Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2201/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 15 tháng 7 năm 2014 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006; Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng; Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 quy định về quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 114/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14/12/2009; Thông tư số 11/2010/TT-BCT ngày 29/3/2010 của Bộ Công thương ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu và Quy chế đại lý kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
Căn cứ Quyết định số 1286/QĐ-UBND ngày 25/4/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 3101/QĐ-UBND ngày 20/9/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc đổi tên dự án “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 785/TTr-SCT ngày 20/6/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 (kèm theo hồ sơ Quy hoạch và ý kiến các thành viên Hội đồng thẩm định, Biên bản họp Hội đồng thẩm định ngày 10/6/2014),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng mạng lưới kinh doanh xăng dầu, LPG phát triển đồng bộ và hiện đại; đảm bảo đáp ứng nhu cầu nhiên liệu xăng dầu, LPG cho sản xuất và tiêu dùng xã hội. Đóng góp của mạng lưới kinh doanh xăng dầu, LPG vào tổng giá trị tăng thêm của ngành thương mại dịch vụ đến 2015 đạt trên 2.000 tỷ đồng, đến năm 2020 đạt gần 5.500 tỷ đồng.
1.2. Mục tiêu cụ thể
* Đến năm 2020
- Tổng tiêu thụ xăng dầu các loại năm 2015 đạt 480.000 tấn, đến năm 2020 đạt 1.000.000 tấn. Tốc độ tiêu thụ xăng dầu tăng bình quân giai đoạn 2011 - 2015 đạt 11% - 13%/năm, giai đoạn 2016 - 2020 đạt 13% - 16%/năm. Đến năm 2020 có 512 cửa hàng xăng dầu, gồm: 06 cửa hàng loại I, 10 cửa hàng loại II, 179 cửa hàng loại III, 205 cửa hàng loại IV, 112 cửa hàng loại V; 20 tàu bán lẻ xăng dầu trên sông biển; 63 điểm bán lẻ dầu diezen đặc thù ven biển; 15 kho xăng dầu; 226 phương tiện vận tải năng lực vận chuyển 27.800 tấn.
- Tổng nhu cầu LPG đến năm 2015 đạt 27.000 tấn, năm 2020 đạt 50.000 tấn. Tốc độ tăng trưởng LPG giai đoạn 2011 - 2015 tăng bình quân 14% - 17%/năm, giai đoạn 2016 - 2020 tăng bình quân 11% - 13%/năm. Đến năm 2020 có 1.274 cửa hàng kinh doanh LGP; 195 trạm nạp LPG vào ô tô; 12 trạm nạp LPG vào chai; 10 kho chứa LPG tổng dung tích chứa 21.100 tấn.
* Đến năm 2025
- Tổng tiêu thụ xăng dầu đến năm 2025 đạt 2.100 nghìn tấn. Phấn đấu đến năm 2025 mỗi xã có ít nhất 01 cửa hàng xăng dầu, tổng số cửa hàng xăng dầu khoảng 737 cửa hàng. Ổn định số lượng, mở rộng công suất 15 kho xăng dầu đã quy hoạch đến năm 2020; toàn tỉnh có 30 tàu bán lẻ xăng dầu ven biển trở lên.
- Tổng nhu cầu LPG các loại đến năm 2025 đạt 89,3 nghìn tấn. Toàn tỉnh đến năm 2025 có trên 1.600 cửa hàng LPG. Trong đó, có 737 cửa hàng kết hợp với kinh doanh xăng dầu, còn lại là các cửa hàng chuyên doanh; 250 trạm nạp LPG vào ô tô, trong đó có cả trạm nạp tại các cửa hàng xăng dầu loại I, II, III và các trạm kinh doanh LGP độc lập; 17 - 19 trạm nạp LPG vào chai; nâng cấp, mở rộng sức chứa 10 kho LPG đã quy hoạch đến năm 2020.
2. Định hướng phát triển
- Đối với kho xăng dầu: Tuân thủ Quy hoạch hệ thống kho xăng dầu toàn quốc. Quy hoạch kho đầu mối tại KKT Nghi Sơn và các kho trung chuyển hoặc kho phân phối tại trung tâm tiêu thụ vùng, đáp ứng nhu cầu từng vùng khu vực địa lý, đảm bảo lượng dự trữ cần thiết và giao nhận thuận tiện.
- Đối với các cửa hàng xăng dầu: Tuân thủ quy hoạch của Bộ Công thương tại các tuyến Quốc lộ 1A, Quốc lộ 10 và đường Hồ Chí Minh. Kế thừa mạng lưới hiện có: Lựa chọn các cửa hàng đảm bảo tiêu chí khoảng cách và an toàn phòng chống cháy nổ đưa vào quy hoạch; khuyến khích việc nâng cấp, cải tạo các cửa hàng hiện có thành các cửa hàng ngày càng hiện đại; xóa bỏ các cửa hàng không đảm bảo tiêu chí cự ly khoảng cách và có nguy cơ về cháy nổ cao, mất an toàn trong cộng đồng dân cư. Bổ sung các cửa hàng mới tuân thủ đầy đủ các tiêu chí theo quy định; hạn chế bổ sung cửa hàng xăng dầu trên các tuyến quốc lộ; ưu tiên bổ sung cửa hàng xăng dầu tại các đường liên xã, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Đối với mạng lưới kinh doanh LPG: Nâng cấp các cửa hàng đang kinh doanh LPG kết hợp với các loại hàng hóa khác thành các cửa hàng chuyên doanh LPG. Bổ sung chức năng kinh doanh LPG cho các cửa hàng kinh doanh xăng dầu. Đến năm 2020, cơ bản xóa bỏ hình thức kinh doanh bán lẻ LPG kết hợp với các loại hàng hóa khác ngoài xăng dầu. Chỉ bố trí trạm nạp LPG vào ô tô tại các cửa hàng xăng dầu có quy mô từ loại III trở lên.
1. Tiêu chí kỹ thuật và cấp loại
1.1. Cửa hàng xăng dầu
Cửa hàng xăng dầu phải thực hiện theo đúng Quy chuẩn QCVN 01: 2013/BCT; Tiêu chuẩn TCVN 4530: 2011; TCVN 2622 (PCCC); an toàn giao thông; vệ sinh môi trường và được phân thành 05 loại như sau:
* Cửa hàng bán lẻ xăng dầu loại I: Diện tích sử dụng đất tối thiểu đạt 5.600 m2 (chưa bao gồm diện tích đất của trạm nạp LPG vào ô tô); chiều rộng mặt tiền khu đất tối thiểu 70m; có ít nhất 6 cột bơm loại 1 - 2 vòi. Kèm theo: Nhà nghỉ, bãi đỗ xe qua đêm, vệ sinh công cộng, các dịch vụ thương mại khác, cửa hàng bán LPG chai và trạm nạp LPG vào ô tô.
Nếu cửa hàng nằm trong các đô thị, có thể giảm các dịch vụ như: Nhà nghỉ, bãi đỗ xe qua đêm, nhưng diện tích sử dụng đất tối thiểu phải đạt 3.000m2, chiều rộng mặt tiền khu đất tối thiểu 50m.
* Cửa hàng bán lẻ xăng dầu loại II: Diện tích sử dụng đất tối thiểu 3.000m2 (chưa bao gồm diện tích đất của trạm nạp LPG vào ô tô); chiều rộng mặt tiền khu đất tối thiểu 60m; có ít nhất 4 cột bơm loại 1 - 2 vòi. Kèm theo các dịch vụ thương mại khác, vệ sinh công cộng, cửa hàng bán LPG chai và trạm nạp LPG vào ô tô.
Nếu cửa hàng nằm trong các đô thị, có thể giảm các dịch vụ khác, khuyến khích bố trí trạm nạp LPG vào ô tô, diện tích sử dụng đất tối thiểu 1.000m2, chiều rộng mặt tiền khu đất tối thiểu 40m.
* Cửa hàng bán lẻ xăng dầu loại III: Diện tích sử dụng đất tối thiểu 900m2 (chưa bao gồm diện tích sử dụng đất của trạm nạp LPG vào ô tô); chiều rộng mặt tiền khu đất tối thiểu 30m; có ít nhất 3 cột bơm loại 1 - 2 vòi, có vệ sinh công cộng, cửa hàng bán LPG chai, trạm nạp LPG vào ô tô.
Nếu cửa hàng nằm trong các đô thị, có thể giảm diện tích sử dụng đất tối thiểu 500m2, chiều rộng mặt tiền khoảng 20m trở lên.
* Cửa hàng bán lẻ xăng dầu loại IV: Diện tích sử dụng đất tối thiểu 500m2, chiều rộng mặt tiền khu đất tối thiểu 25m; có ít nhất 3 cột bơm loại 1 - 2 vòi, vệ sinh công cộng, bố trí cửa hàng bán LPG chai.
Nếu cửa hàng nằm trong các đô thị, có thể giảm diện tích sử dụng đất tối thiểu 300m2, chiều rộng mặt tiền khu đất khoảng 15m trở lên.
* Cửa hàng bán lẻ xăng dầu loại V và bán lẻ dầu diezen: Diện tích sử dụng đất tối thiểu 300m2, chiều rộng mặt tiền khu đất tối thiểu 15m; có ít nhất 02 cột bơm; có khu vệ sinh công cộng; bố trí cửa hàng bán LPG chai. Đối với cửa hàng bán dầu diezen ở khu vực ven biển, cửa sông và ven sông có ít nhất 01 cột bơm loại 1 - 2 vòi. Diện tích sử dụng đất tối thiểu khoảng 100m2 (trong đó, chiều rộng mặt tiền tối thiểu 5m).
1.2. Kho xăng dầu
Tuân thủ Quyết định số 0422/2003/QĐ-BTM ngày 11/4/2003 của Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế đầu tư xây dựng kho xăng dầu trên phạm vi cả nước và Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 30/12/2013 của Bộ Công thương Quy định trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hóa lỏng, kho khí thiên nhiên hóa lỏng, quy định:
* Kho đầu mối: Có khả năng trực tiếp tiếp nhận xăng dầu từ tàu thủy chở xăng dầu nhập khẩu hoặc từ các nhà máy lọc dầu; có sức chứa từ 10.000m3 trở lên; có bến cảng chuyên dụng cho tàu thủy có tải trọng từ 10.000 DWT trở lên neo đậu và bơm rót xăng dầu vào kho; đáp ứng các tiêu chuẩn và quy phạm xây dựng kho xăng dầu hiện hành, các tiêu chuẩn Quốc gia về an toàn và môi trường.
* Kho tuyến sau: Tiếp nhận xăng dầu từ kho đầu mối hoặc từ các kho khác; có khả năng tiếp nhận xăng dầu từ kho đầu mối, từ các kho khác hoặc từ nhà máy lọc dầu trong nước và có khả năng nhập, xuất xăng dầu theo đường thủy và/hoặc đường ống, đường bộ, đường sắt để cung ứng cho nhu cầu tiêu thụ trong khu vực địa lý nhất định; đáp ứng các tiêu chuẩn và quy phạm xây dựng kho xăng dầu hiện hành, các tiêu chuẩn quốc gia về an toàn và môi trường.
1.3. Cửa hàng kinh doanh LPG, Trạm nạp LPG vào ô tô, Trạm nạp LPG vào chai, Kho chứa LPG
Tuân thủ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng; “TCVN 6223: 2011: Cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Yêu cầu chung về an toàn” do Bộ Khoa học & Công nghệ công bố; Yêu cầu chung đối với trạm nạp và kho chứa Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2006/QĐ-BCN ngày 16/10/2006 của Bộ Công nghiệp. Quy định cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa:
- Đối với trạm chiết nạp LPG chai: Có diện tích đất từ 3.000m2 - 4.000m2; chiều rộng mặt đường từ 30 - 40m; có ít nhất 6 đầu nạp LPG vào chai, dung tích bồn chứa khoảng 100 tấn trở lên.
- Đối với trạm nạp LPG cho ô tô: Có diện tích đất từ 1.500m2 - 2.000m2; chiều rộng mặt đường từ 40 - 50m; có ít nhất 4 cột nạp LPG vào ô tô, dung tích bồn chứa khoảng 30 tấn, kèm theo các dịch vụ sửa chữa nhỏ, rửa xe, vệ sinh công cộng.
- Đối với cửa hàng chuyên doanh LPG: Có diện tích đất tối thiểu 100m2, chiều rộng mặt đường 5m trở lên.
2. Tiêu chí cự ly các cửa hàng xăng dầu (Điểm b, Khoản 3, Điều 19, Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông Vận tải).
Trên các tuyến Quốc lộ, khoảng cách giữa hai cửa hàng liền kề dọc theo mỗi bên đường: Ngoài đô thị ≥ 12km; trong đô thị ≥ 2km.
3. Điểm đầu, cuối của quốc lộ (Điểm 3, Điều 3, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010): Điểm đầu, cuối của quốc lộ được đặt theo hướng Bắc - Nam hoặc hướng Đông - Tây.
4. Tiêu chí an toàn: Theo Quy chuẩn QCVN 01: 2013/BCT; Tiêu chuẩn TCVN 4530: 2011; TCVN 2622 (PCCC)… để xác định cửa hàng xăng dầu đảm bảo tiêu chí an toàn.
5. Tiêu chí chọn cửa hàng làm chuẩn: Các cửa hàng được chọn làm chuẩn (tính cho một bên đường), là các cửa hàng đảm bảo tiêu chí an toàn. Đồng thời là: Cửa hàng đầu tiên mỗi tuyến đường; Cửa hàng đầu tiên của địa giới đô thị; Các cửa hàng liền kề được xác định theo tiêu chí cự ly.
6. Tiêu chí cửa hàng xăng dầu xóa bỏ: Cửa hàng xăng dầu xóa bỏ là cửa hàng: Không đảm bảo công tác phòng chống cháy nổ; không đảm bảo về vệ sinh môi trường; không đảm bảo hành lang an toàn giao thông; nằm trong đô thị khu dân cư đông người; không đảm bảo diện tích đất theo quy định; gần chợ, trường học, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, khu vui chơi, giải trí, công trình công cộng; không đảm bảo về khoảng cách theo quy định hiện hành.
III. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI KINH DOANH XĂNG DẦU VÀ LPG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025.
1. Mạng lưới kinh doanh xăng dầu
1.1. Mạng lưới cửa hàng xăng dầu (Phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06)
Mạng lưới cửa hàng xăng dầu quy hoạch đến năm 2020 có 512 cửa hàng, bình quân 1 cửa hàng xăng dầu phải cung ứng 1.024 tấn xăng dầu/năm (gấp 4 lần hiện nay), bao gồm: 6 cửa hàng loại I, 10 cửa hàng loại II, 179 cửa hàng loại III, 205 cửa hàng loại IV, 112 cửa hàng loại V, được xác định như sau:
Trong tổng số 492 điểm, cửa hàng hiện nay:
+ Lựa chọn 415 cửa hàng đảm bảo tiêu chí về khoảng cách và an toàn cháy nổ; cải tạo, nâng cấp 125 cửa hàng, trong số 415 cửa hàng lựa chọn để đảm bảo cấp loại các cửa hàng toàn mạng lưới đạt mục tiêu và đáp ứng yêu cầu phục vụ trong thời kỳ quy hoạch (đến năm 2020).
+ Xóa bỏ 72 cửa hàng do không đảm bảo tiêu chí cự ly và tiêu chí an toàn cháy nổ. Trong đó, có 22 cửa hàng không đảm bảo an toàn cháy nổ, 50 cửa hàng trên các tuyến quốc lộ do tỉnh quản lý quy hoạch (45, 47, 217, 15A, Nghi Sơn – Bãi Trành) không đảm bảo tiêu chí cự ly khoảng cách.
+ Loại bỏ 05 điểm quy hoạch trong Quyết định số 3075/QĐ-UBND ngày 12/10/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa chưa đầu tư.
Quy hoạch mới 97 cửa hàng, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định.
1.1.1. Nâng cấp cửa hàng xăng dầu (Phụ lục số 02)
Nâng cấp 125 cửa hàng trước năm 2016, để đáp ứng các điều kiện tiêu chuẩn quy định trong hoạt động kinh doanh xăng dầu.
1.1.2. Xóa bỏ các cửa hàng không đảm bảo tiêu chí cự ly về khoảng cách và an toàn phòng chống cháy nổ (Phụ lục số 03, 04)
Xóa bỏ 72 cửa hàng không đảm bảo tiêu chí an toàn cháy nổ và tiêu chí cự ly về khoảng cách. Trong đó, có 22 cửa hàng không đảm bảo tiêu chí an toàn cháy nổ và 50 cửa hàng trên các tuyến quốc lộ do tỉnh quản lý quy hoạch không đảm bảo tiêu chí cự ly về khoảng cách.
- Quốc lộ 45: Dài 124,5km, hiện có 41 cửa hàng. Lựa chọn 19 cửa hàng chuẩn (Thạch Thành 04 cửa hàng, Vĩnh Lộc 01 cửa hàng, Yên Định 02 cửa hàng, Thiệu Hóa 02 cửa hàng, Đông Sơn 01 cửa hàng, TP. Thanh Hóa 03 cửa hàng, Nông Cống 02, Quảng Xương 01 cửa hàng, Như Thanh 02 cửa hàng, Như Xuân 01 cửa hàng). Xóa bỏ 22 cửa hàng (20 cửa hàng không đảm bảo cự ly về khoảng cách và 02 cửa hàng không đảm bảo an toàn cháy nổ).
- Quốc lộ 47: Dài 140km, hiện có 32 cửa hàng (không bao gồm các cửa hàng xăng dầu trên tuyến kéo dài từ đường Hồ Chí Minh đến cửa khẩu Khẹo). Lựa chọn 15 cửa hàng chuẩn (Thị xã Sầm Sơn 02 cửa hàng, TP. Thanh Hóa 06 cửa hàng, huyện Triệu Sơn 02 cửa hàng và huyện Thọ Xuân 05 cửa hàng). Xóa bỏ 17 cửa hàng (14 cửa hàng không đảm bảo cự ly và 03 cửa hàng không đảm bảo an toàn cháy nổ).
- Quốc lộ 217: Dài 194km, hiện có 30 cửa hàng. Lựa chọn 17 cửa hàng chuẩn (huyện Hà Trung 02 cửa hàng, huyện Vĩnh Lộc 02 cửa hàng, Cẩm Thủy 05 cửa hàng, Bá Thước 04 cửa hàng, Quan Sơn 04 cửa hàng). Xóa bỏ 13 cửa hàng không đảm bảo cự ly về khoảng cách.
- Quốc lộ 15A: Dài 86km, hiện có 06 cửa hàng. Lựa chọn được 06 cửa hàng chuẩn (huyện Quan Hóa 02 cửa hàng, huyện Bá Thước 01 cửa hàng, Lang Chánh 01 cửa hàng, Ngọc Lặc 01 cửa hàng). Không có cửa hàng xóa bỏ.
- Quốc lộ Nghi Sơn – Bãi Trành: Dài 55km, hiện có 06 cửa hàng. Lựa chọn được 03 cửa hàng chuẩn (huyện Tĩnh Gia 02, Như Xuân 01 cửa hàng). Xóa bỏ 03 cửa hàng không đảm bảo cự ly về khoảng cách.
a) Lộ trình xóa bỏ các cửa hàng như sau:
Trước năm 2016: Xóa bỏ 22 cửa hàng không đảm bảo an toàn cháy nổ
Từ năm 2014 - 2020: Xóa bỏ 50 cửa hàng không đảm bảo tiêu chí cự ly
b) Giải pháp thực hiện xóa bỏ
Toàn bộ 72 cửa hàng xăng dầu phải xóa bỏ trên, đều đã được các cơ quan quản lý Nhà nước cấp thủ tục cho phép đầu tư xây dựng, kinh doanh. Trong quá trình tăng cường công tác quản lý Nhà nước, nhiều quy định mới được ban hành, làm cho các cửa hàng xăng dầu này không còn đảm bảo các quy định. Bên cạnh đó, việc phê duyệt mặt bằng quy hoạch xây dựng khu vực xung quanh một số cửa hàng xăng dầu, cũng làm cho các cửa hàng này dần nằm lọt vào giữa khu vực dân cư, công trình công cộng, chợ, trường học… gây nguy cơ mất an toàn cháy nổ trong cộng đồng.
Như vậy, nguyên nhân dẫn đến các cửa hàng xăng dầu này không đảm bảo quy định là do nguyên nhân khách quan của quá trình phát triển và hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước, không phải lỗi chủ quan của các chủ doanh nghiệp. Do đó, bên cạnh chính sách hỗ trợ, cũng cần có chính sách đền bù để các chủ cửa hàng kinh doanh xăng dầu bị xóa bỏ có điều kiện thực hiện.
Đối với các cửa hàng xăng dầu bị xóa bỏ do không đảm bảo cự ly, thời gian xóa bỏ trước 2020. Trong khi chưa đến thời hạn xóa bỏ và tỉnh chưa có chính sách đền bù, hỗ trợ, chủ cửa hàng được tiếp tục kinh doanh, nhưng không được nâng cấp, mở rộng.
* Lập phương án xóa bỏ: UBND các huyện, thị xã, thành phố lập phương án xóa bỏ các cửa hàng xăng dầu trên địa bàn theo quy hoạch, trình UBND tỉnh phê duyệt làm căn cứ thực hiện. Thông báo phương án và các biện pháp đền bù, hỗ trợ cho các doanh nghiệp; chủ trì phối hợp với các ngành, đoàn thể vận động doanh nghiệp tự tháo dỡ hoặc cưỡng chế tháo dỡ (khi có quyết định).
* Chính sách hỗ trợ: Sở Công thương chủ trì phối hợp với các cấp, các ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ kinh phí di dời, hỗ trợ lao động… cho các doanh nghiệp có cửa hàng xăng dầu bị xóa bỏ. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì rà soát, phân loại tình hình sử dụng đất của 72 cửa hàng xăng dầu bị xóa bỏ để đề xuất, có chính sách cụ thể về xử lý đất đai, ưu tiên cho các chủ doanh nghiệp được đề xuất lựa chọn địa điểm quy hoạch mới để di dời và ưu tiên cho các cửa hàng đã chuyển đổi từ đất ở sang đất kinh doanh xăng dầu được chuyển mục đích trở lại đất ở, nếu có nhu cầu.
* Thu hồi thủ tục kinh doanh: Sở Công thương thông báo đến các doanh nghiệp lộ trình xóa bỏ; thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu của các cửa hàng đến thời hạn xóa bỏ; yêu cầu các doanh nghiệp đầu mối dừng cung cấp xăng dầu cho các cửa hàng không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu. Công an tỉnh thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy. Sở Khoa học Công nghệ dừng kiểm định các cột bơm.
2.1.3. Quy hoạch mới 97 cửa hàng (Phụ lục số 05)
Cửa hàng xăng dầu quy hoạch mới phải cách khu di tích lịch sử - văn hóa, khu danh lam thắng cảnh, các công trình công cộng tụ họp đông người (trường học, công trình thể thao, nhà hát, chợ và các công trình công cộng tương tự) khu vực đô thị tối thiểu 100m; khu vực ngoài đô thị ít nhất 500m; cách điểm có tầm nhìn bị hạn chế ít nhất 50m đối với khu vực đô thị và ít nhất 200m đối với khu vực ngoài đô thị. Do đó, địa điểm quy hoạch các cửa hàng mới được xác định trên cơ sở điểm chuẩn của tiêu chí cự ly; đồng thời bố trí dọc 2 bên đường với lý trình được phép + 500m đối với cửa hàng loại I, II, III; + 200m đối với cửa hàng loại IV,V.
Các tuyến quốc lộ khác thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh: Bố trí quy hoạch các cửa hàng từ loại IV trở lên.
Tại các trung tâm (thành phố, thị xã, khu kinh tế, khu công nghiệp) kết hợp bố trí cửa hàng trên đường quốc lộ (khuyến khích xây dựng tại các khu vực ngoại ô). Những khu vực không có đường quốc lộ, tỉnh lộ chạy qua (các thị tứ, thị trấn, khu vực nông thôn, miền núi, ven biển) bố trí cửa hàng loại IV, loại V. Khu vực ven biển, cửa sông, ven sông bố trí cửa hàng loại V. Đối với các bến xe khách, xe tải, các đơn vị kinh doanh muốn xây dựng trạm cấp nội bộ phải được UBND tỉnh xem xét, cho phép từng trường hợp cụ thể và phải đảm bảo tiêu chuẩn tối thiểu của cửa hàng xăng dầu loại IV.
1.1.4. Quy hoạch theo các tuyến giao thông đường bộ
* Tuyến Quốc lộ 1A (dài 98,4km): Theo Quyết định số 1665/QĐ-BCT ngày 05/4/2012 của Bộ Công thương về việc phê duyệt “Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 1A đến năm 2020, có xét đến 2025”, tuyến Quốc lộ 1A được bố trí 56 cửa hàng, bình quân 1,76km/cửa hàng gồm: 4 cửa hàng loại I, 5 cửa hàng loại II, 33 cửa hàng loại III và 14 cửa hàng loại IV. Giai đoạn 2011 - 2015, nâng cấp, mở rộng 12 cửa hàng, xây mới 10 cửa hàng loại III.
* Tuyến đường Hồ Chí Minh (dài 130km): Theo Quyết định số 3708/QĐ-BCT ngày 22/7/2009 của Bộ Công thương về việc phê duyệt “Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn I đến năm 2015, định hướng đến 2025”, tuyến đường Hồ Chí Minh được bố trí 21 cửa hàng, bình quân 6,19 km/cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại I, 02 cửa hàng loại II và 17 cửa hàng loại III.
* Tuyến Quốc lộ 10 (dài 45km): Theo Quyết định số 0218/QĐ-BCT ngày 14/01/2011 của Bộ Công thương về việc phê duyệt “Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 10 đến năm 2020; định hướng đến năm 2025, tuyến Quốc lộ 10 được bố trí 31 cửa hàng, bình quân 1,5 km/cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại I; 01 cửa hàng loại II; 14 cửa hàng loại III; 12 cửa hàng loại IV và 03 cửa hàng loại V.
* Tuyến Quốc lộ 45 (dài 124km): Quy hoạch đến năm 2020 có 23 cửa hàng, gồm: 01 cửa hàng loại II; 05 cửa hàng loại III; 15 cửa hàng loại IV; 02 cửa hàng loại V.
* Tuyến Quốc lộ 47 (dài 140km): Quy hoạch đến năm 2020 có 16 cửa hàng, gồm: 12 cửa hàng loại III; 4 cửa hàng loại IV.
* Tuyến Quốc lộ 217 (dài 194km): Quy hoạch đến năm 2020 có 17 cửa hàng, gồm: 06 cửa hàng loại III; 11 cửa hàng loại IV.
* Tuyến Quốc lộ 15 (dài 86km): Quy hoạch đến năm 2020 có 8 cửa hàng, gồm: 04 cửa hàng loại III; 04 cửa hàng loại IV.
* Quốc lộ Nghi Sơn - Bãi Trành (dài 54,5km): Quy hoạch đến năm 2020 có 03 cửa hàng, gồm: 01 cửa hàng loại III; 02 cửa hàng loại IV.
* Các tuyến đường tỉnh lộ (kể cả Đại lộ Nam Sông Mã và đường Ngã Ba Voi – Sầm Sơn): Có tổng chiều dài 1.050,5km, được bố trí 163 cửa hàng chủ yếu là các cửa hàng loại IV, V.
* Các tuyến đường liên xã: Có chiều dài tổng cộng 1.960km, được bố trí 116 cửa hàng.
* Các tuyến đường khu vực nội thị, nội thành và vành đai tại các huyện, thị xã, thành phố: Các tuyến đường nội thị, vành đai tại 13 huyện, thị xã, thành phố, với chiều dài các tuyến tổng cộng 738km, được bố trí 58 cửa hàng.
1.1.5. Quy hoạch theo địa giới hành chính
* Thành phố Thanh Hóa: Có 57 cửa hàng gồm: 1 cửa hàng loại I, 02 cửa hàng loại II, 27 cửa hàng loại III, 25 cửa hàng loại IV và 02 cửa hàng loại V.
* Thị xã Sầm Sơn: Có 10 cửa hàng gồm: 05 cửa hàng loại III, 01 cửa hàng loại IV và 04 cửa hàng loại V.
* Thị xã Bỉm Sơn: Có 12 cửa hàng gồm: 08 cửa hàng loại III, 04 cửa hàng loại IV.
* Huyện Thọ Xuân: Có 34 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại I, 12 cửa hàng loại III, 11 cửa hàng loại IV và 10 cửa hàng loại V.
* Huyện Đông Sơn: Có 04 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại II, 03 cửa hàng loại IV.
* Huyện Nông Cống: Có 20 cửa hàng gồm: 03 cửa hàng loại III, 12 cửa hàng loại IV và 05 cửa hàng loại V.
* Huyện Triệu Sơn: Có 25 cửa hàng gồm: 05 cửa hàng loại III, 15 cửa hàng loại IV và 05 cửa hàng loại V.
* Huyện Quảng Xương: Có 38 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại I, 01 cửa hàng loại II, 13 cửa hàng loại III, 04 cửa hàng loại IV và 19 cửa hàng loại V.
* Huyện Hà Trung: Có 17 cửa hàng gồm: 08 cửa hàng loại III, 06 cửa hàng loại IV và 03 cửa hàng loại V.
* Huyện Nga Sơn: Có 21 cửa hàng gồm: 07 cửa hàng loại III, 10 cửa hàng loại IV và 04 cửa hàng loại V.
* Huyện Yên Định: Có 28 cửa hàng gồm: 06 cửa hàng loại III, 14 cửa hàng loại IV và 08 cửa hàng loại V.
* Huyện Thiệu Hóa: Có 15 cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại III, 07 cửa hàng loại IV và 06 cửa hàng loại V.
* Huyện Hoằng Hóa: Có 35 cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại II, 13 cửa hàng loại III, 15 cửa hàng loại IV và 05 cửa hàng loại V.
* Huyện Hậu Lộc: Có 23 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại I, 10 cửa hàng loại III, 05 cửa hàng loại IV và 07 cửa hàng loại V.
* Huyện Tĩnh Gia: Có 38 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại I, 01 cửa hàng loại II, 21 cửa hàng loại III, 10 cửa hàng loại IV và 05 cửa hàng loại V.
* Huyện Vĩnh Lộc: Có 05 cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại III, 03 cửa hàng loại IV.
* Huyện Thạch Thành: Có 25 cửa hàng gồm: 05 cửa hàng loại III, 15 cửa hàng loại IV và 05 cửa hàng loại V.
* Huyện Cẩm Thủy: Có 17 cửa hàng gồm: 06 cửa hàng loại III, 08 cửa hàng loại IV và 3 cửa hàng loại V.
* Huyện Ngọc Lặc: Có 20 cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại II, 08 cửa hàng loại III, 06 cửa hàng loại IV và 04 cửa hàng loại V.
* Huyện Lang Chánh: Có 08 cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại III, 03 cửa hàng loại IV và 03 cửa hàng loại V.
* Huyện Như Xuân: Có 12 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại I, 01 cửa hàng loại II, 05 cửa hàng loại III, 03 cửa hàng loại IV và 02 cửa hàng loại V.
* Huyện Như Thanh: Có 05 cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại III, 03 cửa hàng loại V.
* Huyện Thường Xuân: Có 13 cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại III, 10 cửa hàng loại IV, 01 cửa hàng loại V.
* Huyện Bá Thước: Có 12 cửa hàng gồm: 04 cửa hàng loại III, 05 cửa hàng loại IV và 03 cửa hàng loại V.
* Huyện Quan Hóa: Có 06 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại III, 03 cửa hàng loại IV và 02 cửa hàng loại V.
* Huyện Quan Sơn: Có 05 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại III, 04 cửa hàng loại IV.
* Huyện Mường Lát: Có 7 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại III, 03 cửa hàng loại IV và 03 cửa hàng loại V.
1.1.6. Các cửa hàng bán dầu diezel ven biển và tàu bán lẻ trên sông biển (Phụ lục số 06)
Đến năm 2020 tổng số tàu bán lẻ xăng dầu trên sông biển là 20 chiếc và 63 điểm kinh doanh dầu diezen ven biển, ven cửa sông.
1.2. Mạng lưới kho và phương tiện vận tải xăng dầu (Phụ lục số 07)
Đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh quy hoạch 15 kho xăng dầu, 226 phương tiện vận chuyển xăng dầu (16 tàu, 30 thuyền, xà lan, 180 ô tô tecxi) đủ sức vận chuyển 27.800 tấn xăng dầu.
Nâng cấp, cải tạo 04 kho: Kho Đình Hương (Công ty Xăng dầu Thanh Hóa) và 03 kho tại cảng Lễ Môn (Công ty TNHH Hoàng Sơn; Công ty cổ phần Dịch vụ thương mại và Công nghiệp Petec; Công ty cổ phần Thương mại miền núi Thanh Hóa).
Xây dựng mới 11 kho xăng dầu gồm:
+ 01 kho xăng dầu đầu mối tại KKT Nghi Sơn, quy mô 65 - 80 ngàn m3;
+ 09 kho xăng dầu tuyến sau (01 kho 2.000m3 tại đô thị Ngọc Lặc; 01 kho 2.000m3 tại thị xã Bỉm Sơn; 01 kho 20.000m3 tại KKT Nghi Sơn; 01 kho 20.000m3 tại Quảng Châu - Quảng Xương; 01 kho 9.000m3 tại Quảng Tiến - TX Sầm Sơn; 01 kho 2.000m3 tại Thạch Quảng - Thạch Thành; 01 kho 2.000m3 tại Bãi Trành - Như Xuân; 01 kho 2.000m3 tại đô thị Đồng Tâm - Bá Thước; 01 kho 2.000m3 tại đô thị Lam Sơn - Sao Vàng).
+ 01 kho dầu tại Cảng Lễ Môn, thành phố Thanh Hóa.
Xóa bỏ 02 kho: Kho Nam Ngạn – TP. Thanh Hóa của Công ty TNHH Hoàng Sơn và Kho Xăng dầu tại khu vực Tây Ga Thanh Hóa của Công ty Cổ phần Thương mại miền núi trước năm 2016.
2. Quy hoạch mạng lưới kinh doanh LPG
2.1. Mạng lưới cửa hàng chuyên doanh LPG (Phụ lục số 08)
Đến năm 2020, toàn tỉnh có 1.274 cửa hàng, bao gồm: 687 cửa hàng đang kinh doanh, bổ sung hạng mục kinh doanh LPG tại 413 cửa hàng xăng dầu và quy hoạch mới 174 cửa hàng chuyên doanh LPG.
2.2. Hệ thống trạm nạp LPG vào chai (Phụ lục số 09)
Đến năm 2020, toàn tỉnh có 12 trạm, tổng công suất 65.000 tấn/năm. Trong đó: Nâng cấp 05 trạm công suất từ 19.800 tấn/năm lên 42.000 tấn/năm gồm:
- Trạm của Công ty Tân Thành tại KCN Lễ Môn từ 10.000 tấn/năm lên 15.000 tấn/năm;
- Trạm của Công ty Hoàng Thái tại KCN Tây Bắc Ga từ 4.200 tấn/năm lên 7.000 tấn/năm);
- Trạm của Công ty Việt Phương tại KCN Tây Bắc Ga từ 4.000 tấn/năm lên 7.000 tấn/năm);
- Trạm của Công ty Dầu khí Thanh Hóa tại KCN Lễ Môn từ 800 tấn/năm lên 3.000 tấn/năm);
- Trạm của Dầu khí Thanh Hóa tại KCN Bỉm Sơn từ 1.200 tấn/năm lên 10.000 tấn/năm);
Bổ sung quy hoạch 07 trạm mới với tổng công suất 23.000 tấn/năm.
2.3. Mạng lưới trạm nạp LPG vào ô tô (Phụ lục số 10)
Đến năm 2020, toàn tỉnh có 195 trạm nạp LPG cho ô tô tại 195 cửa hàng xăng dầu loại I, II, III. Giai đoạn 2014 - 2015 có 20 trạm, giai đoạn 2016 - 2020 có 175 trạm.
2.4. Hệ thống kho chứa LPG (Phụ lục số 11)
Toàn tỉnh có 10 kho chứa LPG, tổng dung tích khoảng 21.100m3, gồm: 02 kho đầu mối tiếp nhận LPG nhập khẩu tại KKT Nghi Sơn, 01 kho tại Tĩnh Gia, 01 kho tại Cảng Lễ Môn, 01 kho tại đô thị Ngọc Lặc, 01 kho tại KCN Bỉm Sơn, 01 kho tại thị trấn Bãi Trành - Như Xuân, 01 kho tại Thạch Quảng - Thạch Thành, 01 kho tại Đồng Tâm - Bá Thước, 01 kho Lam Sơn - Sao Vàng.
3. Nhu cầu vốn đầu tư (Phụ lục số 12)
Tổng nhu cầu vốn đầu tư thực hiện quy hoạch giai đoạn 2011 - 2020 là 3.266,5 tỷ đồng, chủ yếu huy động từ các doanh nghiệp. Trong đó: Đầu tư mạng lưới kinh doanh xăng dầu là 1.876,9 tỷ đồng, mạng lưới kinh doanh LPG là 1.389,6 tỷ đồng.
4. Nhu cầu sử dụng đất (Phụ lục số 13)
Tổng nhu cầu đất bố trí cho mạng lưới kinh doanh xăng dầu, LPG là 1.163.167m2. Trong đó: Nhu cầu cho cửa hàng xăng dầu là 422.900m2, cho kho chứa xăng dầu là 212.067m2, cho cửa hàng chuyên doanh LPG là 147.200m2, cho trạm nạp LPG vào chai là 40.000m2, cho trạm nạp LPG vào ô tô là 288.000m2, cho kho chứa LPG là 53.000m2.
V. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giải pháp
- Đẩy mạnh tuyên truyền thực hiện Quy hoạch;
- Tổ chức, quản lý điều hành của Nhà nước;
- Vốn đầu tư;
- Đất đai;
- Phát triển nguồn cung ứng xăng dầu, LPG;
- Phát triển nguồn nhân lực;
- Bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh trật tự và văn minh thương mại.
Những cửa hàng xăng dầu không phù hợp với Quy hoạch này thì không được cải tạo, nâng cấp, có lộ trình để xóa bỏ.
2. Tổ chức thực hiện
2.1. Sở Công thương chủ trì thực hiện quản lý nhà nước về xăng dầu và LPG; chủ trì công tác tuyên truyền, tổ chức công bố và thực hiện quy hoạch và quản lý các hoạt động kinh doanh, vận động các nhà đầu tư tham gia thực hiện quy hoạch; Tham mưu, đề xuất điều chỉnh những vấn đề bất hợp lý trong quy hoạch và kinh doanh xăng dầu, LPG. Chủ trì xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ các cửa hàng xăng dầu xóa bỏ. Đầu mối, chủ trì tiếp nhận hồ sơ chấp thuận chủ trương, địa điểm xây mới, nâng cấp, mở rộng, di dời cửa hàng xăng dầu, cửa hàng LPG, kho xăng dầu, kho LPG, trạm nạp LPG, trạm chiết LPG, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức đăng ký kinh doanh; hướng dẫn các nhà đầu tư về chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (nếu có); đề xuất chính sách hỗ trợ đầu tư vào các vùng khó khăn.
2.3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tham mưu chính sách hỗ trợ, xử lý về đất của các cửa hàng xăng dầu bị xóa bỏ. Cập nhật, bổ sung quỹ đất xây dựng các cửa hàng xăng dầu, LPG, trạm LPG, kho xăng dầu và kho LPG vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh. Thực hiện quản lý Nhà nước về môi trường và đất đai.
2.4. Sở Xây dựng thực hiện quản lý Nhà nước về xây dựng các công trình phục vụ kinh doanh xăng dầu và LPG theo Quy hoạch.
2.5. Công an tỉnh quản lý các cơ sở kinh doanh, các chủ đầu tư xăng dầu và LPG thực hiện nghiêm các quy định đặc thù về an ninh trật tự và phòng chống cháy nổ; bố trí lực lượng chuyên trách hỗ trợ giải tỏa các cơ sở xóa bỏ theo lộ trình quy hoạch. Có phương án phòng cháy, cứu hộ, cứu nạn đối với các kho xăng dầu, kho LPG, trạm nạp, trạm triết LPG và các cửa hàng xăng dầu, cửa hàng LPG trong khu vực nội thành, nội thị.
2.6. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì công tác thẩm định, thanh tra, kiểm tra, giám sát đo lường, chất lượng và sở hữu công nghiệp LPG, xăng dầu.
2.7. Sở Giao thông Vận tải hướng dẫn việc xây dựng các cơ sở kinh doanh xăng dầu trên các tuyến giao thông thực hiện đúng quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và đảm bảo an toàn giao thông.
2.8. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể chính trị - xã hội, theo chức năng, nhiệm vụ của mình, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu, LPG theo quy hoạch được duyệt.
2.9. UBND các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp quản lý quy hoạch trên địa bàn; thẩm định về địa điểm, mặt bằng quy hoạch xây dựng công trình và cấp giấy phép xây dựng theo quy định phân cấp; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc lập quy hoạch, kế hoạch, bố trí quỹ đất để phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và LPG; hướng dẫn, kiểm tra các điều kiện về môi trường, đất đai; chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và các sở, ngành khác trong việc giải toả, xóa bỏ các cơ sở kinh doanh xăng dầu và LPG xây dựng trái phép và xóa bỏ theo quy hoạch.
Điều 2. Giao Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức công bố, quản lý và chỉ đạo thực hiện nghiêm Quy hoạch Phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Giao thông Vận tải, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CỬA HÀNG KINH DOANH XĂNG DẦU ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Địa điểm | Tuyến đường | Tổng | Cấp loại | Ghi chú | |||||||||||||||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | Loại V | ||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |||||||||||
| TỔNG CỘNG |
| 512 | 6 | 10 | 179 | 205 | 112 |
| |||||||||||
I | TP. Thanh Hóa |
| 57 | 1 | 2 | 27 | 25 | 2 |
| |||||||||||
1 | Xã Hoằng Lý | Quốc lộ 1A; Km 316+900 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
| |||||||||||
2 | Phường Hàm Rồng | Đường Nguyễn Chí Thanh, Quốc lộ 1A, Km 322 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
| |||||||||||
3 | Phường Quảng Thành | Quốc lộ 1A; Km 329+500 (Trái tuyến) |
| x |
|
|
|
|
| |||||||||||
4 | Xã Quảng Thịnh | Quốc lộ 1A; Km 330+300 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
| |||||||||||
5 | Xã Quảng Thịnh | Quốc lộ 1A; Km 331+50 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
| |||||||||||
6 | Xã Quảng Tâm | Quốc lộ 47, Km 6+370 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
| |||||||||||
7 | Xã Quảng Phú | Quốc lộ 47, Km 9+200 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
| |||||||||||
8 | KCN Lễ Môn, phường Quảng Hưng | Quốc lộ 47, Km 11+450 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
| |||||||||||
9 | Phường Đông Sơn | Quốc lộ 47, Km 13+530 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
| |||||||||||
10 | Phường Phú Sơn | Quốc lộ 47, Km 17+170; Nguyễn Trãi, lý trình cũ (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
| |||||||||||
11 | Xã Đông Tân | Quốc lộ 47, Km 19+900 (Phải tuyến) |
|
|
|
|
| x |
| |||||||||||
12 | Xã Đông Lĩnh | Phía Bắc Quốc lộ 45, Km 72+00 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
| |||||||||||
13 | Xã Đông Lĩnh (Núi 1) | Quốc lộ 45, Km 72+500 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
| |||||||||||
14 | Thôn Thịnh Tăng, xã Quảng Thịnh | Quốc lộ 45, Km 82+800 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
| |||||||||||
15 | Xã Quảng Tâm | Quốc lộ 10 |
|
|
| x |
|
|
| |||||||||||
16 | Xã Quảng Cát | Quốc lộ 10 |
|
|
| x |
|
|
| |||||||||||
17 | Phường Đông Cương | Tỉnh lộ 502 |
|
|
| x |
|
|
| |||||||||||
18 | Ngã Ba Đình Hương, phường Hàm Rồng | Đường Bà Triệu |
|
|
| x |
|
|
| |||||||||||
19 | Nhà Thờ, phường Trường Thi | Đường Bà Triệu |
|
|
| x |
|
|
| |||||||||||
20 | Nam Ngã Ba Voi, phường Đông Vệ | Phía Tây đường Quang Trung (Nội thành) |
|
|
|
| x |
|
| |||||||||||
21 | Phường Nam Ngạn | Đường Trần Hưng Đạo |
|
|
| x |
|
|
| |||||||||||
22 | Phường Quảng Hưng | Cảng Lễ Môn |
|
|
|
| x |
|
| |||||||||||
23 | Đơn vị 661, Phường Đông Vệ | Đường Nội thành |
|
|
|
| x |
|
| |||||||||||
24 | Phố Dốc Ga, phường Phú Sơn | Đường Nội thành |
|
|
|
| x |
|
| |||||||||||
25 | Phường Quảng Thắng | Đường Nguyễn Phục (Nội thành) |
|
|
| x |
|
|
| |||||||||||
26 | Phường Đông Thọ | Đường Nội thành |
|
|
| x |
|
|
| |||||||||||
27 | Phường Đông Thọ | Đường Bà Triệu |
|
|
|
| x |
|
| |||||||||||
28 | Số 306 - Bà Triệu; Phường Đông Thọ | Đường Bà Triệu |
|
|
|
| x |
|
| |||||||||||
29 | Thôn Quảng Xá, phường Đông Vệ | Đường Lê Thánh Tông |
|
|
| x |
|
|
| |||||||||||
30 | Phường Quảng Thành | Đường Ngã Ba Voi đi Sầm Sơn |
|
| x |
|
|
|
| |||||||||||
31 | Phú Thọ 3, phường Phú Sơn | Đường Nội thành |
|
|
| x |
|
|
| |||||||||||
32 | Khu CN Tây Bắc Ga, phường Đông Thọ | Đường trong khu Công nghiệp |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
33 | Số 100 Triệu Quốc Đạt, phường Điện Biên | Đường Triệu Quốc Đạt (Nội thành) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
34 | Xã Đông Vinh | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
35 | Xã Đông Vinh | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
36 | Xã Đông Hưng | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
37 | Thôn Bản Nguyên - xóm Hạnh, xã Đông Lĩnh | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
38 | Thôn 8, xã Thiệu Dương | Tỉnh lộ 502 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
39 | Thôn 7, xã Thiệu Khánh | Tỉnh lộ 502 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
40 | Xã Hoằng Anh | Đường Nội thành |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
41 | Khu CN Hoàng Long, xã Hoằng Long | Đường Nội thành |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
42 | Xã Hoằng Quang | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
43 | Trong khu vực Cảng, phường Quảng Hưng | Đường trong Cảng |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
44 | Phường Quảng Hưng | Đại lộ Nam Sông Mã |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
45 | Thôn Thành Mai, phường Quảng Thành | Đường vành đai tránh thành phố |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
46 | Phường Phú Sơn | Đường Nội thành |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
47 | Thôn 2, phường Quảng Hưng | Đường vành đai tránh thành phố |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
48 | Thôn Thành Yên, phường Quảng Thành | Đường Ngã Ba Voi đi Sầm Sơn |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
49 | Bãi đỗ xe Đại lộ Lê Lợi, xã Đông Hương | Đường Đại lộ Lê Lợi |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
50 | Khu đô thị mới, phường Đông Hải | Đại lộ Nam Sông Mã |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
51 | Phường Phú Sơn | Khu vực ngã ba đường đi khu đô thị mới Đông Sơn |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
52 | Phường Nam Ngạn | Đường đại lộ Nam Sông Mã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
53 | Thôn Thành Trọng, phường Quảng Thành | Đường Liên xã Quảng Thành đi Quảng Đông |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
54 | Xã Đông Tân | Đại lộ Đông Tây |
|
| x |
|
|
|
|
| ||||||||||
55 | Xã Đông Vinh | Quốc lộ 45, Km 77-78 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
56 | Xã Quảng Thịnh | Quốc lộ 45, Km 79-80 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
57 | Xã Hoằng Đại | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
II | Thị xã Sầm Sơn |
| 10 |
|
| 5 | 1 | 4 |
|
| ||||||||||
1 | Phường Trường Sơn | Quốc lộ 47, Km 1+100 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
2 | Phường Trường Sơn | Quốc lộ 47, Km 1+400 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
3 | Phường Quảng Tiến | Đường Trần Hưng Đạo, (Nội thị) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
4 | Xã Quảng Cư | Đường Nội thị |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
5 | Phường Quảng Tiến | Đường Trần Hưng Đạo, (Nội thị) |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
6 | Cảng Hới, phường Quảng Tiến | Đường Nội thị |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
7 | Thôn Công Vinh, xã Quảng Cư | Đường Nội thị |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
8 | Phường Trung Sơn | Đường Nội thị |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
9 | Khu phố Long Sơn, phường Bắc Sơn | Đường Nội thị |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
10 | Phường Quảng Tiến (Khu TM phục vụ âu thuyền nghề cá) | Đường Nội thị, âu thuyền tránh bão |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
III | Thị xã Bỉm Sơn |
| 12 |
|
| 8 | 4 |
|
|
| ||||||||||
1 | Phường Bắc Sơn | Quốc lộ 1A; Km 286+500 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
2 | Phường Bắc Sơn (Khu vực Nghĩa Trang) | Quốc lộ 1A; Km 288+400 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
3 | Phường Ngọc Trạo | Quốc lộ 1A; Km 290+800 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
4 | Phường Ngọc Trạo | Quốc lộ 1A; Km 290+900 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
5 | Phường Quang Trung | Quốc lộ 1A; Km 291+600 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
6 | Phường Quang Trung | Quốc lộ 1A; Km 292+600 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
7 | Phường Phú Sơn | Quốc lộ 1A; Km 292+800 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
8 | Xã Hà Lan | Tỉnh lộ 527 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
9 | Phường Lam Sơn | Đường đi Nga Sơn, (Nội thị) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
10 | Phường Ba Đình (Cổng Nhà máy Xi măng) | Đường Nội thị |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
11 | Phường Đông Sơn | Nội thị, đường vào Mỏ Đá, |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
12 | Khu cầu Ba Lá, phường Bắc Sơn | Đường Nội thị |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
IV | Huyện Thọ Xuân |
| 34 | 1 |
| 12 | 11 | 10 |
|
| ||||||||||
1 | Xã Xuân Thắng | Quốc lộ 47, Km 50+620 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
2 | Thị trấn Sao Vàng | Quốc lộ 47, Km 53+600 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
3 | Thị trấn Sao Vàng | Quốc lộ 47, Km 53+900 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
4 | Thị trấn Sao Vàng | Quốc lộ 47, Km 58+530 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
5 | Thị trấn Lam Sơn | Quốc lộ 47, Km 61+80 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
6 | Thôn Hữu Lễ 4, xã Thọ Xương | Đường HCM km 565+400 (Trái tuyến) |
| x |
|
|
|
|
|
| ||||||||||
7 | Xã Thọ Xương | Đường HCM km 568+550 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
8 | Thôn Phúc Lâm, xã Xuân Lam | Đường tránh Lam Kinh |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
9 | Xã Xuân Lam | Đường tránh Lam Kinh |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
10 | Xã Thọ Xương | Tỉnh lộ 506 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
11 | Đường 3/2 Tây Hồ, thị trấn huyện | Tỉnh lộ 506 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
12 | Xã Xuân Hòa | Tỉnh lộ 506 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
13 | Xã Xuân Vinh | Tỉnh lộ 506B |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
14 | Xã Nam Giang | Tỉnh lộ 506 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
15 | Xóm 3, xã Tây Hồ | Tỉnh lộ 506 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
16 | Xã Thọ Diên hoặc Thọ Lâm | Tỉnh lộ 506 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
17 | Xã Xuân Lai | Tỉnh lộ 515D |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
18 | Xóm 1, xã Hạnh Phúc | Tỉnh lộ 515 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
19 | Thôn 2, xã Thọ Xương | Tỉnh lộ 506 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
20 | Thị trấn Lam Sơn | Tỉnh lộ 506 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
21 | Khu 7, thị trấn huyện | Tỉnh lộ 506 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
22 | Xã Quảng Phú | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
23 | Xã Xuân Thiên | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
24 | Thôn 10, xã Xuân Châu | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
25 | Thôn 1 Yên Trường, xã Thọ Lập | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
26 | Thôn Vinh Quang, xã Xuân Minh | Đường Liên xã |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
27 | Thị trấn Sao Vàng; (nay Xuân Sơn) | Quốc lộ 47, Km 52-53 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
28 | Thôn Vân Lộ, xã Thọ Nguyên | Tỉnh lộ 515 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
29 | Xã Xuân Tân | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
30 | Xã Xuân Tín | Tỉnh lộ 506B |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
31 | Thôn 9, xã Phú Yên | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
32 | Thôn 1, xã Thọ Minh | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
33 | Xã Thọ Hải | Tỉnh lộ 506 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
34 | Xã Thọ Lộc | Tỉnh lộ 506 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
V | Huyện Đông Sơn |
| 4 |
| 1 |
| 3 |
|
|
| ||||||||||
1 | Xã Đông Tiến (KCN Đông Tiến) | Quốc lộ 45, Km 68+450 (Phải tuyến) |
|
| x |
|
|
|
|
| ||||||||||
2 | Xóm 8, xã Đông Thịnh | Tỉnh lộ 517 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
3 | Thôn Văn Thắng, xã Đông Văn | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
4 | Xã Đông Hoàng | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
VI | Huyện Nông Cống |
| 20 |
|
| 3 | 12 | 5 |
|
| ||||||||||
1 | Xã Tế Thắng | Quốc lộ 45, Km 97+150 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
2 | Xã Tế Lợi | Quốc lộ 45, Km 99+110 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
3 | Xã Tân Khang | Tỉnh lộ 506, km 3+700 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
4 | Thôn Ngọc Chẩm, xã Thăng Long II | Tỉnh lộ 505, km 4+900 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
5 | Xã Công Liêm | Tỉnh lộ 505, km 8+500 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
6 | Xã Công Bình - Công Liêm | Tỉnh lộ 505 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
7 | Đội 3, xã Minh Khôi | Tỉnh lộ 525, km 13+500 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
8 | Đội 4, xã Thăng Bình | Tỉnh lộ 512, km 8 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
9 | Đội 11, xã Minh Khôi | Tỉnh lộ 525, km 15+100 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
10 | Xã Tân Thọ | Tỉnh lộ 506, km 6+500 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
11 | Xã Thăng Long I | Tỉnh lộ 505, km 4+450 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
12 | Xã Trường Sơn | Tỉnh lộ 525, km 9+600 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
13 | Xã Yên Mỹ | Tỉnh lộ 505, km 17+300 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
14 | Thị trấn huyện | Đường Nội thị |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
15 | Thị trấn huyện | Đường Nội thị |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
16 | Xã Hoàng Giang | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
17 | Xã Thăng Long III | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
18 | Thôn Thiện Sơn, xã Vạn Thiện | Tỉnh lộ 505 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
19 | Xã Tân Phúc | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
20 | Xã Tượng Lĩnh | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
VII | Huyện Triệu Sơn |
| 25 |
|
| 5 | 15 | 5 |
|
| ||||||||||
1 | Xã Dân Lý | Quốc lộ 47, Km 31+600 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
2 | Xã Dân Lực | Quốc lộ 47, Km 36+100 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
3 | Xã Thọ Vực | Tỉnh lộ 506 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
4 | Xã Hợp Thắng | Tỉnh lộ 514 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
5 | Xã Thái Hoà | Tỉnh lộ 506 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
6 | Xã Văn Sơn | Tỉnh lộ 506 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
7 | Xã Đồng Thắng | Tỉnh lộ 517 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
8 | Thôn 4, xã Hợp Lý | Tỉnh lộ 514 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
9 | Thôn 3, xã Hợp Thắng | Tỉnh lộ 514 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
10 | Thôn Đô Trình I, xã An Nông | Tỉnh lộ 506 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
11 | Thôn 2, xã Minh Dân | Tỉnh lộ 514 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
12 | Thôn 3, xã Tân Ninh | Tỉnh lộ 506 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
13 | Xã Tân Ninh | Tỉnh lộ 506 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
14 | Xã Thọ Phú | Tỉnh lộ 506 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
15 | Xã Thọ Bình | Tỉnh lộ 514 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
16 | Xã Hợp Thành | Tỉnh lộ 514 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
17 | Thôn Đại Sơn, xã Minh Sơn | Tỉnh lộ 514 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
18 | Thôn 14, xã Thọ Sơn | Tỉnh lộ 514 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
19 | Thị trấn huyện | Đường Nội thị |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
20 | Thôn 1, xã Khuyến Nông | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
21 | Thôn 2, xã Dân Lý | Km 0+568, Tỉnh lộ 514 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
22 | Xã Thọ Ngọc | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
23 | Thôn 11, xã Thọ Bình | Tỉnh lộ 514 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
24 | Xã Dân Lực | Tỉnh lộ 506-Đường Dân Lực đi Giắt |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
25 | Xã Xuân Thọ | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
VIII | Huyện Quảng Xương |
| 38 | 1 | 1 | 13 | 4 | 19 |
|
| ||||||||||
1 | Xã Quảng Tân | Quốc lộ 1A; Km 331+600 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
2 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 1A; Km 333+900 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
3 | Xã Quảng Phong | Quốc lộ 1A, Km 335+150 (Trái tuyến) |
| x |
|
|
|
|
|
| ||||||||||
4 | Xã Quảng Ninh | Quốc lộ 1A; Km 336+300 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
5 | Xã Quảng Ninh | Quốc lộ 1A; Km 337+300 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
6 | Xã Quảng Bình | Quốc lộ 1A; Km 338+350 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
7 | Xã Quảng Lĩnh | Quốc lộ 1A; Km 340+650 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
8 | Xã Quảng Lĩnh | Quốc lộ 1A; Km 342+60 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
9 | Xã Quảng Lĩnh | Quốc lộ 1A; Km 343+600 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
10 | Xã Quảng Chính | Quốc lộ 1A; Km 346+300 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
11 | Xã Quảng Trung | Quốc lộ 1A; Km 347+500-348+400 |
|
| x |
|
|
|
|
| ||||||||||
12 | Xã Quảng Yên | Quốc lộ 45, Km 85+800 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
13 | Xã Quảng Hùng | Quốc lộ 10, Km 3+150 (Trái tuyến) |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
14 | Xã Quảng Nhân | Quốc lộ 10, Km 6+710 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
15 | Xã Quảng Lưu | Quốc lộ 10, Km 8+950 (Phải tuyến) |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
16 | Xã Quảng Lộc | Quốc lộ 10, Km 9-10 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
17 | Xã Quảng Lợi | Quốc lộ 10, Km 11+950 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
18 | Thôn Đông Đa, xã Quảng Phong | Đường Thanh Niên |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
19 | Xã Quảng Hùng | Đường Liên xã 4C |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
20 | Xã Quảng Hợp | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
21 | Xã Quảng Thái | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
22 | Xã Quảng Hoà | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
23 | Thôn Bái Môn, xã Quảng Văn | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
24 | Thôn Ngọc Trinh, xã Quảng Ngọc | Đường Liên xã |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
25 | Thôn Trung Đông, xã Quảng Trường | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
26 | Thôn Thạch Hải, xã Quảng Thạch | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
27 | Thôn Thanh, xã Quảng Nham | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
28 | Xã Quảng Văn | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
29 | Thôn 1, xã Quảng Vọng | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
30 | Đồng Rào thôn 8, xã Quảng Hải | Đường Liên xã; Đường ven biển 4C |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
31 | Thôn Tiên Phong, xã Quảng Lợi | Đường ven biển |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
32 | Xã Quảng Đức | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
33 | Thôn Châu Giang, xã Quảng Châu | Khu vực Cảng |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
34 | Xã Quảng Minh | Ngã Ba Voi đi Sầm Sơn |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
35 | Xã Quảng Châu | Đại lộ Nam Sông Mã |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
36 | Xã Quảng Lưu | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
37 | Xã Quảng Giao | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
38 | Thôn 4 Đông Bắc, xã Quảng Vinh | Tuyến đường 4C - Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
IX | Huyện Hà Trung |
| 17 |
|
| 8 | 6 | 3 |
|
| ||||||||||
1 | Xã Hà Dương | Quốc lộ 1A; Km 294+600 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
2 | Xã Hà Bình | Quốc lộ 1A; Km 298+300 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
3 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 1A; Km 302+150 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
4 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 1A; Km 302+650 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
5 | Xã Hà Dương | Quốc lộ 1A; Km 295+300 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
6 | Xã Hà Phong | Quốc lộ 217, Km 0+650 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
7 | Xã Hà Lĩnh | Quốc lộ 217, Km 7+950 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
8 | Thôn 2 Cẩm Sơn, xã Hà Tiến | Tỉnh lộ 523 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
9 | Xã Hà Bắc | Tỉnh lộ 522 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
10 | Xã Hà Tân | Tỉnh lộ 523 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
11 | Xã Hà Phú | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
12 | Xã Hà Long | Đường Liên xã |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
13 | Xã Hà Lai | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
14 | Xã Hà Yên | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
15 | Thôn Kim Tiên, xã Hà Đông | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
16 | Xã Hà Ninh | Tỉnh lộ 508 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
17 | Xã Hà Lâm | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
X | Huyện Nga Sơn |
| 21 |
|
| 7 | 10 | 4 |
|
| ||||||||||
1 | Xã Nga Điền | Quốc lộ 10, Km 187-187+500 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
2 | Xã Nga Phú | Quốc lộ 10, Km 187+900 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
3 | Xã Nga An | Km 192, Quốc lộ 10 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
4 | Xóm Hải Bình, xã Nga Hải | Quốc lộ 10, Km 194+870 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
5 | Xã Nga Giáp | Quốc lộ 10 Km 196+400 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
6 | Xóm 5, xã Nga Yên | Quốc lộ 10 Km 197+680 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
7 | Xã Nga Mỹ | Km 199+800, Quốc lộ 10 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
8 | Xóm 2, xã Nga Trung | Quốc lộ 10, Km 200+670 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
9 | Xóm 6, xã Nga Bạch | Quốc lộ 10, Km 202+750 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
10 | Xã Nga Mỹ | Tỉnh lộ 508 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
11 | Làng Thượng, xã Nga Thắng | Tỉnh lộ 508 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
12 | Xóm Tứ Thôn, xã Nga Vịnh | Tỉnh lộ 527 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
13 | Xã Nga Liên | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
14 | Xóm 8, xã Nga Liên | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
15 | Xã Nga Trường | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
16 | Xã Nga Điền | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
17 | Xã Nga Văn | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
18 | Xã Nga Thanh | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
19 | Xóm Thiện 3, xã Nga Thiện | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
20 | Xã Nga Hưng | Đường Liên xã |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
21 | Xóm 1, xã Nga Thuỷ | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
XI | Huyện Yên Định |
| 28 |
|
| 6 | 14 | 8 |
|
| ||||||||||
1 | Xã Định Long | Quốc lộ 45, Km 47+200 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
2 | Thị trấn Quán Lào | Quốc lộ 45, Km 49+20 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
3 | Xã Yên Trung | Tỉnh lộ 518 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
4 | Xã Yên Tâm | Tỉnh lộ 518 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
5 | Xã Yên Lâm | Tỉnh lộ 518 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
6 | Xã Quý Lộc | Tỉnh lộ 518 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
7 | Xã Yên Giang | Tỉnh lộ 516B |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
8 | Thôn 6, xã Định Thành | Tỉnh lộ 516C |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
9 | Xã Yên Bái | Tỉnh lộ 515D |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
10 | Xã Định Tân | Tỉnh lộ 516C |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
11 | Đội 5, xã Yên Trường | Tỉnh lộ 518 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
12 | Xã Yên Thịnh | Tỉnh lộ 515D |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
13 | Thôn Hành Chính, xã Yên Lâm | Tỉnh lộ 518 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
14 | Thôn Duyên Hy, xã Định Hưng | Tỉnh lộ 516C |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
15 | Thôn 4, xã Yên Phú | Tỉnh lộ 516B |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
16 | Thôn 2, xã Yên Giang | Tỉnh lộ 516B |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
17 | Xã Yên Lâm (Ngã Ba Cao Khánh) | Tỉnh lộ 518 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
18 | Xã Định Tăng | Tỉnh lộ 516B |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
19 | Thửa số 745, tờ bản đồ số 07; thôn 8, xã Định Liên | Quốc lộ 45, Km 47+320 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
20 | Xã Yên Thọ | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
21 | Thôn Thung Thượng, xã Định Hoà | Tỉnh lộ 516C |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
22 | Thôn Mỹ Quan, xã Yên Tâm | Tỉnh lộ 518B |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
23 | Thôn 3, xã Định Công | Tỉnh lộ 516C |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
24 | Thị trấn huyện | Đường đi cầu Hoành Mới |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
25 | Thôn Hanh Cát 1, xã Yên Lạc | Tỉnh lộ 516B |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
26 | Thôn Trịnh Xá, xã Yên Ninh | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
27 | Xã Yên Trung | Tỉnh lộ 518 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
28 | Thôn Duyên Hy, xã Định Hưng | Đường đi cầu Hoành Mới (Liên xã) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
XII | Huyện Thiệu Hóa |
| 15 |
|
| 2 | 7 | 6 |
|
| ||||||||||
1 | Thôn Phong Phú, xã Thiệu Long | Quốc lộ 45, Km 55+10 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
2 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 45, Km 59+950 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
3 | Xã Thiệu Tâm | Tỉnh lộ 515 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
4 | Thôn 3, xã Thiệu Lý | Tỉnh lộ 515B |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
5 | Xã Thiệu Toán | Tỉnh lộ 505 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
6 | Xã Thiệu Vũ | Tỉnh lộ 506B |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
7 | Thôn Đồng Trau, Đông Mỹ 2, xã Thiệu Duy | Tỉnh lộ 516C |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
8 | Thôn Dân Chính, xã Thiệu Chính | Tỉnh lộ 515 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
9 | Thôn Mật Thôn, xã Thiệu Phúc | Tỉnh lộ 516C |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
10 | Xã Thiệu Châu | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
11 | Thôn 4, xã Thiệu Viên | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
12 | Thôn Hương Lâm, xã Thiệu Giang | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
13 | Thôn 4, xã Thiệu Vận | Tỉnh lộ 515 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
14 | Thôn Cổ Đô, xã Thiệu Đô | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
15 | Thôn Thiệu Phong, xã Thiệu Ngọc | Tỉnh lộ 506B |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
XIII | Huyện Hoằng Hóa |
| 35 |
| 2 | 13 | 15 | 5 |
|
| ||||||||||
1 | Xã Hoằng Trung | Quốc lộ 1A; Km 311+350 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
2 | Xã Hoằng Quý | Quốc lộ 1A; Km 312+900 (Phải tuyến) |
|
| x |
|
|
|
|
| ||||||||||
3 | Xã Hoằng Quý | Quốc lộ 1A; Km 313+670 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
4 | Xã Hoằng Phú | Quốc lộ 1A; Km 314+850 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
5 | Xã Hoằng Quỳ | Quốc lộ 1A; Km 315+860 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
6 | Xã Hoằng Xuyên | Quốc lộ 10, Km 220+720 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
7 | Thị trấn huyện | Km 225+500, Quốc lộ 10 (Trái tuyến) |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
8 | Xã Hoằng Vinh | Quốc lộ 10, Km 226+500-227+500 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
9 | Xã Hoàng Minh | Quốc lộ 10, Km 227+500-228 (Trái tuyến) |
|
| x |
|
|
|
|
| ||||||||||
10 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 10 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
11 | Xã Hoằng Thành | Quốc lộ 10 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
12 | Xã Hoằng Đạo | Quốc lộ 10 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
13 | Xã Hoằng Đạt | Quốc lộ 10 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
14 | Xã Hoằng Thắng | Quốc lộ 10 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
15 | Xã Hoằng Tân | Quốc lộ 10 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
16 | Xã Hoằng Ngọc | Tỉnh lộ 510 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
17 | Xã Hoằng Trường | Tỉnh lộ 510B |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
18 | Xã Hoằng Lương | Tỉnh lộ 509 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
19 | Xã Hoằng Phụ | Tỉnh lộ 510B |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
20 | Thôn Lương Quán, xã Hoằng Lương | Tỉnh lộ 509 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
21 | Thôn 4, xã Hoằng Đạo | Tỉnh lộ 510 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
22 | Đội 10, xã Hoàng Yến | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
23 | Xã Hoằng Châu | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
24 | Thôn Kim Tân, xã Hoằng Tiến | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
25 | Thôn 6, xã Hoằng Ngọc | Đường Liên xã |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
26 | Xã Hoằng Hải | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
27 | Xã Hoằng Thanh | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
28 | Thôn Hoàng Đồng, xã Hoằng Đồng | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
29 | Thôn 4, xã Hoằng Thịnh | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
30 | Thôn Bắc Hải, xã Hoằng Phong | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
31 | Xã Hoằng Thành | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
32 | Thôn Gia Hòa, xã Hoằng Thắng | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
33 | Thôn Trinh Nga, xã Hoằng Trinh | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
34 | Thôn 6 và 8, xã Hoằng Thịnh | Đường vành đai (Phía Đông) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
35 | Thôn Đại Điền, xã Hoằng Khánh | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
XIV | Huyện Hậu Lộc |
| 23 | 1 |
| 10 | 5 | 7 |
|
| ||||||||||
1 | Xã Đại Lộc | Quốc lộ 1A; Km 305+600 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
2 | Xã Đại Lộc | Quốc lộ 1A; Km 306+666 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
3 | Xã Triệu Lộc | Quốc lộ 1A; Km 308+700 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
4 | Khu đô thị Bà Triệu, xã Triệu Lộc | Quốc lộ 1A; Km 309+300 (Phải tuyến) |
| x |
|
|
|
|
|
| ||||||||||
5 | Xã Hoa Lộc | Quốc lộ 10; Km 209+850 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
6 | Xã Mỹ Lộc | Quốc lộ 10; Km 215 (Phải tuyến) |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
7 | Xã Phú Lộc | Quốc lộ 10 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
8 | Xã Liên Lộc | Quốc lộ 10 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
9 | Xã Xuân Lộc | Quốc lộ 10 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
10 | Thôn Minh Thịnh, xã Minh Lộc | Tỉnh lộ 526 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
11 | Xã Lộc Tân | Tỉnh lộ 526B |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
12 | Xã Triệu Lộc | Tỉnh lộ 526B |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
13 | Xã Lộc Sơn | Tỉnh lộ 526B |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
14 | Xã Tiến Lộc | Tỉnh lộ 526B |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
15 | Thôn Minh Hùng, xã Minh Lộc | Tỉnh lộ 526 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
16 | Xã Ngư Lộc | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
17 | Xã Phú Lộc | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
18 | Xã Tuy Lộc | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
19 | Xã Minh Lộc | Đường Tỉnh lộ |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
20 | Khu Đồng Cửa, xã Thành Lộc | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
21 | Xã Hòa Lộc | Đường Liên xã |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
22 | Thôn Vạn Thắng, xã Đa Lộc | Tỉnh lộ 526 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
23 | Xã Thịnh Lộc | Đường Tỉnh lộ |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
XV | Huyện Tĩnh Gia |
| 38 | 1 | 1 | 21 | 10 | 5 |
|
| ||||||||||
1 | Xã Hải Châu | Quốc lộ 1A, Km 349+850 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
2 | Xã Hải Ninh | Quốc lộ 1A, Km 353+250 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
3 | Xã Hải An | Quốc lộ 1A, Km 354+650 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
4 | Xã Tân Dân | Quốc Lộ 1A, Km 356-357 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
5 | Xã Hải Lĩnh | Quốc lộ 1A, Km 359+90 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
6 | Xã Ninh Hải | Quốc lộ 1A, Km 362 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
7 | Thôn Văn Sơn, Quang Trung, xã Ninh Hải | Quốc lộ 1A, Km 362+700 (Trái tuyến) |
|
| x |
|
|
|
|
| ||||||||||
8 | Thị trấn huyện (xã Hải Hòa cũ) | Quốc lộ 1A, Km 366+500 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
9 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 1A, Km 366+300 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
10 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 1A, Km 365-366 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
11 | Xã Nguyên Bình | Quốc lộ 1A, 367+150 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
12 | Xã Xuân Lâm | Quốc lộ 1A Km 370+120 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
13 | Xã Xuân Lâm | Quốc lộ 1A, Km 371+200 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
14 | Xã Trúc Lâm | Quốc lộ 1A, Km 371+600 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
15 | Thôn Hữu Lộc, xã Trúc Lâm | Quốc lộ 1A (Km 371+950) (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
16 | Xã Tùng Lâm | Quốc lộ 1A, Km 375+400 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
17 | Xã Tùng Lâm | Quốc lộ 1A, Km 376+900 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
18 | Xã Mai Lâm | Quốc lộ 1A, Km 377+800 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
19 | Xã Trường Lâm | Quốc lộ 1A, Km 382+50 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
20 | Thôn 6, xã Tân Trường | Đường Nghi Sơn - Bãi Trành, Km 12+500 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
21 | Xã Phú Sơn | Đường Nghi Sơn - Bãi Trành, Km 19+930 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
22 | Xã Mai Lâm | Tỉnh lộ 513 |
| x |
|
|
|
|
|
| ||||||||||
23 | Xã Hải Thượng | Tỉnh lộ 513 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
24 | Xã Hải Yến | Tỉnh lộ 513 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
25 | Xã Thanh Thuỷ | Tỉnh lộ 525 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
26 | Xã Hùng Sơn | Tỉnh lộ 512 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
27 | Thôn 1, xã Hải An | Tỉnh lộ 512 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
28 | Cảng cá Lạch Bạng, xã Hải Thanh | Đường trong cảng cá |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
29 | Xã Hải Thanh | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
30 | Xã Hải Thanh | Đường trong cảng cá Lạch Bạng |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
31 | Lô 16 TMDV, thôn Tiền Phong, xã Hải Bình | Đường Bắc Nam 2 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
32 | Xã Bình Minh | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
33 | Thôn 3, xã Phú Lâm | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
34 | Xã Hải Bình | Đường Nội thị |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
35 | Xã Hải Thanh | Đường xã - Khu vực ven biển |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
36 | Xã Ngọc Lĩnh | Đường Liên xã 8B |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
37 | Xã Mai Lâm | Tỉnh lộ 513 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
38 | Xã Mai Lâm | Quốc lộ 1B |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
XVI | Huyện Vĩnh Lộc |
| 5 |
|
| 2 | 3 |
|
|
| ||||||||||
1 | Xã Vĩnh Hòa | Quốc lộ 217, Km 25+150 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
2 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 217, Km 33+700 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
3 | Thôn Thọ Vực, xã Vĩnh Ninh | Quốc lộ 45, Km 37+520 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
4 | Xã Vĩnh Phúc | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
5 | Xã Vĩnh Hùng | Đường 516B (Km 14+600) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
XVII | Huyện Thạch Thành |
| 25 |
|
| 5 | 15 | 5 |
|
| ||||||||||
1 | Xã Thành Vân | Quốc Lộ 45, Km 11+750 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
2 | Thị trấn Vân Du | Quốc Lộ 45, Km 15+650 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
3 | Xã Thành Kim | Quốc Lộ 45, Km 21+300 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
4 | Thị trấn huyện | Quốc Lộ 45, Km 22+890 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
5 | Thôn Phố, xã Thạch Quảng, huyện Thạch Thành | Đường HCM, Km 513+610 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
6 | Xã Thành Tâm | Tỉnh lộ 522 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
7 | Thị trấn Vân Du | Tỉnh lộ 522 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
8 | Ngã ba, xã Thạch Quảng | Tỉnh lộ 516 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
9 | Xã Thạch Tân (xã Thạch Bình cũ) | Tỉnh lộ 516 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
10 | Thôn Hồi Phú, xã Thành Vinh | Tỉnh lộ 523 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
11 | Xã Thạch Bình | Tỉnh lộ 516 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
12 | Xã Thành Mỹ | Tỉnh lộ 523 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
13 | Thôn Phù Bản, xã Thành Tân | Tỉnh lộ 522 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
14 | Xã Thành Thọ | Tỉnh lộ 523 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
15 | Xã Thạch Định | Tỉnh lộ 516 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
16 | Xã Thành Tâm | Tỉnh lộ 522 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
17 | Xã Thành Kim | Tỉnh lộ 516 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
18 | Thôn Hòa Lễ, xã Thành An | Tỉnh lộ 523 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
19 | Thôn 5, xã Thành Tiến | Tỉnh lộ 516B |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
20 | Thôn Liên Sơn, xã Thạch Sơn | Tỉnh lộ 516 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
21 | Làng Sồi, xã Thành Minh | Tỉnh lộ 522 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
22 | Xã Thạch Quảng | Đường Nội thị |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
23 | Khu 6, thị trấn huyện | Quốc Lộ 45, Km 23+500 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
24 | Thôn Cẩm Lợi 1, xã Thạch Cẩm | Tỉnh lộ 516 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
25 | Thôn Eo Bàn, xã Thành Long | Tỉnh lộ 516B |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
XVIII | Huyện Cẩm Thủy |
| 17 |
|
| 6 | 8 | 3 |
|
| ||||||||||
1 | Thôn Cẩm Hoa, xã Cẩm Tú | Đường HCM Km 519+250 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
2 | Thôn Đại Đồng 1,2, xã Cẩm Sơn | Đường HCM Km 523+125 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
3 | Thôn Trung Tâm, xã Cẩm Châu | Đường HCM Km 531+950 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
4 | Xã Cẩm Ngọc | Quốc lộ 217, Km 47+420 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
5 | Xã Cẩm Ngọc | Quốc lộ 217, Km 53+550 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
6 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 217, Km 58+100 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
7 | Tổ 9, thị trấn huyện | Quốc lộ 217, Km 61 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
8 | Xã Cẩm Thành | Quốc lộ 217, Km 71+150 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
9 | Xã Cẩm Quý | Tỉnh lộ 523B |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
10 | Xã Cẩm Vân | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
11 | Xã Cẩm Long | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
12 | Xã Cẩm Yên | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
13 | Xã Cẩm Tâm | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
14 | Thôn Đống Trạ, xã Cẩm Phong | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
15 | Xã Cẩm Vân | Đường Liên xã |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
16 | Xã Cẩm Phong | Đường tránh Đông thị trấn |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
17 | Thị trấn huyện | Đường tránh Tây thị trấn |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
XIX | Huyện Ngọc Lặc |
| 20 |
| 2 | 8 | 6 | 4 |
|
| ||||||||||
1 | Phố 1, xã Quang Trung | Phía Tây, đường HCM Km 539+800 (Phải tuyến) |
|
| x |
|
|
|
|
| ||||||||||
2 | Thôn Trung Hưng, phố 1, xã Quang Trung | Phía Đông, đường HCM Km 540+50 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
3 | Thôn Hạ Sơn, xã Ngọc Khê, huyện Ngọc Lặc | Đường HCM Km 545+550 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
4 | Thôn Muỗn, xã Minh Sơn | Đường HCM Km 550+300 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
5 | Thôn 2, xã Minh Tiến, huyện Ngọc Lặc | Đường HCM; Km 556 (Phải tuyến) |
|
| x |
|
|
|
|
| ||||||||||
6 | Thôn Ba Si, xã Kiên Thọ | Đường HCM Km 559+350 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
7 | Thôn Ba Si, xã Kiên Thọ | Đường HCM Km 559+500 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
8 | Xã Ngọc Khuê | Quốc lộ 15, Km 108+500 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
9 | Thị trấn huyện | Đường Nội thị |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
10 | Thị trấn huyện | Đường Nội thị |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
11 | Xã Thuý Sơn | Đường Nội thị |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
12 | Nông trường Lam Sơn, xã Lam Sơn | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
13 | Nông trường Sông Âm, xã Nguyệt Ấn | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
14 | Phố Châu, xã Minh Sơn | Đường Liên xã |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
15 | Xã Cao Thịnh | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
16 | Xã Nguyệt Ấn | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
17 | Thôn Thọ Phú, xã Kiên Thọ | Đường Liên xã |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
18 | Xã Cao Ngọc | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
19 | Xã Ngọc Liên | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
20 | Xã Ngọc Trung | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
XX | Huyện Lang Chánh |
| 8 |
|
| 2 | 3 | 3 |
|
| ||||||||||
1 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 15, Km 94+850 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
2 | Xã Quang Hiến | Tỉnh lộ 530 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
3 | Xã Yên Khương | Tỉnh lộ 530 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
4 | Thị trấn huyện | Đường Nội thị |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
5 | Thôn Poong, xã Giao Thiện | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
6 | Lô số 27, bản Trãi 2, thị trấn huyện | Đường Nội thị |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
7 | Xã Yên Thắng | Tỉnh lộ 530- Đường tuần tra biên giới |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
8 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 15, Km 91-92 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
XXI | Huyện Như Xuân |
| 12 | 1 | 1 | 5 | 3 | 2 |
|
| ||||||||||
1 | Xã Thượng Ninh | Đường HCM Km 590+120 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
2 | Thôn Mỹ Ré, xã Yên Lễ, huyện Như Xuân | Đường HCM Km 597+700 (Trái tuyến) |
|
| x |
|
|
|
|
| ||||||||||
3 | Xã Hóa Quỳ | Đường HCM Km 603+400 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
4 | Xã Xuân Quỳ | Đường HCM Km 607+175 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
5 | Xã Xuân Hoà | Đường HCM Km 617+750 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
6 | Xã Bãi Trành | Đường HCM Km 628+160 (Phải tuyến) |
| x |
|
|
|
|
|
| ||||||||||
7 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 45, Km 132+400 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
8 | Làng Mơ, xã Xuân Bình | Đường Nghi Sơn - Bãi Trành, 52+950 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
9 | Xã Yên Lễ | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
10 | Xã Thanh Quân | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
11 | Thôn Lâm Chính, xã Thanh Xuân | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
12 | Xã Cát Vân | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
XXII | Huyện Như Thanh |
| 5 |
|
| 2 |
| 3 |
|
| ||||||||||
1 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 45, Km 112+110 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
2 | Thôn Hải Xuân, xã Hải Long | Quốc lộ 45, Km 115+600 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
3 | Xã Phú Nhuận | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
4 | Xã Mậu Lâm | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
5 | Thôn 3, xã Cán Khê | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
XXIII | Huyện Thường Xuân |
| 13 |
|
| 2 | 10 | 1 |
|
| ||||||||||
1 | Thôn Sơn Minh, xã Luận Thành (Đô thị Khe Hạ) | Đường HCM Km 576+225 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
2 | Thôn Khe Hạ, xã Luận Thành | Đường HCM Km 579+190 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
3 | Thị trấn huyện | Tỉnh lộ 507 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
4 | Xã Xuân Dương | Tỉnh lộ 507 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
5 | Xã Lương Sơn | Tỉnh lộ 507 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
6 | Xã Vạn Xuân | Tỉnh lộ 507 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
7 | Xã Bát Mọt | Tỉnh lộ 507 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
8 | Thôn Xuân Thắng, xã Ngọc Phụng | Tỉnh lộ 507 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
9 | Thôn Ngọc Thượng, xã Lương Sơn | Tỉnh lộ 507 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
10 | Xã Xuân Cẩm | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
11 | Xã Xuân Mỹ (Hồ Cửa Đạt) | Đường Nội thị |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
12 | Thôn Chiềng, xã Yên Nhân | Tỉnh lộ 507 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
13 | Xã Tân Thành | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
XXIV | Huyện Bá Thước |
| 12 |
|
| 4 | 5 | 3 |
|
| ||||||||||
1 | Xã Điền Lư | Quốc lộ 217, Km 83+50 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
2 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 217, Km 92+900 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
3 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 217, Km 95+210 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
4 | Xã Thiết Ống | Quốc lộ 217, Km 103+420 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
5 | Đồng Tâm, xã Thiết Ống | Quốc lộ 15, Km 75+700 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
6 | Xã Lương Ngoại | Tỉnh lộ 523B |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
7 | Xã Lương Nội | Tỉnh lộ 523B |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
8 | Phố Đoàn, Quốc Thành, xã Ban Công | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
9 | Thôn Đủ, xã Lũng Liêm | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
10 | Thôn La Hán, xã Ban Công | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
11 | Thôn Quang Trung, xã Lương Trung | Tỉnh lộ 523B |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
12 | Thôn Bá Lộc, xã Thiết Ống | Đô thị Đồng Tâm-QL27-QL15 |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
XXV | Huyện Quan Hóa |
| 6 |
|
| 1 | 3 | 2 |
|
| ||||||||||
1 | Xã Phú Lệ | Quốc lộ 15, Km 34+500 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
2 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 15, Km 56+500 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
3 | Khu 5, thị trấn huyện | Quốc lộ 15, Km 58+200 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
4 | Xã Hiền Kiệt | Tỉnh lộ 520 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
5 | Xã Trung Sơn | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
6 | Xã Nam Động | Tỉnh lộ 520 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
XXVI | Huyện Quan Sơn |
| 5 |
|
| 1 | 4 |
|
|
| ||||||||||
1 | Km 22, xã Trung Thượng | Quốc lộ 217, Km 129+00 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
2 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 217, Km 142+100 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
3 | Km 61, xã Sơn Điện | Quốc lộ 217, Km 168+600 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
4 | Xã Na Mèo | Quốc lộ 217, Km 195+300 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
5 | Bản Na Mèo, xã Na Mèo | Đường Nội thị |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
XXVII | Huyện Mường Lát |
| 7 |
|
| 1 | 3 | 3 |
|
| ||||||||||
1 | Thị trấn huyện | Tỉnh lộ 520 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
2 | Xã Tén Tần | Tỉnh lộ 520 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
3 | Xã Trung Lý | Tỉnh lộ 520 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
4 | Xã Pù Nhi | Tỉnh lộ 520 |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
5 | Thị trấn huyện | Đường Nội thị |
|
|
| x |
|
|
|
| ||||||||||
6 | Xã Mường Chanh | Đường tuần tra biên giới - đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| ||||||||||
7 | Xã Nhi Sơn | Tỉnh lộ 520 |
|
|
|
| x |
|
|
| ||||||||||
DANH MỤC CỬA HÀNG XĂNG DẦU NÂNG CẤP TRƯỚC NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Địa điểm | Tuyến đường | Tổng | Cấp loại | Ghi chú | ||||||||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | Loại V | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | ||||
| TỔNG CỘNG |
| 125 | 0 | 2 | 24 | 53 | 46 |
| ||||
I | TP. Thanh Hóa |
| 9 |
|
| 3 | 5 | 1 |
| ||||
1 | Xã Quảng Thịnh | Quốc lộ 1A; Km 330+300 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
| ||||
2 | Xã Quảng Phú | Quốc lộ 47, Km 9+200 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
| ||||
3 | Xã Đông Tân | Quốc lộ 47, Km 19+900 (Phải tuyến) |
|
|
|
|
| x |
| ||||
4 | Xã Đông Lĩnh (Núi 1) | Quốc lộ 45, Km 72+500 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
| ||||
5 | Phường Quảng Hưng | Cảng Lễ Môn |
|
|
|
| x |
|
| ||||
6 | Phố Dốc Ga, phường Phú Sơn | Đường Nội thành |
|
|
|
| x |
|
| ||||
7 | Phường Đông Thọ | Đường Bà Triệu |
|
|
|
| x |
|
| ||||
8 | Triệu Quốc Đạt, phường Điện Biên (di chuyển, nâng cấp, xây mới) | Đường Triệu Quốc Đạt (Nội thành) |
|
|
|
| x |
|
| ||||
9 | Xã Đông Vinh | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
| ||||
II | Thị xã Sầm Sơn |
| 2 |
|
| 1 |
| 1 |
| ||||
1 | Phường Trường Sơn | Quốc lộ 47, Km 1+100 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
| ||||
2 | Xã Quảng Cư | Đường Nội thị |
|
|
|
|
| x |
| ||||
III | Thị xã Bỉm Sơn |
| 2 |
|
| 2 |
|
|
| ||||
1 | Phường Ngọc Trạo | Quốc lộ 1A; Km 290+900 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
| ||||
2 | Phường Đông Sơn | Nội thị, đường vào Mỏ Đá |
|
|
| x |
|
|
| ||||
IV | Huyện Thọ Xuân |
| 9 |
|
| 2 | 2 | 5 |
| ||||
1 | Thị trấn Sao Vàng | Quốc lộ 47, Km 53+600 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
| ||||
2 | Thị trấn Sao Vàng | Quốc lộ 47, Km 58+530 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
| ||||
3 | Thị trấn Lam Sơn | Quốc lộ 47, Km 61+80 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
| ||||
4 | Thôn Phúc Lâm, xã Xuân Lam (di chuyển, nâng cấp, xây mới) | Đường tránh Lam Kinh |
|
|
|
|
| x |
| ||||
5 | Xã Xuân Vinh | Tỉnh lộ 506B |
|
|
|
|
| x |
| ||||
6 | Xã Nam Giang | Tỉnh lộ 506 |
|
|
|
|
| x |
| ||||
7 | Xóm 3, xã Tây Hồ | Tỉnh lộ 506 |
|
|
|
| x |
|
| ||||
8 | Xã Xuân Lai | Tỉnh lộ 515D |
|
|
|
|
| x |
| ||||
9 | Xã Xuân Thiên | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
| ||||
V | Huyện Nông Cống |
| 12 |
|
| 1 | 7 | 4 |
| ||||
1 | Xã Tế Lợi | Quốc lộ 45, Km 99+110 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
| ||||
2 | Xã Tân Khang | Tỉnh lộ 506, km 3+700 |
|
|
|
| x |
|
| ||||
3 | Thôn Ngọc Chẩm, xã Thăng Long II | Tỉnh lộ 505, km 4+900 |
|
|
|
| x |
|
| ||||
4 | Xã Công Liêm | Tỉnh lộ 505, km 8+500 |
|
|
|
|
| x |
| ||||
5 | Đội 3, xã Minh Khôi | Tỉnh lộ 525, km 13+500 |
|
|
|
|
| x |
| ||||
6 | Đội 4, xã Thăng Bình | Tỉnh lộ 512, km 8 |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
7 | Đội 11, xã Minh Khôi | Tỉnh lộ 525, km 15+100 |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
8 | Xã Tân Thọ | Tỉnh lộ 506, km 6+500 |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
9 | Xã Thăng Long I | Tỉnh lộ 505, km 4+450 |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
10 | Xã Trường Sơn | Tỉnh lộ 525, km 9+600 |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
11 | Xã Yên Mỹ | Tỉnh lộ 505, km 17+300 |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
12 | Thị trấn huyện | Đường Nội thị |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
VI | Huyện Triệu Sơn |
| 8 |
|
|
| 5 | 3 |
|
| |||
1 | Xã Thọ Vực | Tỉnh lộ 506 |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
2 | Xã Hợp Thắng | Tỉnh lộ 514 |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
3 | Thôn 4, xã Hợp Lý | Tỉnh lộ 514 |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
4 | Thôn 3, xã Tân Ninh | Tỉnh lộ 506 |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
5 | Thôn 10, xã Tân Ninh (di chuyển, nâng cấp, xây mới) | Tỉnh lộ 506 |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
6 | Xã Thọ Bình | Tỉnh lộ 514 |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
7 | Xã Hợp Thành | Tỉnh lộ 514 |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
8 | Thị trấn huyện | Đường Nội thị |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
VII | Huyện Quảng Xương |
| 12 |
|
| 3 | 1 | 8 |
|
| |||
1 | Xã Quảng Ninh | Quốc lộ 1A; Km 336+300 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| |||
2 | Xã Quảng Ninh | Quốc lộ 1A; Km 337+300 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
3 | Xã Quảng Lĩnh | Quốc lộ 1A; Km 343+600 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| |||
4 | Xã Quảng Yên | Quốc lộ 45, Km 85+800 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| |||
5 | Xã Quảng Lưu | Quốc lộ 10, Km 8+950 (Phải tuyến) |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
6 | Thôn Đông Đa, xã Quảng Phong | Đường Thanh Niên |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
7 | Xã Quảng Hùng | Đường Liên xã 4C |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
8 | Xã Quảng Hợp | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
9 | Xã Quảng Thái | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
10 | Xã Quảng Hoà | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
11 | Thôn Trung Đông, xã Quảng Trường | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
12 | Xã Quảng Văn | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
VIII | Huyện Hà Trung |
| 4 |
|
| 1 | 1 | 2 |
|
| |||
1 | Xã Hà Dương | Quốc lộ 1A; Km 294+600 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| |||
2 | Xã Hà Phong | Quốc lộ 217, Km 0+650 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
3 | Thôn 2 Cẩm Sơn, xã Hà Tiến | Tỉnh lộ 523 |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
4 | Xã Hà Tân | Tỉnh lộ 523 |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
IX | Huyện Nga Sơn |
| 5 |
|
| 1 | 3 | 1 |
|
| |||
1 | Xã Nga Phú | Quốc lộ 10, Km 187+900 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
2 | Xã Nga An | Km 192, Quốc lộ 10 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| |||
3 | Xã Nga Mỹ | Km 199+800, Quốc lộ 10 (Phải tuyến) |
|
|
|
| X |
|
|
| |||
4 | Xã Nga Liên | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
5 | Xã Nga Văn | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
X | Huyện Yên Định |
| 9 |
|
|
| 6 | 3 |
|
| |||
1 | Xã Yên Tâm | Tỉnh lộ 518 |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
2 | Xã Yên Lâm | Tỉnh lộ 518 |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
3 | Xã Quý Lộc | Tỉnh lộ 518 |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
4 | Xã Yên Giang | Tỉnh lộ 516B |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
5 | Thôn 6, xã Định Thành | Tỉnh lộ 516C |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
6 | Xã Yên Bái | Tỉnh lộ 515D |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
7 | Xã Yên Thịnh | Tỉnh lộ 515D |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
8 | Thôn 4, xã Yên Phú | Tỉnh lộ 516B |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
9 | Xã Định Tăng | Tỉnh lộ 516B |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
XI | Huyện Thiệu Hóa |
| 2 |
|
|
|
| 2 |
|
| |||
1 | Xã Thiệu Tâm | Tỉnh lộ 515 |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
2 | Thôn 4, xã Thiệu Viên | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
XII | Huyện Hoằng Hóa |
| 5 |
|
| 1 | 2 | 2 |
|
| |||
1 | Xã Hoằng Phú | Quốc lộ 1A; Km 314+850 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| |||
2 | Xã Hoằng Thành | Quốc lộ 10 |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
3 | Xã Hoằng Ngọc | Tỉnh lộ 510 |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
4 | Xã Hoằng Trường | Tỉnh lộ 510B |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
5 | Xã Hoằng Phụ | Tỉnh lộ 510B |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
XIII | Huyện Hậu Lộc |
| 4 |
|
|
|
| 4 |
|
| |||
1 | Xã Mỹ Lộc | Quốc lộ 10; Km 215 (Phải tuyến) |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
2 | Thôn Minh Hùng, xã Minh Lộc | Tỉnh lộ 526 |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
3 | Xã Phú Lộc | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
4 | Xã Tuy Lộc | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
XIV | Huyện Tĩnh Gia |
| 5 |
|
|
| 4 | 1 |
|
| |||
1 | Xã Phú Sơn | Đường Nghi Sơn - Bãi Trành, Km 19+930 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
2 | Xã Thanh Thuỷ | Tỉnh lộ 525 |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
3 | Xã Hùng Sơn | Tỉnh lộ 512 |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
4 | Cảng cá Lạch Bạng, xã Hải Thanh | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
5 | Xã Hải Thanh | Đường trong cảng cá Lạch Bạng |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
XV | Huyện Vĩnh Lộc |
| 2 |
|
|
| 2 |
|
|
| |||
1 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 217, Km 33+700 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
2 | Thôn Thọ Vực, xã Vĩnh Ninh | Quốc lộ 45, Km 37+520 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
XVI | Huyện Thạch Thành |
| 8 |
|
| 2 | 3 | 3 |
|
| |||
1 | Xã Thành Kim | Quốc Lộ 45, Km 21+300 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| |||
2 | Thị trấn huyện | Quốc Lộ 45, Km 22+890 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| |||
3 | Thị trấn Vân Du | Tỉnh lộ 522 |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
4 | Xã Thạch Tân (xã Thạch Bình cũ) | Tỉnh lộ 516 |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
5 | Thôn Hồi Phú, xã Thành Vinh | Tỉnh lộ 523 |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
6 | Xã Thạch Bình | Tỉnh lộ 516 |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
7 | Xã Thạch Định | Tỉnh lộ 516 |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
8 | Thôn Liên Sơn, xã Thạch Sơn | Tỉnh lộ 516 |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
XVII | Huyện Cẩm Thủy |
| 4 |
|
|
| 3 | 1 |
|
| |||
1 | Xã Cẩm Ngọc | Quốc lộ 217, Km 53+550 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
2 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 217, Km 58+100 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
3 | Xã Cẩm Vân | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
4 | Xã Cẩm Long | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
XVIII | Huyện Ngọc Lặc |
| 3 |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
| |||
1 | Phố 1, xã Quang Trung | Phía Tây, đường HCM Km 539+800 (Phải tuyến) |
|
| x |
|
|
|
|
| |||
2 | Thôn Ba Si, xã Kiên Thọ | Đường HCM Km 559+350 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| |||
3 | Xã Nguyệt Ấn | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
XIX | Huyện Lang Chánh |
| 2 |
|
|
| 1 | 1 |
|
| |||
1 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 15, Km 94+850 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
2 | Thôn Poong, xã Giao Thiện | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
XX | Huyện Như Xuân |
| 2 |
| 1 | 1 |
|
|
|
| |||
1 | Thôn Mỹ Ré, xã Yên Lễ, huyện Như Xuân | Đường HCM Km 597+700 (Trái tuyến) |
|
| x |
|
|
|
|
| |||
2 | Làng Mơ, xã Xuân Bình | Đường Nghi Sơn - Bãi Trành, 52+950 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| |||
XXI | Huyện Như Thanh |
| 2 |
|
| 1 |
| 1 |
|
| |||
1 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 45, Km 112+110 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| |||
2 | Thôn 3, xã Cán Khê | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
XXII | Huyện Thường Xuân |
| 3 |
|
| 1 | 2 |
|
|
| |||
1 | Thôn Khe Hạ, xã Luận Thành, huyện Thường Xuân | Đường HCM Km 579+190 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| |||
2 | Thị trấn huyện | Tỉnh lộ 507 |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
3 | Thôn Ngọc Thượng, xã Lương Sơn | Tỉnh lộ 507 |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
XXIII | Huyện Bá Thước |
| 3 |
|
| 1 | 2 |
|
|
| |||
1 | Xã Điền Lư | Quốc lộ 217, Km 83+50 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| |||
2 | Đồng Tâm, xã Thiết Ống | Quốc lộ 15, Km 75+700 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
3 | Xã Lương Ngoại | Tỉnh lộ 523B |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
XXIV | Huyện Quan Hóa |
| 3 |
|
| 1 | 1 | 1 |
|
| |||
1 | Xã Phú Lệ | Quốc lộ 15, Km 34+500 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
2 | Khu 5, thị trấn huyện | Quốc lộ 15, Km 58+200 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| |||
3 | Xã Hiền Kiệt | Tỉnh lộ 520 |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
XXV | Huyện Quan Sơn |
| 3 |
|
| 1 | 2 |
|
|
| |||
1 | Km 22, xã Trung Thượng | Quốc lộ 217, Km 129+00 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
2 | Km 61, xã Sơn Điện | Quốc lộ 217, Km 168+600 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
| |||
3 | Xã Na Mèo | Quốc lộ 217, Km 195+300 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
XXVI | Huyện Mường Lát |
| 2 |
|
|
| 1 | 1 |
|
| |||
1 | Thị trấn huyện | Tỉnh lộ 520 |
|
|
|
| x |
|
|
| |||
2 | Xã Trung Lý | Tỉnh lộ 520 |
|
|
|
|
| x |
|
| |||
DANH MỤC CỬA HÀNG KHÔNG ĐẢM BẢO TIÊU CHÍ VỀ KHOẢNG CÁCH; PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY; GẦN TRƯỜNG HỌC, CHỢ PHẢI THỰC HIỆN VIỆC XÓA BỎ
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Địa điểm | Tuyến đường | Tổng | Cấp loại | Lộ trình thực hiện việc xóa bỏ | Ghi chú | |||||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | Loại V | |||||||
| TỔNG CỘNG |
| 72 | 0 | 0 | 17 | 33 | 22 |
|
| |
I | TP. Thanh Hóa |
| 14 |
|
| 1 | 9 | 4 |
|
| |
1 | Xã Quảng Phú | Phía Nam đường Quốc lộ 47, Km 8 (Trái tuyến) |
|
|
|
|
| x | Năm 2014 - 2020 |
| |
2 | Phường Đông Sơn | Quốc lộ 47, Km 14+500 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
| Năm 2014 - 2016 |
| |
3 | Phường An Hoạch (Thị trấn nhồi cũ) | Quốc lộ 47 Km 18 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2016 |
| |
4 | Phố Cao Sơn, phường An Hoạch (thị trấn nhồi cũ) | Quốc lộ 47 Km 18+500 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
5 | Phường An Hoạch (thị trấn nhồi cũ) | Quốc lộ 47 Km 18+750 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
6 | Phường An Hoạch (thị trấn nhồi cũ) | Quốc lộ 47 Km 18+950 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
7 | Xã Đông Tân | Quốc lộ 47 Km 20+500 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
8 | Xã Đông Tân | Quốc lộ 45 Km 73+410 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
9 | Phường Quảng Thắng | Phía Nam đường Hải Thượng Lãn Ông |
|
|
|
|
| x | Năm 2014 - 2016 |
| |
10 | Ngã Ba Voi, Phường Đông Vệ | Phía Bắc đường Hải Thượng Lãn Ông |
|
|
|
|
| x | Năm 2014 - 2016 |
| |
11 | Phường Đông Vệ -Trường TM TW5 | Phía Đông đường Quang Trung (Nội thành) |
|
|
|
|
| x | Năm 2014 - 2016 |
| |
12 | Phường Ba Đình | Đường Trần Phú |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2016 |
| |
13 | Phường Đông Thọ | Đường Bà Triệu |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2016 |
| |
14 | Bắc Cầu Quán Nam, phường Đông Vệ | Phía Tây đường Quang Trung II |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2016 |
| |
II | Thị xã Sầm Sơn |
| 1 |
|
|
|
| 1 |
|
| |
1 | Trục đường Chợ Mới, phường Trung Sơn | Đường Nội thị |
|
|
|
|
| x | Năm 2014 - 2016 |
| |
III | Huyện Thọ Xuân |
| 2 |
|
|
| 1 | 1 |
|
| |
1 | Thị trấn Lam Sơn | Quốc lộ 47, Km 58+850 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
2 | Khu 8 huyện đội, thị trấn huyện | Tỉnh lộ 506 |
|
|
|
|
| x | Năm 2014 - 2016 |
| |
IV | Huyện Đông Sơn |
| 6 |
|
| 2 | 1 | 3 |
|
| |
1 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 47, Km 21+470 (Phải tuyến) |
|
|
|
|
| x | Năm 2014 - 2016 |
| |
2 | Xã Đông Anh | Quốc lộ 47, Km 23+150 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
| Năm 2014 - 2020 |
| |
3 | Xã Đông Minh | Quốc lộ 47, Km 25+970 (Phải tuyến) |
|
|
|
|
| x | Năm 2014 - 2020 |
| |
4 | Thôn 1, xã Đông Khê | Quốc lộ 47, Km 28+70 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
| Năm 2014 - 2020 |
| |
5 | Xã Đông Hoàng | Quốc lộ 47, Km 28+920 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
6 | Xã Đông Tiến | Quốc lộ 45, Km 69+200 (Trái tuyến) |
|
|
|
|
| x | Năm 2014 - 2020 |
| |
V | Huyện Nông Cống |
| 8 |
|
| 4 | 4 |
|
|
| |
1 | Xã Hoàng Giang | Quốc lộ 45, Km 90+700 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
| Năm 2014 - 2020 |
| |
2 | Xã Hoàng Sơn | Quốc lộ 45, Km 91+990 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
| Năm 2014 - 2020 |
| |
3 | Xã Trung Chính | Quốc lộ 45, Km 93+200 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
4 | Xã Minh Thọ (Cổng trại giam Thanh Lâm) | Quốc lộ 45, Km 100+400 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
5 | Thôn Lê Xá 1, xã Minh Thọ | Quốc lộ 45, Km 102+00 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
6 | Thôn Thượng Du, xã Vạn Thiện | Quốc lộ 45, Km 103+350 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
| Năm 2014 - 2020 |
| |
7 | Xã Vạn Hòa | Quốc lộ 45, Km 105+200 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
| Năm 2014 - 2020 |
| |
8 | Thôn Dân Hiền, xã Vạn Thắng | Quốc lộ 45, Km 107+700 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
VI | Huyện Triệu Sơn |
| 6 |
|
| 3 |
| 3 |
|
| |
1 | Xã Dân Quyền | Quốc lộ 47, Km 33+670 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
| Năm 2014 - 2020 |
| |
2 | Xóm 6, xã Thọ Dân | Quốc lộ 47, Km 40+900 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
| Năm 2014 - 2020 |
| |
3 | Xã Thọ Dân | Quốc lộ 47, Km 42+180 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
| Năm 2014 - 2020 |
| |
4 | Xã Thái Hòa | Tỉnh lộ 506 |
|
|
|
|
| x | Năm 2014 - 2016 |
| |
5 | Thị trấn huyện | Tỉnh lộ 514 |
|
|
|
|
| x | Năm 2014 - 2016 |
| |
6 | Thị trấn huyện | Tỉnh lộ 514 |
|
|
|
|
| x | Năm 2014 - 2016 |
| |
VII | Huyện Quảng Xương |
| 3 |
|
| 3 |
|
|
|
| |
1 | Xã Quảng Châu | Quốc lộ 47, Km 2+700 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
| Năm 2014 - 2020 |
| |
2 | Nhân Trạch, xã Quảng Trạch | Quốc lộ 45, Km 84+300 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
| Năm 2014 - 2020 |
| |
3 | Thôn Yên Bình, xã Quảng Yên | Quốc lộ 45, Km 87+850 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
| Năm 2014 - 2020 |
| |
VIII | Huyện Nga Sơn |
| 3 |
|
|
|
| 3 |
|
| |
1 | Xã Nga Yên | Đường Nội thị - Quốc lộ 10 Km 197+920 (Trái tuyến) |
|
|
|
|
| x | Năm 2014 - 2016 |
| |
2 | Xã Nga Thanh | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x | Năm 2014 - 2016 |
| |
3 | Xóm 5, Bến Càn, xã Nga Thái | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| X | Năm 2014 - 2016 |
| |
IX | Huyện Yên Định |
| 4 |
|
|
| 2 | 2 |
|
| |
1 | Xã Yên Trường | Quốc lộ 45, Km 40+800 (Phải tuyến) |
|
|
|
|
| x | Năm 2014 - 2016 |
| |
2 | Xã Yên Phong | Quốc lộ 45, Km 43+500 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
3 | Xã Định Bình | Quốc lộ 45, Km 51+400 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
4 | Xã Thống Nhất | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x | Năm 2014 - 2016 |
| |
X | Huyện Thiệu Hóa |
| 4 |
|
|
| 2 | 2 |
|
| |
1 | Xã Thiệu Long | Quốc lộ 45, Km 56+700 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
2 | Xã Thiệu Phú | Quốc lộ 45, Km 59+200 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
3 | Ngã Ba Chè, Thiệu Đô | Quốc lộ 45, Km 63+10 (Trái tuyến) |
|
|
|
|
| x | Năm 2014 - 2016 |
| |
4 | Xã Thiệu Trung | Quốc lộ 45, Km 63+990 (Trái tuyến) |
|
|
|
|
| x | Năm 2014 - 2020 |
| |
XI | Huyện Hậu Lộc |
| 1 |
|
|
|
| 1 |
|
| |
1 | Thị trấn huyện | Đường Nội thị (Phải tuyến) |
|
|
|
|
| x | Năm 2014 - 2016 |
| |
XII | Huyện Tĩnh Gia |
| 1 |
|
|
|
| 1 |
|
| |
1 | Xã Hải Thượng, tiếp tục thực hiện việc tháo dỡ theo yêu cầu GPMB Khu kinh tế Nghi Sơn | Tỉnh lộ 513 |
|
|
|
|
| x | Năm 2014 - 2016 |
| |
XIII | Huyện Vĩnh Lộc |
| 6 |
|
| 2 | 3 | 1 |
|
| |
1 | Xã Vĩnh Minh | Quốc lộ 217, Km 12 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
| Năm 2014 - 2020 |
| |
2 | Xã Vĩnh Minh | Quốc lộ 217, Km 14+470 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
3 | Xã Vĩnh Tân | Quốc lộ 217, Km 15+760 (Phải tuyến) |
|
|
|
|
| x | Năm 2014 - 2020 |
| |
4 | Xã Vĩnh Long | Quốc lộ 217, Km 34+200 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
5 | Xã Vĩnh Tiến | Quốc lộ 217, Km 34+630 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
| Năm 2014 - 2020 |
| |
6 | Xã Vĩnh Quang | Quốc lộ 217, Km 37+300 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
XIV | Huyện Thạch Thành |
| 1 |
|
|
| 1 |
|
|
| |
1 | Xã Thành Hưng | Quốc Lộ 45, Km 25+60 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
XV | Huyện Cẩm Thủy |
| 5 |
|
| 1 | 4 |
|
|
| |
1 | Xã Cẩm Tân | Quốc lộ 217, Km 41+30 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
2 | Xã Cẩm Phong | Quốc lộ 217, Km 56+200 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
3 | Xã Cẩm Bình | Quốc lộ 217, Km 63+350 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
4 | Xã Cẩm Thạch | Quốc lộ 217, Km 69+430 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
| Năm 2014 - 2020 |
| |
5 | Xã Cẩm Thành | Quốc lộ 217, Km 71+680 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
XVI | Huyện Như Xuân |
| 1 |
|
|
| 1 |
|
|
| |
1 | Thôn Làng Cầu, xã Bãi Trành | Đường Nghi Sơn - Bãi Trành, Km 53+650 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
XVII | Huyện Như Thanh |
| 4 |
|
| 1 | 3 |
|
|
| |
1 | Khe Rồng, thị trấn huyện | Quốc lộ 45, Km 113+150 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
2 | Xã Xuân Khang | Quốc lộ 45, Km 121+100 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
3 | Xã Thanh Kỳ | Quốc lộ 45, Km 26+700 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
| Năm 2014 - 2020 |
| |
4 | Xã Thanh Tân | Đường Nghi Sơn - Bãi Trành, Km 30+700 (Phải tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
XVIII | Huyện Bá Thước |
| 1 |
|
|
| 1 |
|
|
| |
1 | Xã Điền Trung | Quốc lộ 217, Km 80+850 (Trái tuyến) |
|
|
|
| X |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
XIX | Huyện Quan Sơn |
| 1 |
|
|
| 1 |
|
|
| |
1 | Xã Sơn Lư | Quốc lộ 217, Km 36-37 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
| Năm 2014 - 2020 |
| |
DANH MỤC CỬA HÀNG XĂNG DẦU CHUẨN
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Địa điểm | Lý trình, tuyến đường | Cấp loại | Ghi chú | |
| TỔNG CỘNG |
| 60 |
|
|
I | Thành phố Thanh Hóa |
| 9 |
|
|
1 | Xã Quảng Tâm | Quốc lộ 47, Km 6+370 (Trái tuyến) | L3 |
|
|
2 | Xã Quảng Phú | Quốc lộ 47, Km 9+200 (Phải tuyến) | L3 |
|
|
3 | KCN Lễ Môn xã Quảng Hưng | Quốc lộ 47, Km 11+450 (Trái tuyến) | L3 |
|
|
4 | Phường Đông Sơn | Quốc lộ 47, Km 13+530 (Trái tuyến) | L3 |
|
|
5 | Phường Phú Sơn | Quốc lộ 47, Km 17+170 (lý trình cũ) (Trái tuyến) | L3 |
|
|
6 | Xã Đông Tân | Quốc lộ 47, Km 19+900 (Phải tuyến) | L3 |
|
|
7 | Xã Đông Lĩnh | Quốc lộ 45, Km 72 (Trái tuyến) | L4 |
|
|
8 | Xã Đông Lĩnh | Quốc lộ 45, Km 72+500 (Phải tuyến) | L3 |
|
|
9 | Thôn Thịnh Tăng, xã Quảng Thịnh | Quốc lộ 45, Km 82+800 (Trái tuyến) | L3 |
|
|
II | Thị xã Sầm Sơn |
| 2 |
|
|
1 | Phường Trường Sơn | Quốc lộ 47, Km 1+100 (Phải tuyến) | L3 |
|
|
2 | Phường Trường Sơn | Quốc lộ 47, Km 1+400 (Trái tuyến) | L3 |
|
|
III | Huyện Thọ Xuân |
| 5 |
|
|
1 | Xã Xuân Thắng | Quốc lộ 47, Km 50+620 (Phải tuyến) | L3 |
|
|
2 | Thị trấn Sao Vàng | Quốc lộ 47, Km 53+600 (Trái tuyến) | L3 |
|
|
3 | Thị trấn Sao Vàng | Quốc lộ 47, Km 53+900 (Phải tuyến) | L3 |
|
|
4 | Thị trấn Sao Vàng | Quốc lộ 47, Km 58+530 (Trái tuyến) | L3 |
|
|
5 | Thị trấn Lam Sơn | Quốc lộ 47, Km 61+80 (Phải tuyến) | L4 |
|
|
IV | Huyện Đông Sơn |
| 1 |
|
|
1 | Xã Đông Tiến (KCN) | Quốc lộ 45, Km 68+450 (Phải tuyến) | L3 |
|
|
V | Huyện Nông Cống |
| 2 |
|
|
1 | Xã Tế Thắng | Quốc lộ 45, Km 97+150 (Trái tuyến) | L3 |
|
|
2 | Xã Tế Lợi | Quốc lộ 45, Km 99+110 (Phải tuyến) | L4 |
|
|
VI | Huyện Quảng Xương |
| 1 |
|
|
1 | Xã Quảng Yên | Quốc lộ 45, Km 85+800 | L3 |
|
|
VII | Huyện Triệu Sơn |
| 2 |
|
|
1 | Xã Dân Lý | Quốc lộ 47, Km 31+600 (Trái tuyến) |
|
|
|
2 | Xã Dân Lực | Quốc lộ 47, Km 36+100 (Phải tuyến) | L3 |
|
|
VIII | Huyện Hà Trung |
| 2 |
|
|
1 | Xã Hà Phong | Quốc lộ 217, Km 0+650 (Trái tuyến) | L3 |
|
|
2 | Xã Hà Lĩnh | Quốc lộ 217, Km 7+950 (Phải tuyến) | L3 |
|
|
IX | Huyện Yên Định |
| 2 |
|
|
1 | Xã Định Long | Quốc lộ 45, Km 48+100 (Trái tuyến) | L3 |
|
|
2 | Thị trấn Quán Lào | Quốc lộ 45, Km 49+20 (Trái tuyến) | L4 |
|
|
X | Huyện Thiệu Hóa |
| 2 |
|
|
1 | Thôn Phong Phú, xã Thiệu Long | Quốc lộ 45, Km 55+10 (Phải tuyến) | L3 |
|
|
2 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 45, Km 59+950 (Trái tuyến) | L3 |
|
|
XI | Huyện Tĩnh Gia |
| 2 |
|
|
1 | Thôn 6 xã Tân Trường (Làm chuẩn) | Đường Nghi Sơn - Bãi Trành, Km 12+500 (Trái tuyến) | L3 |
|
|
2 | Xã Phú Sơn | Đường Nghi Sơn - Bãi Trành, Km 19+930 (Phải tuyến) | L4 |
|
|
XII | Huyện Vĩnh Lộc |
| 3 |
|
|
1 | Xã Vĩnh Hòa | Quốc lộ 217, Km 25+150 (Trái tuyến) | L3 |
|
|
2 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 217, Km 33+700 (Phải tuyến) | L4 |
|
|
3 | Xã Vĩnh Ninh | Quốc lộ 45, Km 37+520 (Phải tuyến) | L4 |
|
|
XIII | Huyện Thạch Thành |
| 4 |
|
|
1 | Xã Thành Vân | Quốc Lộ 45, Km 11+750 (Phải tuyến) | L3 |
|
|
2 | Thị trấn Vân Du | Quốc Lộ 45, Km 15+650 (Phải tuyến) | L3 |
|
|
3 | Xã Thành Kim | Quốc Lộ 45, Km 21+300 (Trái tuyến) | L3 |
|
|
4 | Thị trấn huyện | Quốc Lộ 45, Km 22+890 (Trái tuyến) | L3 |
|
|
XIV | Huyện Cẩm Thủy |
| 5 |
|
|
1 | Xã Cẩm Ngọc | Quốc lộ 217, Km 47+420 (Phải tuyến) | L3 |
|
|
2 | Xã Cẩm Ngọc | Quốc lộ 217, Km 53+550 (Trái tuyến) | L4 |
|
|
3 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 217, Km 58+100 (Trái tuyến) | L4 |
|
|
4 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 217, Km 61 (Phải tuyến) | L3 |
|
|
5 | Xã Cẩm Thành | Quốc lộ 217, Km 71+150 (Trái tuyến) | L3 |
|
|
XV | Huyện Như Xuân |
| 2 |
|
|
1 | Thị trấn Yên Cát | Quốc lộ 45, Km 132+400 (Phải tuyến) | L3 |
|
|
2 | Làng Mơ, xã Xuân Bình | Đường Nghi Sơn - Bãi Trành, 52+950 (Phải tuyến) | L3 |
|
|
XVI | Huyện Như Thanh |
| 2 |
|
|
1 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 45, Km 112+110 (Trái tuyến) | L4 |
|
|
2 | Thôn Hải Xuân, xã Hải Long | Quốc lộ 45, Km 115+600 (Phải tuyến) | L3 |
|
|
XVII | Huyện Ngọc Lặc |
| 1 |
|
|
1 | Xã Ngọc Khuê | Quốc lộ 15, Km 108+500 (Phải tuyến) | L3 |
|
|
XVIII | Huyện Lang Chánh |
| 1 |
|
|
1 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 15, Km 92+94 (Phải tuyến) | L3 |
|
|
XIX | Huyện Bá Thước |
| 5 |
|
|
1 | Xã Điền Lư | Quốc lộ 217, Km 83+50 (Trái tuyến) | L3 |
|
|
2 | Thị trấn Cành Nàng | Quốc lộ 217, Km 92+900 (Trái tuyến) | L3 |
|
|
3 | Thị trấn Cành Nàng | Quốc lộ 217, Km 95+210 (Trái tuyến) | L3 |
|
|
4 | Xã Thiết Ống | Quốc lộ 217, Km 103+420 (Phải tuyến) | L4 |
|
|
5 | Đồng Tâm xã Thiết Ống | Quốc lộ 15, Km 75+700 (Phải tuyến) | L3 |
|
|
XX | Huyện Quan Hóa |
| 3 |
|
|
1 | Xã Phú Lệ | Quốc lộ 15, Km 34-35 (Phải tuyến) | L3 |
|
|
2 | Hồi Xuân thị trấn huyện | Quốc lộ 15, Km 56+500 (Trái tuyến) | L4 |
|
|
3 | Hồi Xuân thị trấn huyện | Quốc lộ 15, Km 58+200 (Phải tuyến) | L3 |
|
|
XXI | Huyện Quan Sơn |
| 4 |
|
|
1 | Km 22 xã Trung Thượng | Quốc lộ 217, Km 22 (Trái tuyến) | L3 |
|
|
2 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 217, Km 35 (Trái tuyến) | L3 |
|
|
3 | Xã Sơn Điện | Quốc lộ 217, Km 61 (Trái tuyến) | L3 |
|
|
4 | Xã Na Mèo | Quốc lộ 217, Km 88 (Trái tuyến) | L3 |
|
|
DANH MỤC CỬA HÀNG XĂNG DẦU MỚI
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15 /7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Địa điểm | Tuyến đường | Tổng | Cấp loại | Ghi chú | ||||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | Loại V | |||||
| TỔNG CỘNG |
| 97 | 0 | 1 | 31 | 49 | 16 |
|
I | TP. Thanh Hóa |
| 15 |
| 1 | 6 | 8 |
|
|
1 | Trong khu vực Cảng, phường Quảng Hưng | Đường trong Cảng |
|
|
|
| x |
|
|
2 | Phường Quảng Hưng | Đại lộ Nam Sông Mã |
|
|
| x |
|
|
|
3 | Thôn Thành Mai, phường Quảng Thành | Đường vành đai tránh thành phố |
|
|
| x |
|
|
|
4 | Phường Phú Sơn | Đường Nội thành |
|
|
| x |
|
|
|
5 | Thôn 2, phường Quảng Hưng | Đường vành đai tránh thành phố |
|
|
|
| x |
|
|
6 | Thôn Thành Yên, phường Quảng Thành | Đường Ngã Ba Voi đi Sầm Sơn |
|
|
| x |
|
|
|
7 | Bãi đỗ xe Đại lộ Lê Lợi, phường Đông Hương | Đường Đại lộ Lê Lợi |
|
|
|
| x |
|
|
8 | Khu đô thị mới, phường Đông Hải | Đại lộ Nam Sông Mã |
|
|
| x |
|
|
|
9 | Phường Phú Sơn | Khu vực ngã ba đường đi khu đô thị mới Đông Sơn |
|
|
| x |
|
|
|
10 | Phường Nam Ngạn | Đường đại lộ Nam Sông Mã |
|
|
|
| x |
|
|
11 | Thôn Thành Trọng, phường Quảng Thành | Đường Liên xã Quảng Thành đi Quảng Đông |
|
|
|
| x |
|
|
12 | Xã Đông Tân | Đại lộ Đông Tây |
|
| x |
|
|
|
|
13 | Xã Đông Vinh | Quốc lộ 45, Km 77-78 |
|
|
|
| x |
|
|
14 | Xã Quảng Thịnh | Quốc lộ 45, Km 79-80 |
|
|
|
| x |
|
|
15 | Xã Hoằng Đại | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
II | Thị xã Sầm Sơn |
| 2 |
|
| 2 |
|
|
|
1 | Phường Bắc Sơn | Đường Nội thị |
|
|
| x |
|
|
|
2 | Phường Quảng Tiến (Khu thương mại phục vụ âu thuyền nghề cá) | Đường Nội thị, âu thuyền tránh bão |
|
|
| x |
|
|
|
III | Huyện Thọ Xuân |
| 8 |
|
| 5 | 1 | 2 |
|
1 | Thị trấn Sao Vàng; (nay Xuân Sơn) | Quốc lộ 47 Km 52-53 (Trái tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
2 | Thôn Vân Lộ, xã Thọ Nguyên | Tỉnh lộ 515 |
|
|
| x |
|
|
|
3 | Xã Xuân Tân | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
4 | Xã Xuân Tín | Tỉnh lộ 506B |
|
|
| x |
|
|
|
5 | Thôn 9, xã Phú Yên | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
6 | Thôn 1, xã Thọ Minh | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
7 | Xã Thọ Hải | Tỉnh lộ 506 |
|
|
| x |
|
|
|
8 | Xã Thọ Lộc | Tỉnh lộ 506 |
|
|
| x |
|
|
|
IV | Huyện Đông Sơn |
| 1 |
|
|
| 1 |
|
|
1 | Xã Đông Hoàng | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
V | Huyện Nông Cống |
| 3 |
|
| 1 | 2 |
|
|
1 | Thôn Thiện Sơn, xã Vạn Thiện | Tỉnh lộ 505 |
|
|
| x |
|
|
|
2 | Xã Tân Phúc | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
3 | Xã Tượng Lĩnh | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
VI | Huyện Triệu Sơn |
| 5 |
|
|
| 5 |
|
|
1 | Thôn 2, xã Dân Lý | Km 0+568, Tỉnh lộ 514 |
|
|
|
| x |
|
|
2 | Xã Thọ Ngọc | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
3 | Thôn 11, xã Thọ Bình | Tỉnh lộ 514 |
|
|
|
| x |
|
|
4 | Xã Dân Lực | Tỉnh lộ 506 - Đường Dân Lực đi Giắt |
|
|
|
| x |
|
|
5 | Xã Xuân Thọ | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
VII | Huyện Quảng Xương |
| 8 |
|
| 2 |
| 6 |
|
1 | Thôn Tiên Phong, xã Quảng Lợi | Đường ven biển |
|
|
|
|
| x |
|
2 | Xã Quảng Đức | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
3 | Thôn Châu Giang, xã Quảng Châu | Khu vực Cảng |
|
|
|
|
| x |
|
4 | Xã Quảng Minh | Ngã Ba Voi đi Sầm Sơn |
|
|
| x |
|
|
|
5 | Xã Quảng Châu | Đại lộ Nam Sông Mã |
|
|
| x |
|
|
|
6 | Xã Quảng Lưu | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
7 | Xã Quảng Giao | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
8 | Thôn 4 Đông Bắc, xã Quảng Vinh | Tuyến đường 4C- Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
VIII | Huyện Hà Trung |
| 3 |
|
| 1 | 2 |
|
|
1 | Thôn Kim Tiên, xã Hà Đông | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
2 | Xã Hà Ninh | Tỉnh lộ 508 |
|
|
| x |
|
|
|
3 | Xã Hà Lâm | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
IX | Huyện Nga Sơn |
| 4 |
|
| 1 | 3 |
|
|
1 | Xã Nga Thanh | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
2 | Xóm Thiện 3, xã Nga Thiện | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
3 | Xã Nga Hưng | Đường Liên xã |
|
|
| x |
|
|
|
4 | Xóm 1, xã Nga Thuỷ | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
X | Huyện Yên Định |
| 10 |
|
| 3 | 5 | 2 |
|
1 | Thửa số 745, tờ bản đồ số 07; thôn 8, xã Định Liên | Quốc lộ 45, Km 47+320 (Phải tuyến) |
|
|
| x |
|
|
|
2 | Xã Yên Thọ | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
3 | Thôn Thung Thượng, xã Định Hoà | Tỉnh lộ 516C |
|
|
|
|
| x |
|
4 | Thôn Mỹ Quan, xã Yên Tâm | Tỉnh lộ 518B |
|
|
| x |
|
|
|
5 | Thôn 3, xã Định Công | Tỉnh lộ 516C |
|
|
|
| x |
|
|
6 | Thị trấn huyện | Đường đi cầu Hoành Mới |
|
|
| x |
|
|
|
7 | Thôn Hanh Cát 1, xã Yên Lạc | Tỉnh lộ 516B |
|
|
|
| x |
|
|
8 | Thôn Trịnh Xá, xã Yên Ninh | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
9 | Xã Yên Trung | Tỉnh lộ 518 |
|
|
|
| x |
|
|
10 | Thôn Duyên Hy, xã Định Hưng | Đường đi cầu Hoành Mới |
|
|
|
| x |
|
|
XI | Huyện Thiệu Hóa |
| 3 |
|
|
| 2 | 1 |
|
1 | Thôn 4, xã Thiệu Vận | Tỉnh lộ 515 |
|
|
|
|
| x |
|
2 | Thôn Cổ Đô, xã Thiệu Đô | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
3 | Thôn Thiệu Phong, xã Thiệu Ngọc | Tỉnh lộ 506B |
|
|
|
| x |
|
|
XII | Huyện Hoằng Hóa |
| 8 |
|
| 1 | 7 |
|
|
1 | Thôn Hoàng Đồng, xã Hoằng Đồng | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
2 | Thôn 4, xã Hoằng Thịnh | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
3 | Thôn Bắc Hải, xã Hoằng Phong | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
4 | Xã Hoằng Thành | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
5 | Thôn Gia Hòa, xã Hoằng Thắng | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
6 | Thôn Trinh Nga, xã Hoằng Trinh | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
7 | Thôn 6 và 8, xã Hoằng Thịnh | Đường vành đai (Phía Đông) |
|
|
| x |
|
|
|
8 | Thôn Đại Điền, xã Hoằng Khánh | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
XIII | Huyện Hậu Lộc |
| 2 |
|
| 1 | 1 |
|
|
1 | Thôn Vạn Thắng, xã Đa Lộc | Tỉnh lộ 526 |
|
|
|
| x |
|
|
2 | Xã Thịnh Lộc | Đường Tỉnh lộ |
|
|
| x |
|
|
|
XIV | Huyện Tĩnh Gia |
| 4 |
|
| 2 | 1 | 1 |
|
1 | Xã Hải Thanh | Đường xã |
|
|
|
|
| x |
|
2 | Xã Ngọc Lĩnh | Đường Liên xã 8B |
|
|
|
| x |
|
|
3 | Xã Mai Lâm | Tỉnh lộ 513 |
|
|
| x |
|
|
|
4 | Xã Mai Lâm | Quốc lộ 1B |
|
|
| x |
|
|
|
XV | Huyện Vĩnh Lộc |
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
1 | Xã Vĩnh Hùng | Đường 516B (Km 14+600) |
|
|
| x |
|
|
|
XVI | Huyện Thạch Thành |
| 3 |
|
|
| 3 |
|
|
1 | Khu 6, thị trấn huyện | Quốc Lộ 45, Km 23+500 (Trái tuyến) |
|
|
|
| x |
|
|
2 | Thôn Cẩm Lợi 1, xã Thạch Cẩm | Tỉnh lộ 516 |
|
|
|
| x |
|
|
3 | Thôn Eo Bàn, xã Thành Long | Tỉnh lộ 516B |
|
|
|
| x |
|
|
XVII | Huyện Cẩm Thủy |
| 3 |
|
| 3 |
|
|
|
1 | Xã Cẩm Vân | Đường Liên xã |
|
|
| x |
|
|
|
2 | Xã Cẩm Phong | Đường tránh Đông thị trấn |
|
|
| x |
|
|
|
3 | Thị trấn huyện | Đường tránh Tây thị trấn |
|
|
| x |
|
|
|
XVIII | Huyện Ngọc Lặc |
| 2 |
|
|
|
| 2 |
|
1 | Xã Ngọc Liên | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
2 | Xã Ngọc Trung | Đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
XIX | Huyện Lang Chánh |
| 3 |
|
| 1 | 1 | 1 |
|
1 | Lô số 27, bản Trãi 2, thị trấn huyện | Đường Nội thị |
|
|
|
|
| x |
|
2 | Xã Yên Thắng | Tỉnh lộ 530- Đường tuần tra biên giới |
|
|
|
| x |
|
|
3 | Thị trấn huyện | Quốc lộ 15, Km 91-92 |
|
|
| x |
|
|
|
XX | Huyện Như Xuân |
| 1 |
|
|
| 1 |
|
|
1 | Xã Cát Vân | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
XXI | Huyện Thường Xuân |
| 2 |
|
|
| 2 |
|
|
1 | Thôn Chiềng, xã Yên Nhân | Tỉnh lộ 507 |
|
|
|
| x |
|
|
2 | Xã Tân Thành | Đường Liên xã |
|
|
|
| x |
|
|
XXII | Huyện Bá Thước |
| 2 |
|
| 1 | 1 |
|
|
1 | Thôn Quang Trung, xã Lương Trung | Tỉnh lộ 523B |
|
|
|
| x |
|
|
2 | Thôn Bá Lộc, xã Thiết Ống | Đô thị Đồng Tâm QL15 |
|
|
| x |
|
|
|
XXIII | Huyện Quan Hóa |
| 1 |
|
|
| 1 |
|
|
1 | Xã Nam Động | Tỉnh lộ 520 |
|
|
|
| x |
|
|
XXIV | Huyện Quan Sơn |
| 1 |
|
|
| 1 |
|
|
1 | Bản Na Mèo, xã Na Mèo | Đường Nội thị |
|
|
|
| x |
|
|
XXV | Huyện Mường Lát |
| 2 |
|
|
| 1 | 1 |
|
1 | Xã Mường Chanh | Đường tuần tra biên giới - đường Liên xã |
|
|
|
|
| x |
|
2 | Xã Nhi Sơn | Tỉnh lộ 520 |
|
|
|
| x |
|
|
DANH MỤC CÁC CỘT DẦU PHỤC VỤ VEN BIỂN
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Địa điểm kinh doanh | Tên HKD/DN | Ghi chú |
| TỔNG | 63 |
|
I | Thị xã Sầm Sơn | 5 |
|
1 | Phường Quảng Tiến | Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Đức |
|
2 | Phường Quảng Tiến | Hộ kinh doanh Lê Thị Tâm |
|
3 | Phường Quảng Tiến | DN Thanh Bình |
|
4 | Phường Quảng Tiến | Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Hòa |
|
5 | Phường Trung Sơn | Hộ kinh doanh Nguyễn Hữu Quốc |
|
II | Huyện Quảng Xương | 7 |
|
6 | Xã Quảng Nham | Hộ kinh doanh Trần Văn Toàn |
|
7 | Xã Quảng Hải | Hộ kinh doanh Nguyễn Bá Cảnh |
|
8 | Xã Quảng Hải | Hộ kinh doanh Nguyễn Bá Ngọc |
|
9 | Xã Quảng Lợi | Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Sỹ |
|
10 | Xã Quảng Nham | Hộ kinh doanh Vũ Văn Thuỷ |
|
11 | Xã Quảng Nham | Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Sỹ |
|
12 | Xã Quảng Vinh | Hộ kinh doanh Phạm Văn Tâm |
|
III | Huyện Nga Sơn | 3 |
|
13 | Xã Nga Lĩnh | Hộ kinh doanh Phạm Văn Đường |
|
14 | Xã Nga Tân | DNTN Tùng Bách |
|
15 | Xã Nga Tiến | Hộ kinh doanh Phạn Văn Thạch |
|
IV | Huyện Hoằng Hóa | 5 |
|
16 | Xã Hoằng Phụ | Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Hào |
|
17 | Xã Hoằng Phụ | Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Đông |
|
18 | Xã Hoằng Trường | Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Chung |
|
19 | Xã Hoằng Trường | Hộ kinh doanh Lê Văn Lý |
|
20 | Xã Hoằng Trường | Hộ kinh doanh Bùi Thị Thuỷ |
|
V | Huyện Hậu Lộc | 13 |
|
21 | Xã Hòa Lộc | Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Yến |
|
22 | Xã Minh Lộc | Hộ kinh doanh Vũ Thị Nga |
|
23 | Xã Minh Lộc | Hộ kinh doanh Vũ Văn Hướng |
|
24 | Xã Minh Lộc | Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Bồi |
|
25 | Xã Minh Lộc | Hộ kinh doanh Lê Văn Sửu |
|
26 | Xã Ngư Lộc | Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Giáo |
|
27 | Xã Ngư Lộc | Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Vậy |
|
28 | Xã Ngư Lộc | Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Dũng |
|
29 | Xã Ngư Lộc | Hộ kinh doanh Nguyễn Mạnh Cường |
|
30 | Xã Ngư Lộc | Hộ kinh doanh Bùi Văn Cường |
|
31 | Xã Ngư Lộc | Hộ kinh doanh Hoàng Văn Tuấn |
|
32 | Xã Ngư Lộc | Hộ kinh doanh Hoàng Văn Thọ |
|
33 | Xã Ngư Lộc | Hộ kinh doanh Đồng Văn Thảo |
|
VI | Huyện Tĩnh Gia | 30 |
|
34 | Xã Hải Bình | Công ty TNHH Chức Phú |
|
35 | Xã Hải Bình | Hộ kinh doanh Hồ Văn Thành |
|
36 | Xã Hải Bình | Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Minh |
|
37 | Xã Hải Bình | Hộ kinh doanh Lê Văn Trị |
|
38 | Xã Hải Thanh | Hộ Kinh doanh Hoàng Văn Luận |
|
39 | Xã Hải Thanh | Hộ kinh doanh Hoàng Xuân |
|
40 | Xã Hải Thanh | Hộ kinh doanh Hoàng Văn |
|
41 | Xã Hải Thanh | Hộ kinh doanh Phùng Văn Cường |
|
42 | Xã Hải Thanh | Hộ kinh doanh Hoàng Văn Hùng |
|
43 | Xã Hải Thanh | Hộ kinh doanh Lê Văn Thành |
|
44 | Xã Hải Thanh | Hộ kinh doanh Trần Văn Nhân |
|
45 | Xã Hải Thanh | Hộ kinh doanh Hồ Văn Thành |
|
46 | Xã Hải Thanh | Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Thắm |
|
47 | Xã Hải Thanh | Hộ kinh doanh Phùng Văn Sơn |
|
48 | Xã Hải Thanh | Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Nhì |
|
49 | Xã Hải Thanh | Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Hùng |
|
50 | Xã Hải Thanh | Hộ kinh doanh Hồ Văn Bình |
|
51 | Xã Hải Thanh | Hộ kinh doanh Đặng Văn Tý |
|
52 | Xã Hải Thanh | Hộ kinh doanh Hoàng Văn Chung |
|
53 | Xã Hải Thanh | Công ty TNHH Thanh Tâm |
|
54 | Xã Hải Thanh | Công ty Cường Phương |
|
55 | Xã Hải Thanh | Công ty TNHH Lan Thảy |
|
56 | Xã Hải Thanh | Công ty TNHH Thanh Phương |
|
57 | Xã Hải Thanh | Công ty TNHH Cường Lan |
|
58 | Xã Hải Thanh | Công ty TNHH Nhân Mười |
|
59 | Xã Hải Thanh | Công ty TNHH Hùng Dũng |
|
60 | Xã Nghi Sơn | Hộ kinh doanh Dương Minh Cộng |
|
61 | Xã Nghi Sơn | Hộ kinh doanh Nguyễn Mạnh Dũng |
|
62 | Xã Nghi Sơn | Hộ kinh doanh Hồ Thị Hòa |
|
63 | Xã Nghi Sơn | Hộ kinh doanh Nguyễn Viết Ân |
|
DANH MỤC HỆ THỐNG KHO CHỨA XĂNG DẦU
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Địa điểm | Đơn vị | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG | 17 |
|
1 | Kho xăng dầu Đình Hương phường Đông Cương thành phố Thanh Hóa | Công ty Xăng dầu Thanh Hóa | Nâng cấp |
2 | Kho xăng dầu cảng Lễ Môn phường Quảng Hưng thành phố Thanh Hóa | Công ty TNHH Hoàng Sơn | Nâng cấp |
3 | Kho cảng Lễ Môn phường Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa | Công ty CP Thương mại miền núi Thanh Hóa | Nâng cấp |
4 | Kho cảng Lễ Môn phường Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa | Công ty CP DVTM - CN PETEC | Nâng cấp |
5 | Kho xăng dầu phường Quảng Tiến, thị xã Sầm Sơn | Công ty CP công nghiệp thủy sản Nam Thanh | Xây mới |
6 | Kho xăng dầu thị xã Bỉm Sơn | Công ty Xăng dầu Thanh Hóa | Xây mới |
7 | Kho xăng dầu Nghi Sơn huyện Tĩnh Gia (Kho đầu mối) |
| Xây mới |
8 | Kho xăng dầu đô thị Ngọc Lặc huyện Ngọc Lặc | Công ty Xăng dầu Thanh Hóa | Xây mới |
9 | Kho xăng dầu Nghi Sơn - KKT Nghi Sơn huyện Tĩnh Gia (Kho tuyến sau) |
| Xây mới |
10 | Kho xăng dầu xã Quảng Châu, huyện Quảng Xương | Công ty Xăng dầu Thanh Hóa | Xây mới |
11 | Kho xăng dầu Lam Sơn, tại đô thị Lam Sơn, huyện Thọ Xuân |
| Xây mới |
12 | Kho xăng dầu đô thị Thạch Quảng, huyện Thạch Thành | Công ty Xăng dầu Thanh Hóa | Xây mới |
13 | Kho xăng dầu đô thị Bãi Trành, huyện Như Xuân | Công ty Xăng dầu Thanh Hóa | Xây mới |
14 | Kho xăng dầu đô thị Đồng Tâm, huyện Bá Thước | Công ty Xăng dầu Thanh Hóa | Xây mới |
15 | Kho xăng dầu cảng Lễ Môn xã Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa | Công ty TNHH MTV Cảng Thanh Hóa | Xây mới |
16 | Kho xăng dầu Nam Ngạn phường Nam Ngạn, thành phố Thanh Hóa | Công ty TNHH Hoàng Sơn | Xóa bỏ trước năm 2016 |
17 | Kho xăng dầu Tây Ga - phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa | Công ty CP Thương mại miền núi Thanh Hóa | Xóa bỏ trước năm 2016 |
TỔNG HỢP DANH MỤC CỬA HÀNG CHUYÊN DOANH LPG
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Danh Mục | Tổng số | TRONG ĐÓ | ||||
Cửa hàng đang kinh doanh | Bổ sung hạng mục kinh doanh LPG vào cửa hàng xăng dầu | Xây dựng mới | |||||
Tổng | Tiếp tục kinh doanh | Nâng cấp cải tạo | |||||
| Tổng | 1.274 | 687 | 276 | 411 | 413 | 174 |
1 | TP Thanh Hóa | 157 | 105 | 25 | 80 | 50 | 2 |
2 | Thị xã Sầm sơn | 34 | 24 | 7 | 17 | 9 | 1 |
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 33 | 23 | 7 | 16 | 9 | 1 |
4 | Huyện Thọ Xuân | 85 | 40 | 15 | 25 | 30 | 15 |
5 | Huyện Đông Sơn | 20 | 9 | 0 | 9 | 3 | 8 |
6 | Huyện Nông Cống | 44 | 19 | 1 | 18 | 16 | 9 |
7 | Huyện Triệu Sơn | 69 | 42 | 13 | 29 | 22 | 5 |
8 | Huyện Quảng Xương | 82 | 34 | 13 | 21 | 33 | 15 |
9 | Huyện Hà Trung | 55 | 35 | 19 | 16 | 15 | 5 |
10 | Huyện Nga Sơn | 58 | 36 | 6 | 30 | 18 | 4 |
11 | Huyện Yên Định | 51 | 12 | 7 | 5 | 24 | 15 |
12 | Huyện Thiệu Hóa | 56 | 41 | 12 | 29 | 11 | 4 |
13 | Huyện Hoằng Hóa | 81 | 45 | 9 | 36 | 31 | 5 |
14 | Huyện Hậu Lộc | 68 | 34 | 21 | 13 | 19 | 15 |
15 | Huyện Tĩnh Gia | 75 | 23 | 17 | 6 | 32 | 20 |
16 | Huyện Vĩnh Lộc | 32 | 22 | 13 | 9 | 5 | 5 |
17 | Huyện Thạch Thành | 77 | 53 | 40 | 13 | 16 | 8 |
18 | Huyện Cẩm Thủy | 32 | 14 | 9 | 5 | 13 | 5 |
19 | Huyện Ngọc Lặc | 30 | 11 | 6 | 5 | 14 | 5 |
20 | Huyện Lang Chánh | 13 | 6 | 1 | 5 | 6 | 1 |
21 | Huyện Như Xuân | 19 | 10 | 4 | 6 | 4 | 5 |
22 | Huyện Như Thanh | 11 | 4 | 1 | 3 | 3 | 4 |
23 | Huyện Thường Xuân | 32 | 17 | 12 | 5 | 10 | 5 |
24 | Huyện Bá Thước | 30 | 19 | 14 | 5 | 8 | 3 |
25 | Huyện Quan Hóa | 14 | 6 | 3 | 3 | 3 | 5 |
26 | Huyện Quan Sơn | 8 | 2 | 1 | 1 | 4 | 2 |
27 | Huyện Mường Lát | 8 | 1 | - | 1 | 5 | 2 |
DANH MỤC TRẠM NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO CHAI
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Trạm chiết nạp | Địa điểm | Vốn đầu tư | Công suất (tấn/năm) | Năm | Ghi chú |
| TỔNG |
| 115.000 | 65.000 |
|
|
1 | Công ty Hoàng Thái | Khu Công nghiệp Tây Bắc Ga - TP Thanh Hóa | 5.000 | 7.000 | 2016-2020 | Nâng cấp |
2 | Công ty Tân Thành | Khu Công nghiệp Lễ Môn TP. Thanh Hóa | 10.000 | 15.000 | 2016-2020 | Nâng cấp |
3 | Công ty Việt Phương | Khu Công nghiệp Tây Bắc Ga TP. Thanh Hóa | 5.000 | 7.000 | 2016-2020 | Nâng cấp |
4 | Công ty Dầu khí Thanh Hóa | Khu Công nghiệp Bỉm Sơn TX Bỉm Sơn - Thanh Hóa | 15.000 | 10.000 | 2016-2020 | Nâng cấp |
5 | Công ty Dầu khí Thanh Hóa | Khu Công nghiệp Lễ Môn thành phố Thanh Hóa | 5.000 | 3.000 | 2016-2020 | Nâng cấp |
6 | Trạm Ngọc Lặc | Khu đô thị Ngọc Lặc huyện Ngọc Lặc - Thanh Hóa | 10.000 | 3.000 | 2011-2015 | Xây mới |
7 | Trạm Chiết nạp Tĩnh Gia | Khu kinh tế Nghi Sơn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa | 15.000 | 5.000 | 2011-2015 | Xây mới |
8 | Trạm Lam Sơn - Sao Vàng | Khu đô thị Lam Sơn - Sao Vàng huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa | 10.000 | 3.000 | đến 2020 | Xây mới |
9 | Trạm Thạch Quảng | Khu đô thị Thạch Quảng huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa | 10.000 | 3.000 | đến 2020 | Xây mới |
10 | Trạm Đồng Tâm | Khu đô thị Đồng Tâm huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | 10.000 | 3.000 | đến 2020 | Xây mới |
11 | Trạm Bãi Trành | Khu đô thị Bãi Trành huyện Như Xuân - Thanh Hóa | 10.000 | 3.000 | đến 2020 | Xây mới |
12 | Trạm Bỉm Sơn | KCN Bỉm Sơn - Thị xã Bỉm Sơn - Thanh Hóa | 10.000 | 3.000 | đến 2020 | Xây mới |
DANH MỤC TRẠM NẠP LPG VÀO Ô TÔ
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Huyện thị, thành phố | Tổng | Giai đoạn đầu tư | Vốn đầu tư | Nhu cầu sử dụng đất (m2) | Ghi chú | ||
2011 - 2015 | 2016 - 2020 | Giai đoạn 2011-2015 | Giai đoạn | |||||
| TỔNG CỘNG | 195 | 20 | 175 | 20.000 | 175.000 | 302.500 |
|
1 | TP. Thanh Hóa | 30 | 2 | 28 | 2.000 | 28.000 | 46.000 |
|
2 | Thị xã Sầm Sơn | 5 | 1 | 4 | 1.000 | 4.000 | 8.000 |
|
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 8 | 1 | 7 | 1.000 | 7.000 | 12.500 |
|
4 | Huyện Thọ Xuân | 13 | 1 | 12 | 1.000 | 12.000 | 20.000 |
|
5 | Huyện Đông Sơn | 1 | 1 | - | 1.000 | - | 2.000 |
|
6 | Huyện Nông Cống | 3 | 1 | 2 | 1.000 | 2.000 | 5.000 |
|
7 | Huyện Triệu Sơn | 5 | 1 | 4 | 1.000 | 4.000 | 8.000 |
|
8 | Huyện Quảng Xương | 15 | 1 | 14 | 1.000 | 14.000 | 23.000 |
|
9 | Huyện Hà Trung | 8 | 1 | 7 |
| 7.000 | 12.500 |
|
10 | Huyện Nga Sơn | 7 | 1 | 6 | 1.000 | 6.000 | 11.000 |
|
11 | Huyện Yên Định | 6 | 1 | 5 | 1.000 | 5.000 | 9.500 |
|
12 | Huyện Thiệu Hóa | 2 |
| 2 |
| 2.000 | 3.000 |
|
13 | Huyện Hoằng Hóa | 15 | 1 | 14 | 1.000 | 14.000 | 23.000 |
|
14 | Huyện Hậu Lộc | 11 | 1 | 10 | 1.000 | 10.000 | 17.000 |
|
15 | Huyện Tĩnh Gia | 23 | 2 | 21 | 2.000 | 21.000 | 35.500 |
|
16 | Huyện Vĩnh Lộc | 2 | 1 | 1 | 1.000 | 1.000 | 3.500 |
|
17 | Huyện Thạch Thành | 5 | 1 | 4 |
| 4.000 | 8.000 |
|
18 | Huyện Cẩm Thủy | 6 |
| 6 | 1.000 | 6.000 | 9.000 |
|
19 | Huyện Ngọc Lặc | 10 | 1 | 9 | 1.000 | 9.000 | 15.500 |
|
20 | Huyện Lang Chánh | 2 |
| 2 |
| 2.000 | 3.000 |
|
21 | Huyện Như Xuân | 7 | 1 | 6 | 1.000 | 6.000 | 11.000 |
|
22 | Huyện Như Thanh | 2 |
| 2 |
| 2.000 | 3.000 |
|
23 | Huyện Thường Xuân | 2 |
| 2 | 1.000 | 2.000 | 3.000 |
|
24 | Huyện Bá Thước | 4 |
| 4 |
| 4.000 | 6.000 |
|
25 | Huyện Quan Hóa | 1 |
| 1 |
| 1.000 | 1.500 |
|
26 | Huyện Quan Sơn | 1 |
| 1 |
| 1.000 | 1.500 |
|
27 | Huyện Mường Lát | 1 |
| 1 |
| 1.000 | 1.500 |
|
DANH MỤC KHO CHỨA LPG LỎNG
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Kho LPG lỏng | Địa điểm | Vốn đầu tư | Sức chứa | Địa bàn phục vụ | Giai đoạn |
| Tổng cộng |
| 1.000.000 | 21.100 |
|
|
1 | Kho LPG Tĩnh Gia | Khu Kinh tế Nghi Sơn | 132.000 | 3.000 | Toàn Quốc | 2011-2016 |
2 | Kho LPG Tĩnh Gia | Khu Kinh tế Nghi Sơn | 368.000 | 8.100 | Toàn Quốc | 2014-2020 |
3 | Kho LPG Tĩnh Gia | Khu Kinh tế Nghi Sơn | 100.000 | 2.000 | Toàn tỉnh | 2016-2020 |
4 | Kho LPG Lễ Môn | Cảng Lễ Môn, thành phố Thanh Hóa | 100.000 | 2.000 | " | 2016-2020 |
5 | Kho LPG Ngọc Lặc | Đô thị Ngọc Lặc | 50.000 | 1.000 | " | 2016-2020 |
6 | Kho LPG Bỉm Sơn | Khu Công nghiệp Bỉm Sơn | 50.000 | 1.000 | " | 2016-2020 |
7 | Kho LPG Bãi Trành | Đô thị Bãi Trành, Như Xuân | 50.000 | 1.000 | " | 2020-2025 |
8 | Kho LPG Thạch Quảng | Đô thị Thạch Quảng, Thạch Thành | 50.000 | 1.000 | " | 2020-2025 |
9 | Kho LPG Đồng Tâm | Đô thị Đồng Tâm, Bá Thước | 50.000 | 1.000 | " | 2020-2025 |
10 | Kho LPG Lam Sơn- Sao Vàng | Đô thị Lam Sơn - Sao Vàng | 50.000 | 1.000 | " | 2020-2025 |
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Địa bàn | Tổng cộng | Cửa hàng xăng dầu | Kho xăng dầu | Cửa hàng chuyên doanh LPG | Trạm chiết LPG vào chai | Trạm nạp LPG vào ô tô | Đầu tư kho LPG | Phương tiện vận chuyển |
| Tổng cộng | 3.270.538 | 221.436 | 1.488.692 | 85.610 | 115.000 | 193.000 | 1.000.000 | 166.800 |
1 | TP Thanh Hóa | 316.402 | 19.530 | 131.392 | 7.480 | 25.000 | 33.000 | 100.000 |
|
2 | Sầm Sơn | 108.890 | 14.410 | 87.300 | 2.180 |
| 5.000 |
|
|
3 | Bỉm Sơn | 101.260 | 4.940 | 10.000 | 2.320 | 25.000 | 9.000 | 50.000 |
|
4 | Thọ Xuân | 97.460 | 7.600 | 20.000 | 4.860 | 10.000 | 5.000 | 50.000 |
|
5 | Đông Sơn | 23.680 | 14.020 |
| 2.660 |
| 7.000 |
|
|
6 | Nông Cống | 15.720 | 6.750 |
| 3.970 |
| 5.000 |
|
|
7 | Triệu Sơn | 28.710 | 14.350 |
| 4.360 |
| 10.000 |
|
|
8 | Quảng Xương | 245.369 | 24.489 | 200.000 | 6.880 |
| 14.000 |
|
|
9 | Hà Trung | 23.887 | 14.567 |
| 2.320 |
| 7.000 |
|
|
10 | Nga Sơn | 15.080 | 6.600 |
| 4.480 |
| 4.000 |
|
|
11 | Yên Định | 25.780 | 15.100 |
| 3.680 |
| 7.000 |
|
|
12 | Thiệu Hóa | 11.900 | 4.400 |
| 3.500 |
| 4.000 |
|
|
13 | Hoằng Hóa | 20.840 | 3.840 |
| 6.000 |
| 11.000 |
|
|
14 | Hậu Lộc | 23.200 | 8.330 |
| 2.870 |
| 12.000 |
|
|
15 | Tĩnh Gia | 1.659.920 | 20.710 | 1.000.000 | 4.210 | 15.000 | 20.000 | 600.000 |
|
16 | Vĩnh Lộc | 15.740 | 8.800 |
| 1.940 |
| 5.000 |
|
|
17 | Thạch Thành | 77.510 | 2.200 | 10.000 | 3.310 | 10.000 | 2.000 | 50.000 |
|
18 | Cẩm Thủy | 13.810 | 4.400 |
| 2.410 |
| 7.000 |
|
|
19 | Ngọc Lặc | 84.750 | 2.200 | 10.000 | 2.550 | 10.000 | 10.000 | 50.000 |
|
20 | Lang Chánh | 7.780 | 4.400 |
| 1.380 |
| 2.000 |
|
|
21 | Như Xuân | 81.260 | 2.200 | 10.000 | 2.060 | 10.000 | 7.000 | 50.000 |
|
22 | Như Thanh | 5.920 | 2.200 |
| 1.720 |
| 2.000 |
|
|
23 | Thường Xuân | 9.320 | 4.400 |
| 1.920 |
| 3.000 |
|
|
24 | Bá Thước | 78.530 | 4.400 | 10.000 | 2.130 | 10.000 | 2.000 | 50.000 |
|
25 | Quan Hoá | 3.930 | 2.200 |
| 1.730 |
|
|
|
|
26 | Quan Sơn | 3.600 | 2.200 |
| 1.400 |
|
|
|
|
27 | Mường Lát | 3.490 | 2.200 |
| 1.290 |
|
|
|
|
TỔNG HỢP NHU CẦU ĐẤT CHO PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI KINH DOANH XĂNG DẦU, KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: m2
TT | Đơn vị hành chính | Tổng | Cửa hàng xăng dầu | Kho xăng dầu | Trạm nạp LPG vào ô tô | Cửa hàng Chuyên doanh LPG | Trạm nạp LPG vào chai | Kho LPG |
| Toàn tỉnh | 1.164.667 | 422.900 | 212.067 | 289.500 | 147.200 | 40.000 | 53.000 |
1 | TP. Thanh Hóa | 209.935 | 33.600 | 91.335 | 51.500 | 16.500 | 14.000 | 3.000 |
2 | Thị xã Sầm Sơn | 36.731 | 11.900 | 12.731 | 8.000 | 4.100 |
|
|
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 42.500 | 9.600 | 3.000 | 14.000 | 4.900 | 8.000 | 3.000 |
4 | Huyện Thọ Xuân | 45.400 | 21.200 | 3.000 | 6.500 | 8.700 | 3.000 | 3.000 |
5 | Huyện Đông Sơn | 40.500 | 25.500 |
| 11.500 | 3.500 |
|
|
6 | Huyện Nông Cống | 29.300 | 15.300 |
| 7.500 | 6.500 |
|
|
7 | Huyện Triệu Sơn | 43.100 | 19.400 |
| 15.500 | 8.200 |
|
|
8 | Huyện Quảng Xương | 97.900 | 47.300 | 20.000 | 22.000 | 8.600 |
|
|
9 | Huyện Hà Trung | 26.600 | 11.100 |
| 11.000 | 4.500 |
|
|
10 | Huyện Nga Sơn | 24.400 | 11.400 |
| 6.000 | 7.000 |
|
|
11 | Huyện Yên Định | 37.300 | 19.900 |
| 11.000 | 6.400 |
|
|
12 | Huyện Thiệu Hóa | 24.400 | 12.100 |
| 6.000 | 6.300 |
|
|
13 | Huyện Hoằng Hóa | 59.100 | 32.400 |
| 18.000 | 8.700 |
|
|
14 | Huyện Hậu Lộc | 52.100 | 27.900 |
| 19.000 | 5.200 |
|
|
15 | Huyện Tĩnh Gia | 170.600 | 28.800 | 70.000 | 29.500 | 7.300 | 3.000 | 32.000 |
16 | Huyện Vĩnh Lộc | 19.400 | 8.500 |
| 7.500 | 3.400 |
|
|
17 | Huyện Thạch Thành | 29.100 | 12.500 | 3.000 | 1.500 | 6.100 | 3.000 | 3.000 |
18 | Huyện Cẩm Thủy | 23.700 | 11.900 |
| 7.500 | 4.300 |
|
|
19 | Huyện Ngọc Lặc | 45.000 | 16.000 | 3.000 | 15.500 | 4.500 | 3.000 | 3.000 |
20 | Huyện Lang Chánh | 6.900 | 2.700 |
| 2.000 | 2.200 |
|
|
21 | Huyện Như Xuân | 40.100 | 16.200 | 3.000 | 11.500 | 3.400 | 3.000 | 3.000 |
22 | Huyện Như Thanh | 10.100 | 5.000 |
| 2.000 | 3.100 |
|
|
23 | Huyện Thường Xuân | 13.100 | 6.800 |
| 3.000 | 3.300 |
|
|
24 | Huyện Bá Thước | 20.600 | 5.900 | 3.000 | 2.000 | 3.700 | 3.000 | 3.000 |
25 | Huyện Quan Hóa | 5.600 | 2.900 |
| - | 2.700 |
|
|
26 | Huyện Quan Sơn | 5.400 | 3.300 |
| - | 2.100 |
|
|
27 | Huyện Mường Lát | 5.800 | 3.800 |
|
| 2.000 |
|
|
- 1Quyết định 195/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng, dầu tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Quyết định 663/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 3Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 979/QĐ-UBND năm 2012 về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2012-2015, định hướng đến năm 2020
- 5Quyết định 1807/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tỉnh An Giang đến năm 2020
- 6Quyết định 2680/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quyết định 2865/QĐ-UBND Quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 7Quyết định 3869/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 1649/QĐ-CT năm 2004 phê duyệt đề cương quy hoạch phát triển xăng dầu trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 9Quyết định 13/2013/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 10Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng bán lẻ xăng dầu và kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020
- 11Quyết định 2608/QĐ.UBND-CNTM năm 2015 phê duyệt Đề cương Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, có tính đến năm 2025
- 12Quyết định 4911/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Quyết định 2544/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung địa điểm cửa hàng xăng vào Quy hoạch Phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 2Quyết định 3335/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch Phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 3Quyết định 3429/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung “Quy hoạch Phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025”
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Quyết định 36/2006/QĐ-BCN ban hành quy chế quản lý kỹ thuật an toàn về nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Quyết định 422/2003/QĐ-BTM ban hành Quy chế đầu tư xây dựng kho xăng dầu trên phạm vi cả nước do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 6Quyết định 3708/QĐ-BCT năm 2009 phê duyệt quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn II đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Quyết định 114/2009/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 84/2009/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
- 9Nghị định 107/2009/NĐ-CP về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
- 10Thông tư 36/2009/TT-BCT ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
- 11Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 12Thông tư 11/2010/TT-BCT ban hành Quy chế đại lý kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng do Bộ Công thương ban hành
- 13Quyết định 0218/QĐ-BCT năm 2011 phê duyệt "Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến quốc lộ 10 đến năm 2020; định hướng đến năm 2025" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 14Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 15Quyết định 1665/QĐ-BCT năm 2012 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 1 đến năm 2020, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 16Quyết định 195/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng, dầu tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 17Quyết định 3075/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch mạng lưới xăng dầu đến năm 2010 định hướng đến năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 18Quyết định 663/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 19Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 20Thông tư 39/2013/TT-BCT Quy định trình tự, thủ tục bổ sung quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên hóa lỏng do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 21Quyết định 1286/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 22Quyết định 3101/QĐ-UBND năm 2012 đổi tên dự án “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025"
- 23Quyết định 979/QĐ-UBND năm 2012 về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2012-2015, định hướng đến năm 2020
- 24Quyết định 1807/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tỉnh An Giang đến năm 2020
- 25Quyết định 2680/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quyết định 2865/QĐ-UBND Quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 26Quyết định 3869/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 27Quyết định 1649/QĐ-CT năm 2004 phê duyệt đề cương quy hoạch phát triển xăng dầu trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 28Quyết định 13/2013/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 29Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng bán lẻ xăng dầu và kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020
- 30Quyết định 2608/QĐ.UBND-CNTM năm 2015 phê duyệt Đề cương Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, có tính đến năm 2025
- 31Quyết định 4911/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- Số hiệu: 2201/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Trịnh Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra