- 1Quyết định 104/2000/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2020
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2550/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 21 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH (LẦN 13) HỆ THỐNG CẤP NƯỚC SẠCH TẬP TRUNG KHU VỰC NÔNG THÔN TỈNH THÁI BÌNH, GIAI ĐOẠN 2012 ĐẾN 2020.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt quy hoạch hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012 đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 2886/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012 đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 22/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch (lần 2) hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012 đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 1727/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch (lần 3) hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012 đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-UBND ngày 30/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch (lần 4) hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012 đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 2384/QĐ-UBND ngày 31/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch (lần 5) hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012 đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 2759/QĐ-UBND ngày 10/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch (lần 6) hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012 đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 919/QĐ-UBND ngày 06/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch (lần 7) hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012 đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 30/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch (lần 8) hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012 đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 125/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch (lần 9) hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012 đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 1124/QĐ-UBND ngày 29/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch (lần 10) hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012 đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 2158/QĐ-UBND ngày 22/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch (lần 11) hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012 đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch (lần 12) hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012 đến 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1017/SNNPTNT ngày 06/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh (lần 13) quy hoạch hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012 đến 2020, với các nội dung sau:
1. Khu vực huyện Thái Thụy:
- Thu hẹp phạm vi cấp nước của nhà máy nước xã Thụy Liên, huyện Thái Thụy từ cấp nước cho nhân dân 09 xã xuống còn cấp nước cho nhân dân 04 xã: Thụy Liên, Thụy Dương, Thụy Bình, Thụy Văn huyện Thái Thụy.
- Mở rộng phạm vi cấp nước của nhà máy nước Diêm Điền để cấp nước cho nhân dân 02 xã: Thụy Sơn, Thụy Hồng huyện Thái Thụy.
- Mở rộng phạm vi cấp nước của nhà máy nước tại xã Đông Cường, huyện Đông Hưng để cấp nước sạch sinh hoạt cho nhân dân 02 xã: Thụy Duyên, Thụy Chính, huyện Thái Thụy.
- Mở rộng phạm vi cấp nước của nhà máy nước tại xã Thái Dương, huyện Thái Thụy để cấp nước sạch sinh hoạt cho nhân dân 02 xã: Thụy Phong, Thụy Thanh, huyện Thái Thụy.
2. Khu vực huyện Kiến Xương:
Mở rộng phạm vi cấp nước của nhà máy xử lý nước mặt cấp nước phục vụ sinh hoạt cho nhân dân 03 xã: Lê Lợi, Hồng Thái, Trà Giang huyện Kiến Xương để cấp nước cho nhân dân xã Nam Cao huyện Kiến Xương.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt và điều chỉnh theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 02/8/2012; Quyết định số 2886/QĐ-UBND ngày 11/12/2012; Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 22/01/2013; Quyết định số 1727/QĐ-UBND ngày 14/8/2013; Quyết định số 2113/QĐ-UBND ngày 30/9/2013, Quyết định số 2384/QĐ-UBND ngày 31/10/2013, Quyết định số 2759/QĐ-UBND ngày 10/12/2013, Quyết định số 919/QĐ-UBND ngày 06/5/2014, Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 30/10/2014, Quyết định số 125/QĐ-UBND ngày 21/01/2015, Quyết định số 1124/QĐ-UBND ngày 29/5/2015, Quyết định số 2158/QĐ-UBND ngày 22/9/2015, Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các Giám đốc: Công ty TNHH Châu Long, Công ty Cổ phần kinh doanh nước sạch và vật tư ngành nước Thanh Bình, Công ty cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nước Hoàng Hải, Công ty cổ phần Casaro Miền Bắc, Công ty TNHH xây dựng Đoàn Trương Trọng; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 610/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục Dự án "Đầu tư phát triển hệ thống cấp nước trục đường Láng - Hòa Lạc (phạm vi thành phố Hà Nội) sử dụng nước sạch Sông Đà", vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2016 chủ trương đầu tư dự án Nhà máy, hệ thống cấp nước sạch nông thôn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện Đề án phát triển hệ thống cấp nước sạch đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 đạt 95% trở lên
- 4Quyết định 2416/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 3763/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trong điều kiện biến đổi khí hậu
- 6Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2018 về triển khai nhiệm vụ cụ thể phát triển hệ thống nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020
- 7Nghị quyết 115/NQ-HĐND năm 2018 thông qua điều chỉnh Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 1Quyết định 104/2000/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2020
- 3Quyết định 610/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục Dự án "Đầu tư phát triển hệ thống cấp nước trục đường Láng - Hòa Lạc (phạm vi thành phố Hà Nội) sử dụng nước sạch Sông Đà", vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2016 chủ trương đầu tư dự án Nhà máy, hệ thống cấp nước sạch nông thôn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện Đề án phát triển hệ thống cấp nước sạch đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 đạt 95% trở lên
- 7Quyết định 2416/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 3763/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trong điều kiện biến đổi khí hậu
- 9Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2018 về triển khai nhiệm vụ cụ thể phát triển hệ thống nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020
- 10Nghị quyết 115/NQ-HĐND năm 2018 thông qua điều chỉnh Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Quyết định 2550/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh quy hoạch (lần 13) hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012 đến 2020
- Số hiệu: 2550/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Hồng Diên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực