- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, thu hồi vốn ngân sách Thành phố đầu tư tại dự án cấp nước hoặc hạng mục cấp nước, điện bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Luật đất đai 2013
- 5Luật đấu thầu 2013
- 6Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 7Luật Xây dựng 2014
- 8Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội
- 9Luật Đầu tư 2014
- 10Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 11Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 12Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 13Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 14Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 866/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÀ MÁY, HỆ THỐNG CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích đầu tư khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;
Căn cứ các Quyết định của UBND Thành phố: số 21/2012/QĐ-UBND ngày 14/8/2012 ban hành Quy định về quản lý, thu hồi vốn ngân sách Thành phố đầu tư tại các dự án cấp nước hoặc hạng mục cấp nước, hạng mục điện bàn giao cho các đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội; số 32/2014/QĐ-UBND ngày 04/8/2014 ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội;
Xét Tờ trình 12/TTr-LD ngày 01/12/2015 của Liên danh Công ty CP Ao Vua và Công ty CP đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường Ba Vì (Nhà đầu tư) đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Nhà máy, hệ thống cấp nước sạch nông thôn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội và văn bản số 16/2016/LDAV-BV ngày 28/01/2016 v/v giải trình hồ sơ đề xuất;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 136/BC-KH&ĐT ngày 04/02/2016 về đề xuất chủ trương đầu tư dự án Nhà máy, hệ thống cấp nước sạch nông thôn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Chấp thuận nhà đầu tư:
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
Tên nhà đầu tư: Công ty CP đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường Ba Vì, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần, mã số doanh nghiệp 0105295791 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp đăng ký lần đầu ngày 06/5/2011, cấp đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 10/7/2015;
Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Hưng Đạo, thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội;
Người đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Thế Khánh, sinh ngày 22/7/1986, quốc tịch Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân số 111935878 cấp ngày 30/01/2007 tại Công an tỉnh Hà Tây, địa chỉ thường trú và chỗ ở hiện nay tại Thôn Hưng Đạo, thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội, chức vụ: Giám đốc.
2. Nhà đầu tư thứ hai:
Tên nhà đầu tư: Công ty CP Ao Vua, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần, mã số doanh nghiệp 0500331546 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp đăng ký lần đầu ngày 15/4/1999, cấp đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 26/3/2015;
Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Bát, xã Tản Lĩnh, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội;
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Mạnh Thản, sinh ngày 19/9/1955, quốc tịch Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân số 111458695 cấp ngày 01/3/2011 tại Công an thành phố Hà Nội, địa chỉ thường trú và chỗ ở hiện nay tại Thôn Bát, xã Tản Lĩnh, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội, chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc.
Thực hiện dự án đầu tư với các nội dung sau:
Điều 1. Nội dung dự án đầu tư:
1. Tên dự án đầu tư: NHÀ MÁY, HỆ THỐNG CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
2. Mục tiêu dự án: Đảm bảo cung cấp nước sạch theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế cho nhân dân và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn 07 xã Thái Hòa, Đồng Thái, Phú Sơn, Vật Lại, Cẩm Lĩnh, Chu Minh, Đông Quang và một số xã lân cận thuộc huyện Ba Vì; tạo cho người dân có ý thức sử dụng nước sạch, góp phần cải thiện đời sống nhân dân, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương; từng bước thực hiện Chương trình MTQG nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3. Quy mô dự án: Công trình cấp nước tập trung với các hạng mục chính: Trạm bơm khai thác nước mặt sông Đà, nhà máy xử lý nước tại xã Phú Sơn, mạng lưới đường ống dẫn và phân phối nước sạch (xây dựng và khớp nối với đường ống tại 05 xã Thái Hòa, Đồng Thái, Phú Sơn, Vật Lại, Cẩm Lĩnh đã đầu tư theo dự án Xây dựng hệ thống cấp nước cho 04 xã bị mất đất phục vụ dự án mở rộng nghĩa trang Yên Kỳ và các xã vùng lân cận huyện Ba Vì; xây dựng mới đường ống tại 02 xã Chu Minh, Đông Quang). Công suất nhà máy xử lý nước dự kiến 02 giai đoạn:
- Giai đoạn 1 (đến năm 2020): 10.000 m3/ngày đêm.
- Giai đoạn 2 (đến năm 2030): 15.000 m3/ngày đêm.
4. Địa điểm thực hiện dự án: Các xã Thái Hòa, Đồng Thái, Phú Sơn, Vật Lại, Cẩm Lĩnh, Chu Minh, Đông Quang và một số xã lân cận thuộc huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
5. Diện tích đất sử dụng: 11.000 m2 (Hiện trạng là đất công do UBND xã Phú Sơn quản lý, thu hồi vĩnh viễn để xây dựng nhà máy xử lý nước).
6. Tổng vốn đầu tư của dự án: 196.020 triệu đồng; trong đó:
6.1. Vốn góp để thực hiện dự án là: 39.204 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 20% tổng vốn đầu tư.
Công ty CP đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường Ba Vì góp 19.994 triệu đồng, bằng tiền mặt, chiếm 51% vốn góp, trong vòng 3 tháng kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư.
Công ty CP Ao Vua góp 19.210 triệu đồng, bằng tiền mặt, chiếm 49% vốn góp, trong vòng 3 tháng kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư.
6.2. Vốn huy động (vay các tổ chức tín dụng): 156.816 đồng, chiếm tỷ lệ 80% tổng vốn đầu tư.
7. Thời hạn hoạt động của dự án: 25 năm, kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:
- Tiến độ xây dựng cơ bản: Năm 2016-2017.
- Tiến độ đưa công trình vào hoạt động: Từ quý IV năm 2017.
9. Phương án quản lý, vận hành dự án: Nhà đầu tư tự quản lý, vận hành dự án sau đầu tư.
Điều 2. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư:
1. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư: Nhà đầu tư được hưởng các ưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư; Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích đầu tư khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn và Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 04/8/2014 của UBND Thành phố ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội.
2. Hình thức hỗ trợ đầu tư: Nhà đầu tư có trách nhiệm đầu tư bằng nguồn vốn chủ sở hữu hoặc huy động các nguồn vốn hợp pháp để triển khai dự án theo tiến độ đăng ký; sau khi nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, Nhà đầu tư lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ sau đầu tư theo quy định tại Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 04/8/2014 của UBND Thành phố.
Phạm vi, đối tượng và điều kiện áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với dự án sẽ được xem xét cụ thể trong giai đoạn thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ vốn sau đầu tư.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Trách nhiệm của nhà đầu tư:
- Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của tổng mức đầu tư, về cơ cấu nguồn vốn đầu tư tự kê khai, về tính chính xác, tính hợp pháp của các thông tin, tài liệu, số liệu trong hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt, đồng thời phải tuyệt đối tuân thủ đúng các quy định của pháp luật và chính sách hiện hành của Nhà nước và thành phố Hà Nội có liên quan.
- Lập, thẩm định, phê duyệt dự án và triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của Nhà nước và thành phố Hà Nội về đầu tư xây dựng và cấp nước sạch nông thôn.
- Lập hồ sơ đề nghị giao hoặc cho thuê đất; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường cho dự án; lập và trình phê duyệt phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích không phải lâm nghiệp theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Thực hiện ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án theo quy định tại Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư trước thời điểm được Nhà nước giao đất.
- Chủ động cân đối, huy động các nguồn vốn thực hiện, hoàn thành dự án theo đúng tiến độ.
- Liên hệ với UBND huyện Ba Vì và các đơn vị liên quan để được cung cấp các hồ sơ, tài liệu về công trình hạ tầng ngầm trong khu vực và thống nhất phương án lập và triển khai đầu tư dự án theo quy định.
- Lập đề án sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch theo quy định tại Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ làm cơ sở để triển khai thực hiện, phục vụ cộng đồng dân cư nông thôn và các cơ quan, xí nghiệp trong khu vực đúng các nội dung dự án được duyệt.
- Chấp hành các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư năm 2014 và pháp luật có liên quan về kinh doanh có điều kiện.
- Đất đai được Thành phố cho thuê không được tính giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị tài sản của dự án nước sạch, không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng, cho, cho thuê, thế chấp, bảo lãnh để vay vốn, không được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh và phải sử dụng đúng mục đích quy định, trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích, không hiệu quả Thành phố xem xét sẽ thu hồi lại.
- Hoàn trả ngân sách Thành phố phần kinh phí được hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 04/8/2014 của UBND Thành phố; kinh phí hoàn trả trích từ khấu hao tài sản hình thành sau đầu tư, việc hoàn trả ngân sách Thành phố thực hiện theo Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 14/8/2012 của UBND Thành phố.
- Tài sản được hình thành từ ngân sách Nhà nước chỉ được phục vụ lợi ích cộng đồng, không được sử dụng cho các mục đích khác.
2. Trách nhiệm của các Sở, ngành có liên quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Hướng dẫn nhà đầu tư hoàn tất các thủ tục đất đai theo đúng quy định của Luật Đất đai (Hướng dẫn các thủ tục đất đai, đăng ký nhu cầu sử dụng đất, ghi kế hoạch sử dụng đất hàng năm theo quy định về quản lý đất đai); hướng dẫn nhà đầu tư lập hồ sơ, thẩm định, trình UBND Thành phố xem xét, quyết định phương thức và thời hạn sử dụng đất khi giải quyết thủ tục giao hoặc cho thuê đất của dự án; hướng dẫn nhà đầu tư thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
- Sở Nông nghiệp và PTNT: Cập nhật nội dung dự án vào Quy hoạch điều chỉnh cấp nước sạch và VSMT nông thôn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Hướng dẫn nhà đầu tư (1) lập, thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích không phải lâm nghiệp theo quy định của pháp luật có liên quan; (2) lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện dự án đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng nước sạch sản xuất ra và xây dựng phương án giá bán nước sạch phù hợp với từng đối tượng sử dụng theo quy định hiện hành. Chủ trì xem xét phương án giá nước sạch do đơn vị cấp nước xây dựng, gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi trình UBND Thành phố phê duyệt giá bán theo quy định.
- Sở Tài chính: Xác định nguồn, cơ chế giải ngân vốn ngân sách Thành phố hỗ trợ sau đầu tư. Chủ trì thẩm định giá thành, giá bán nước sạch của doanh nghiệp cho các đối tượng sử dụng trên địa bàn, trình UBND Thành phố phê duyệt theo quy định; đề xuất phương thức, mức cấp bù trong trường hợp giá bán nước sạch do UBND Thành phố quyết định thấp hơn giá thành được tính đúng, tính đủ theo quy định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư theo quy định (trường hợp nhà đầu tư có yêu cầu). Thỏa thuận bằng văn bản với Nhà đầu tư về việc thực hiện ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án theo quy định. Chủ trì thẩm định các khoản ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định theo đúng chính sách và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố Hà Nội về cấp nước sạch nông thôn.
- Quỹ đầu tư phát triển Thành phố: Hướng dẫn Nhà đầu tư lập hồ sơ vay vốn ưu đãi tại Quỹ đầu tư để thực hiện dự án theo quy định (nếu có). Thực hiện giải ngân, theo dõi, thu hồi phần vốn ngân sách Thành phố hỗ trợ đầu tư cho dự án theo các Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 14/8/2012 và 32/2014/QĐ-UBND ngày 04/8/2014 của UBND Thành phố.
- UBND huyện Ba Vì: Phối hợp với các sở, ngành liên quan và Nhà đầu tư, cung cấp các hồ sơ, tài liệu công trình hạ tầng ngầm trong khu vực, thống nhất phương án lập và triển khai đầu tư dự án theo quy định; lập, đăng ký và xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường cho dự án theo quy định của pháp luật
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và được lập thành 04 (bốn) bản gốc, mỗi Nhà đầu tư được cấp 01 bản, 01 bản gửi cơ quan đăng ký đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư) và 01 bản lưu tại UBND Thành phố. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND huyện Ba Vì; Giám đốc Công ty CP đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường Ba Vì, Công ty CP Ao Vua và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 76/2009/QĐ-UBND ban hành biểu giá nước sạch sinh hoạt và phê duyệt phương án giá nước sạch đối với hệ thống cấp nước nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2020
- 3Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch sinh hoạt và phê duyệt phương án giá nước sạch đối với hệ thống cấp nước nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 6425/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xử lý cấp bách khắc phục sự cố sạt đê hữu sông Lương từ sau cầu Hòa Hạ tới đập Mai Trang thuộc thôn Hòa Hạ, xã Bạch Hạ, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Quảng Ngãi đến 2020, định hướng 2030
- 7Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, cập nhật dự án đầu tư xây dựng công trình Nâng cấp và mở rộng hệ thống cấp nước thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 2550/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh quy hoạch (lần 13) hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012 đến 2020
- 9Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 76/2009/QĐ-UBND ban hành biểu giá nước sạch sinh hoạt và phê duyệt phương án giá nước sạch đối với hệ thống cấp nước nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, thu hồi vốn ngân sách Thành phố đầu tư tại dự án cấp nước hoặc hạng mục cấp nước, điện bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2020
- 6Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch sinh hoạt và phê duyệt phương án giá nước sạch đối với hệ thống cấp nước nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Luật đất đai 2013
- 8Luật đấu thầu 2013
- 9Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 10Luật Xây dựng 2014
- 11Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội
- 12Luật Đầu tư 2014
- 13Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 14Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 15Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 16Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 17Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 18Quyết định 6425/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xử lý cấp bách khắc phục sự cố sạt đê hữu sông Lương từ sau cầu Hòa Hạ tới đập Mai Trang thuộc thôn Hòa Hạ, xã Bạch Hạ, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
- 19Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 20Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Quảng Ngãi đến 2020, định hướng 2030
- 21Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, cập nhật dự án đầu tư xây dựng công trình Nâng cấp và mở rộng hệ thống cấp nước thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 22Quyết định 2550/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh quy hoạch (lần 13) hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012 đến 2020
- 23Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2016 chủ trương đầu tư dự án Nhà máy, hệ thống cấp nước sạch nông thôn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 866/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/02/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trần Xuân Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết