Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2608/QĐ.UBND-CNTM

Nghệ An, ngày 24 tháng 06 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI KINH DOANH XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, CÓ TÍNH ĐẾN NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Quyết định số 78/2007/QĐ.UBND ngày 05/7/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2010, có tính đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Công văn số 620/SCT-QLTM ngày 15/6/2015 về việc đề nghị phê duyệt Đề cương Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Đề cương Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, có tính đến năm 2025.

(Có Đề cương kèm theo Quyết định này)

Điều 2. Giao Sở Công Thương căn cứ các hướng dẫn, quy định hiện hành của pháp luật về lập quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; quy định về kinh doanh xăng dầu và các nội dung cơ bản tại Đề cương được phê duyệt kèm theo Quyết định này, tổ chức lập Quy hoạch, lấy ý kiến của các sở, ban, ngành, địa phương và cơ quan có liên quan về nội dung Quy hoạch, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt trước 30/11/2015.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCT TT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTXD(H).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Đại

 

ĐỀ CƯƠNG

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI KINH DOANH XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, CÓ TÍNH ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 2608/QĐ.UBND-CNTM ngày 24 tháng 6 năm 2015)

Phần I

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA “QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI KINH DOANH XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, CÓ TÍNH ĐẾN NĂM 2025”

I. Sự cần thiết xây dựng Quy hoạch

1. Xăng dầu là mặt hàng thiết yếu phục vụ cho sản xuất, đời sống và an ninh quốc phòng. Quy hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An với mục đích hoàn thiện mạng lưới cung cấp xăng dầu một cách phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội hiện tại và định hướng đến năm 2025 của tỉnh; đáp ứng kịp thời các nhu cầu phát triển về thương mại - dịch vụ ở các khu, cụm công nghiệp và các khu dân cư;

2. Thực trạng mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh đã được quy hoạch trong giai đoạn đến năm 2010, có tính đến năm 2020 theo Quyết định phê duyệt số 78/2007/QĐ-UBND ngày 05/7/2007 của UBND tỉnh Nghệ An. Thực tế trong những năm qua, mạng lưới cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh đã phát triển khá nhanh, đóng góp một phần quan trọng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội và cải thiện điều kiện sống của nhân dân.

Tuy nhiên, do quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh đã và sẽ dẫn đến những thay đổi về mặt quy mô và phân bố các ngành sản xuất, sự gia tăng các phương tiện, máy móc và thiết bị cần sử dụng nhiên liệu là xăng, dầu; Sự gia tăng dân số, thu nhập và đời sống dân cư được cải thiện, quá trình phát triển đô thị hóa... sẽ làm tăng nhu cầu sử dụng các phương tiện cá nhân của các tầng lớp dân cư trên địa bàn tỉnh; Việc thực hiện các dự án phát triển giao thông trên địa bàn tỉnh và các dự án về thủy điện, thủy lợi lớn ở miền núi sẽ làm tăng lưu lượng các phương tiện vận tải, các máy thi công; Nhiều khu - cụm công nghiệp, khu dân cư được hình thành và đi vào hoạt động, hệ thống giao thông ngày càng phát triển, nhiều tuyến đường được mở mới theo quy hoạch ngành giao thông sẽ là điều kiện để phát triển thêm ngành nghề thương mại - dịch vụ...

3. Xuất phát từ thực trạng mạng lưới kinh doanh xăng dầu hiện nay và nhu cầu phát triển mạng lưới xăng dầu đến năm 2020, có tính đến năm 2025 việc quy hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh giai đoạn tới là cần thiết, nhằm củng cố và phát triển các cửa hàng xăng dầu phù hợp theo vị trí, quy mô, kiến trúc, cấp độ công nghệ để thỏa mãn với điều kiện phát triển hiện tại và đảm bảo cho định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đến năm 2025.

II. Căn cứ pháp lý để xây dựng quy hoạch

- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020.

- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc "Lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội”. Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.

- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh xăng dầu;

- Thông tư 17/2010/TT-BCT ngày 5/5/2010 của Bộ Công Thương Quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại.

- Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18/6/2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu.

- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch - Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.

- Thông tư số 38/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương ban hành ngày 24/10/2014 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh xăng dầu;

- Quyết định số 89/2009/QĐ-UBND, ngày 15 tháng 09 năm 2009 về Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Nghệ An đến năm 2020:

- Quyết định số 5955/QB-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Nghệ An về phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới phân phối hàng hóa, trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến 2020, có tính đến năm 2025;

- Quyết định số 0794/QĐ-BCT ngày 05/2/2010 của Bộ Công Thương về phê duyệt điều chỉnh bổ sung quy hoạch hệ thống xăng dầu dọc đường Hồ Chí Minh giai đoạn I đến năm 2015, định hướng năm 2025 và các Quyết định điều chỉnh, bổ sung liên quan.

- Quyết định số 1665/QĐ-BCT ngày 05/4/2012 của Bộ Công Thương về phê duyệt quy hoạch hệ thống xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ I đến năm 2020, có xét đến năm 2025 và các Quyết định điều chỉnh, bổ sung liên quan.

- Quyết định số 78/2007/QĐ-UBND ngày 05/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt đề án: “Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2010, có tính đến năm 2020” và các Quyết định bộ phận điều chỉnh, bổ sung liên quan.

- Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành Chương trình công tác năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.

III. Mục tiêu nghiên cứu

1. Mục tiêu chung:

Xây dựng Qui hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh (bao gồm hệ thống kho, cửa hàng bán lẻ xăng dầu) phù hợp với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với nhu cầu sử dụng xăng dầu, đáp ứng nhu cầu của sản xuất và tiêu dùng trong thời kỳ từ nay đến năm 2020, có tính đến năm 2025. Mặt khác, nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước và đảm bảo an toàn, an ninh năng lượng đối với mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn toàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Sắp xếp, bố trí hợp lý mạng lưới kinh doanh xăng dầu, tăng hiệu quả đầu tư, giảm thiểu những nguy cơ mất an toàn cháy nổ và vệ sinh môi trường.

- Làm cơ sở để quản lý và giải quyết các chủ trương đầu tư xây dựng kho, cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà trong giai đoạn 10 năm tiếp theo.

IV. Các nhiệm vụ chủ yếu

- Thu thập tài liệu, phân tích, đánh giá các điều kiện, yếu tố để phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

- Điều tra, khảo sát bổ sung tư liệu cho nghiên cứu hiện trạng và xây dựng quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020.

- Phân tích tài liệu, tổng hợp các ý kiến chuyên gia, tính toán để xây dựng phương án quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020.

- Xây dựng các giải pháp và tổ chức thực hiện quy hoạch.

- Lập các bảng biểu thực trạng và quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

V. Phạm vi nghiên cứu

+ Về không gian: Xây dựng qui hoạch trên toàn bộ địa bàn tỉnh, trong đó chú trọng hơn đến các địa bàn trọng điểm của tỉnh như thành phố, thị xã, thị trấn, thị tứ, khu công nghiệp tập trung, các tuyến giao thông quan trọng như Quốc lộ I, đường IA đoạn tránh thành phố Vinh, Quốc lộ 48, Quốc lộ 46, Quốc lộ 7, đường Hồ Chí Minh đoạn qua tỉnh Nghệ An.

+ Về thời gian: Đánh giá thực trạng mạng lưới kinh doanh xăng dầu đến năm 2014, xây dựng quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, có tính đến năm 2025, phân kỳ theo từng giai đoạn 5 năm.

VI. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp điều tra, khảo sát

- Phương pháp phân tích, tổng hợp

- Phương pháp thống kê

VII. Sản phẩm quy hoạch:

- Báo cáo tổng hợp và Báo cáo tóm tắt “Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, có tính đến năm 2025”

- Phụ lục số liệu, đĩa mềm ghi kết quả nghiên cứu.

Phần II

THỰC TRẠNG MẠNG LƯỚI KINH DOANH XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

I. Đánh giá kết quả thực hiện đề án Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2010, có tính đến năm 2020 (theo Quyết định số 78/2007/QĐ-UBND).

1. Những mặt đạt được

2. Những tồn tại, hạn chế.

II. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

1. Điều kiện tự nhiên

- Vị trí địa lý

- Địa hình, khí hậu, tài nguyên

2. Điều kiện kinh tế:

- Thực trạng tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

- Thực trạng các ngành sản xuất: Công nghiệp, nông nghiệp

- Thực trạng ngành thương mại

+ Quy mô và tốc độ phát triển ngành thương mại: giá trị tăng thêm, tổng mức bán lẻ hàng hóa xã hội và doanh thu dịch vụ.

+ Tình hình phát triển các doanh nghiệp thương mại (nhà nước, ngoài nhà nước, nước ngoài) và các cơ sở kinh doanh thương mại.

+ Tình hình lưu thông hàng hóa, xuất nhập khẩu.

+ Thực trạng phát triển hệ thống hạ tầng thương mại.

- Chính sách phát triển

3. Điều kiện xã hội

- Dân số, phân bố dân số

- Mức sống dân cư: thu nhập, chi tiêu

4. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

III. Thực trạng phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2014.

1. Thực trạng hệ thống cửa hàng xăng dầu

+ Số lượng, phân bố

+ Tình trạng sử dụng đất đai

+ Thực trạng cơ sở vật chất (vốn, thiết bị).

+ Thực trạng về điều kiện an toàn, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường

2. Thực trạng hệ thống kho xăng dầu

3. Thực trạng phương tiện vận chuyển xăng dầu

4. Thực trạng các chủ thể kinh doanh

Thông qua tổ chức thống kê tất cả các thương nhân kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An để phân tích, đánh giá theo các chỉ tiêu sau:

- Số lượng và loại hình tổ chức

- Tình hình cung ứng và tiêu thụ xăng dầu của thương nhân (khối lượng, nguồn, phương thức cung ứng và tiêu thụ).

- Lao động, trình độ lao động

- Kết quả kinh doanh: doanh thu, thuế, lợi nhuận

5. Thực trạng công tác quản lý hoạt động kinh doanh xăng dầu

IV. Đánh giá chung về mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An và những vấn đề đặt ra.

Phần III

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI XĂNG DẦU ĐẾN NĂM 2020, CÓ TÍNH ĐẾN NĂM 2025

A. NHỮNG CĂN CỨ CƠ BẢN ĐỂ XÂY DỰNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI KINH DOANH XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, CÓ TÍNH ĐẾN 2025.

I. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An đến năm 2020

1. Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội

- Quan điểm, định hướng phát triển

- Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội

2. Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực liên quan

+ Định hướng phát triển thương mại - dịch vụ

+ Định hướng phát triển các ngành công, nông nghiệp

+ Định hướng phát triển giao thông

+ Định hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn, khu dân cư

II. Dự báo nhu cầu xăng dầu của tỉnh Nghệ An

1. Dự báo về dân số, thu nhập

2. Dự báo quỹ mua dân cư

3. Dự báo nhu cầu xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, có tính đến năm 2025.

- Thống kê các đối tượng tiêu thụ xăng dầu chủ yếu.

- Dự báo tổng mức tiêu thụ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 và đến năm 2025.

III. Cơ hội và thách thức đối với phát triển mạng Iưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Nghệ An đến năm 2020 và những năm tiếp theo.

B. NỘI DUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI XĂNG DẦU ĐẾN NĂM 2020, CÓ TÍNH ĐẾN NĂM 2025.

I. Quan điểm, định hướng phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, có xét đến năm 2025.

1. Quan điểm quy hoạch:

2. Mục tiêu:

- Mục tiêu chung.

- Mục tiêu cụ thể.

3. Định hướng phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu đến năm 2020 và tính đến năm 2025

- Định hướng phát triển mạng lưới cửa hàng bán lẻ xăng dầu (theo địa bàn, theo tuyến đường).

- Định hướng phát triển hệ thống kho chứa xăng dầu.

- Định hướng phát triển các thành phần kinh tế tham gia kinh doanh.

- Định hướng phát triển công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh.

II. Tiêu chí kỹ thuật đối với kho chứa, cửa hàng bán lẻ xăng dầu.

1. Tiêu chí đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu:

- Đối với cửa hàng trên bộ.

- Đối với cửa hàng ven sông, lạch biển.

- Đối với cửa hàng trên mặt nước

2. Tiêu chí đối với kho chứa xăng dầu

III. Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, có tính đến năm 2025.

* Phương án quy hoạch:

- Phương án 1: Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu theo tuyến đường giao thông.

- Phương án 2: Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu theo địa bàn hành chính (huyện, thành phố, thị xã).

1. Quy hoạch Cửa hàng xăng dầu hoạt động kinh doanh trên theo hệ thống đường giao thông.

1.1. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu dọc tuyến Đường Hồ Chí Minh.

1.2. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ (chi tiết từng tuyến Quốc lộ).

1.3. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu dọc tuyến tỉnh lộ (Chi tiết từng tuyến tỉnh lộ).

1.4. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu dọc tuyến đường huyện - thị xã.

1.5. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu dọc tuyến đường cấp xã - phường - thị trấn.

1.6. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu dọc tuyến đường trong các khu công nghiệp, khu tái định cư.

1.7. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu dọc tuyến đường ven sông, biển.

1.8. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu hoạt động kinh doanh trên mặt nước.

2. Quy hoạch Cửa hàng xăng dầu hoạt động kinh doanh theo địa bàn đơn vị hành chính (huyện, thành phố, thị xã).

3. Quy hoạch phát triển hệ thống kho chứa xăng dầu.

IV. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư và đất xây dựng.

1. Những nội dung chủ yếu về vốn đầu tư.

2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và vốn đầu tư theo giai đoạn.

- Nhu cầu sử dụng đất.

- Nhu cầu về vốn đầu tư

Phần IV

GIẢI PHÁP, CHÍNH SÁCH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. Các giải pháp, chính sách chủ yếu đảm bảo thực hiện quy hoạch.

1. Giải pháp thực hiện

1.1. Xây dựng cơ chế, chính sách

1.2. Giải pháp về vốn, thu hút đầu tư.

1.3. Giải pháp phát triển ứng dụng khoa học công nghệ.

1.4. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực.

1.5. Giải pháp phát triển thương nhân tham gia mạng lưới.

1.6. Giải pháp đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả quản lý NN đối với mạng lưới kinh doanh xăng dầu.

1.7. Giải pháp bảo vệ môi trường và an toàn PCCC trong quá trình phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu.

2. Các chính sách chủ yếu:

2.1. Chính sách khuyến khích đầu tư.

2.2. Chính sách đối với việc di dời, giải tỏa, sử dụng đất.

2.3. Chính sách đào tạo nguồn nhân lực và khoa học công nghệ.

2.4. Nguồn vốn đầu tư.

II. Tổ chức thực hiện quy hoạch

1. Công bố qui hoạch

2. Tổ chức thực hiện

2.1. Đối với các Sở, ngành.

2.2. Đối với UBND các huyện, thành phố, thị xã.

2.3. Đối với các thương nhân kinh doanh xăng dầu.