Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2017/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 19 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM 2016 - 2020 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 261/TTr-SKHĐT ngày 08 tháng 9 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH
Tổng kế hoạch đầu tư đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh là 7.790,947 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 1.192 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 6.068 tỷ đồng, nguồn thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra vào cửa khẩu: 530,947 tỷ đồng) được giao như sau:
Điều 1. Vốn do tỉnh quản lý
Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh do tỉnh quản lý là 4.417,5 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 1.012 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 3.405,5 tỷ đồng), gồm: Chuẩn bị đầu tư: 145 tỷ đồng, thực hiện đầu tư: 3.620,5 tỷ đồng, dự phòng: 652 tỷ đồng.
Kế hoạch vốn thực hiện đầu tư được phân bổ cho các lĩnh vực:
1. Lĩnh vực Giao thông
Kế hoạch vốn là 1.290 tỷ đồng (xổ số kiến thiết), đầu tư 24 dự án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 05 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 335,96 tỷ đồng;
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 19 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 954,04 tỷ đồng. Trong đó: Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020 là 10 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 550,84 tỷ đồng, dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 09 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 403,2 tỷ đồng.
2. Lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Kế hoạch vốn là 360 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 100 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 260 tỷ đồng), đầu tư 49 dự án/đề án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 03 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 37,70 tỷ đồng;
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 46 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 322,30 tỷ đồng. Trong đó: Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 45 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 307,17 tỷ đồng, dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 01 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 15,13 tỷ đồng.
3. Lĩnh vực Y tế
Kế hoạch vốn là 510 tỷ đồng (xổ số kiến thiết), đầu tư 23 dự án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 07 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 165,27 tỷ đồng;
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 16 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 344,73 tỷ đồng. Trong đó: Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 14 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 339,65 tỷ đồng, dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 02 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 5,08 tỷ đồng.
4. Lĩnh vực Giáo dục, đào tạo và dạy nghề
Kế hoạch vốn là 267,5 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 200 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 67,5 tỷ đồng) đầu tư 26 dự án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 04 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 39,95 tỷ đồng;
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 22 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 227,55 tỷ đồng. Trong đó: Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 17 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 214,67 tỷ đồng, dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 05 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 12,88 tỷ đồng.
5. Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ
Kế hoạch vốn là 220 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 110 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 110 tỷ đồng) đầu tư 18 dự án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 02 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 13,7 tỷ đồng;
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020 dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 16 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 206,3 tỷ đồng.
6. Lĩnh vực Khu dân cư, cụm dân cư biên giới
Kế hoạch vốn là 150 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 11 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 139 tỷ đồng) đầu tư 07 dự án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 01 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 25 tỷ đồng;
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020 (hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020): 06 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 125 tỷ đồng.
7. Lĩnh vực Văn hóa, thể thao, xã hội
Kế hoạch vốn là 290 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 40 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 250 tỷ đồng), đầu tư 34 dự án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 02 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 65,93 tỷ đồng;
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 32 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 224,07 tỷ đồng. Trong đó: Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 21 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 164,07 tỷ đồng, dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 11 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 60 tỷ đồng.
8. Lĩnh vực An ninh quốc phòng
Kế hoạch vốn là 259 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 200 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 59 tỷ đồng), đầu tư 23 dự án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 04 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 82,85 tỷ đồng;
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 19 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 176,15 tỷ đồng. Trong đó: Dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016-2020: 18 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 172,65 tỷ đồng, dự kiến hoàn thành sau năm 2020: 01 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến 3,5 tỷ đồng.
9. Lĩnh vực Trụ sở cơ quan, khác
Kế hoạch vốn là 274 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 149 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 125 tỷ đồng), đầu tư 55 dự án, bao gồm:
a) Dự án chuyển tiếp từ năm 2015 sang giai đoạn 2016-2020: 04 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 79,54 tỷ đồng;
b) Dự án đầu tư mới giai đoạn 2016-2020: 51 dự án với tổng vốn đầu tư dự kiến là 194,46 tỷ đồng.
Điều 2. Hỗ trợ mục tiêu huyện, thành phố
Kế hoạch đầu tư đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh là 2.842,5 tỷ đồng (ngân sách tập trung: 180 tỷ đồng, xổ số kiến thiết: 2.662,5 tỷ đồng) hỗ trợ mục tiêu huyện, thành phố đầu tư như sau:
1. Nông thôn mới bố trí 1.230 tỷ đồng, phân bổ như sau: 135 tỷ đồng/huyện, thành phố; riêng 5 huyện biên giới, mỗi huyện 138 tỷ đồng/huyện;
2. Phát triển thành phố, thị xã bố trí 640 tỷ đồng, phân bổ như sau: thành phố Tây Ninh: 200 tỷ đồng, huyện Trảng Bàng: 190 tỷ đồng, huyện Hòa Thành: 190 tỷ đồng, huyện Gò Dầu: 60 tỷ đồng;
3. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia bố trí 124,5 tỷ đồng;
4. Đối ứng Chương trình kiên cố hóa trường lớp học mầm non, tiểu học sử dụng nguồn trái phiếu Chính phủ bố trí 20 tỷ đồng;
5. Xây mới trường học thuộc Đề án Hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non tại vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 2017-2020 bố trí 98 tỷ đồng;
6. Hỗ trợ khác bố trí 730 tỷ đồng, phân bổ như sau: 80 tỷ đồng/huyện, thành phố; riêng 02 huyện Châu Thành, Bến Cầu mỗi huyện 85 tỷ đồng.
Điều 3. Về nguồn thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra vào cửa khẩu
Kế hoạch 05 năm 2016 - 2020 là 530,947 tỷ đồng tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng khu vực cửa khẩu (trong đó có các dự án đồn biên phòng tỉnh đã có cam kết với trung ương sẽ đối ứng vốn thực hiện) và các dự án khác theo quy định (Phụ lục kèm theo).
Chương II
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ đúng quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh.
3. Hướng dẫn và giải đáp các khó khăn, vướng mắc cho các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh.
Điều 5. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
Quản lý vốn sử dụng chặt chẽ, hiệu quả; hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch được giao.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017.
Điều 7. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, đơn vị sử dụng kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn bổ sung cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 2Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 2531/QĐ-UBND năm 2017 giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh và danh mục dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 4Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh và danh mục dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 57/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 3486/2017/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh dành cho dự án thuộc lĩnh vực giao thông dự kiến khởi công mới giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Quyết định 100/2017/QĐ-UBND quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về sửa đổi kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2019
- 10Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 11/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Chương I Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi Chương I Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về sửa đổi kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh
- 4Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2019
- 5Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 26/2016/QH14 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn bổ sung cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 8Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 2531/QĐ-UBND năm 2017 giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh và danh mục dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 11Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh và danh mục dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 57/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 3486/2017/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh dành cho dự án thuộc lĩnh vực giao thông dự kiến khởi công mới giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 14Quyết định 100/2017/QĐ-UBND quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 28/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Dương Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra