngày/Date of birth: ……/…./……
Dân tộc/Ethnic group: …………………………………. Quốc tịch/Nationality: ………………
…………………………………./ID/Passport No.: ………………………………….
Ngày Cấp/Date of issue: …./..../……… Nơi cấp/Place of issue: …………………………….
| Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm …… |
3. Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
Mã hồ sơ TTHC 1.004591 - KQ (n)
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
|
GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ
INTERNATIONAL TOUR OPERATOR LICENCE
Số GP/No. :……………/…………../CDLQGVN - GP LHQT
(Cấp lần/Issued for……….time)
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………….
Enterprise’s name in foreign language: ……………………………………………………..
Tên viết tắt/ Brief name: ……………………………………………………….
2. Trụ sở chính/Head Office: ……………………………………………………….
Tel: …………………………………. Fax: ………………………………..
Email: …………………………………. Website: ………………………………….
3. Tài khoản ký quỹ số/Deposite account No.: ………………………………….
Tại Ngân hàng/At bank: ……………………………………………………….
4. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành/Travel Service boundaries: ……………………
5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/Legal representative
Chức danh/Title: ………………………………….
Họ và tên/Name: …………………………………. Giới tính/Gender: …………………………
Sinh ngày/Date of birth: ……/…./……
Dân tộc/Ethnic group: …………………………………. Quốc tịch/Nationality: ………………
…………………………………./ID/Passport No.: ………………………………….
Ngày Cấp/Date of issue: …./..../……… Nơi cấp/Place of issue: …………………………….
| Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm …… |
4. Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Mã hồ sơ TTHC 1.004581 -KQ(n) Mẫu số 03 BM.QĐ
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./QĐ-CDLQGVN | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
CỤC TRƯỞNG CỤC DU LỊCH QUỐC GIA VIỆT NAM
Căn cứ Luật Du lịch sổ 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 1536/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế của Công ty …………………;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý lữ hành.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số ………..-…../……../CDLQGVN-GP LHQT ngày ….. tháng ….. năm …… của Công ty………………………………………………
Điều 2. Tiền ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Công ty……………………………….. được xử lý theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 6 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Phòng Quản lý lữ hành, Giám đốc Sở ……………….., Giám đốc Công ty …………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CỤC TRƯỞNG/ |
Mã hồ sơ TTHC 1.004581 - KQ (n) Mẫu số 03 BM.CV
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /CDLQGVN-QLLH | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Ngân hàng .............................................................
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam nhận được Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế của Công ty ..................................... Ngày ................, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam đã ban hành Quyết định số ...../QĐ-CDLQGVN của Cục trưởng Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam về việc thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số ....-............./................./CDLQGVN-GP LHQT ngày.........tháng .......... năm........... của Công ty...........................................
Căn cứ quy định tại điểm a, khoản 3, điều 6 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam đề nghị Ngân hàng .................. hoàn trả tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế cho Công ty .................................. là ................... đồng (................ đồng) trong tài khoản số....................... tại Ngân hàng./.
| CỤC TRƯỞNG/ |
5. Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp giải thể.
Mã hồ sơ TTHC 1.004577 - KQ (n) Mẫu số 03 BM.QĐ
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … /QĐ-CDLQGVN | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
CỤC TRƯỞNG CỤC DU LỊCH QUỐC GIA VIỆT NAM
Căn cứ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 1536/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế của Công ty .................................................................;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý lữ hành.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số .....-...../......../CDLQGVN-GP LHQT ngày...... tháng.......năm........ của Công ty..........................................
Điều 2. Tiền ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Công ty .............. được xử lý theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 6 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Phòng Quản lý lữ hành, Giám đốc Sở ................., Giám đốc Công ty ........................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CỤC TRƯỞNG/ |
Mã hồ sơ TTHC 1.004577 - KQ (n) Mẫu số 03 BM.CV
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /CDLQGVN-QLLH | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Ngân hàng .............................................................
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam nhận được Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế của Công ty ..................................... Ngày ................, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam đã ban hành Quyết định số ...../QĐ-CDLQGVN của Cục trưởng Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam về việc thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số ....-............./................./CDLQGVN-GP LHQT ngày........tháng .......... năm........... của Công ty...........................................
Căn cứ quy định tại điểm a, khoản 3, điều 6 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam đề nghị Ngân hàng .................. hoàn trả tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế cho Công ty .................................. là ................... đồng (................ đồng) trong tài khoản số....................... tại Ngân hàng./.
| CỤC TRƯỞNG/ |
6. Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp phá sản.
Mã hồ sơ TTHC 1.004574 - KQ (n) Mẫu số 03 BM.QĐ
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … /QĐ-CDLQGVN | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
CỤC TRƯỞNG CỤC DU LỊCH QUỐC GIA VIỆT NAM
Căn cứ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 1536/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế của Công ty .................................................................;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý lữ hành.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số .....-...../......../CDLQGVN-GP LHQT ngày...... tháng.......năm........ của Công ty............................................
Điều 2. Tiền ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Công ty ............ được xử lý theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 6 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Phòng Quản lý lữ hành, Giám đốc Sở ................, Giám đốc Công ty .......................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CỤC TRƯỞNG/ |
Mã hồ sơ TTHC 1.004574 - KQ (n) Mẫu số 03 BM.CV
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /CDLQGVN-QLLH | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Ngân hàng .............................................................
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam nhận được Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế của Công ty ..................................... Ngày ................, Cục Du lịch Quốc gia Việt đã ban hành Quyết định số ...../QĐ-CDLQGVN của Cục trưởng Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam về việc thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số ....-............./................./CDLQGVN-GP LHQT ngày.........tháng .......... năm........... của Công ty...........................................
Căn cứ quy định tại điểm a, khoản 3, điều 6 Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam đề nghị Ngân hàng .................. hoàn trả tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế cho Công ty .................................. là ................... đồng (................ đồng) trong tài khoản số....................... tại Ngân hàng./.
| CỤC TRƯỞNG/ |
7. Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 4 sao, 5 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch.
Mã hồ sơ TTHC 1.004566 - KQ (n) Mẫu số 07 BM.QĐ
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … /QĐ-CDLQGVN | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch
CỤC TRƯỞNG CỤC DU LỊCH QUỐC GIA VIỆT NAM
Căn cứ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1536/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam;
Căn cứ tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn: TCVN 4391:2015;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý lưu trú du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận Khách sạn …
Địa chỉ: …
Đạt tiêu chuẩn: … sao, trong thời hạn 05 năm kể từ ngày ký.
Điều 2. Giám đốc Khách sạn phải treo biển thể hiện chất lượng được công nhận theo mẫu quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Phòng Quản lý lưu trú du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch ………., Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Giám đốc Khách sạn có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CỤC TRƯỞNG/ |
8. Thủ tục thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực.
Mã hồ sơ TTHC 1.004610 - KQ (n) Mẫu số 08 BM.QĐ
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … /QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Văn phòng đại diện của ……………. tại Việt Nam
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Công văn số…../VPCP-QHQT ngày ….. tháng ….. năm ….. của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Văn phòng đại diện của ……………………. tại Việt Nam;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép ngày ….. tháng ….. năm ….. của … về việc thành lập Văn phòng đại diện của ……………………. tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. …… được thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam, trụ sở tại …..
Điều 2. Văn phòng đại diện được triển khai các hoạt động xúc tiến du lịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 3. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền cho Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam trực tiếp quản lý, giám sát hoạt động của Văn phòng đại diện.
Điều 4. Văn phòng đại diện có trách nhiệm thông báo tới Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam các thông tin về: Địa chỉ trụ sở chính của Văn phòng đại diện, điện thoại liên lạc, số người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, người đứng đầu Văn phòng đại diện, báo cáo định kỳ 6 tháng/lần và 1 năm/lần về hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục trưởng Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam, Trưởng Văn phòng đại diện của ……………. tại Việt Nam có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG/ |
II. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO
1. Thủ tục đăng cai giải thi đấu vô địch, giải thi đấu vô địch trẻ từng môn thể thao cấp khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam.
Mã hồ sơ TTHC 1.0037161 - KQ (n) | BM.QĐ |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … /QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Tổ chức giải vô địch, giải vô địch trẻ từng môn thể thao cấp khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Hồ sơ xin phép đăng cai tổ chức giải thể thao……………………….;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thể dục thể thao.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức giải vô địch, giải vô địch trẻ từng môn thể thao cấp khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam từ ngày … tháng … đến ngày … tháng... năm ... tại………………………….. ........................................................
Điều 2. Cục Thể dục thể thao, Liên đoàn/Hiệp hội … (nếu có) hoặc đơn vị đăng cai có trách nhiệm phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) các tỉnh/thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức, điều hành giải theo đúng Luật thi đấu và Điều lệ quy định; đồng thời đảm bảo công tác an ninh, an toàn trong quá trình tổ chức giải và thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật.
Điều 3. Về kinh phí: Cục Thể dục thể thao, Liên đoàn/Hiệp hội … (nếu có) hoặc đơn vị đăng cai và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) các tỉnh/thành phố chi kinh phí tổ chức giải từ nguồn ngân sách hoặc từ nguồn xã hội hóa và các nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thể dục thể thao, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) các tỉnh/thành phố, Chủ tịch Liên đoàn (Hiệp hội) …, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG/ |
2. Thủ tục đăng cai giải thi đấu vô địch quốc gia, giải thi đấu vô địch trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao.
Mã hồ sơ TTHC 2.001057 - KQ (n) | BM.QĐ |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … /QĐ-CTDTT | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Tổ chức giải vô địch quốc gia, giải vô địch trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao
CỤC TRƯỞNG CỤC THỂ DỤC THỂ THAO
Căn cứ Quyết định số 1440/QĐ-BVHTTDL ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thể dục thể thao;
Căn cứ Hồ sơ xin phép đăng cai tổ chức giải thể thao………………………..
Theo đề nghị của Trưởng phòng …………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức giải vô địch quốc gia, giải vô địch trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao từ ngày … tháng … đến ngày … tháng ... năm ... tại.......................................................
Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh/thành phố …, Liên đoàn (Hiệp hội) … hoặc đơn vị đăng cai có trách nhiệm phối hợp với và các đơn vị liên quan tổ chức, điều hành giải theo đúng Luật và Điều lệ giải; đồng thời đảm bảo công tác an ninh, an toàn trong quá trình tổ chức giải và thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật. Sau 10 ngày kết thúc giải, báo cáo Cục Thể dục thể thao kết quả tổ chức giải theo quy định.
Điều 3. Về kinh phí: Kinh phí tổ chức giải được chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp tại Văn phòng Cục Thể dục thể thao hoặc kinh phí của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh/thành phố hoặc Liên đoàn (Hiệp hội) và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Trưởng phòng …, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh/thành phố hoặc Thủ trưởng đơn vị đăng cai, Thủ trưởng các phòng, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CỤC TRƯỞNG/ |
3. Thủ tục công nhận Ban vận động thành lập hội thể thao quốc gia.
Mã hồ sơ TTHC 2.001057 - KQ (n) | BM.QĐ |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … /QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận Ban vận động thành lập Hội Thể thao quốc gia
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Ban sáng lập đề nghị công nhận Ban vận động thành lập Hội thể thao quốc gia và Cục trưởng Cục Thể dục thể thao.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận Ban vận động thành lập Hội Thể thao quốc gia gồm các ông, bà có tên trong danh sách kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Ban vận động thành lập Hội Thể thao quốc gia có nhiệm vụ:
1. Vận động công dân và tổ chức tham gia vào Hội Thể thao quốc gia và hoàn chỉnh hồ sơ xin phép thành lập Hội theo quy định.
2. Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan đến việc vận động và chuẩn bị thành lập Hội Thể thao quốc gia.
3. Định kỳ báo cáo tiến độ công tác vận động và chuẩn bị thành lập Hội Thể thao quốc gia với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Thể dục thể thao.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thể dục thể thao, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG/ |
III. LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN
1. Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương.
Mã hồ sơ TTHC 1.009395-KQ (n) Mẫu số 03
… (1) … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | …, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: … (3) …
Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
Trả lời văn bản số …, ngày…tháng…năm… của … (3) … đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật, … (2) … chấp thuận … (3) … tổ chức biểu diễn nghệ thuật như sau:
1. Tên chương trình biểu diễn nghệ thuật (tên nước ngoài nếu có): …
2. Thời gian tổ chức: …
3. Địa điểm tổ chức: … (4) …
4. Nội dung chương trình biểu diễn nghệ thuật: … (5) …
5. Người chịu trách nhiệm chính nội dung: …
6. Thời gian, địa điểm duyệt chương trình (nếu có): …
…(3) … có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định tại Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ quy định về bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá trình tổ chức biểu diễn nghệ thuật;
- Báo cáo … (2) … việc thực hiện những nội dung đã đăng ký và các kiến nghị cụ thể (nếu có) sau khi kết thúc chương trình biểu diễn nghệ thuật./.
| BỘ TRƯỞNG/ |
__________________________
(1) Cơ quan chủ quản;
(2) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
(3) Tên, thông tin tổ chức, cá nhân tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
(4) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
(5) Kịch bản, danh mục tác phẩm gắn với tác giả được chấp thuận.
2. Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương.
Mã hồ sơ TTHC 1.009396-KQ (n) Mẫu số 06
… (1) … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | …, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: … (3) …
Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
Trả lời văn bản số …, ngày…tháng … năm … của … (3) …đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn, … (2) …chấp thuận … (3)… tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn như sau:
1. Tên cuộc thi, liên hoan (tên nước ngoài nếu có): …
2. Thời gian tổ chức: …
3. Địa điểm tổ chức: … (4) …
4. Loại hình nghệ thuật biểu diễn: … (5) …
5. Nội dung cuộc thi, liên hoan: … (6) …
… (3) … có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định tại Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ quy định về bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá trình tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn;
- Báo cáo … (2) … về kết quả cuộc thi, liên hoan và các kiến nghị cụ thể (nếu có) sau khi kết thúc cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn./.
| BỘ TRƯỞNG/ |
__________________________
(1) Cơ quan chủ quản;
(2) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.
(3) Tên, thông tin tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.
(4) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.
(5) Ghi rõ loại hình nghệ thuật biểu diễn của cuộc thi, liên hoan.
(6) Đề án cuộc thi, liên hoan được chấp thuận.
3. Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mã hồ sơ TTHC 1.000747 - KQ (n) Mẫu số 01 | BM.GP |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … /VHPNK |
|
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh (gọi tắt là Nghị định số 32/2012/NĐ-CP); Thông tư số 07/2012/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP và Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.
Căn cứ đề nghị của .................................................................................... tại văn bản số (hoặc đơn) ........................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Điện thoại: ...................................Fax: ..........................................................
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
Đồng ý để:................................................................................................................
Được nhập khẩu những văn hóa phẩm theo bảng kê dưới đây
SỐ TT | LOẠI VĂN HÓA PHẨM | NỘI DUNG | SỐ LƯỢNG |
|
|
|
|
Số vận đơn lô hàng hoặc giấy báo nhận hàng |
Gửi từ:......................................................................................................................
Đến:.........................................................................................................................
Mục đích sử dụng:....................................................................................................
Đề nghị cơ quan Hải quan:.......................................................................................
| ….., ngày … tháng … năm … |
IV. LĨNH VỰC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.
Mã hồ sơ TTHC 1.005160 - KQ (n) Mẫu số 01
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
GIẤY CHỨNG NHẬN
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ CHỨNG NHẬN
Đã đăng ký quyền tác giả tại Cục Bản quyền tác giả
Số: / /QTG Cấp cho tác giả/chủ sở hữu/ tác giả đồng thời là chủ sở hữu |
* Khi chủ sở hữu là cá nhân.
2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.
Mã hồ sơ TTHC 1.001709 - KQ (n) Mẫu số 02
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
GIẤY CHỨNG NHẬN
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ CHỨNG NHẬN
Tên chương trình: Loại hình: Chủ sở hữu: Địa chỉ: Quốc tịch: Số CMND/CCCD/HC: Số ĐKKD/QĐ: Đã đăng ký quyền của.... tại Cục Bản quyền tác giả
Số: / /QLQ Cấp cho chủ sở hữu |
* Khi chủ sở hữu là cá nhân.
3. Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.
Mã hồ sơ TTHC 1.001661 - KQ (n) Mẫu số 03
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
GIẤY CHỨNG NHẬN
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ CHỨNG NHẬN
Số: / /QTG Cấp cho tác giả/chủ sở hữu/ tác giả đồng thời là chủ sở hữu |
* Khi chủ sở hữu là cá nhân.
4. Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.
Mã hồ sơ TTHC 1.001614 - KQ (n) Mẫu số 04
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
GIẤY CHỨNG NHẬN
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ CHỨNG NHẬN
Tên chương trình: Loại hình: Chủ sở hữu: Địa chỉ: Quốc tịch: Số CMND/CCCD/HC: Số ĐKKD/QĐ:
Số: / /QLQ Cấp cho chủ sở hữu |
* Khi chủ sở hữu là cá nhân.
5. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.
Mã hồ sơ TTHC 1.001682 - KQ (n) Mẫu số 05
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
GIẤY CHỨNG NHẬN
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ CHỨNG NHẬN
Số: / /QTG Cấp cho tác giả/chủ sở hữu/ tác giả đồng thời là chủ sở hữu |
* Khi chủ sở hữu là cá nhân.
6. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.
Mã hồ sơ TTHC 2.000752 - KQ (n) Mẫu số 06
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
GIẤY CHỨNG NHẬN
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ CHỨNG NHẬN
Tên chương trình: Loại hình: Chủ sở hữu: Địa chỉ: Quốc tịch: Số CMND/CCCD/HC: Số ĐKKD/QĐ:
Số: / /QLQ Cấp cho chủ sở hữu |
* Khi chủ sở hữu là cá nhân
V. LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH
1. Thủ tục cấp giấy phép phân loại phim.
Mã hồ sơ TTHC 1.011451-KQ(n)
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GPPLP | ...................., ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP PHÂN LOẠI PHIM
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chí phân loại phim và thực hiện hiển thị mức phân loại phim, cảnh báo; (1)
Căn cứ Quyết định số ………………………………………………………..…(2)
Căn cứ Biên bản của Hội đồng thẩm định và phân loại phim ngày … tháng … năm …;
Theo đề nghị của …………...(3)
CẤP GIẤY PHÉP PHÂN LOẠI PHIM
Tên phim tiếng Việt:……………………………………………………….
Tên phim tiếng Anh (nếu có) …………………………………...…………
Tên phim gốc (4) : …………...……………………………………………..
Loại hình phim (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình, loại hình khác) :…..
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị………………………………………...……..
Tổ chức, cá nhân sản xuất:…………………………………………………
Tổ chức, cá nhân phát hành:………………………………………………..
Chủ sở hữu phim:…………………………………………………………..
Tổ chức/cá nhân có quyền phát hành tại Việt Nam (5): ……………………
Thời hạn có quyền phát hành tại Việt Nam (6):………………….…………
Thời hạn của Giấy phép (7):………………………………………………..
Thời hạn lưu chiểu phim (8): ……………………………………………….
Nước sản xuất:…………………….. Năm sản xuất: ……………………...
Biên kịch:…………………………………………………………………..
Đạo diễn:…………………………………………………………………...
Chất liệu phim: …………………………………………………………….
Thời lượng (tính bằng phút): ………………………………………………
Màu sắc (màu hoặc đen trắng): ……………… Ngôn ngữ: ……………….
Hình thức phổ biến: ………………………………………………………..
Do tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép: ………………………………
Tóm tắt nội dung: …………………………………………………...……..
Mức phân loại phim: …………………………………………………...….
Lý do (đối với phim Loại C): ………………………………………….......
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm:
- Phổ biến đúng nội dung phim đã được cấp Giấy phép phân loại phim(9).
- Không được phép phổ biến với phim phân loại C.
Giấy phép này được ban hành 05 bản: Giao cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép 03 bản và lưu tại cơ quan cấp Giấy phép 02 bản./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(1) Ghi rõ tên Thông tư quy định tiêu chí phân loại phim và hướng dẫn thực hiện cảnh báo và hiển thị mức phân loại phim.
(2) Ghi rõ tên Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp Giấy phép.
(3) Ghi tên phòng chuyên môn trình cấp Giấy phép.
(4), (5), (6), (7), (8) Đối với phim nhập khẩu.
(9) Đối với Loại P, T18, T16, T13, K.
2. Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức liên hoan phim, liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề, giải thưởng phim, cuộc thi phim tại Việt Nam.
Mã hồ sơ TTHC 1.003668-KQ(n)
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tổ chức Liên hoan phim/Liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề/Giải thưởng phim/Cuộc thi phim tại Việt Nam
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 131/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh;
Căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chí phân loại phim và thực hiện hiển thị mức phân loại phim, cảnh báo;
Căn cứ Thông tư số 17/2022/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh;
Căn cứ Quyết định số 2222/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy chế hoạt động đối ngoại của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Công ty…………………………………………………………;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện ảnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Công ty ………………….. phối hợp (nếu có)…………………., tổ chức Liên hoan phim/Liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề/Giải thưởng phim/Cuộc thi phim ............. tại Việt Nam.
Thời gian: Từ ngày ….. đến ngày … tháng … năm …
Phạm vi tổ chức:...........................................................................................
Địa điểm: .....................................................................................................
Các bộ phim chỉ được phép chiếu trong khuôn khổ Liên hoan phim/Liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề/Giải thưởng phim/Cuộc thi phim khi có Giấy phép Phân loại phim.
Điều 2. Về kinh phí:
Chi phí phục vụ...........................................................................................;
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện ảnh, Chủ tịch Công ty ......................................................... và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG/ |
VI. LĨNH VỰC MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM
1. Thủ tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Mã hồ sơ TTHC 1.003209 - KQ (n)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … /GP… | ……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
TRIỂN LÃM TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh.
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam của (2) ………………………………………………. ngày …. tháng … năm ….
(1) …………… cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (viết chữ in hoa): ………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………
- Giấy Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số …………… ngày cấp ………… nơi cấp ……………………
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số …………. ngày cấp .......................nơi cấp ……………..
2. Tên triển lãm: …………………………………………………………….
- Chủ đề, nội dung triển lãm: ……………………………………………….
- Thời gian triển lãm: Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
- Địa điểm triển lãm: ……………………………………………………….
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo): ………………………………
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo) …………………………………
Tổ chức, cá nhân được cấp phép có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép này và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam./.
| (1) |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp giấy phép.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
2. Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Mã hồ sơ TTHC 1.003169 - KQ (n)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … /GP… | ……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN LÃM
Căn cứ Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh.
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam nước ngoài triển lãm của (2) …………………………… ngày ….. tháng ….. năm …..
(1) ………………. cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (viết chữ in hoa): ………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………
- Giấy Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số ……. ngày cấp ………… nơi cấp ……………………………….
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số …………….. ngày cấp ……..…….... nơi cấp …………...
2. Tên triển lãm: ……………………………………………………………
- Chủ đề, nội dung triển lãm: ………………………………………………
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức nước ngoài tổ chức triển lãm: ............
- Địa điểm tổ chức triển lãm: ……………………………………………. Quốc gia: …………………………………………………………………………
- Thời gian triển lãm: Từ ngày ..... tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ..... năm .....
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo): ………………………………
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo) …………………………………
Tổ chức, cá nhân được cấp phép có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép này và các quy định khác có liên quan khi đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm./.
| (1) |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp giấy phép.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
3. Thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (Thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Mã hồ sơ TTHC 1.000040 - KQ (n)
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … /GP | ……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Xét đề nghị của: ………………………………………………………………….
(văn bản đề nghị ngày: ……………………………………………………)
(1) ……………………………………………. cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam
- Tiêu đề triển lãm: ………………………………………………………………..
- Đơn vị tổ chức: ………………………………………………………………….
- Địa điểm trưng bày: ……………………………………………………………..
- Thời gian trưng bày: …………………………………………………………….
- Số lượng tác phẩm: ……………………………………………………………...
- Số lượng tác giả: ………………………………………………………………..
- Giấy phép có giá trị trong thời gian 06 tháng kể từ ngày cấp.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
___________________
1 Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
Mã hồ sơ TTHC 1.000040 - KQ (n)
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … /GP | ……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
ĐƯA TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Xét đề nghị của: …………………………………………………………………
(1) ……………………………………………….....cấp giấy phép đưa triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài
- Tiêu đề triển lãm: ………………………………………………………………
- Đơn vị tổ chức: …………………………………………………………………
- Địa điểm trưng bày: ……………………………………………………………
- Quốc gia: ………………………………………………………………………
- Thời gian trưng bày: ……………………………………………………………
- Số lượng tác phẩm gửi đi: ………………………………………………………
- Số lượng tác giả: ………………………………………………………………
- Giấy phép có giá trị trong thời gian 06 tháng kể từ ngày cấp.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
___________________
1 Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
VII. LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA
1. Thủ tục cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ.
Mã hồ sơ TTHC 1.005155 - KQ (n)
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … /QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thăm dò, khai quật khảo cổ
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Di sản văn hóa, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa và Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hoá;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ;
Theo đề nghị của ……………..........tại văn bản số…………………………..;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Di sản văn hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ……………………………. khai quật khảo cổ tại …………………………………………………………………………………..
- Thời gian khai quật: ……………………………………………………...
- Diện tích khai quật: ………………………………………………………
- Chủ trì khai quật: ………………………………………………………...
Điều 2. Trong thời gian khai quật, cơ quan được cấp giấy phép cần chú ý bảo vệ địa tầng của di tích; có trách nhiệm tuyên truyền cho nhân dân về việc bảo vệ di sản văn hoá ở địa phương, không công bố kết luận chính thức khi chưa có sự thỏa thuận của cơ quan chủ quản và Cục Di sản văn hóa.
Những hiện vật thu thập được trong quá trình khai quật………………… có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản tránh để hiện vật bị hư hỏng, thất lạc và báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phương án bảo vệ và phát huy giá trị những hiện vật đó.
Điều 3. Sau khi kết thúc đợt khai quật chậm nhất 03 (ba) tháng ………… phải có báo cáo sơ bộ và sau 01 (một) năm phải có báo cáo khoa học gửi về Cục Di sản văn hóa.
Trước khi công bố kết quả của đợt khai quật khảo cổ, cơ quan được cấp giấy phép trao đổi, thống nhất với Cục Di sản văn hóa.
Điều 4. Cục Di sản văn hóa có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra đợt khai quật khảo cổ nói trên đúng với nội dung Quyết định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa, Thủ trưởng cơ quan được cấp giấy phép chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP |
VIII. LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Mã hồ sơ TTHC 1.006401-KQ (n) Mẫu số 02
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA .......................(1) .........................
Số: ................(2) ..................
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ ...................(3)..........................................................................................;
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động cho .....(1).... với những nội dung sau:
1. Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam (tiếng Việt): .............................. (1) .............................................................
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .....................................................................
- Tên viết tắt (nếu có): .............................................................................................
- Địa chỉ: ................................................................................................................
- Điện thoại: ............................ Fax ........................ Email: ......................... Website ................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:.............................................................................
+ Họ và tên: ...........................................................................................................
+ Ngày sinh: ...../...../.... Quốc tịch .........................................................................
+ Hộ chiếu số: .........................................................................................................
+ Ngày cấp ..../..../..... Nơi cấp: ..............................................................................
+ Ngày hết hạn ...../..../............................................................................................
+ Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có) ......................................................
2. Nội dung hoạt động: ...........................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký có hiệu lực: từ ngày ...... tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ..... năm .....
4. ......(1)...... hoạt động theo quy định tại Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam./.
| BỘ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(2) Số Giấy chứng nhận đăng ký;
(3) Tên điều ước quốc tế về việc thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
IX. LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ
1. Thủ tục thẩm định sản phẩm quảng cáo theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Mã hồ sơ TTHC 1.004671 - KQ (n) Mẫu số 2
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /VHCS-QC | Hà Nội, ngày… tháng … năm … |
Kính gửi: ………… (Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định)
Căn cứ yêu cầu của … (tổ chức, cá nhân) về việc thẩm sản phẩm quảng cáo … (tên sản phẩm) tại Đơn đề nghị thẩm định sản phẩm quảng cáo ngày… tháng… năm … . Sau khi Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo họp xem xét nội dung sản phẩm quảng cáo, Cục Văn hóa cơ sở (Thường trực Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo) có ý kiến thẩm định như sau:
1. Sự phù hợp của nội dung sản phẩm quảng cáo với quy định của pháp luật về quảng cáo.
…
2. Nội dung yêu cầu chỉnh sửa (nếu có)
…
Trên đây là ý kiến thẩm định về sản phẩm quảng cáo, gửi … (Tổ chức, cá nhân yêu cầu thẩm định) nghiên cứu, chỉnh sửa trước khi quảng cáo./.
| CỤC TRƯỞNG/ |
- 1Quyết định 1868/QÐ-BVHTTDL về Danh mục thủ tục hành chính ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử và Mẫu kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 2Quyết định 1689/QĐ-BCT năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới được ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực dầu khí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 3Quyết định 3813/QĐ-BYT năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung mức phí theo Thông tư 59/2023/TT-BTC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 4Quyết định 2213/QĐ-BKHCN phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần tích hợp, cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ và Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2023
- 5Quyết định 3723/QÐ-BVHTTDL năm 2023 về Danh mục thủ tục hành chính cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình
- 6Báo cáo 403/BC-BVHTTDL đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa của các đơn vị được giao thực hiện thủ tục hành chính của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2023
- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Quyết định 86/2008/QĐ-BVHTTDL về quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 4Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 5Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 6Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
- 7Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 8Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật
- 11Nghị định 72/2016/NĐ-CP về hoạt động nhiếp ảnh
- 12Quyết định 2222/QĐ-BVHTTDL năm 2016 Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 13Luật Du lịch 2017
- 14Nghị định 126/2018/NĐ-CP về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
- 15Nghị định 168/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Du lịch
- 16Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL về hướng dẫn Luật Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 17Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 18Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 19Quyết định 2032/QĐ-BVHTTDL năm 2020 Kế hoạch thực hiện Nghị định 45/2020/NĐ-CP thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 20Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn
- 21Luật Điện ảnh 2022
- 22Thông tư 17/2022/TT-BVHTTDL quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 23Nghị định 131/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện ảnh
- 24Nghị định 01/2023/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 25Thông tư 05/2023/TT-BVHTTDL quy định tiêu chí phân loại phim và thực hiện hiển thị mức phân loại phim, cảnh báo do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 26Quyết định 1440/QÐ-BVHTTDL năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 27Quyết định 1536/QÐ-BVHTTDL năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 28Quyết định 1689/QĐ-BCT năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới được ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực dầu khí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 29Quyết định 3813/QĐ-BYT năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung mức phí theo Thông tư 59/2023/TT-BTC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 30Quyết định 2213/QĐ-BKHCN phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần tích hợp, cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ và Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2023
- 31Quyết định 3723/QÐ-BVHTTDL năm 2023 về Danh mục thủ tục hành chính cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình
- 32Báo cáo 403/BC-BVHTTDL đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa của các đơn vị được giao thực hiện thủ tục hành chính của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2023
Quyết định 3014/QĐ-BVHTTDL về Danh mục thủ tục hành chính ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử và Mẫu kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Số hiệu: 3014/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/10/2023
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Tạ Quang Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực